Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TIENG VIETTOAN CHKII 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.46 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II</b>
Năm học : 2010 – 2011


Môn: TIẾNG VIỆT ( lớp 2)


Ngày:……./……./2012. (Thời gian: …. phút)


Điểm Nhận xét của giáo viên




<b>---A. Kiểm tra đọc: ( 10đ)</b>
<b>1.</b> Đọc thành tiếng: (6 đ)
- Kiểm tra ở tuần ôn tập HKI.
<b>2.</b> Đọc thầm và làm bài tập:(4 đ)


<b>NHỮNG QUẢ ĐÀO</b>



Sau một chuyến đi chơi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông bảo vợ và
các cháu:


- Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.
Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu:


- Thế nào, các cháu thấy đào có ngon khơng ?
Cậu bé Xn nói:


- Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò.
Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành một cái cây đào to đấy, ông nhỉ?


- Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. – Ơng hài lịng nhận xét.


Cơ bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ:


- Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn cịn thèm. Cịn hạt thì cháu vứt đi rồi.
- Ơi, cháu của ơng cịn thơ dại q!


Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ơng ngạc nhiên hỏi:
- Cịn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế?


- Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn
nhận. Cháu đặt quả đào trên giường rồi trốn về.


- Cháu là người có tấm lịng nhân hậu! – Ơng lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu
nhỏ.


Phỏng theo LÉP TÔN – XTÔI
Dựa vào nội dung bài tập đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho
mỗi câu hỏi dưới đây.


<b>Câu 1: Sau một chuyến đi chơi xa người ông mang về nhà quả gì?</b>
a. Quả cam.


b. Quả đào.
c. Quả táo.


<b>Câu 2: Người ông dành những quả đào cho ai?</b>


a. Ông dành những quả đào cho bà và bốn người cháu.
b. Ông dành những quả đào cho bốn người cháu.


c. Ông dành những quả đào cho bà và ba đứa cháu nhỏ.


<b>Câu 3: Xuân làm gì với quả đào?</b>


a. Xuân đã tặng quả đào cho bạn Sơn đang ốm.
b. Xuân đã ăn quả đào, sau đó đem hạt đi trồng.
c. Xuân đã ăn quả đào, sau đó vứt hạt.


<b>Câu 4: Vân làm gì với quả đào?</b>


a. Vân đã ăn quả đào, sau đó vứt hạt đi.
Trường TH Bùi Thị Xuân


Lớp: <i><b>Hai/</b></i>…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Vân đã ăn quả đào, sau đó đem hạt đi trồng.
c. Vân đã để dành quả đào.


<b>Câu 5: Việt làm gì với quả đào của mình?</b>
a. Việt đem hạt trồng vào một cái vò.
b. Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm.
c. Việt ăn hết quả đào và vứt hạt đi.
<b>Câu 6: Người ơng nói về Việt như thế nào?</b>


a. Việt là người có tấm lịng dũng cảm.
b. Việt là người có tấm lịng u nước.
c. Việt là người có tấm lịng nhân hậu.


<b>Câu 7: Bộ phận câu được gạch dưới trong câu: “</b><i><b>Sơn là người có tấm lịng nhân hậu</b></i>.”
Trả lời cho câu hỏi:


a. Là gì?


b. Thế nào?
c. Làm gì?


<b>Câu 8: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? trong câu: “</b><i><b>Sau một chuyến đi xa,</b></i>
<i><b>người ông mang về bốn quả đào</b></i>.”


a. Sau một chuyến đi xa.
b. Người ông.


c. Mang về bốn quả đào.
<b>B. Kiểm tra viết: ( 10đ)</b>


<b>1/ Nghe - viết: “Cây và hoa bên lăng Bác”( 5 đ) 15 phút</b>


<b>2/ Tập làm văn ( 5đ)- 25 phút.</b>


Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ, theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Ảnh Bác Hồ luôn được treo trang trọng ở đâu?


- Trong ảnh, trông Bác như thế nào ( đơi mắt, vầng trán, chịm râu, mái tóc..)?
- Em muốn hứa với Bác điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN</b>
A. Đọc thầm:


- Câu 1: b (0, 5 điểm)
- Câu 2: c (0, 5 điểm)
- Câu 3: b (0, 5 điểm)
- Câu 4: a (0, 5 điểm)
- Câu 5: b (0, 5 điểm)


- Câu 6: c (0, 5 điểm)
- Câu 7: b (0, 5 điểm)
- Câu 8: a (0, 5 điểm)
B. Viết


1. Chính tả:


Viết sai một âm đầu hoặc vần trừ 0, 5 đ, sai hoặc thiếu dấu thì trừ 0, 25 đ.
2. Tập làm văn ( 5 điểm )


Viết đúng u cầu đề bài, khơng sai lỗi chính tả, chữ viết đẹp: 5 đ.
Nếu chưa đạt yêu cầu trên tùy mức độ mà trừ.


<b>Cây và hoa bên lăng Bác</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II</b>
Năm học : 2010 – 2011


Mơn: TỐN ( lớp 2)


Ngày:……./……./2012. (Thời gian: 40 phút)


Điểm Nhận xét của giáo viên




<b>---A Phần I: Trắc nghiệm ( 5 điểm)</b>


<b>Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Viết theo mẫu:</b>
<b>Chín trăm sáu mươi mốt: 961</b>



Bảy trăm tám mươi tư : …………
Sáu trăm linh năm : …………
Bốn trăm mười ba : …………
Năm trăm bảy mươi hai: …………


<b>Câu 2: a/ 111, 222, 333, 444, ………,……….,…………Ba số tiếp theo là:</b>
a. 666, 555, 777


b. 555, 666, 777
c. 555, 777, 666


<b> b/ 328 < 32</b>

<b></b>

<b> chữ số trong ô trống là:</b>
a. 9


b. 7
c. 6


<b>Câu 3: Viết các số 387, 345, 378, 391 theo thứ tự</b>


a/ Từ bé đến lớn: ………..
b/ Từ lớn đến bé: ………..
<b>Câu 4: a/ 27 kg : 3 + 16 kg =…….Cần điền vào chỗ chấm số:</b>


a. 25 kg
b. 52 kg
c. 19kg


<b> b/ Đồng hồ chỉ mấy giờ?</b>



………
Trường TH Bùi Thị Xuân


Lớp: <i><b>Hai/</b></i>…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 5: Một hình tam giác có độ dài các cạnh là 3 cm, 5 cm và 6 cm. Chu vi của hình </b>
tam giác đó là:


a. 13 cm
b. 15 cm
c. 14 cm
<b>B Phần II: (5 đ)</b>
<b>1. Tính nhẩm ( 1</b> đ):


16 : 4 = ……….
3 x 9 =……….


4 x 7 = ……….
18 : 2 = ……….


<b>2. Đặt tính rồi tính ( 2</b> đ):


72 – 27 48 + 48 602 + 35 862 – 310


...
...
...


...
...


...


...
...
...


...
...
...


<b>3. Giải tốn ( 2 đ): Bao ngơ cân nặng 45 kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 19 kg. Hỏi bao </b>
gạo cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?


Bài giải


Đáp án
Phần I:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Chín trăm sáu mươi mốt: 961</b>
Bảy trăm tám mươi tư : 784
Sáu trăm linh năm : 605
Bốn trăm mười ba : 413
Năm trăm bảy mươi hai: 572
<b>Câu 2: 1điểm. Mỗi câu 0,5 điểm</b>


<b>a/ 111, 222, 333, 444, ………,……….,…………Ba số tiếp theo là:</b>
<b>b. 555, 666, 777</b>


b/ 328 < 32<b> chữ số trong ô trống là:</b>



<b>a. 9</b>


<b>Câu 3: 1điểm. Mỗi câu 0,5 điểm</b>
a/ Từ bé đến lớn: 345, 378, 387, 391
b/ Từ lớn đến bé: 391, 387, 378, 345
<b>Câu 4: 1điểm. Mỗi câu 0,5 điểm</b>


a/ 27 kg : 3 + 16 kg =…….Cần điền vào chỗ chấm số:
<b>a. 25 kg</b>


b/ Đồng hồ chỉ : 8 giờ 15 phút
<b>Câu 5: 1điểm.</b>


Chu vi của hình tam giác đó là:


<b>c. 14 cm</b>


<b>B Phần II: Tự luận (5 điểm)</b>
<b>1. Tính nhẩm ( 1 đ):</b>


16 : 4 = 4
3 x 9 = 27
10 x 2 = 20
8 : 4 = 2


25 : 5 = 5
2 x 9 = 18
4 x 7 = 28


18 : 2 = 9


<b>2. Đặt tính rồi tính ( 2</b> đ):


72 – 27 48 + 48 602 + 35 862 – 310


<b>3. Giải toán ( 2 đ): Bài giải</b>


Số ki – lô – gam bao gạo cân nặng là:
45 + 19 = 64 ( kg )


Đáp số : 64 kg
+ 48


48
96


+ 602
35
637


– 862
310
552
– 72


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×