Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 21 trang )

BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN SINH HỌC LỚP 8
CẤP HUYỆN


MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 có đáp án Phịng GD&ĐT Hải Hà
2. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 - Phòng
GD&ĐT Cẩm Thủy
3. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án Phịng GD&ĐT Cẩm Giàng
4. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án Phịng GD&ĐT Tiên Lãng
5. Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 cấp huyện năm 2019-2020 - Phòng
GD&ĐT Quế Võ


PHỊNG GD&ĐT HẢI HÀ
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI HỌC SINH GIỎI TUYẾN HUYỆN
Năm học 2020-2021
Môn: SINH HỌC 8
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1(3đ):
a, Nêu tóm tắt sự tuần hồn máu trong hai vịng tuần hồn của người? Hệ tuần
hồn có tính tự điều chỉnh như thế nào?
b, Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ?
c, Hai người có chỉ số huyết áp là 80/120,150/180. em hiểu điều đó như thế nào?
tại sao người mắc bệnh huyết áp cao không nên ăn mặn?
Câu 2(3đ):
a, Phân biệt sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật.


b, Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng?
Câu 3(2đ)
Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý
muốn chủ quan hay khách quan của con người. tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi
cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi)
Câu4 (4đ)
Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng
khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hơ hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml
khơng khí.
a) Tính lưu lượng khí lưu thơng, khí vơ ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang
của người hô hấp thường và hô hấp sâu?
(Biết rằng lượng khí vơ ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hơ nhấp là 150ml)
b, Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
Câu 5(2đ):
a, Trình bày q trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung
tâm của q trình tiêu hóa?
b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa?
Câu 6 (4đ):
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã
đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm
nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:
a. Số lần mạch đập trong một phút?
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
...........................HẾT................................
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh.............................................................................SBD...........................


PHỊNG GD&ĐT HẢI HÀ

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu
1

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 8
Năm học: 2020 -2021
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Nội dung

a,Tuần hồn máu trong hai vịng tuần hồn của người là:
- Vịng tuần hồn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải ĐM phổi
Phổi(TĐK nhường CO2 nhậnO2 biến máu đỏ thẩm trở thành máu đỏ
tươi)TM phổi
Tâm nhĩ trái.
- Vịng tuần hồn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái
ĐM chủ
Tế bào của các cơ quan( TĐC nhường O2 cho tế bào,nhận CO2 biến
máu đỏ tươi thành máu đỏ thẫm)
TM chủ Tâm nhĩ phải.
- Hệ tuần hồn có tính tự điều chỉnh cao: đặc tính của hệ tuần hồn làm
việc liên tục suốt đời không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách
quan của con người.
+ Pha giãn chung bằng pha làm việc là 0,4 giây, sự nhịp nhàng giữa hai
pha co giãn làm cho tim hoạt động nhịp nhàng.
+ Trên thành tim có hạch tự động đảm bảo sự điều hòa hoạt động của
tim khi tăng nhịp và giảm nhịp.
+ Hệ tuần hồn có đội qn bảo vệ cực mạnh tạo ra hệ thống miễn dịch
đó là các loại bạch cầu hàng rào bảo vệ, làm cho máu trong sạch.

+ Mao mạch dễ vỡ do đó là cơ chế tự vệ có hiệu quả khả năng đơng
máu trong máu có hồng cầu và huyết tương, tiểu cầu giải phóng ra
enzim và protein hịa tan với ion Ca++ khi mạch vỡ thay đổi áp suất tạo
ra tơ máu gây nên đơng máu, nhờ có cơ chế này mà hệ tuần hồn ln
là một dịng trong suốt.

Điểm
3
0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

b, Huyết áp là áp lực của máu trong mạch do tim co bóp gây ra. Huyết
áp ở trong mạch đạt tối đa tương ứng với thời gian tâm thất co và đạt tối 0,5
thiểu khi tâm thất dãn. Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và
càng xa tim áp lực càng nhỏ thì huyết áp càng nhỏ. Vì năng lượng do
tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của
máu lên thành mạch càng giảm dần.
0,5
c, 120 mmHg là huyết áp tối đa, 80 mmHg là huyết áp tối thiểu. Người
có chỉ số này là huyết áp bình thường. Huyết áp 150 mmHg là huyết áp
tối thiểu, 180 mmHg là huyết áp tối đa, người có chỉ số này là người

cao huyết áp.
0,5
* Người bị cao huyết áp không nên ăn mặn vì:
- Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ
hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch,
mạch máu hút nước tăng huyết áp.
- Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ


động mạch, đột quỵ, tử vong.
2

3
a, Tế bào động vật
- Khơng có thành tế bào, màng
được cấu tạo bằng Protein và
Lipit.
- Khơng có lạp thể.

Tế bào thực vật
- Có thành tế bào, màng được cấu
tạo bằng xenlulơ.

- Có lạp thể, sắc lạp, bột lạp, lạp
thể.
- Khơng có khơng bào hoặc rất - Có khơng bào lớn
nhỏ.
- Có trung tử.
- Khơng có trung tử.
- Chất dự trữ là glicogen.

- Chất dự trữ là hyđơrat các bon
b, * Tế bào là đơn vị cấu trúc:
- Từ các dạng sinh vật đơn giản, đến các dạng sinh vật phức tạp, đều có
đơn vị cấu tạo cơ bản là tế bào đã tạo nên cơ thể sống.
- Trong mỗi tế bào có nhiều bào quan, mỗi bào quan lại có một cấu trúc
riêng biệt và giữ chức năng khác nhau.
- Cấu tạo điển hình của một tế bào gồm: Màng tế bào được cấu tạo bởi
chất nguyên sinh, gọi là màng sinh chất. Màng sinh chất có vai trị quan
trọng trong việc trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. Tế bào chất là
nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào, trong chất tế bào có nhiều
bào quan, có chức năng quan trọng như: Ti thể, lạp thể, thể gôngi, trung
thể, lưới nội chất, ribơxơm thực hiện q trình sống của tế bào.
* Tế bào là đơn vị chức năng:
- Tất cả các dấu hiệu đặc trưng cho sự sống( sinh trưởng,hô hấp,tổng
hợp,phân giải) đều diễn ra trong tế bào.
- Tế bào là đơn vị hoạt động thống nhất về mặt trao đổi chất, giữ vai trò
điều khiển chỉ đạo.
- Dù ở bất cứ phương thức sinh sản nào thì tế bào đều là mắt xích nối
các thế hệ thơng qua vật chất di truyền( NST và ADN)
3

0,5

0,5

0,5

0,25
0,25


0,25

0,25

0,25
0,25

0,25

2

Đổi 1 phút = 60 giây
Vậy 6phút = 360 giây
Số nhịp tim hoạt động trong 6phút là:
360:0,8 = 450 (nhịp)
Số ôxi cung cấp cho tế bào trong 6phút là:
450.30 = 13500(mlôxi)
4

0,5
0,75
0,75
4

a, * Một người thở bình thường 18 nhịp/phút,mỗi nhịp hít vào 400ml
khơng khí vậy:
+ Khí lưu thơng là: 18  400 = 7200 (ml)
+ Khí vơ ích ở khoảng chết là: 150 . 18 = 2700 (ml).
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là: 7200 – 2700 = 4500 (ml).


0,5
0,5
0,5


* Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml khơng
khí vậy:
+ Khí lưu thơng /phút là: 600 .12 = 7200 (ml)
+ Khí vơ ích ở khoảng chết là: 150 . 12 = 1800 (ml)
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là : 7200 – 1800 = 5400 (ml)
b, Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu:
Hô hấp thường
Hô hấp sâu
- Diễn ra một cách tự nhiên, - Là một hoạt động có ý thức.
không ý thức.
- Số cơ tham gia vào hoạt dộng
- Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp nhiều hơn (ngồi 3 cơ
hơ hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia tham gia trong hô hấp thường
của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa cịn có sự tham gia của cơ ức địn
sườn ngồi và cơ hồnh).
chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ
sườn.
- Lưu lượng khí được trao đổi ít - Lưu lượng khí được trao đổi
hơn
nhiều hơn.
5

a, * Q trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non:
- Tiêu hố lí học: Là q trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hố
và q trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột.

- Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) gồm q
trình biến đổi hồn tồn thức ăn thành chất dinh dưỡng:
+ Tinh bột
Đường đôi
Đường đơn
+ Prôtêin
Peptit
Axitamin
+ Lipit
Các giọt mỡ nhỏ
Glixerin và Axitbéo
+ Axitnucleic
Nucleôtit.
* Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hố vì:
Tại đây xảy ra q trình tiêu hố hồn tồn và tạo thành sản phẩm cuối
cùng của q trình tiêu hố, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh
dưỡng.
b, Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì:
- Dịch mật do gan tiết ra tạo mơi trường kiềm giúp đóng mở cơ vịng
mơn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo mơi trường kiềm
cho enzim tiêu hố hoạt động. Góp phần tiêu hố và hấp thụ mỡ.
- Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả
năng tiêu hoá.
7

0,5
0,5
0,5

0,25


0,5

0,25
2
0,25

1,0

0,25

0,5

4
a. Trong một phút đã co và đẩy được lượng máu là:
7560 : (24.60) = 5,25 (lít)
Số lần tâm thất trái co trong một phút là:
(5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần)
Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần
b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim là:

1,5

1,0


60: 75 = 0,8 (giây)
c. Thời gian của các pha:
- Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
- Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x.

Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây)
Vậy thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây
Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây

1,5




PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG

ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề gồm có 01 trang

Câu 1. (1,5 điểm)
1. Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Luyện tập cơ thường xuyên có
tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và hệ cơ ?
2. Giải thích ngun nhân có hiện tượng “chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm
ấm, làm ẩm khơng khí đi vào phổi và tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại?
b. Nêu điểm khác nhau giữa nước tiểu ở nang cầu thận với nước tiểu ở bể thận.
Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và sỏi bóng đái. Cách phịng tránh các bệnh đó.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Cấu tạo của tim phù hợp với chức năng co bóp, đẩy máu vào vịng tuần hồn như
thế nào?

b. Trong một gia đình, cha có nhóm máu AB, mẹ có nhóm máu O, người con gái
có nhóm máu B, người con trai có nhóm máu A.
Người con trai khơng may bị tai nạn cần truyền máu thì người bố có thể truyền máu
cho con trai được khơng ? Vì sao ? Cịn ai trong gia đình có thể truyền máu cho người con
trai đó được ? Vì sao?
Câu 4. (2,5 điểm)
a. Tại sao dạ dày có thể bị loét ?
b. Hãy chứng minh ruột non là bộ phận quan trọng nhất trong hoạt động tiêu hoá
thức ăn của cơ thể?
c. Tại sao ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ đúng bữa, thức ăn hợp khẩu vị, ăn trong bầu
khơng khí vui vẻ, sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí lại giúp sự tiêu hóa có hiệu
quả?
Câu 5. (2,0 điểm)
a. Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận. Tại sao
sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra liên tục, nhưng sự thải nước
tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định ?
b. Lượng đường trong máu giữ được ổn định là do đâu ? Lấy một ví dụ về sự rối loạn
hoạt động của tuyến nội tiết dẫn đến tình trạng bệnh lí.
…………………….Hết…………………….
Họ và tên học sinh:………………………………………Số báo danh:………………
Họ và tên Giám thị giao đề:……………………………Chữ ký:………………………


PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ GIỚI THIỆU THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MÔN: SINH HỌC

Hướng dẫn chấm gồm 05 trang

CÂU

ĐÁP ÁN

1
(1,5
điểm)

1.
* Khả năng co cơ phụ thuộc vào:
- Trạng thái thần kinh: Tinh thần sảng khoái, vui vẻ, ý thức cố gắng thì
lực co cơ tốt hơn.
- Thể tích của cơ: Bắp cơ lớn thì khả năng cơ co mạnh hơn.
- Lực co cơ : Lực co càng mạnh công sinh ra càng lớn.
- Khả năng dẻo dai bền bỉ của cơ: Làm việc lâu mỏi.
* Tác dụng của luyện tập cơ thường xuyên:
+ Tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó làm năng
suất lao động cao.
+ Xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối, tăng năng lực hoạt động
của các cơ quan khác: tuần hồn, hơ hấp, tiêu hố, làm cho tinh thần
sảng khối.
2.
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt
động được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động nhiều, ra mồ hơi dẫn
đến mất nước, mất muối khoáng, tế bào thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt
động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ
trong cơ đầu độc cơ, làm cơ khơng co duỗi bình thường được dẫn đến

hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút”.

2
(2,0

a)
* Đặc điểm có tác dụng làm ấm, làm ẩm khơng khí khi đi vào phổi:
+ Khoang mũi có lớp mao mạch dày đặc có tác dụng làm ấm khơng
khí trước khi đi vào phổi
+ Trong khoang mũi và khí quản có lớp niêm mạc tiết chất nhày có tác
dụng làm ẩm khơng khí khi đi vào phổi
* Đặc điểm của đường dẫn khí có chức năng bảo vệ phổi:
+ Khoang mũi có nhiều lơng mũi có tác dụng ngăn cản các hạt bụi có
kích thước lớn.
+ Chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra có tác dụng giữ lại các hạt bụi nhỏ,
lớp lơng rung ln chuyển động có tác dụng qt các hạt bụi ra khỏi
khí quản.
+ Sụn thành thiệt (nắp thanh quản) đậy kín đường khí quản để thức ăn
khơng lọt vào đường khí quản
+ Họng có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào lim phô tiết

ĐIỂM
0,5

0,25

0,25

0,25
0,25


0,25
0,25

0,25

0,25


điểm)

kháng thể để vơ hiệu hóa các tác nhân gây bệnh.
b)
Nước tiểu ở nang cầu thận
Nước tiểu ở bể thận
- Cịn chứa nhiều các chất dinh - Gần như khơng còn các chất
dưỡng và các ion cần thiết.
dinh dưỡng.
- Chứa ít các chất cạn bã và các - Chứa nhiều các chất cạn
chất độc hơn.
bã và các chất độc hơn.
- Nồng độ các chất hịa tan lỗng - Nồng độ các chất hòa tan đậm
hơn.
đặc hơn.
* Nguyên nhân dẫn đến bệnh sỏi thận và bóng đái:
- Khẩu phần ăn uống khơng hợp lí: ăn q nhiều chất tạo sỏi, ăn quá
chua,...
- Uống ít nước.
- Nhịn đi tiểu nhiều.
- Một số chất trong nước tiểu như axit uric, muối can xi, muối phốt

phát, muối oxalat... dễ bị kết tinh khi nồng độ cao và gặp pH thích hợp
tạo thành sỏi có thể làm ngừng trệ quá trình bài tiết nước tiểu hoặc gây
ra những cơn đau dữ dội cho bệnh nhân.
* Cách phịng tránh:
- Khẩu phần ăn uống hợp lí: Khơng ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá
chua, quá nhiều chất tạo sỏi. Uống đủ nước mỗi ngày, khi muốn đi tiểu
nên đi ngay mà không nên nhịn lâu.

3
(2,0
điểm)

a)
* Cấu tạo của tim phù hợp với chức năng co bóp, đẩy máu vào vịng
tuần hồn:
- Tim được cấu tạo bởi mơ cơ tim và mô liên kết. Mô cơ tim là mơ có
đặc tính co rút rất nhanh và mạnh tạo ra một lực lớn đẩy máu vào vịng
tuần hồn.
- Độ dày thành các khoang tim không giống nhau. Thành cơ ở tâm thất
dày hơn thành cơ ở tâm nhĩ khi co bóp tạo ra một lực khoẻ đầy máu
vào động mạch còn tâm nhĩ chỉ đầy máu xuống tâm thất.
+ Thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải giúp tâm thất trái đẩy
máu vào vịng tuần hồn lớn với đoạn đường xa và dài hơn. Tâm thất
phải đầy máu vào vịng tuần hồn nhỏ với đoạn đường ngắn hơn.
- Các van tim: Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất giúp cho máu
chỉ chảy theo một chiều từ tâm nhĩ đến tâm thất. Giữa tâm thất với
động mạch có van tổ chim ngăn khơng cho máu từ động mạch chảy
ngược về tim.
- Tim được bao bọc bởi màng tim, mặt trong của màng tiết dịch nhày


0,5

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25

0,25


4
(2,5
điểm)

có tác dụng làm giảm ma sát, giúp tim hoạt động dễ dàng và tạo năng
lượng đến nuôi tim.
b.
- Bố có nhóm máu AB khơng thể truyền cho con trai nhóm máu A vì:
Trên hồng cầu của người cha có kháng nguyên A và B, còn trong
huyết tương của người con trai có kháng thể bêta, khi truyền máu thì
kháng thể bêta trong huyết tương của người con trai sẽ gây kết dinh
kháng nguyên B trên hồng cầu của người cha mà gây tai biến cho
người nhận máu.
- Người mẹ nhóm máu O có thể cho được người con trai vì:
Trên hồng cầu của người mẹ khơng có kháng ngun A và B nên hồng
cầu của mẹ không bị kết dính trong huyết tương của người con trai

a)
- Dạ dày có thể bị loét do lo âu phiền muộn kéo dài, lao động trí óc q
căng thẳng dẫn đến tăng tiết axit trong dịch vị dạ dày, do vi khuẩn hoặc
do trong thức ăn có lẫn các chất thơ ráp có đầu nhọn hoặc cạnh sắc
( xương cá, sạn, cát) hoặc chứa một hóa chất ăn mịn da làm lớp niêm
mạc của dạ dạy bị tổn thương, phần tổn thương khơng được chất nhày
bảo vệ che phủ kín nữa. Axit HCl và pépsin tấn cơng vào đó và gây
viêm lt.
- Vì vậy chúng ta phải cẩn thận khi ăn, khơng ăn đồ chua khi đói, sống
hịa thuận vui vẻ.
b) Ruột non là bộ phận quan trọng nhất trong hoạt động tiêu hoá thức
ăn ở người thể hiện:
* Ruột non là nơi xảy ra q trình tiêu hố thức ăn triệt để nhất: về
mặt hoá học, sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày xảy ra rất yếu và
không tạo ra được các sản phẩm đơn giản nhất. Nhưng ở ruột non, toàn
bộ các chất trong thức ăn đều được các enzim tiêu hoá của dịch tụy,
dịch mật và dịch ruột biến đổi mạnh và triệt để tạo thành những chất
đơn giản nhất dễ hấp thụ như: glucozơ, axít amin; axít béo và glixerin.
* Ruột non là nơi xảy ra hoạt động hấp thụ chất dinh dưỡng: do trong
cấu tạo của lớp niêm mạc có rất nhiều nếp gấp chứa hệ thống các lông
ruột dày đặc với các mao mạch máu và bạch huyết phân bố tới từng
lông ruột, cùng kích thước dài của ruột giúp ruột non giúp ruột non
thực hiện việc hấp thụ các chất dinh dưỡng sau tiêu hố là glucozơ; axít
amin; axít béo và glixerin...để nuôi cơ thể.
c)
+ Ăn chậm nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ hơn, thấm dịch tiêu
hóa được nhiều hơn vì vậy hiệu quả tiêu hóa cao hơn.
+Ăn đúng giờ đúng bữa tạo phản xạ tiết dịch tiêu hóa có điều kiện làm
số lượng và chất lượng dịch tiêu hóa được nhiều hơn giúp tiêu hóa hiệu
quả hơn.


0,25
0,5

0,25

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25


5
(2,0
điểm)

+ Ăn thức ăn hợp khẩu vị, ăn trong bầu khơng khí vui vẻ để dịch tiêu
hóa tiết ra nhiều hơn hiêu quả tiêu hóa sẽ tốt hơn.
+ Sau khi ăn có thời gian nghỉ ngơi hợp lí giúp cho hoạt động tiết dịch
tiêu hóa cũng như sự co bóp của dạ dày, ruột được tập trung hơn giúp
hiệu quả tiêu hóa tốt hơn.
a. Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Qua trình lọc máu ở cầu thận: máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực
đẩy nước và các chất hồ tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 - 40 A0)
trên vách mao mạch vào nang cầu thận (các tế bào máu và prôtêin có

kích thước lớn nên khơng qua lỗ lọc). Kết quả tạo ra nước tiểu đầu
trong nang cầu thận.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước và các chất cần thiết (chất
dinh dưỡng, các ion cần cho cơ thể...) được hấp thụ lại.
+ Quá trình bài tiết tiếp ở ống thận: Hấp thụ chất cần thiết, bài tiết tiếp
chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức.
- Do máu ln tuần hồn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành
liên tục nhưng nước tiểu chỉ được thải ra ngồi cơ thể khi lượng nước
tiểu trong bóng đái lên đến 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu
khi đó cơ vịng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vịng bóng đái
và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài.
b. Lượng đường trong máu giữ được ổn định là do :
Sự phối hợp hoạt động của các tế bào anpha và bêta trong đảo tụy khi
lượng đường trong máu tăng hay giảm sẽ giữ cho nồng độ đường trong
máu luôn ổn định ở mức 0,12%.
- Khi lượng đường trong máu tăng vượt mức 0,12% sẽ kích thích tế bào
bêta hoạt động tiết hoocmơn insulin có tác dụng chuyển glucozo thành
glicogen tích trữ trong gan và cơ.
- Khi lượng đường trong máu giảm dưới mức 0,12% sẽ kích thích tế
bào anpha hoạt động tiết glucagon có tác dụng biến glicogen thành
glucozo để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường.
* Khi lượng đường trong máu giảm mạnh sau các hoạt động mạnh hoặc
đói kéo dài, thì cịn có thêm sự phối hợp hoạt động 2 tuyến trên thận.
Tuyến này tiết hoocmon cooctizon để chuyển hóa lipít và prơtêin thành
glucơzơ để tăng đường huyết trở về mức ổn định.
* VD: Học sinh phải nêu rõ sự rối loạn hoạt động của tuyến nội tiết và
hậu quả.
- Bệnh tiểu đường: do cơ thể không sản xuất ra hoocmôn insulin để
chuyển glucôzơ thừa thành glicôgen để tích trữ dẫn đến lượng đường
trong máu cao vượt mức 0,12% là nguyên nhân dẫn đến tiểu đường.

(HS có thể nêu hiện tượng người khổng lồ, người tí hon, bệnh bướu cổ,
bệnh bazơđô).
…………………….Hết…………………….

0,25
0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

0,25

0,25



UBND HUYỆN TIÊN LÃNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

NĂM 2019-2020
Môn: SINH HỌC 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu1( 1 điểm)
a/Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan, rút ra tính thống nhất.
b/-Nguy cơ có thai ở vị tuổi thành niên .
- Nêu tác nhân gây bệnh, cách lây truyền và tác hại của bệnh giang mai và bệnh lậu.
Câu 2(1 điểm)
a/Giải thích vì sao khi đến tuổi trưởng thành cơ thể không cao thêm được nữa?.
b/ Khi gặp người bị tai nạn gãy xương em cần làm gì để sơ cứu và bang bó cho người đó?
Câu 3(1,5 điểm)
a/ Bốn người có 4 nhóm máu khác nhau, Ba nhận được máu của Lan và Hường không xảy ra
tai biến, lấy máu của Hường truyền cho Lan hoặc lấy máu của Nam truyền cho hường thì xảy
ra tai biến. Hãy biện luận để tìm ra nhóm máu của mỗi người.
b/ Người bị hẹp van nhĩ thất (van nhĩ thất mở không hết cỡ) hoặc hở van nhĩ thất (van nhĩ thất
đóng khơng kín) thì thể tích tâm thu và nhịp tim có thay đổi khơng? Giải thích? Từ đó đề ra các
biện pháp hạn chến bệnh hẹp hoặc hở van tim.
Câu 4( 1,5 điểm)
a/Nêu cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
b/ Phân tích sự tăng cường hoạt động của cơ thể làm thay đổi hoạt động của hô hấp.
Câu 5(1 điểm)
a/Sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng diễn ra như thế nào?
b/Giải thích thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết bằng cách vệ sinh để hạn chế vi sinh
vật gây bệnh.
Câu 6(1,5 điểm)
a/Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học câu thành ngữ: nhai kỹ no lâu.
b/ Nêu cấu tạo phù hợp với chức năng của da.
Câu 7( 1,5 điểm)
a/ Phân tích khi trời nóng, trời lạnh q trình điều hồ thân nhiệt qua da như thế nào.
b/ So sánh sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết.

Câu 8(1 điểm)
Giải thích vì sao khi ngắm bắn các xạ thủ phải bịt một mắt?

1


ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung
a/Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan, rút ra tính thống nhất.
*Mối quan hệ giữa các hệ cơ quan được thể hiện ở sơ đồ sau:
Hệ thần kinh

Điểm
0,5 đ
0,2đ

Hệ tiêu hóa
Hệ hơ hấp

Hệ bài tiết

Hệ tuần
hồn
Hệ vận đơng

0,2đ


Câu 1


*Tính thống nhất:
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động: Khi chạy, hệ vận
động làm việc với cường độ lớn. Lúc đó , các các hệ cơ quan khác cũng 0,1đ
tăng cương hoạt động, tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn, thở
nhanh và sâu, mô hôi tiết nhiều.
- Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp nhịp nhàng để đảm bảo tính
thống nhất. Sự thống nhất đó được thực hiện nhờ sự điều khiển của cơ chế
thần kinh và cơ chế thể dịch.
0,5đ
b/ *Nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên:
- Đối với bản thân: Sức khỏe giảm sút, ảnh hưởng tới sự sinh con sau này, 0,1đ
ảnh hưởng tới sự nghiệp (Nếu nạo thai, dễ dẫn tới vơ sinh vì dễ dính tử
cung, tắc vịi trứng)
0,1đ
-Đối với gia đình và xã hội: gánh nặng cho gia đình, xã hội. Bùng nổ dân số. 0,1đ
-Đối với đứa trẻ: Tỉ lệ tử vong cao, nếu sinh con thì em bé thường nhẹ kí
* Bệnh giang mai và bệnh lậu.
0,1đ
Tác nhân gây
Bệnh
Cách lây truyền
Tác hại
bệnh
- Qua quan hệ tình
- Gây tổn thương các phủ tạng
dục khơng an tồn.
(gan, tim, thận).

Giang
- Qua truyền máu.
Xoắn khuẩn
-Có thể sinh quái thai hoặc con
mai
- Qua các vết xây
sinh ra mang các khuyết tật
0,1đ
xát.
bẩm sinh.
- Từ mẹ sang
2


con.
Gây vô sinh do viêm nhiễm
đường sinh dục:
Song cầu
Qua quan hê tình - Làm hẹp đường dẫn tinh.
Lậu
khuẩn (lậu cầu
dục khơng an tồn - Tắc ống dẫn trứng hoặc chửa
khuẩn)
ngồi dạ con.
- Con sinh ra dễ bị mù loà
a/ Đến tuổi trưởng thành cơ thể không cao thêm được nữa:
0,5đ
0,25đ
-Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra
những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương, xương dài ra là nhờ sự phân

chia các tế bào ở sụn tăng trưởng.
Câu2. -Ở tuổi thiếu niên và nhất là ở tuổi dậy thì xương phát triển nhanh. Đến 1820 tuổi (với nữ) hoặc 20-25 tuổi (với nam) xương phát triển chậm lại. Ở tuổi

trưởng thành, sụn tăng trưởng khơng cịn khả năng hóa xương, do đó người
khơng cao thêm.

0,25đ

b/ Gặp người bị tai nạn gay xương:
0,5đ
-Sơ cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót
0,25đ
trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị
ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
0,25đ
- Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị
thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay
vào cổ.
a/
-Vì 4 người có 4 nhóm máu khác nhau mà Ba nhận được máu của Lan và
hường không xảy ra tai biến ->Ba có nhóm máu AB
-Lấy máu Hường truyền cho Lan thì xảy ra tai biến vậy Hường khơng thuộc
nhóm máu O.
-Lấy máu của Nam truyền cho Hường cũng xảy ra tai biến vậy Nam cũng
khơng thuộc nhóm máu O ->Vậy Lan phải thuộc nhóm máu O
Câu3.
Nhóm máu của Hường và Nam xảy ra một trong hai khả năng;
1,5 đ
+ Hoặc Hường có nhóm máu A, Nam có nhóm máu B
+ Hoặc Hường có nhóm máu B, Nam nhóm máu A.

b/
* Người bị hẹp van nhĩ thất (van nhĩ thất mở khơng hết cỡ) hoặc hở van nhĩ
thất (van nhĩ
thất đóng khơng kín) thì thể tích tâm thu và nhịp tim thay đổi, cụ thể:
- Hẹp van nhĩ thất làm cho lượng máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất ít đi, kết
quả làm cho máu bơm
lên động mạch mỗi lần giảm.
-Hở van nhĩ thất làm cho lượng máu từ tâm thất bơm lên động mạch ít đi
làm thể tích tâm thu giảm vì khi tim co một phần máu từ tâm thất qua van
3

1,0đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,5đ
0,1đ
0,1đ
0,1đ


nhĩ thất trở lại tâm nhĩ.
- Thể tích tâm thu giảm nên nhịp tim sẽ tăng lên đảm bảo đưa đủ máu đến
0,1đ
các cơ quan, duy trì
hoạt động của cơ thể
0,1đ
*Các biện pháp hạn chế bệnh hẹp hoặc hở van tim:

+ Khơng sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, hêroin, rượu,
doping..., hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật...
+ Cần kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm dể nếu phát hiện khuyết tật liên
quan đến tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt dộng và
sinh hoạt phù hợp theo lời khuyên của bác sĩ.
a/Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hơ hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí
giữa cơ thể với mơi trường bên ngồi.
- Bao ngồi hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngồi dính với lồng
ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi phồng
lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra.
Câu 4 - Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao
1,5 đ
bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang
và máu đến phổi được dễ dàng.
- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt
trao đổi khí của phổi.
b/ Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hơ hấp thay đổi như thế nào ?
Giải thích ?
- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hơ hấp tăng.
- Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng  Hô hấp tế bào tăng  Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic
 Nồng dộ cacbonic trong máu tăng đó kích thích trung khu hô hấp ở hành
tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hp.
a/Gồm: các hđ tiết n-ớc bọt, nhai, trộn thức ăn, hđ
của enzim amilaza tạo thành viên có 2 biến đổi cơ
bản:
+ Biến đổi lí học (chủ yếu): thức ăn đ-ợc
nhai trộn với n-ớc bọt tạo thành viên (mềm,
nhuyễn) nhờ phản xạ nuốt, thức ăn xuống thực
quản.

+ Biến đổi hoá học (thứ yếu):
Cõu 5
T0 = 37 0 C, pH =
1
7,2
Tinh
bột
chín
Đ-ờng đôi (cơ thể ch-a hấp thụ đ-ợc).

1,0
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,25
0,25

0,5
0,25
0,25

enzim amilaza

0,5

b/
4



- Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng
trệ hoặc ách tắc do:
+ Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các cơ
quan bộ phận khác (tai, mũi, họng,...) rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.
+ Các cầu thận còn lại phải làm việc q tải, suy thối dần và dẫn tới suy
thận tồn bộ.
-Hoạt động bài tiết nước tiểu cũng có thể bị ách tắc do: Bể thận, ống dẫn
nước tiểu, bóng đái và ống đái có thể bị viêm do vi khuẩn theo đường bài
tiết nước tiểu đi lên gây ra.
-> Vì vậy cần xây dựng thói quen sống khoa học bằng cách giữ vệ sinh cơ
thể để hạn chế các vi sinh vật có thể gây hại cho hệ bài tiết .
a/
- Nhai kỹ có tác dụng biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ, tăng diện
Câu 6 tích tiếp xúc với các enzim trong dịch tiêu hóa làm quá trình biến đổi thức

ăn xảy ra triệt để hơn, hiệu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ nhiều chất
dinh dưỡng hơn.
- No lâu là chỉ việc no sinh lí. Do được nhai càng kỹ thì hiêu xuất tiêu hóa
càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn.
- Khi ăn Cần ăn chậm nhai kỹ
b/Da có chức năng:
-Bảo vệ:
+Chống các tác động cơ học của môi trường do da đuợc cấu tạo từ các sợi
của mô liên kết và lớp mỡ
+Diệt khuẩn, làm mềm da, giúp da không ngấm nước : tuyến nhờn
- Điều hòa thân nhiệt nhờ:
+ Các mạch máu dưới da co - dãn khhi thời tiết nóng, lạnh
+ Cơ co chân lông dựng lên ----> nổi da gà ---> trời lạnh

+ Tuyến mồ hơi ----> thốt mồ hơi khi trời nóng
- Bài tiết các chất nhờ:
+ Có tuyến mồ hơi
+ Tuyến nhờn
- Tạo vẻ đẹp cơ thể
+ Sắc tố da, lơng mày, tóc, móng…
a/
-Trời nóng, mạch máu dưới da dãn ra, lưu lượng máu qua da nhiều làm da
trở nên hồng hào tạo điều kiện cho cơ thể tăng cường tỏa nhiệt.
-Trời rét, mạch máu dưới da co lại, lưu lượng máu qua da cũng ít đi nên da
Câu 7 ta tím tái. Ngồi ra, các cơ chân lơng co làm giảm sự tỏa nhiệt
1,5 đ
b/ So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
Các
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
tuyến
Giống
Các tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết tham gia điều hòa các q
nhau
trình sinh lí của cơ thể (trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và
5

0,25đ

0,25đ

1,0đ
0,5đ
0,25đ

0,25đ
0,5đ
0,1đ

0,2đ

0,1đ
0,1đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ


Khác
nhau

năng lượng trong tế bào…)
-Sản phẩm của tuyến
-Sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập
nội tiết ngấm thẳng vào trung vào ống dẫn để đổ ra ngồi
máu.
- Có ống dẫn chất tiết
-Khơng có ống dẫn chất - VD: Tuyến mồ hơi, tuyến lệ...
tiết.
- VD: Tuyến giáp,
tuyến yên...

0,25đ


Câu 8
-Để bắn súng chính xác thì :mắt người ,đầu ruồi ở đầu súng và mục tiêu phải 0,25đ

thẳng hàng.
-Khi mở 2 mắt, 2 tia sáng xuất phát từ 2 mắt sẽ cắt nhau tại 1 điểm làm mắt, đầu 0,25đ
ruồi và mục tiêu tạo thành góc nhỏ hơn 180 độ ( 3 điểm khơng thẳng hàng) vì vậy
khơng xác định được đích cuối cùng.
-Khi nhìn bằng một mắt,tia nhìn từ 1 mắt có thể đi qua đồng thời cả đầu ruồi, mục
0,25đ
tiêu do đó xác định được chính xác đích của vật .

-Nhìn một mắt là tạo ra khoảng tối trong mắt, giúp đồng tử mắt giãn nở để
0,25đ
tăng khả năng ngắm bắn cho xạ thủ.
-> Vì vậy các xạ thủ thường phải bịt một mắt khi ngắm bắn.
THCS THỊ TRẤN TIÊN LÃNG
Kí duyệt của BGH

Kí duyệt của tổ chun mơn

Giáo viên bộ mơn ra đề

Đặng Thị Thuỵ

6




×