Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề cương Pháp Luật Đại Cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.81 KB, 2 trang )

Five Famous Group
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Khái niệm và đặc điểm cơ cấu pháp luật.
- Khái niệm pháp luật: là quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện,
thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của nhân dân lao động để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo
những hướng nhất định.
- Đặc điểm:
+ Chung: là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu để mọi người làm theo, là tiêu chuẩn để xác
định giới hạn và đánh giá hành vi của con người.
+ Riêng:
Quy phạm pháp luật luôn gắn liền với nhà nước. Chúng do các cơ quan Nhà nước có
thầm quyền đặt ra, thửa nhận hoặc phê chuẩn, Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng nhiều biện
pháp.
Quy phạm pháp luật thể hiện ý chí Nhà nước.
Quy phạm pháp luật đặt ra không phải cho một tổ chức hay cá nhân cụ thể mà cho tất cả
các tổ chức và cá nhân tham gia quan hệ xã hội mà nó điều chỉ. Vì vậy quy phạm pháp luật
đặt ra không chỉ để điều chỉnh một quan hệ xã hội cụ thể mà để điều chỉnh một quan hệ xã
hội chung.
Quy phạm pháp luật thể hiện hai mặt cho phép và bắt buộc.
Quy phạm pháp luật vừa mang tính xã hội vừa mang tính giai cấp. Giữa các quy phạm
pháp luật ln có sự liên hệ mật thiết với nhau và thống nhất với nhau tạo nên một hệ thống
pháp luật thống nhất để điều chỉnh có hiệu quả các quan hệ xã hội.
- Cơ cấu quy phạm pháp luật:
Gồm 3 phần: Giả định, quy định, chế tài.
a. Giả định.
Khái niệm: Là một phần của quy phạm pháp luật trong đó nêu ra những tình huống ( hồn cảnh,
điều kiện) có thể xảy ra trong đời sống xã hội mà quy phạp pháp luật sẽ tác động đối với những
chủ thể ( tổ chức, cá nhân) nhất định, nói cách khác giả định nêu lên phạm vi tác động của quy
phạm pháp luật đối với cá nhân hay tổ chức nào. Trong những hoàn cảnh, điều kiện nào.
b. Quy định
Khái niệm: Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu các xử sự mà tổ chức


hay cá nhân ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định của quy phạm pháp
luật được phép hoặc buộc phải thực hiện.
c. Chế Tài
Khái niệm: Là một bộ phận của quy phạm pháp luật nêu lên những biện pháp tác động mà
nhà nước dự kiến để đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm chỉnh. Các biện pháp tác
động nêu ở bộ phận chế tài sẽ được áp dụng đối với tổ chức hay cá nhân nào vi phạm pháp
luật, không thực hiện đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu ở bộ phận quy định của quy phạm
pháp luật.
Câu 2 Khái niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật.
Khái niệm: Là những quan hệ xã hội được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật.
+ Quan hệ pháp luật là một dạng quan hệ xã hội chứ khơng phải nó trở thành một quy phạm
pháp luật thì khơng cịn là quan hệ xã hội nữa.
+ Các quan hệ xã hội là quan hệ pháp luật ( được điều chỉnh bởi quy phạm pháp luật vẫn có thể
được điều chỉnh bằng các quy phạm xã hội khác.
Đặc điểm:
+ Quan hệ pháp luật là quan hệ tư tưởng, quan hệ thuốc kiến trúc thượng tầng. Pháp luật là hiện
tượng thuộc kiến trúc thượng tầng xã hội. Quan hệ pháp luật xuất hiện trên cơ sở quy phạm pháp
luật nên nó thuộc về kiến trúc thượng tầng.
- Quan hệ pháp luật là quan hệ mang tính ý chí:


Five Famous Group
+ Quan hệ pháp luật sinh trên cơ sở quy phạm pháp luật mà nội dung quy phạm pháp luật phản
ánh ý chí của nhà nước.
+ Trong đa số các trường hợp thì quan hệ pháp luật phát sinh, thay đổi, chấm dứt do ý chí của
các bên tham gia qua hệ pháp luật.
3.

Phân


tích

4. K/n về các loại cơ sở pháp lí

k/n



những

tính

chất

của

pháp

nhân



×