Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bộ 12 đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 36 trang )

BỘ 12 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MƠN ĐỊA LÍ LỚP 9
CẤP TỈNH NĂM 2020-2021


MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Đồng Nai
2. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Đồng Tháp
3. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà
Tĩnh
4. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hải
Dương
5. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Hưng n
6. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Nam Định
7. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Phú Yên
8. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Quảng Ninh
9. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT
Thái Nguyên
10. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án Phòng GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 1)
11. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án Phịng GD&ĐT Nghi Sơn (Bài số 2)
12. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở
GD&ĐT Hà Nam


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


ĐỒNG NAI
ĐỀ CHÍNH THỨC

THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi: Địa Lí
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 25/03/2021

Câu 1. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày các đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc.
2. Nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy nhận xét và giải thích về đặc điểm phân bố dân cư
của nước ta.
2. Cho bảng số liệu sau:
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo phân theo
thành thị, nông thôn của tỉnh Đồng Nai, giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.
Đơn vị %
Năm

2010

2012

2014

2016

2019


Thành thị

21,6

24,5

28,4

28,6

35,3

8,8

9,2

16,5

19,4

Nông thôn 6,6

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai 2019, Nhà xuất bản Thống kê, 2020)
Nhận xét và giải thích về tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã qua
đào tạo phân theo thành thị, nông thôn của tỉnh Đồng Nai, giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Nêu những thuận lợi về tài nguyên đất và tài nguyên khí hậu trong phát triển ngành nông nghiệp
của nước ta.
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất

cơng nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành qua hai năm 2000 và 2007.
Câu 4. (4 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong phát triển nông nghiệp của
vùng Tây Nguyên.
2. Nhận xét về tình hình phân bố cơng nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.


Câu 5. (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng lúa, năng suất lúa cả năm và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn
từ năm 2010 đến năm 2018.
Năm

2010

2012

2014

2016

2018

Diện tích gieo trồng lúa (nghìn ha)

7489,4

7761,2

7816,2


7737,1

7570,9

Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)

53,4

56,4

57,5

55,8

58,2

Sản lượng lúa cả năm (nghìn tấn)

40005,6 43737,8

44974,6 43165,1

44046,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản thống kê, 2020)
1. vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích gieo trồng lúa, năng suất
lúa cả năm và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018.
2. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lua, năng suất lúa cả năm và
sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018.
.....HẾT....



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020 – 2021
Mơn thi: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 28/03/2021
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1. (6,0 điểm)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày những đặc điểm chung của địa hình vùng núi Đơng Bắc nước ta.
2. Cho biết những đặc điểm khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Vì sao mùa khô của Nam Bộ sâu
sắc nhất cả nước?
3. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí nước ta đối với việc mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong
khu vực Đông Nam Á.
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Tại sao việc làm đang là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở nước ta?
2. Dựa vào bảng số liệu sau:
QUY MÔ DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ BÌNH QUÂN NĂM CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1979-2019
Năm

Dân số (Nghìn người)

Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm (%)


1979

52742

2,50

1989

64376

2,10

1999

76323

1,70

2009

85847

1,18

2019

96209

1,14


(Nguồn: kết quả tổng điều tra Dân số và Nhà ở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019)
Hãy nhận xét và giải thích về tình hình đổi dân số nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 3. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2013


(Đơn vị: tỉ đồng)
Các ngành kinh tế

Năm 2005

Năm 2013

Nông, lâm, thủy sản

176402

658779

Công nghiệp và xây dựng

348519

1373000

Dịch vụ

389080


1552483

Tổng số

914001

3584262
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2013)

1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất hiện nay quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta năm
2005 và 2013.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2005 và 2013.
Câu 4. (2,0 điểm)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của ngành
cơng nghiệp điện lực ở nước ta.
Câu 5. (5,0 điểm)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nàm và kiến thức đã học, hãy:
1. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. Để phát triển
ổn định cây công nghiệp lâu năm ở Tây Ngun cần có những giải pháp gì?
2. Tại sao những năm gần đây hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được
quan tâm phát triển?
3. Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết những tài nguyên du lịch của tỉnh Đồng
Tháp hiện nay. Đề xuất những giải pháp để phát triển du lịch Đồng Tháp trong tương lại.
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành)

.....HẾT....


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2020 – 2021
PHẦN THI CÁ NHÂN
Mơn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (5,0 điểm)
a) Phân tích cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta. Giải thích tại sao tỉ lệ thất
nghiệp ở thành thị nước ta còn cao.
b) Tại sao vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị của nước ta có mật độ dân số cao?
Câu 2 (5,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày những thuận lợi về tự nhiên để
phát triển ngành thủy sản của nước ta. Tại sao nuôi trồng thủy sản ở nước ta phát triển nhanh?
b) Giải thích tại sao cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp dệt may ở nước
ta hiện nay phát triển mạnh.
Câu 3 (5,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh những điểm giống và khác nhau
trong khai thác thế mạnh về thủy điện của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
b) Tại sao Hà Tĩnh chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai?
Câu 4 (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Năm

2010

2018


Nông, lâm nghiệp và thủy sản

396 576

813 724

Công nghiệp và xây dựng

693 351

1 897 272

Dịch vụ

797 155

2 278 892

Tổng số

1 887 082

4 989 888

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, nhà xuất bản Thống kê, 2019)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mơ và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu
vực kinh tế của nước ta qua hai năm.



b) Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực
kinh tế của nước ta qua hai năm.
.....HẾT....


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS

HẢI DƯƠNG

NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn thi: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 27 tháng 01 năm 2021
Thời gian làm bài: 150 phút, khơng tính thời gian phát đề
(Đề thi gồm có 04 câu, 01 trang)

Câu I. (2,0 điểm)
1. Trình bày và giải thích tính chất ẩm của khí hậu nước ta
2. Căn cứ vào trang 9 Atlat Địa lí Việt Nam, so sánh sự khác nhau về khí hậu thơng
qua trạm khí tượng TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Giải thích sự khác nhau về chế
độ mưa hai địa điểm trên.
Câu II. (2,0 điểm)
1. Căn cứ vào trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày đặc
điểm q trình đơ thị hóa ở nước ta. Tại sao quá trình này diễn ra ngày càng nhanh ở
nước ta?
2. Phân tích phương hướng nhằm giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta
Câu III. (3,0 điểm)
Cho hàng số liệu:
Sản lượng cà phê và khối lượng cà phê xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2000-2017

(Đơn vị: ngìn tấn)
Năm

2000

2010

2015

2017

Sản lượng

802,5

1100,5

1453,0

1577,2

Khối lượng xuất khẩu

733,9

1218,0

1341,2

1566,3


1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng cà phê và khối lượng cà phê xuất khẩu
của nước ta, giai đoạn 2000-2017
2. Rút ra nhận xét
3. Giải thích tình hình khối lượng cà phê xuất khẩu của nước ta giai đoạn
2000-2017
Câu IV. (3,0 điểm)


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh Duyên Hải Nam Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất lương
thực. Hãy đề xuất phương hướng giải quyết vấn đề lương thực của vùng
2. Chứng minh Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung cơng nghiệp vào loại cao
nhất cả nước, có cơ cấu ngành đa dạng. Vị trí địa lí tạo thuận lợi như thế nào cho sự
phát triển công nghiệp của vùng này?


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút, khơng kể thời gian giao đề

Câu I. (3,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta. Nét văn hóa riêng của các dân tộc được thể hiện ở
những mặt nào?
2. Tại sao chúng ta phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào dân

tộc ít người?
Câu II. (3,5 điểm) Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA GIAI
ĐOẠN 2012-2019
(Đơn vị: triệu lượt khách)
Năm

2012

2014

2016

2017

2019

Đường sắt

12,2

12,0

9,8

9,5

8,1

Đường bộ


2504,3

2863,5

3401,9

3793,2

4464,2

Đường hàng không

15,0

24,4

38,6

44,5

55,0

(Nguồn: Số liệu thống kê, Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2019)
1. Tính tốc độ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta trong giai
đoạn 2012-2019.
2. Nhận xét về số lượt hành khách vận chuyển theo ngành vận tải của nước ta trong giai đoạn 2012-2019.
3. Giải thích vai trị và vị trí của vận tải đường bộ và đường hàng không.
Câu III. (4,0 điểm)
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 và kiến thức đã học, em hãy:

1. Trình bày tình hình sản xuất và phân bố ngành cơng nghiệp năng lượng.
2. Giải thích sự phân bố các nhà máy thủy điện. Nêu ưu điểm và nhược điểm của các cơng trình thủy điện
ở nước ta.
Câu IV. (4,5 điểm)
1. Phân tích những thuận lợi về mặt tự nhiên để xây dựng cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc
Trung Bộ.


2. Việc hình thành các vùng nơng - lâm - ngư nghiệp kết hợp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa gì?
Câu V. (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2016.
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm

2005

2009

2012

2016

Kinh tế nhà nước

322,2

582,7

702,0


1297,3

Kinh tế ngồi nhà nước

382,8

771,7

1060,6

1916,3

Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi

134,2

304,0

378,2

837,1

Tổng số

839,2

1658,4

2140,8


4050,7

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta
trong giai đoạn 2005-2016.
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong giai đoạn trên. Giải
thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.

.....HẾT....


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút, khơng kể thời gian giao đề

Câu I (3,75 điểm)
1. Cho nhận định sau: "Một lãnh thổ giàu đẹp, có núi, đồng bằng kết hợp theo một tỉ lệ hợp lí, có
nguồn nhiệt ẩm phong phú đến mức thừa thãi, có sơng ngịi rậm rạp và nhiều nước, có biển liền kề bao
quanh thông ra các đại dương, trên đất nổi và dưới đáy biển giàu các loại khống sản, có lớp phù sinh vật
nhiều tầng lớp phân hóa theo cả vĩ độ lẫn độ cao, đấy là Việt Nam, Tổ quốc của chúng ta."
(Trích 'Thiên nhiên Việt Nam', Lê Bá Thảo, NXBGDVN, 2006)
Nhận định trên đã nói lên những đặc điểm của tự nhiên nước ta, em hãy kết hợp với kiến thức cảu bản thân
trình bày những đặc điểm tự nhiên đó.
2. Trong đoạn thơ trích từ tác phẩm "Nước non ngàn dặm", Tố Hữu có viết:

Trường Sơn, xẻ dọc, rọc ngang
Xẻng tay mà viết nên trang sử hồng
Trường Sơn, vượt núi, băng sông
Xe đi trăm ngả, chiến công bốn mùa
Trường Sơn, đơng nắng, tây mưa
Ai chưa đến đó như chưa rõ mình.
Những câu thơ trên nói về kiểu thời tiết nào, ở đâu, xảy ra trong khoảng thời gian nào của nước ta? Giải
thích đặc điểm kiểu thời tiết được nhắc đến trong những câu thơ trên.
Câu II (4,25 điểm)
1. Trình bày đặc điểm dân số nước ta.
2. Đặc điểm dân số ở Đồng bằng sông Hồng đã tạo thuận lợi hay khó khăn gì trong phát triển kinh
tế - xã hội và tài nguyên môi trường của vùng?
3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, em hãy nhận xét sự phân bố dân cư của nước ta.
Câu III (4,0 điểm)
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong việc phát triển ngành thủy sản ở nước
ta.
2. Nam Định là 1 tỉnh giáp biển, theo em để thúc đẩy ngành thủy sản của tỉnh nhà cần phải làm gì?
3. Vì sao cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ?
Câu IV (3,5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 và kiến thức đã học, em hãy:
1. Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp ở nước ta.


2. Giải thích vì sao Đơng Nam Bộ có nền công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước?
Câu V (4,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2005-2017
Năm

2005


2010

2015

2017

Khách du lịch nội địa (triệu lượt khách)

16,0

28,0

57,0

73,2

Khách du lịch quốc tế (triệu lượt khách)

3,5

5,0

7,9

12,9

Doanh thu du lịch (nghìn tỉ đồng)

30,0


98,1

355,6

541,0

1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự so sánh giữa số lượt khách du lịch nội địa với khách du lịch
quốc tế và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 2005-2017.
2. Nhận xét và giải thích về tình hình du lịch của nước ta giai đoạn 2005-2017.

.....HẾT....


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH PHÚ YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
Môn thi: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 30/3/2021
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1. (5,0 điểm)
a) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ khơng khí.
b) Khí hậu đại dương và khí hậu lục địa khác nhau như thế nào?
Câu 2. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng khí hậu nước ta có tính chất đa
dạng. Nhân tố chủ yếu nào làm cho khí hậu nước ta đa dạng?

Câu 3. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc.
Đặc điểm địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng?
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
(Đơn vị: nghìn người)
Năm

Tổng số

Thành thị

Nơng thơn

1979

52 462

10 094

42 368

1989

64 412

12 919

51 493


1999

76 597

18 082

58 515

2009

86 025

25 585

60 440

2019

96 483

33 817

62 666

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê,2020)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam phân theo thành thị và nông thôn thời gian
trên. (1,5 điểm)
b) Nhận xét và giải thích cơ cấu dân số Việt Nam phân theo thành thị và nông thôn thời gian trên. (1,5
điểm)



Câu 5. (3,0 điểm)
Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội nước
ta?
Câu 6. (3,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đên sự phát triển kinh tế - xã hội
của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

.....HẾT....


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG NINH
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS
NĂM 2021
Môn thi: ĐỊA LÍ – Bảng A
Ngày thi: 20/03/2021
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1. (6,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a) Phân tích ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc tới khí hậu và sơng ngịi trong vùng.
b) Khái qt về các nguồn tài nguyên quan trọng trong vùng biển Việt Nam.
c) Cho biết để khai thác bền vững và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, chúng ta phải làm gì?
Câu 2. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy cho biết sự phân bố ngành công nghiệp năng
lượng của nước ta.

Câu 3. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân, tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta giai đoạn 2010-2018
Năm

2010

2012

2015

2018

Tổng số dân (triệu người)

87,1

89,2

92,2

95,3

Tỉ suất sinh (%)

17,1

16,9

16,2


14,6

Tỉ suất tử (%)

6,8

7,0

6,8

6,8

(Nguồn: Niên giám thống kê - Tổng cục thống kê năm 2020)
a) Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giai đoạn 2010-2018
b) Nhận xét và giải thích về tổng số dân và tỉ lệ gia tăng của dân số nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 4. (5,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Số khách quốc tế và doanh thu dịch vụ lữ hành nước ta giai đoạn 2010-2019
Năm

2010

2012

2014

2019

Số khách quốc tế (triệu lượt người)

5,0


6,8

7,9

18,0

Doanh thu dịch vụ lữ hành (nghìn tỉ đồng)

10,2

18,0

24,8

44,3


(Nguồn: Niên giám thống kê - Tổng cục thống kê năm 2020)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện số khách quốc tế và doanh thu dịch vụ lữ hành của nước ta giai đoạn 20102019
b) Nhận xét và giải thích về số khách quốc tế và doanh thu dịch vụ lữ hành của nước ta giai đoạn trên.
c) Với lợi thế sở hữu kỳ quan thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long, cùng vùng biển đẹp trên vịnh Bái Tử Long,
huyện đảo Vân Đồn, bảng loạt dự án du lịch nghỉ dưỡng đẳng cấp đã và đang được đầu tư. Đó là các dự án
tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng Hạ Long Xanh, đảo du lịch Tuần Châu, casino Vân Đồn, FLC Hạ Long,... Cơ sở
hạ tầng được đầu tư, lượng khách du lịch đến Quảng Ninh qua các năm cũng tăng nhanh, những năm 2020
lượng khách du lịch đến Quảng Ninh sụt giảm.
Em hãy nêu một số thành tựu phát triển ngành du lịch của tỉnh Quảng Ninh trong những năm gần đây. Vì
sao năm 2020 lượng khách du lịch đến Quảng Ninh sụt giảm? Em cần phải thực hiện những việc làm cụ
thể gì trước tình hình đó?
Câu 5. (3,0 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy so sánh điều kiện thuận lợi để sản xuất cây
lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng với vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

.....HẾT....


UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2020 - 2021
MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 150 phút, khơng kể thời gian giao đề
Câu 1 (4,0 điểm):
a. Tại sao con người cần bảo vệ lớp vỏ khí của Trái Đất?
b. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và con người đến sự phân bố thực
vật và động vật trên Trái Đất.
Câu 2 (4,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. So sánh chế độ nước sông và mùa lũ trên các sơng ngịi ở Bắc Bộ với sơng ngịi ở
Trung Bộ.
b. Tại sao ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có sự phân bố cây trồng đa dạng, phát
triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa?
Câu 3 (4,0 điểm):
a. Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lao động, việc làm và phát triển kinh tế ở nước
ta.
b. So sánh các yếu tố đầu vào, đầu ra có ảnh hưởng tới sản xuất công nghiệp với sản
xuất nông nghiệp ở nước ta.
Câu 4 (4,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Phân tích ảnh hưởng của phân bố dịch vụ ở nước ta đến đời sống và sản xuất.

b. Tại sao cần đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực thực
phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 5 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA
PHÂN THEO NHĨM HÀNG NĂM 2018
(Đơn vị: triệu Đơ la Mĩ)
Nhóm hàng xuất khẩu

Giá trị

Hàng cơng nghiệp nặng 124711,7

Nhóm hàng nhập khẩu

Giá trị

Máy móc, thiết bị, dụng 102046,6


và khống sản

cụ, phụ tùng

Hàng cơng nghiệp nhẹ 89804,6

Ngun, nhiên, vật liệu

110914,2

Hàng tiêu dùng


24133,2

Tổng

237094,0

và tiểu thủ công nghiệp
Hàng nông, lâm, thủy 17484,6
sản
Tổng

232000,9

(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2019, Tổng cục Thống kê)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị nhóm hàng xuất khẩu và nhóm hàng
nhập khẩu của nước ta năm 2018.
b. Nhận xét về cơ cấu hàng hóa xuất, nhập khẩu ở nước ta và giải thích.
c. Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu ở nước ta cần chuyển dịch như thế nào? Tại sao?


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÝ 9 – BÀI SỐ 1
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang; gồm 07 câu)


Câu I (2.0 điểm):
1.Tai sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh ln
phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
2. Hãy cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc (tính theo dương lịch) của các mùa ở nửa cầu Bắc.
Câu II (3.0 điểm): Sách giáo khoa Địa lí 8 có viết: "Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta
khơng thuần nhất trên tồn quốc, phân hóa mạnh mẽ theo khơng gian và thời gian, hình thành nên
các miền và khu vực khí hậu khác nhau rõ rệt".
1. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa
của khí hậu nước ta.
2. Khí hậu có ảnh hưởng gì đến sản xuất và đời sống của người dân Thanh Hóa?
Câu III (3.0 điểm):
1. Chứng minh dân cư nước ta phân bố khơng đều? Giải thích ngun nhân và nêu hậu quả
của sự phân bố dân cư khơng đều đó?
2. Trình bày đặc điểm dân số của tỉnh Thanh Hóa?
Câu IV (3,0 điểm): Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Xác định sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta: cà phê, cao
su, chè, điều? Giải thích sự phân bố của cây chè, cà phê.
2. Trình bày cơ cấu và phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm? Chứng
minh ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành cơng nghiệp trọng điểm.
Câu V (3,0 điểm):
1. Trình bày tình hình phát triển cơng nghiệp của vùng đồng bằng sơng Hồng?
2. Vì sao Hà Nội là trung tâm cơng nghiệp lớn nhất của vùng đồng bằng sông Hồng?
Câu VI (2,0 điểm): Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Xác định vùng trồng nhiều cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Việc phát triển cây cơng
nghiệp có ý nghĩa gì đối với kinh tế - xã hội và môi trường?
Câu VII (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta (đơn vị: Nghìn tấn)
Năm
Đường sắt

Đường bộ
Đường sơng
Đường biển
1995
4515,0
91202,3
37653,7
7306,9
2000
6258,2
144571,8
57395,3
15552,5
2005
8786,6
298051,3
111145,9
42051,5
2007
9050,0
403361,8
135282,8
48,976,7
2010
7861,5
587014,2
144227,0
61593,2
2011
7285,1

654127,1
160164,5
63904,5
(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành
vận tải của nước ta thời kì 1995 - 2011.
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)

Hết
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỊ XÃ NGHI SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÝ – BÀI SỐ 1
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)

CÂU Ý
NỘI DUNG
I
1 Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai
thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong một năm.

- Khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng và không
đổi hướng trên mặt phẳng quỹ đạo nên có lúc chúc nửa cầu Bắc, nửa cầu

Nam về Mặt Trời, có lúc lại chếch xa Mặt Trời nên sinh ra hai thời kì
nóng lạnh khác nhau ở 2 nửa cầu.
+ Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời có góc chiếu sáng lớn, nhận được
nhiều ánh sáng và nhiệt, lúc đó là mùa nóng (mùa hạ) ở nửa cầu đó
+ Nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời thì có góc chiếu sáng nhỏ, nhận được
ít ánh sáng và nhiệt, lúc đó là mùa lạnh (mùa đơng) ở nửa cầu đó.

ĐIỂM
2.0

0,5

0,25
0,25

2 Thời gian bắt đầu và kết thúc của các mùa

- Mùa Xuân: Từ ngày 21/3 (Xuân phân) đến ngày 22/6 (Hạ chí)
- Mùa Hạ: Từ ngày 22/6 (Hạ chí) đến ngày 23/9 (Thu phân)
- Mùa Thu: Từ ngày 23/9 (Thu phân) đến ngày 22/12 (Đơng chí)
- Mùa Đơng: Từ ngày 22/12 (Đơng chí) đến ngày 21/3 (Xn phân)
II

1 Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân tích những nhân tố ảnh

hưởng đến sự phân hóa của khí hậu nước ta.
* Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai khí hậu nhiệt đới của nửa cầu
Bắc, mọi địa phương trong cả nước trong năm đều có hai lần Mặt Trời
qua thiên đỉnh nên nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn.

- Lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ tuyến nên khí hậu có sự khác biệt từ Bắc
vào Nam.
* Địa hình: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi , chủ yếu là núi thấp. Do
đó khí hậu chịu sự chi phối của địa hình, thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Khí hậu phân hóa theo đai cao (khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt đới, khí hậu
núi cao)
- Khí hậu phân hóa theo hướng sườn (Sườn đón gió mưa nhiều, sườn
khuất gió mưa ít)
* Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu á: Có hai loại gió mùa
hoạt động luân phiên ở nước ta:
- Gió mùa Đơng: Gió mùa đơng bắc hoạt động từ vĩ tuyến 16 trở ra
Bắc.Gió Tín phong đơng bắc ở phía Nam.

0,25
0,25
0,25
0,25
2.0

0.25

0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25


III


- Gió mùa Hạ: Gồm gió mùa Tây nam ở phía Nam và gió Đơng nam ở
phía Bắc
2 Kkhí hậu có ảnh hưởng gì đến sản xuất và đời sống của người dân
Thanh Hóa ?
- Thuận lợi: Khí hậu nhiệu đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm phong
phú thuận lợi cho cây trồng phát quanh năm, tạo điều kiện thâm canh
tăng vụ. Khí hậu phân hóa theo mùa làm sản phẩm nơng nghiệp đa dạng.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra ở Thanh Hóa: Bão, lũ, lụt, sạt lở đất
ở miền núi, rét đậm rét hại về mùa đơng, gió Tây Nam khơ nóng vào đầu
mùa hạ... (thí sinh nêu được 4 loại thiên tai thì cho điểm tối đa)
1. * Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều
Mật độ dân số của nước ta cao so với thế giới: thế giới 47 người/km2 Mật độ
dân số của nước ta tăng nhanh. Năm 1989 là 195 người/km2, năm 2003 là 246
người/km2.
Dân cư không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ thể hiện:
+ Không đều giữa đồng bằng và miền núi.
Khoảng 80% dân số sống ở đồng bằng, ven biển với mật độ dân số cao. Năm
2003 mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng là 1192 người/km2 .
Dân cư thưa thớt ở miền núi. Năm 2003 Trung du và miền núi Bắc Bộ là 115
người/km2, Tây Nguyên 84 người/km2
+ Không đều trong nội bộ các vùng đồng bằng và miền núi
Năm 2003: Đồng bằng sông Hồng 1192 người/km2, đồng bằng sông Cửu Long
425 người/km2; Không đều trong nội bộ từng đồng bằng: Đồng bằng sông
Hồng có mật độ quá cao ở các thành phố lớn (Hà Nội là 2830người/km2 cịn
khu vực rìa phía Bắc và Đông Bắc của châu thổ chỉ khoảng 600 người/km2)
Năm 2003
Không đều trong nội bộ miền núi: Năm 2003 Tây Bắc 67 người/km2
Đông Bắc 141 người/km2
+ Không đều giữa thành thị và nông thôn:

Năm 2003: nông thôn chiếm 74% dân số, thành thị 26%

* Giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của sự phân bố dân cư
không đều
- Nguyên nhân:

0.25
1.0
0.5

0.5

1

0,25

0,25

0,25

0,25
1
0,5

+ Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên...
+ Do lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ
+ Trình độ phát triển kinh tế xã hội và mức độ khai thác các nguồn tài nguyên
thiên nhiên
0,5
- Hậu quả:

+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng và các thành phố lớn gây khó khăn cho việc
sử dụng hiệu quả nguồn lao động và khai thác tài nguyên thiên nhiên
+ Thưa thớt ở miền núi dẫn đến thiếu lao động và lãng phí tài nguyên thiên
nhiên
+ Tập trung ở nơng thơn chủ yếu gây lãng phí thời gian lao động...
2

Đặc điểm dân số Thanh Hóa:
1
- Dân số đơng. Đứng thứ 3 trong cả nước (sau Hà Nội và Thành phố HCM). 0,5
Đứng đầu vùng Bắc Trung Bộ.


- Cơ cấu dân số trẻ: Năm 2009
+ Nhóm 0 – 14 tuổi (dưới tuổi lao động): 23,4%
+ Nhóm 15 – 59 tuổi (trong tuổi lao động): 68,3%
+ Nhóm 60 tuổi trở lên(trên tuổi lao động):8,3%
- Mật độ dân số cao: năm 2010: 326 người /km2

0,25

0,25
IV

* Sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta:
cà phê, cao su, chè, điều:
+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ
+ Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ...
+ Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên...
+ Điều: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên

* Giải thích sự phân bố của cây chè, cà phê.
- Chè là cây cận nhiệt đới ưa khí hậu lạnh nên được trồng nhiều nhất ở
TDMNBB, nơi có mùa đơng lạnh nhất cả nước và trên các cao nguyên
ba zan có độ cao trên 1000 m, có khí hậu mát mẻ như Lâm Đồng ( Tây
Nguyên)
- Cà phê là cây nhiệt đới, ưa khí hậu nóng ẩm thích hợp nhất với đất đỏ
bazan ( tơi xốp giàu dinh dưỡng...) nên được trồng nhiều ở Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ.
2 * Cơ cấu và sự phân bố nghành công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm.
- Cơ cấu: gồm 3 phân nghành:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát, mía đường, cà phê, thuốc lá,
rượu bia và một số sản phẩm khác...
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi: sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các
sản phẩm từ thịt
+ Chế biến thủy hải sản: nước mắm, tôm, cá muối và các sản phẩm khác
- Phân bố:
Rộng khắp cả nước nhưng tập trung ở các thành phố lớn như:Thành phố
Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ...
1

* Nghành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là nghành
công nghiệp trọng điểm:
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong
cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta: 23,7% năm 2007.
- Phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ trồng trọt
(lúa, ngô, khoai, hoa quả, cà phê, cao su, tiêu điều, ...), chăn nuôi (thịt,
trứng, sữa...), thủy hải sản (cá, tôm...)
- Nguồn lao động dồi dào, tay nghề ngày càng được nâng cao
- Thị trường trong nước lớn, thị trường ngoài nước ngày càng mở rộng:

Châu Á, Bắc Mỹ, châu Âu. Sự phát triển của ngành này có tác động
thúc đấy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

0,25
0,25
0,25
0,25
0
0,25

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25


V
1 Tình hình phát triển cơng nghiệp của vùng ĐBSH

- Cơng nghiệp hình thành sớm nhất Việt nam và phát triển mạnh trong
thời kì đất nước thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng của vùng tăng, từ
26,6% lên 36%, tăng 9,4% (giai đoạn 1995- 2002)

- Giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng nhanh từ 18,3 nghìn tỉ đồng lên 55,2
nghìn tỉ đồng(giai đoạn 1995- 2002). Chiếm 21% giá trị sản xuất công
nghiệp của cả nước (năm 2002).
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở các thành phố: Hà
Nội, Hải Phịng
- Các ngành cơng nghiệp quan trọng của vùng: Công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây
dựng, cơng nghiệp cơ khí.
- Các sản phẩm nơng nghiệp quan trọng của vùng: máy công cụ, động
cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng( vải, sứ
dân dụng, quần áo hàng dệt kim...)
- Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng là: Hà Nội, Hải Phịng
2 Hà Nội là trung tâm cơng nghiệp lớn nhất của vùng vì:

+ Là thủ đơ của cả nước, lại có vị trí thuận lợi nằm ở trung tâm Đồng
bằng sơng Hồng, nối với cảng Hải Phịng qua quốc lộ 5 và là đỉnh của
tam giác tăng trưởng kinh tế.
+ Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm với nguồn nguyên
liệu từ nông nghiệp, thủy sản phong phú.
+ Lực lượng lao động đơng, có trình độ chun mơn cao, thị trường tiêu
thụ tại chỗ rộng lớn.
+ Là đầu mối giao thơng quan trọng của các tỉnh phía Bắc, có cơ sở hạ
tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật phát triển mạnh. Thu hút nhiều đầu tư
nước ngoài vào lĩnh vực cơng nghiệp.

2

0,25
0,5
0,25


0,25
0,25

0,25

0,25
1
0,25

0,25
0,25
0,25

VI

Tại sao nói cơng nghiệp khai thác khống sản là thế mạnh củavùng
Đơng Bắc, cơng nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc
- Đông Bắc có thế mạnh về khai thác khống sản vì: đây là vùng tập
trung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta, trong đó có một số loại khống
sản có trữ lượng lớn như: than, sắt, a patít, thiếc, đồng...
- Tây Bắc có thế mạnh thủy điện vì đây là vùng có tiền năng thủy điện
lớn (các thác nước) lớn đặc biệt là trên sơng Đà có các nhà máy thủy
điển lớn như Hịa Bình, Sơn La

2
1,0

1,0


VII
a

- Tính được tốc độ tăng trưởng: Lấy năm 1995 làm gốc = 100%
Tính đúng kt qu
Năm
ng st
ng b
ng sụng
ng bin

0,5


×