Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Bộ 11 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 53 trang )

BỘ 11 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MƠN VẬT LÍ LỚP 9
CẤP TỈNH NĂM 2020-2021


MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi mơn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Phịng
GD&ĐT Cẩm Khê
2. Đề thi học sinh giỏi mơn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Phịng
GD&ĐT Gio Linh
3. Đề thi học sinh giỏi mơn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Phòng
GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 1)
4. Đề thi học sinh giỏi mơn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Phịng
GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 2)
5. Đề thi học sinh giỏi mơn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Phịng
GD&ĐT Nghĩa Đàn
6. Đề thi học sinh giỏi mơn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Nghệ An (Bảng B)
7. Đề thi học sinh giỏi mơn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Bình Định
8. Đề thi học sinh giỏi mơn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà
Nam
9. Đề thi học sinh giỏi mơn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà
Tĩnh


10. Đề thi học sinh giỏi mơn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Nghệ An (Bảng A)
11. Đề thi học sinh giỏi mơn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Thanh Hóa



PHÒNG GD&ĐT CẨM KHÊ

ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG CẤP TỈNH LẦN 3
NĂM HỌC 2020 – 2021
Mơn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm có 04 trang)

Chú ý:
- Câu hỏi TNKQ có một lựa chọn đúng.
- Thí sinh làm bài phần TNKQ và tự luận trên tờ giấy thi (không làm vào đề thi).
I. Phần trắc nghiệm khách quan (10,0 điểm)
Câu 1. Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng chuyển
động lại gần nhau thì cứ 5 giây khoảng cách giữa chúng giảm 8m. Nếu chúng chuyển
động cùng chiều với vận tốc như cũ thì cứ 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng 6m.
Vận tốc của mỗi vật là
A. 1,1m/s và 0,5m/s.
B. 1,1m/s và 0,6m/s.
C. 0,1m/s và 0,5m/s.
D. 0,5m/s và 0,6m/s
Câu 2. Muốn vượt qua đầm lầy, người ta phải sử dụng hai tấm ván phẳng gắn vào dưới
mỗi bàn chân. Hỏi với một người có cân nặng 60kg để vượt qua đầm lầy người đó phải
sử dụng mỗi tấm ván có diện tích tối thiểu bằng bao nhiêu? Cho biết bề mặt đầm lầy chịu
được áp suất tối đa là 2400N/m2.
A. 0,15 m2.
B. 0,125 m2.
C. 0,25 m2.
D. 0,215 m2.
Câu 3. Hiệu điện thế bằng không trong trường hợp nào sau đây?

A. Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng.
B. Giữa hai cực của pin còn mới.
C. Giữa hai cực của ắc quy đang thắp sáng bóng đèn của xe máy.
D. Giữa hai cực của bóng đèn pin được tháo rời khỏi mạch điện.
Câu 4. Hai lượng chất lỏng A và B có cùng khối lượng và
được cấp nhiệt như nhau. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian. Chọn câu đúng.
A. Nhiệt dung riêng của A lớn hơn B.
B. Nhiệt dung riêng của B lớn hơn A.
C. Nhiệt dung riêng của hai chất lỏng bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ kiện để so sánh nhiệt dung riêng của A và B.
Câu 5. Điện trở của một sợi dây tóc bóng đèn phụ thuộc nhiệt độ, vì thế cường độ dịng
điện I qua bóng đèn sẽ khơng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Uđ đặt vào hai đầu bóng đèn.
Giả sử một bóng đèn có sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế theo quy luật
với  = 0,05. Mắc bóng đèn nối tiếp với một điện trở không đổi R = 240
vào nguồn điện có hiệu điện thế U=160V. Cường độ dịng điện qua bóng đèn bằng
A. 1A.
B. 0,4A.
C. 0,67A.
D. 0,63A.
Câu 6. Một sợi dây dẫn dài l1 = 100m, có tiết diện S1 = 0,2mm2 và có điện trở R1 =
120. Một dây dẫn cùng chất liệu với dây dẫn trên dài l2 = 50m, có điện trở R2 = 40 thì
có tiết diện S2 bằng
A. 0,1mm2.
B. 0,3mm2.
C. 0,4mm2.
D. 1,2mm2.
Câu 7. Gia đình bạn Luân sử dụng một bếp điện với đúng giá trị định mức là 750W220V, trung bình 1 giờ mỗi ngày. Biết rằng tiền để trả cho một số điện là 2500 đồng. Số
tiền gia đình Luân phải trả trong 1 tháng (30 ngày) bằng
A. 18750 đồng.

B. 75000 đồng.
C. 37500 đồng.
D. 56250 đồng.

1


Câu 8. Một bình thơng nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ
vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 20 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu
và của nước lần lượt là 8.103N/m3và 10.103N/m3. Độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai
nhánh của bình bằng
A. 4 cm.
B. 16 cm
C. 14,4 cm.
D. 3,6 cm
Câu 9. Ba vật đặc chất liệu khác nhau là a, b, c lần lượt có tỉ số khối lượng là 1 : 3 : 2 và
tỉ số khối lượng riêng là 2 : 7 : 4. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩy
ácsimét của nước lên các vật lần lượt là
7
3

A. 2 : : 4

B. 3 : 10 : 6

C.

1 3
: :1
2 7


D.

1 3 1
: :
2 7 2

Câu 10. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 80cm. Cho S dịch chuyển lại gần gương
theo phương hợp với mặt gương một góc 300 một đoạn a (cm) thì thấy ảnh S’ cách S một
khoảng 60cm. Giá trị của a là
A. 80
B. 50
C. 100
D. 30
Câu 11. Đun sơi hai lít nước bằng ấm điện có cơng suất 1000W. Biết nhiệt lượng tỏa ra
mơi trường có cơng suất phụ thuộc vào thời gian theo biểu thức P = 100 + 0,5t(W) trong
đó thời gian t tính bằng giây. Cho biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20 0C, nhiệt dung
riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4200J/kg.K và 1000kg/m3. Thời gian đun
sôi nước là
A. 1057s.
B. 2543s.
C. 249s.
D. 840s.
Câu 12. Biến trở trong hình vẽ là một dây dẫn có điện trở Ro=
9 cuốn thành vịng trịn khép kín. Tiếp điểm A cố định, tiếp
điểm C là con chạy của biến trở. Điện trở dây cung AC là x.
Điện trở dây nối từ biến trở đến nguồn UMN có tổng cộng là R =
2. Biết UMN là không đổi. Để cường độ dịng điện mạch chính
là cực tiểu thì giá trị của x bằng:
A. 2.

B. 4,5.
C. 6.
D. 3.
Câu 13. Một động cơ điện một chiều có điện trở là r. Mắc động cơ nối tiếp với điện trở
phụ R’= 10 (là hộp số của động cơ) vào nguồn điện có hiệu điện thế 110V. Động cơ
hoạt động bình thường với cơng suất có ích của động cơ là 176W. Cường độ dịng điện
qua động cơ là 2A. Giá trị của r bằng
A. r = 1.
B. r = 11.
C. r = 3,4.
D. r = 6,6
Câu 14. Để tiết kiệm điện, nhà bạn Thái thay thế việc sử dụng 5 bóng đèn sợi đốt loại
220V-60W bằng 5 bóng LED tiết kiệm điện loại 220V-20W. Cho biết thời gian sử dụng
điện trung bình của mỗi bóng trong một ngày là 4 giờ và mỗi tháng có 30 ngày. Trong
một tháng, nhà bạn Thái tiết kiệm được
A. 240kWh.
B. 24000J.
C. 24kWh.
D. 240kJ.
Câu 15. Một máy biến thế ban đầu cuộn sơ cấp có 3000 vịng, cuộn thứ cấp 300 vòng.
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì hai đầu dây cuộn thứ cấp có
hiệu điện thế 12V. Sau đó, bớt đi 500 vòng ở cuộn sơ cấp và 50 vòng ở cuộn thứ cấp rồi
đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy một hiệu điện thế như cũ thì hiệu điện thế hai đầu
dây cuộn thứ cấp lúc này là
A. 24V.
B. 18V.
C. 10V.
D. 12V.
Câu 16. Vật sáng AB được đặt vng góc với trục chính sát với tiêu điểm của một thấu
kính hội tụ cho ảnh thật. Nếu dịch chuyển vật ra xa thấu kính thì ảnh này sẽ

A. càng lớn và càng gần thấu kính.
B. càng nhỏ và càng xa thấu kính.
C. càng lớn và càng xa thấu kính.
D. càng nhỏ và càng gần thấu kính.

2


Câu 17. Trong các hình vẽ dưới đây, N là cực Bắc và S là cực Nam của nam châm.
Kí hiệu chỉ chiều dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn thẳng được đặt vng góc với
mặt phẳng hình vẽ có chiều từ ngồi vào trong. Mũi tên trong hình nào dưới đây biểu
diễn đúng chiều lực điện từ F tác dụng lên đoạn dây dẫn này?
N

N

N

N

F
I

F

I

I

F


I

F
S

S

Hình 1
A. Hình 1

S

Hình 2
B. Hình 4

Hình 3
C. Hình 2

S

Hình 4
D. Hình 3

Câu 18. Chiếu một tia sáng SI từ nguồn S tới một gương phẳng (G). Gương được giữ cố
định. Nếu quay tia sáng này trong mặt phẳng tới, xung quanh điểm S một góc 15 0 thì tia
phản xạ quay một góc là
A. 150.
B. 300.
C. 450.

D. 7,50.
Câu 19. Đặt vật sáng AB vng góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự
20cm, thấy ảnh A’B’  0,5AB . Vật sáng AB cách thấu kính một khoảng là
A. 20cm
B. 25cm
C. 15cm
D. 10cm
Câu 20. Cho dòng điện chạy qua một ống dây có chiều
như hình vẽ. Kim nam châm đánh dấu sai cực là
A. kim 1.
B. kim 2.
C. kim 3.
D. kim 4.
II. Phần tự luận (10,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Từ thành phố A vào lúc 10 giờ sáng, một người đi xe đạp xuất phát để đi đến
thành phố B cách thành phố A là 90km. Sau đó 30 phút một người đi xe máy cũng khởi
hành đi từ A đến B. Đến 11 giờ thì vượt người đi xe đạp. Khi đến B người đi xe máy nghỉ
lại 30 phút rồi quay đầu đi về thành phố A với vận tốc không đổi và gặp lại người đi xe
đạp lúc 14 giờ 40 phút chiều cùng ngày. Hãy xác định thời gian xe đạp, xe máy đến thành
phố B. Cho rằng vận tốc của 2 xe không đổi và đoạn đường AB là thẳng.
Câu 2. (1,5 điểm)
Người ta đổ nước sôi vào một thùng đã chứa nước ở nhiệt độ của phịng 250C thì
thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Biết lượng nước sôi
nhiều gấp 2 lần lượng nước lúc đầu trong thùng; bỏ qua trao đổi nhiệt với mơi trường
bên ngồi. Nếu chỉ đổ lượng nước sôi trên vào thùng này nhưng ban đầu khơng chứa gì
thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu?
Câu 3. (2,0 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vng
góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn

gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục
chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 10cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một
đoạn 10cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (khơng sử dụng trực
tiếp cơng thức của thấu kính).

3


Câu 4. (3,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R = R = 3 , R = 2 , R là biến trở, ampe kế
A
V
và vôn kế đều lý tưởng, các dây nối và khóa K có điện
trở khơng đáng kể.
1. Điều chỉnh để R = 4 .
a) Đặt UBD = 6V, đóng khóa K. Tìm số chỉ ampe kế
và vơn kế?
b) Mở khóa K, thay đổi UBD đến giá trị nào thì vơn kế chỉ 2V ?
2. Giữ UBD = 6V. Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R từ đầu bên trái
sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế IA thay đổi như thế nào?
Câu 5. (1,0 điểm)
Để xác định giá trị của một điện trở Rx người ta
mắc một mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có
hiệu điện thế ln khơng đổi U (chưa biết giá trị). Các
khóa, ampe kế và dây nối có điện trở khơng đáng kể,
điện trở mẫu R0 = 15, một biến trở con chạy Rb.
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định
được giá trị của điện trở Rx


Rx

A
B
U
A
+
b
AK
1
R0
A
K2

Rb

-------------------------Hết------------------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ tên thí sinh:…………………………………………; Số báo danh:………………

4


PHỊNG GD&ĐT CẨM KHÊ
NHĨM VẬT LÝ

HƯỚNG DẪN CHẤM
KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
CẤP TỈNH LẦN 3
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn thi: Vật lí


I. Phần trắc nghiệm khách quan (10,0 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp
án

A

C

D


A

B

B

D

A

D

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17


18

19

20

Đáp
án

A

B

A

C

D

D

B

A

A

B


II. Phần tự luận (10,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Từ thành phố A vào lúc 10 giờ sáng, một người đi xe đạp xuất phát để đi đến
thành phố B cách thành phố A là 90km. Sau đó 30 phút một người đi xe máy cũng khởi
hành đi từ A đến B. Đến 11 giờ thì vượt người đi xe đạp. Khi đến B người đi xe máy nghỉ
lại 30 phút rồi quay đầu đi về thành phố A với vận tốc không đổi và gặp lại người đi xe
đạp lúc 14 giờ 40 phút chiều cùng ngày. Hãy xác định thời gian xe đạp, xe máy đến thành
phố B. Cho rằng vận tốc của 2 xe không đổi và đoạn đường AB là thẳng.
Nội dung cần đạt

Điểm

Đổi 30 phút = 0,5h.
Gọi C là điểm 2 xe gặp nhau lần 1, D là điểm 2 xe gặp nhau lần 2.
v1; v2 lần lượt là vận tốc của xe đạp và xe máy.
0,25

Lúc 11h, hai người gặp nhau nên ta có:
0,5 

0,5v1
 2v1  v2  0
v2  v1

(1)

0,25

Kể từ 11h đến 14h40, tg đi của xe đạp và xe máy lần lượt là:
2

11
t1  14  11  h
3
3
19
t2  t1  0,5  h
6

0,5

Khi gặp nhau tại D, ta có:
11
19
 v2 .  2CB  2(90  v1 .1)
3
6
17
19
 v1  v2  180
3
6
v1.

0,5
(2)

5


Giải hệ pt (1) và (2), ta được: v1 = 15km/h; v2= 30km/h.


Vậy xe đạp đến B lúc: 10 + 90/15 = 16h.
xe máy đến B lúc: 10h30 + 90/30 = 13h30ph.

0,5

Câu 2. (1,5 điểm)
Người ta đổ nước sôi vào một thùng đã chứa nước ở nhiệt độ của phòng 250C thì
thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Biết lượng nước sôi
nhiều gấp 2 lần lượng nước lúc đầu trong thùng; bỏ qua trao đổi nhiệt với mơi trường
bên ngồi. Nếu chỉ đổ lượng nước sôi trên vào thùng này nhưng ban đầu không chứa gì
thì nhiệt độ của nước khi cân bằng là bao nhiêu?
Nội dung cần đạt
Gọi q là nhiệt dung của thùng;
q1 là nhiệt dung của lượng nước trong thùng lúc đầu.
 2q1 là nhiệt dung của lượng nước sôi.
PT cân bằng nhiệt lần 1 là: Qtỏa = Qthu
 2q1 (100  70)   q1  q  (70  25)

Điểm
0,5

0,5

 60 q1  45q1  45q
 q1  3q

Gọi t là nhiệt độ cân bằng khi rót lượng nước sơi vào thùng khơng đựng gì.
Ta có:
Qtỏa = Qthu

 2q1 (100  t )  q(t  25)
 6 q(100  t )  q(t  25)

0,5

 600  6 t  t  25
 7 t  625
 t  89,30 C

Câu 3. (2,0 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vng
góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn
gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục
chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 10cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một
đoạn 10cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (khơng sử dụng trực
tiếp cơng thức của thấu kính).
Nội dung cần đạt
Điểm

0,25

 AOB ~  A'OB' (g.g)
d
AB
OA
d

=
=
 2=

AB
OA
d
d

 d' =2d.

(1)

6

0,25


 OIF' ~  A'B'F' (g.g)
AB
AF'
d ' f
=
 2=

OI
OF'
f

Từ (1) và (2) ta được: 2 =

0,25

(2)


d  d ' f
f
=

f
d f
d

 d = 1,5f.

0,25

Khi dịch chuyển thấu kính ra xa vật 10cm thì ảnh cũng dịch chuyển 1 đoạn
10cm. Do vậy ảnh phải dịch chuyển ngược chiều dịch chuyển của thấu kính.
Vậy d2'  d ' 10  10  d ' 20 ; d2 = d +10

0,5

Chứng minh tương tự, ta có:
A2' B2' d 2' d 2'  f
f



AB
d2
f
d2  f
d ' 20

f
2d  20
f




d  10 d  10  f
d  10 d  10  f
3 f  20
f
3f
20




1
1,5 f  10 0,5 f  10 1,5 f  30 20
 f  0,5 f  10
 f  20cm

0,5

Vậy tiêu cự của thấu kính là 20cm.
Câu 4. (3,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = R 2 = 3  , R 3 = 2  , R 4 là biến trở, ampe kế
và vôn kế đều lý tưởng, các dây nối và khóa K có điện
trở khơng đáng kể.

1. Điều chỉnh để R 4 = 4  .
a) Đặt UBD = 6V, đóng khóa K. Tìm số chỉ ampe kế
và vơn kế ?
b) Mở khóa K, thay đổi UBD đến giá trị nào thì vơn
kế chỉ 2V ?
2. Giữ UBD = 6V. Đóng khóa K và di chuyển con
chạy C của biến trở R 4 từ đầu bên trái sang đầu bên
phải thì số chỉ của ampe kế IA thay đổi như thế nào?
Nội dung cần đạt
1. a. K đóng, Mạch điệnh là: (R1//R3) nt(R2//R4)
R1 R3
3.2
6
=
  1,2 (  )
3 2 5
R1  R3
R2 R4
3.4 12


R 24 =
()
R2  R4 3  4 7
12
 2,91 (  )
R BD = R 13 + R 24 = 1,2 +
7
6
U

 2,1 (A)
I = BD =
2,91
RBD

V

A

Điểm

- Tính: R 13 =

7

0,25


R3
2
2,47
 0,82 A
I  .2,1  0,84 A =
3
R1  R3
5
R4
4
=
I  .2,1  1, 2 A

R2  R4
7

Khi đó: I 1 =
Khi đó: I 2

0,25
0,25

Vì I 2 > I 1 nên: Ia = I 2 - I 1 = 1,2 - 0,84 = 0,36A
Mà VM = VN nên UMN = 0(V) hay vôn kế chỉ số 0.

0,25

b. K mở: MĐ mắc (R1ntR2) //(R3ntR4)
Tính: R 12 = R 1 + R 2 = 6 
R 34 = R 3 + R 4 = 6 
I 12 = I 34 =

0,5

U BD
6

U BD
U
= BD
6
2
U

U
U 3 = I 34 .R 3 = 2. BD = BD
6
3

Ta có: U 1 = I 12 .R 1 = 3.

0,5

Khi đó: UV = U1- U3
=

U BD U BD
U
= BD  U BD = 6 U V = 6.2 = 12V.

2
3
6

2. Đặt R4 = x, k đóng ta có MĐ: (R1//R3) nt(R2// x)
R1 R3
3.2
6
=
  1,2 (  )
3 2 5
R1  R3
I1
R2 .x

3. x
R 24 =
=
3 x
R2  x
3. x
4,2 x  3,6
R BD = 1,2 +
=
3 x
3 x
6(3  x)
6
U
I =
=
=
4,2 x  3,6
4,2 x  3,6
R BD
3 x
R3
6(3  x) 2
2,4(3  x)
Khi đó: I 1 = I
=
=
(4, 2 x  3, 6) 5
4,2 x  3,6
R1  R3

x
6(3  x)
6.x
x


I2 = I
3  x (4, 2 x  3, 6) (3  x) 4, 2 x  3, 6

- Ta tính: R 13 =

I2
A

0,25

0,25

Khi dịch chuyển con chạy C của biển trở:
* Xét hai trường hợp :
- TH1 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N.
2,4(3  x)
6.x
7,2  3,6 x
=
4,2 x  3,6 4,2 x  3,6
4,2 x  3,6
(Vì Ia  0 nên 0  x  2)

Khi đó : Ia=I 1 -I 2 =


(1)

Biện luận :
- Khi x = 0 thì Ia = 2 (A)
- Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm ; (4,2.x + 3,6) tăng nên Ia giảm.
- Khi x = 2 thì Ia = 0A

8

0,25

0,25


- TH 2: Dịng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M.
7, 2
6.x
2,4(3  x)
3,6 x  7,2
x
Khi đó: Ia= I 2 - I 1 =
=

3,
4,2 x  3,6 4,2 x  3,6
4,2 x  3,6 4, 2  6
x
(Vì Ia  0 nên x  2 )
3, 6 


0,25

Biện luận :
7, 2
3,6

đều giảm do đó Ia tăng.
x
x
7, 2
3,6
+ Khi x rất lớn ( x   ) thì

 0.
x
x

+ Khi x tăng từ 2(  )trở lên thì

0,25

Do đó Ia  0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ.
Câu 5. (1,0 điểm)
Để xác định giá trị của một điện trở Rx người ta
mắc một mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có
hiệu điện thế ln khơng đổi U (chưa biết giá trị). Các
khóa, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể,
điện trở mẫu R0 = 15, một biến trở con chạy Rb.
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định

được giá trị của điện trở Rx

Rx

A
B
U
A
+
b
AK
1
R0
A
K2

Điểm

Nội dung cần đạt
Các bước tiến hành thí nghiệm tính giá trị của Rx

A
b
A
AK1

Rx

A
+


U

Rb

B
-

R0
0,25

K2

Rb

- Bước 1: Ngắt K2, đóng K1, (mạch có RxntR0) đọc giá trị ampe: I1
Ta có: U  I1 ( Rx  R0 )

(1)

- Bước 2: Ngắt K1, đóng K2, mạch có (RxntRb) điều chỉnh con chạy biến trở
sao cho ampe kế cũng chỉ giá trị I1
0,25

=> Rb = R0
- Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy;

đóng

9


K1 và K2, mạch có


Rxnt(R0//Rb) đọc giá trị ampe kế I2
U  I 2 ( Rx 

R0
)
2

(2)

0,25

Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được: Rx 

(2 I1  I 2 ) R0
2( I 2  I1 )

0,25

*Chú ý:
- Nếu học sinh làm theo cách khác, giám khảo chấm điểm tương ứng với đáp án này.
Hết

10


PHÒNG GD VÀ ĐT

GIO LINH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐỢT I
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1: (5,0 điểm). Một người đi xe máy xuất phát từ địa điểm A đến địa điểm B, trên
nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc không đổi v1, nửa đoạn đường sau đi với vận tốc
không đổi v2. Một xe ô tô con xuất phát từ B đi về A, trong nửa thời gian đầu đi với
vận tốc không đổi v1, nửa thời gian sau đi với vận tốc không đổi v2. Biết v1 = 20km/h
và v2 = 60km/h. Nếu xe ô tô con xuất phát muộn hơn 30 phút so với người đi xe máy,
thì xe ô tô con đến A và người đi xe máy đến B cùng một lúc.
a. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe trên đoạn đường AB.
b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng sẽ gặp nhau tại vị trí cách A một
khoảng bằng bao nhiêu?
Câu 2: (5,0 điểm). 2-1 Người ta mắc các điện trở R1, R2, vôn kế, ampe kế lần lượt theo
sơ đồ 1,2,3 và đặt vào hai đầu M, N của đoạn mạch một hiệu điện thế U nào đó thì
thấy: Sơ đồ 1 ampe kế chỉ I A1=0,6A. Sơ đồ 2 ampe kế chỉ I A2=0,9A. Sơ đồ 3 ampe kế
chỉ IA3=0,5A. Cả ba sơ đồ vơn kế đều chỉ 18V. Tính R1, R2 và điện trở vôn kế.
M

R1

N

M

R2


A
V

N

M

R1

R2

V

N
A

A

V

Sơ đồ 1
Sơ đồ 2
Sơ đồ 3
2-2. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế đặt vào
r
B
M
N
hai điểm AB là 24V, điện trở r = 6. Bỏ qua điện trở A




+
các dây nối.
Hình 1
a. Nếu mắc một bóng đèn có hiệu điện thế định mức
12V vào giữa 2 điểm M, N thì thấy bóng sáng bình thường. Xác định cơng suất định
mức của bóng đèn.
b. Người ta mắc 6 bóng đèn loại 6V-3W thành x dãy, mỗi dãy gồm y bóng vào hai
điểm M, N thì thấy các bóng sáng bình thường. Xác định cách mắc và tính dịng điện
qua điện trở r.
Câu 3. (5,0 điểm). 3-1 Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhơm khối
lượng m2 = 300g thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sơi. Nếu dùng bếp trên để đun 2 lít
nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sơi ? Biết nhiệt dung riêng của nước và
nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K; c2 = 880J/kg.K. Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một
cách đều đặn.
3-2 . Hai bình nhiệt lượng kế hình trụ giống nhau cách nhiệt có cùng độ cao 25cm:
bình A chứa nước ở nhiệt độ t0 = 500C, bình B chứa nước đá tạo thành do làm lạnh
nước đã đổ vào bình đó từ trước. Lượng chất chứa trong mỗi bình đều đến độ cao là h=
10cm. Đổ tất cả nước ở bình A vào bình B. Khi cân bằng nhiệt thì mực nước trong
bình B giảm  h= 0,6cm so với khi vừa mới đổ nước từ bình A vào. Biết khối lượng
riêng của nước là D0=1g/cm3, của nước đá là D = 0,9g/cm3. Tìm nhiệt độ nước đá ban
1


đầu ở bình B. Cho nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là: c1=2,1J/g.K;
c2 = 4,2J/g.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là  =335J/g.
Câu 4 . (5,0 điểm): Một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính
hội tụ, sao cho điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính một
khoảng OA = a. Nhận thấy nếu dịch chuyển vật lại gần hoặc ra xa thấu kính một

khoảng b = 5cm thì đều thu được ảnh có độ cao bằng ba lần vật, trong đó có một ảnh
cùng chiều và một ảnh ngược chiều với vật. Hãy xác định khoảng cách a và vị trí tiêu
điểm của thấu kính.

----------------- HẾT ----------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh...........................

2


HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN VẬT LÍ
Nội dung

Câu
a)

Câu 1
(5,0 đ
)

C

A.

Điểm
B
.

.


S/2

S/2

Thời gian đi từ A đến B của người đi xe máy là:
t1 = S/2v1 + S/v2 = S.(v1 + v2)/2.v1.v2
Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe máy là:
vtb1 = S/t1 = 2v1v2/ (v1 + v2) = 30km/h.
Gọi thời gian đi từ B đến A của xe ô tô con là t2. Theo đầu bài ta có:
S = t2.v1/2 + t2v2/2 = t2 (v1+ v2)/2.
Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe ô tô con là:
Vtb2 = S/t2 = (v1 + v2)/2 = 40km/h.
Theo bài ra ta có t1 – t2 = 0,5 (h)
=> S/vtb1 – S/vtb2 = 0,5 => S = 60km/h.
Và t1 = 2h ; t2 = 1,5h
Thời gian xe máy đi từ A đến C là tA1 = S/2v1 = 1,5h.
b) Khi 2 xe xuất phát cùng một lúc thì quãng đường xe máy và ô tô con
đi được trong khoảng thời gian t là:
S1 = 20t
nếu t ≤ 1,5h
(1)
S1 = 30 + (t – 1,5).60
nếu t ≥ 1,5h
(2)
S2 = 20t
nếu t ≤ 0,75h
(3)
S2 = 0,75.20 + (t - 0,75). 60
nếu t ≥ 0,75h
(4)

Khi 2 xe gặp nhau ta có S1 + S2 = S = 60
Các trường hợp (1) và (3); (2) và (3); (2) và (4) không xảy ra.
Chỉ xảy ra khi 0,75h ≤ t ≤ 1,5h.
Sử dụng (1) và (4) ta có: 20t + 15 + (t – 0,75).60 = 60
Giải phương trình ta được t = 9/8 h và vị trí xe máy gặp ơ tơ con cách A
là:
S1 = 20.9/8 = 22,5km
2-1
+Sơ đồ 1: 1/R1 + 1/R V = 0,6/18
+ Sơ đồ 2: 1/R2 + 1/RV = 0,9/18
+ Sơ đồ 3: 1/(R1+R2) + 1/RV = 0,5/18

(1)
(2)
(3)

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5

0,5

0,5
0,5


0,5

0,5
+ (1)-(3): R2/ R1(R1+ R2) = 0,1/18

(4)

+ (2)-(3): R1/ R2(R1+ R2) = 0,4/18

(5)

+ Nhân (4) với (5): 1/(R1+R2) = 0,2/18, Thay vào (3) được RV = 60
Câu 2
(5,0đ) + Thay RV = 60 vào (1) và (2) được R1 = 60 và R2 = 30

0,5
0,5
3


2-2a. Do Uđ = 12V nên Ur = 24-12 =
12(V)

A

+

U
I = r = 2(A)

r

r

M

N





B
-

0,5

Hình 2

Cơng suất định mức của đèn là:
Pđm = UđI = 24(W)

0,5

2-2b. Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn loại 6V-3W là: Iđm =
Pđm
= 0,5 (A)
U đm

Mắc 6 bóng đèn loại 6V-3W thành x dãy, mổi dãy gồm y bóng vào hai

điểm M, N. Để các bóng sáng bình thường thì:
6
y

+ Cường độ dịng điện mạch chính: I = xIđm = 0,5x = 0,5. =

3
y

+ Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = rI + 6y
 24 = 6.

3
+ 6y  y2 - 4y + 3 = 0
y

0,5
0,5
0,5

 y1  1
 y2  3



+ Với y = 1 thì x = 6 (mắc 6 bóng đèn song song) ; khi đó : I = xIđm =
3(A)
+ Với y = 3 thì x = 2 (mắc thành 2 dãy, mổi dãy 3 bóng) ; khi đó : I =
xIđm = 1(A)


0,5

3-1 Gọi Q1 và Q2 là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm nhôm
trong hai lần đun, ta có:
;
Q1  m1.c1  m2 c2 t
Q2  2m1c1  m2 c2 .t

(m1, m2 là khối lượng nước và ấm trong hai lần đun đầu).
kt1  m1c1  m2 c2 t ;
suy ra:
kt2  2m1c1  m2 c2 t

0,5

0,5

Lập tỷ số ta được :
Câu 3
(5,0đ)

2m1c1  m2 c 2
m1c1
t2
 1

m1c1  m2 c 2
m1c1  m2 c 2
t1


t2 = (1 

m1c1
) t1
m1c1  m2 c2

Thay số tìm được t2 = ( 1 

0,5

0,5
4200
).10
4200  0,3.880

0,5
= (1+0,94).10 = 19,4 phút.
3.2 : So với khi vừa đổ nước từ bình A vào bình B thì khi cân bằng
nhiệt, mực nước trong bình B giảm đi, chứng tỏ rằng nước đá ở bình B
0, 5
đã tan một phần, nhưng chưa tan hết, bởi nếu tan hết thì mực nước phải
giảm là:
4


h '  h 

D D
h.D
h 0

 1cm
D0
D0

0,5

Như vậy, trạng thái cuối cùng của hệ gồm cả nước và nước đá, tức là
nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 00C.
Gọi h1 là chiều cao của phần nước đá đã tan, nó tạo ra cột nước có chiều
cao: h2 =

h1.D
D0

0,5

Theo đề bài ra: h  h1  h2  h1
Vậy, tx=

D0  D
D0
 h1  h
 6cm
D0
D0  D

0,5

D0
D c

h 
. .
 0 2 t0  15, 40 C
h c1 D0  D D c1

0,5

B’1
B2
B1

I2

I1

F’

F’

Câu 4
(5,0đ)

A’1 F A1

O

1,0

A2


A’2

O

B’2
ảnh cùng chiều với vật là ảnh ảo, vật nằm trong tiêu cự.
ảnh ngược chiều với vật là ảnh thật, vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu
kính.
Xét trường hợp ảnh ảo.
OA1 B1 đồng dạng với OA'1 B'1
A'1 B'1 OA'1
OA'1

3
 OA'1  3a  5
A1 B1
OA1
a 5

(1)

F 'OI1 đồng dạng với F ' A'1 B'1
A'1 B'1 F ' A'1 OF 'OA'1
OA'1


 3  1
 OA'1  2 f
OI1
OF '

OF '
f
3(a  5)
2
Từ (1) và (2) ta có:
(3
f

0,5

(2)

A' 2 B' 2 OA' 2
OA' 2
(4)

3
 OA' 2  3a  5
A2 B2
OA2
a5
F 'OI 2 đồng dạng với F ' A' 2 B' 2
A' 2 B' 2 F ' A' 2 OA' 2 OF '
OA' 2


3
 1  OA' 2  4 f
OI 2
OF '

OF '
f
3(a  5)
4
Từ (4) và (5) ta có:
(6)
f

0,5
0,5

Xét trường hợp ảnh ngược chiều với vật:
OA2 B2 đồng dạng với OA' 2 B' 2

Từ (3) và (6) ta có: a = 15cm; f = 15 cm

0,5

0,5

(5)

0,5
0,5
0,5
5


6



PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MƠN: VẬT LÍ 9 – BÀI SỐ 1
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)

Câu 1 (3 điểm):
Trên một tuyến đường xe buýt thẳng, các xe buýt chuyển động đều theo một
chiều và cách đều nhau 5km. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên tuyến
đường này. Ban đầu tại thời điểm t=0, người đi xe đạp gặp xe buýt thứ nhất, đến thời
điểm t=1h, người này gặp xe buýt thứ 12. Nếu người đi xe đạp đi theo chiều ngược
lại với ban đầu thì tại thời điểm t=0, người đi xe đạp gặp xe buýt thứ nhất, đến thời
điểm t=1h, người này gặp xe buýt thứ 6. Hỏi nếu người này đứng yên bên đường thì
trong một giờ tính từ thời điểm gặp xe buýt thứ nhất, người này còn gặp bao nhiêu xe
buýt nữa? Bỏ qua kích thước của xe buýt và xe đạp.
Câu 2 (2 điểm):
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có thể quay

B

quanh trục quay đi qua A và vng góc với mặt phẳng
hình vẽ. Hai vật có khối lượng m1=1kg, m2=2kg được
treo vào điểm B bằng hai sợi dây (Hình vẽ). Rịng rọc

m1


C nhẹ, AB=AC, khối lượng thanh AB là 2kg. Tính
góc  khi hệ cân bằng. Bỏ qua ma sát ở các trục quay.

C
m2

Câu 3 (4 điểm):
Một bình trụ cách nhiệt được đặt thẳng đứng, bên trong đã có chứa sẵn nước đến
độ cao bằng h0=20cm và ở nhiệt độ ban đầu là t0=200C. Bình nước này được dùng để
làm nguội những quả trứng giống nhau lấy ra từ một nồi nước nóng có nhiệt độ ổn
định. \khi thả quả trứng vào bình hình trụ thì thấy các quả trứng nằm lơ lửng trong
nước. Sau khi thả 6 quả trứng thì nhiệt độ cân bằng của nước trong bình là 30 0C. Thả
thêm 4 quả trứng nữa thì nhiệt độ cân bằng là 350C. Xem rằng chỉ có trao đổi nhiệt
giữa nước trong bình và các quả trứng, nhiệt độ ban đầu của các quả trứng là giống
nhau, nước từ nồi nước nóng bám vào các quả trứng là khơng đáng kể.
a. Xác định nhiệt độ ban đầu của các quả trứng?
b. Nhiệt độ cân bằng sau khi đã thả tổng cộng 20 quả trứng?
c. Biết rằng sau khi đã thả tổng cộng 20 quả trứng, mực nước trong bình dâng
cao đến 45cm. Tìm nhiệt dung riêng trung bình của các quả trứng. Biết nhiệt dung
riêng của nước bằng 4200J/kg.K.


Câu 4 (5 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch điện hiệu

D

điện thế U = 2V, các điện trở R0 = 0,5; R1 = 1; R2 = 2;
R3 = 6; R4 = 0,5; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là

2,5. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.
1. Điều chỉnh để R5 = 1,5. Tìm cường độ dịng điện

R1

R2

+

A

U

- R0

B

R4

R3
R5
C

chạy trong mạch chính
2. Thay đổi giá trị của R5, xác định giá trị của R5 để:
a. Ampe kế A chỉ 0,2A.
b. Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất.
Câu 5 (4 điểm):
Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau một góc
 = 600. Một điểm sáng S nằm trên đường phân giác Ox của 2 gương, cách cạnh

chung O một khoảng R=5cm (như hình vẽ).
a) Trình bày cách vẽ và vẽ một tia sáng phát ra từ S
sau khi phản xạ lần lượt trên G1, G2 lại truyền qua S.
b) Gọi S1, S2 lần lượt là ảnh đầu tiên của S qua G1,
G2. Tính khoảng cách giữa S1 và S2.

x

c) Cho S di chuyển trên Ox ra xa O với vận tốc 0,5m/s
Tìm tốc độ xa nhau của S1 và S2.
Câu 6 (2 điểm):
Một vật bằng đồng bên trong rỗng, thả vào cốc nước thì chìm. Với dụng cụ
gồm lực kế và cốc nước, hãy xác định thể tích phần rỗng.
Hết
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................

A


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021
MƠN: VẬT LÍ 9 – BÀI SỐ 1
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)

Bài
Nội dung

Điểm
Câu 1: Theo bài ra: Lần đầu người đi xe đạp đi ngược chiều với xe buýt
3 điểm (do số lần gặp nhau nhiều hơn), trường hợp sau là cùng chiều (do số
0,5
lần gặp nhau ít hơn). Gọi v1 và v2 lần lượt là tốc độ của xe buýt và
xe đạp.
+ Lần đầu, thời gian để xe đạp gặp xe buýt tính từ lúc gặp xe buýt
trước đó:
t1 

5
1
 (h)  v1  v2  55(1)
v1  v2 11

+ Lần sau, thời gian để xe đạp gặp một xe buýt tính từ lúc gặp xe
buýt trước đó:
t2 

0,5

0,5

5
1
 (h)  v1  v2  25(2)
v1  v2 5

Từ (1) và (2) v1=40(km/h)
+ Nếu xe đạp đứng yên thì thời gian để xe đạp gặp một xe bt tính

từ lúc gặp xe bt trước đó là: t 

5 1
 ( h)
v1 8

+ Trong 1 giờ, nếu xe đạp đứng yên trên đường, tính từ thời điểm
gặp xe buýt thứ nhất sẽ gặp thêm: n 

0,5

t
1
 8
t 1
8

+ Vậy trong 1 giờ, nếu xe đạp đứng yên trên đường, tính từ thời
điểm gặp xe thứ nhất sẽ gặp thêm 8 xe nữa.
Câu 2:
2 điểm

0,5

0,5
0,5

P2 P2

B


K

P1

m1
I

H
P


A

/2
2

 C
m2

Biểu diễn các lực như hình vẽ, xác định được các cánh tay đòn của


Bài

Điểm

Nội dung
lực tác dụng vào đòn bẩy
Áp dụng qui tắc địn bẩy với điểm tựa A ta có:

P.AH+P1.AI=P2.AK (1)

0,5



0,5

Ta lại có: AK  AB.cos( BAK )  AB.cos( )
2

AI  AB.cos( BAI )  AB.cos(180   ) và
AH 

AB
AB
cos( BAI ) 
.cos(180   )
2
2


AB
Thay vào (1) ta được: P2 . AB. cos    P1 . AB  P . cos(180   )
2



0,5


2 


 cos   cos(180   )  =120o.
2

Câu 3: a. Gọi q1, q2 tương ứng là nhiệt lượng cần truyền để làm nóng thêm
4 điểm 10C cho bình nước và cho mỗi quả trứng. Gọi nhiệt độ ban đầu của
các quả trứng là t
PT cân bằng nhiệt khi thả 6 quả trứng:

0,5

0,5

q1 (t1  t0 )  6q2 (t  t1 )  q1 (30  20)  6q2 (t  30)  10q1  6q2 (t  30)(1)

PT cân bằng nhiệt khi thả 10 quả trứng:

0,5

q1 (t2  t0 )  10q2 (t  t2 )  q1 (35  20)  10q2 (t  35)  15q1  10q2 (t  35)(2)

Chia 2 về của (2) cho (1) ta được:

0,5

5(t  35)
 t  800 C
3(t  30)

 q1  30q2

1,5 

b. PT cân bằng nhiệt khi thả tổng cộng 20 quả trứng:

1,0

q1 (t20  t0 )  20q2 (t  t20 )  q1 (t20  20)  20q2 (80  t20 )  t20  440 C

c. Vì trứng nằm lơ lửng nên tỉ số giữa khối lượng 20 quả trứng và
khối lượng nước bằng tỉ số độ cao dâng thêm và độ cao cột nước
ban đầu:
m20 h  h0 25 5



m1
h0
20 4

0,5

Viết lại PT cân bằng nhiệt ở câu b:

0,5

m1cn (t20  20)  m20ctr (80  t20 )  ctr  2240( J / kg.K )

Câu 4: 1. Tìm cường độ dịng điện trong mạch chính khi R5=1,5Ω. Ta có mạch điện

như hình vẽ, khi đó mạch gồm: (R4ntR5)//R1 nt(R2//R3)ntR0

0,5


Bài
5 điểm

Điểm

Nội dung
R5

R4

R3
R0

C

M

N

D
R2

R1

Điện trở tương đương của đoạn mạch MC là:

( R  R5 ).R1 (0,5  1,5).1 2
RMC  4

 ()
R4  R5  R1 0,5  1,5  1 3
Điện trở tương đương của đoạn mạch CN là:
R .R
2.6
RCN  2 3  R0 
 0,5  2()
R2 .R3
26
Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là:
2
8
RMN  RMC  RCN   2  ()
3
3
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
U
2
I MN 
  0, 75( A)
RMN 8
3

0,5

2. a. Xác định R5 để ampe kế chỉ 0,2A


0,5

0,5

 Vẽ lại mạch điện như hình vẽ.
 Ký hiệu điện trở đoạn AC là
x = 0,5 + R5
Điện trở toàn mạch là
R 2 R3
R1 x

R1  x R2  R3
x
3x  2
Thay số: Rtm = 2 

x 1 x 1
Rtm  R0 

Cường độ dịng điện mạch chính:
I

U
2x  1

Rtm
3x  2

x
R145

2x
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AC là: U AC  U .
 2. x  1 
3x  2 3x  2
RTM
x 1
2
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AC(chứa x): I x 
3x  2

Cường độ dòng điện I23 là: I 23  I 023 
Hiệu điện thế U23 là: U 23  I 23 .R23 

2

2x
3x  2  2( x  1)
2
 3x  2 

2( x  1)
3( x  1)
.1,5 
 3x  2 
 3x  2 

0,5

0,5



Bài

Điểm

Nội dung
Cường độ dòng điện qua R3 là: I 3 
Xét tại nút C: IA= Ix – I3  I A 

U 23
x 1

R3 2  3x  2 

2
x 1
3 x


 0,2
3x  2 23x  2 23x  2

0,5
(1)

(do I x  I 3 )
Giải phương trình trên ta được x = 1Ω  R5 = 0,5Ω
2. b. Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất
 Từ phương trình (1), ta có: I A 
3Ω)

IA 

3 x
(với x biến đổi từ 0,5Ω đến
23x  2
1,0

3 x
3
x
3
1




6x  4 6x  4 6x  4 6x  4 6  4
x

0,5

 Nhận thấy IA max  xmin  xmin= 0,5Ω  R5 = 0
Thay vào IA ta được IAmax= 0,357A

Câu 5: a. Hình vẽ:
4 điểm

0,5
S1


G1

K

x

S

O
H


G2

S’1

Cách dựng: -Lấy S1 đối xứng với S qua G1 , S’1 đối xứng với S1 qua
G2
=> S1 là ảnh của S qua G1, S’1 là ảnh của S1 qua G2.
- Nối S’1 với S cắt G2 tại H , nối S1 với H cắt G1 tại K .
Nối K với H ta được SKHS là đường truyền của tia sáng cần dựng

0,5


×