Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.39 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD & ĐT KỲ THI HỌC SINH GIỎI GIẢI TOÁN CASIO LỚP 9</b>
<b> HÀ TĨNH </b> <b> NĂM HỌC 2005-2006</b>
<i> Thời gian: 90’ – Khơng kể thời gian giao và nhận đề</i>
<b>QUY ĐỊNH</b>
<i>- Thí sinh được sử dụng các loại máy fx 500MS, fx 570MS, fx 500ES, fx 570ES</i>
<i>- Nếu khơng có chú thích cụ thể, kết quả phép tính nếu là số vơ tỷ thì lấy đến 5 chữ </i>
<i>số sau dấu phẩy.</i>
<b>Bài 1: a) Tính giá trị đúng của số A = 2</b>40<sub>.</sub>
b) Phân tích B = 319 278 589 ra thừa số nguyên tố.
HD: B <sub></sub> 7 được thương 45 611 227 B = 7. 45611227
<b>Bài 2: a) Phân tích đa thức sau thành tích các nhị thức bậc nhất.</b>
P(x) = 49x2<sub> –ax – 13</sub>
Q(x) = 177x3<sub> + (2a-155)x</sub>2<sub> – 85x + 63</sub>
Tìm tất cả các giá trị của tham số a để P(x) và Q(x) có ít nhất một nghiệm chung.
HD: Cho 49x2<sub> –ax – 13 = 0 </sub>
ax = 49x2 – 13 (*) thế vào 177x3 + (2a-155)x2 – 85x + 63
= 0
được pt bậc 3 , tìm 3 nghiệm x1, x2, x3 thế vào (*) tính được các giá trị của a.
<b>Bài 3: Một người mua xe máy trị giá là x (triệu đồng) bằng hình thức trả góp với lãi suất </b>
một tháng là a%. Cứ sau mỗi tháng người đó đến trả số tiền là b (triệu đồng) và số tiền nợ
còn lại phải chịu lãi suất như trên.
a) Viết cơng thức tính số tiền y (triệu đồng) mà người đó cịn phải nợ tại tháng thứ n
(khi còn nợ) theo x, a, b (sau khi đã trả b (triệu đồng) của tháng đó.
b) Áp dụng cụ thể với x = 20 (triệu đồng), a = 1 (lãi suất 1% một tháng) và b = 1
(triệu đồng) . Hỏi đến hết tháng thứ n bằng bao nhiêu người đó mới trả hết tiền.
HD: a) Đặt k = 1+a %
Sau tháng đầu, người đó cịn nợ: xk – b = xk<i>−b</i>.<i>k</i>1<i>−</i>1
<i>k −</i>1
Sau tháng thứ 2, người đó còn nợ (xk-b).k – b = xk2<sub> –b (k+1) = </sub> <sub>xk</sub>2<i><sub>−b</sub></i><sub>.</sub><i>k</i>2<i>−</i>1
<i>k −</i>1
Sau tháng thứ 3, người đó cịn nợ (xk-b).k – b = [xk2<sub> –b (k+1)].k – b =xk</sub>3<sub> – b (k</sub>2<sub>+k+1) =</sub>
xk3<i>−b</i>.<i>k</i>
3
<i>−</i>1
<i>k −</i>1 ; cứ như thế, sau tháng thứ n người đó cịn nợ y = xk
<i>n</i>
<i>−b</i>.<i>k</i>
<i>n</i>
<i>−</i>1
<i>k −</i>1
b) thay k = 1+1% = 1,01; x = 20 ; b = 1 (triệu đồng) ; y = 0 vào cơng thức trên ta có
1,01n<sub> = 1,25 </sub>
n = 22,5 (tháng)
<b>Bài 4: Cho tam giác ABC có cạnh </b>
BC = 13,06 cm; B = 650<sub>24’10”; </sub>
C = 390<sub>42’18”. Nửa đường trịn </sub>
tâm O. Đường kính BC cắt các cạnh
AB, AC tại các điểm D và E.
a) Tính độ dài AB, AC.
b) Tính diện tích S của tam giác ABC.
c) Tính diện tích S’ của tứ giác ADOE.
d) Tính diện tích S1 của phần
gạch sọc trên hình vẽ.
<b>Bài 5: a) Cho số A = </b> 23<i>−</i>1
23<sub>+1</sub>.
43<i>−</i>1
43<sub>+1</sub> . ..
1003<i>−</i>1
1003<sub>+1</sub> . Hãy so sánh A với
2
3 .
HD: khai triển rồi rút gọn ta có A – 2/3 > 0 A > 2/3
b) Tìm các số tự nhiên a và b đều nhỏ hơn 1000 thoả mãn:
629<sub>281</sub><<i>a</i>
<i>b</i><
1211
541
ĐS: a/b = 920/411.