Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

de thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.17 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT TỈNH ĐẮK NÔNG


TRƯỜNG PT DTNT ĐẮK R’LẤP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I<sub>Mơn: Giáo dục cơng dân</sub>
Lớp 11


Thời gian làm bài 45 phút
Năm học 2010 - 2011
<b>Đề bài:</b>


<b>Câu 1 (3 điểm): Phân tích tính tất yếu khách quan của cơng nghiệp hố, hiện đại hố</b>
đất nước?


<b>Câu 2 (4 điểm): Tại sao nhà nước có vai trị quản lí kinh tế? Vai trị quản lí kinh tế</b>
của nhà nước như thế nào và làm thế nào để tăng cường vai trị và hiệu lực quản lí
kinh tế nhà nước?


<b>Câu 3 (3 điểm): Là một công dân trong khi học và sau khi tốt nghiệp trung học phổ</b>
thông em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất
nước?


<b>BÀI LÀM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

SỞ GD&ĐT TỈNH ĐẮK NÔNG


TRƯỜNG PT DTNT ĐẮK R’LẤP <b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


Mơn: Giáo dục cơng dân
Khối 11 - Buổi sáng
Thời gian làm bài 45 phút


Năm học 2009 - 2010


<b>Câu 1(3 điểm):</b>


Do nước ta bước vào CNH với điểm xuất phát thấp, muốn nhanh chóng thu hẹp
khoảng cách lạc hậu so với các nước đi trước, khi tiến hành CNH địi hỏi phải phát
triển theo mơ hình CNH rút ngắn về thời gian, do đó phải gắn CNH với HĐH.


- Do phải xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH;


Cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH là nền cơng nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu
kinh tế hợp lý, trình độ xã hội hố cao, đựa trên nền tảng cơng nghệ tiên tiến, được
hình thành và phân bố có khoa học trên tồn bộ nền kinh tế quốc dân.


- Do phải rút ngắn khoảng cách phát triển;


Chúng ta biết rằng; so với các nước đang phát triển trên TG. Nước ta chậm
hơn về trình độ KH- CN hàng mấy chục năm thậm trí có những nước chậm hơn hàng
100 năm. Thực tế cho thấy, Nước Anh tiến hành CNH mất hơn 100 năm, Pháp = 80
năm; Đức, Mỹ = 60 năm; Nhật Bản = 50 năm....


Vậy muốn XD thành cơng CNXH(CNCS) thì phải rút ngắn khoảng cách về KT
-kĩ thuật - Công nghệ nước ta so với các nước trong khu vực và TG. Đẩy mạnh sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước và nó có tính chất quyết định đối với sự phát triển về
chất của LLSX, năng suất LĐ XH. Bởi vậy tích tất yếu thứ 3:


- Do phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao;


=> XH sau muốn tiến bộ hơn XH trước thì điều trước hết và chủ yếu là phải làm
cho năng suất LĐ tăng lên, cao hơn hẳn so với XH trước đó và chỉ có được nhờ vào
CNH, HĐH thành công.



<b>Câu 2( 4 điểm)</b>


* Sự cần thiết, khách quan phải có vai trị quản lý kinh tế của Nhà nước :


- Do yêu cầu phải thực hiện vai trò của chủ sở hữu Nhà nước về TLSX ( vốn) đối với
các doanh nghiệp Nhà nước.


- Nền kinh tế hàng hoá <sub></sub> các tác động tiêu cực;<sub></sub> cần phát huy mặt tích cực và hạn chế
mặt tiêu cực; tạo sự ổn định và phát triển kinh tế, xã hội.


- Đảm bảo đúng mục tiêu XHCN trong xây dựng đất nước: giàu mạnh, công bằng,
dân chủ, văn minh.




cần có sự quản lý của Nhà nước.


* Vai trị quản lý kinh tế của Nhà nước;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường:


+ Định hướng phát triển các thành phần kinh tế, kiểm soát và chi phối được kinh tế tư
nhân…;


+ Tạo mơi trường và điều kiện thuận lợi, bình đẳng, lành mạnh cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh;


+ Điều tiết, ổn định nền ktế.


* Tăng cường vai trò và hiệu lực quản lý nền ktế của Nhà nước:



- Tiếp tục đổi mới công cụ để tạo môi trường thuận lợi, bình đẳng; giữ vững định
hướng XHCN;


- Tăng cường lực lượng vật chất của Nhà nước để điều tiết thị trường: dự trữ quốc
gia, trang bị công nghệ hiện đại, nâng cao trình độ quản lý nền kinh tế và các doanh
nghiệp Nhà nước;


- Tiếp tục cải cách bộ máy Nhà nước.


Trên cơ sở phát triển mạnh mẽ LLSX hiện đại gắn với xây dựng QHSX mới phù hợp
trên cả 3 mặt;Sở hữu,Quản lý, Phân phối.


trong đó:


- Sở hữu có 3 hình thức:


+ Sở hữu nhà nước( Vai trò nền tảng)
+ Sở hữu tập thể.


+ Sở hữu tư nhân.


- Quản lý: NN quản lý KT = PL, chính sách và phương pháp quản lý, chiến lược.
- Phân phối theo lao động.


=>Đảng ta đã khẳng định : chính sách KT nhiều thành phần có ý nghĩa chiến lược lâu
dài, có tính quy luật đi từ sản xuất nhỏ lên CNXH và thể hiện tập trung dân chủ về
kinh tế, đảm bảo cho mọi người tự do làm ăn theo PL.


<b>Câu 3( 3 điểm)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Sở giáo dục đào tạơ Sơn La


Trường trung học phổ thông Mai Sơn <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


Mơn: Giáo dục cơng dân
Khối 11 - Buổi chiều
Thời gian làm bài 45 phút


Năm học 2009 - 2010


<b>Đề bài:</b>


Câu 1 (3 điểm): Trình bày khái niệm cơng nghiệp hố, hiện đại hố? Cho biết tại sao
ở nước ta cơng nghiệp hố phải gắn liền với hiện đại hố?


Câu 2 (4 điểm): Phân tích tính yếu tất yếu khách quan củ sự tồn tại nền kinh tế nhiều
thành phần ở nước ta? Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế
nhiều thành phần?


Câu 3 (3 điểm): Là một công dân trong khi học và sau khi tốt nghiệp trung học phổ
thông em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước?


<b>BÀI LÀM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

...
...


Sở giáo dục đào tạơ Sơn La



Trường trung học phổ thông Mai Sơn <b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
Mơn: Giáo dục công dân


Khối 11 - Buổi chiều
Thời gian làm bài 45 phút


Năm học 2009 - 2010
Câu 1( 3 điểm)


<i>* Cơng nghiệp hố: </i>Q trình chuyển đổi <i>căn bản, toàn diện </i>các hoạt động KT –
XH từ sử dụng sức lao động thủ công là chủ yếu sang sử dụng máy móc cơ khí.


<i>* Hiện đại hoá</i>: Việc ứng dụng những phát minh và thành tựu tiên tiến, <i>mới nhất</i>
của KH – CN vào sản xuất, kinh doanh và quản lý KT – XH.


* <i>Khái niệm CNH, HĐH</i>: CNH, HĐH là q trình chuyển đổi căn bản, tồn diện
các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ cơng là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện,
phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động cao.


* Ở nước ta CNH phải gắn liền với HĐH:


Vì là nước nông nghiệp nghèo và đang phát triển ở trình độ thấp (<875
USD/người/năm), công cụ lao động lạc hậu, trải qua 2 cuộc chiến tranh tàn phá nặng
nề => để rút ngắn khảng cách lạc hậu về KT - kĩ thuật - Công nghệ nước ta so với các
nước trong khu vực và TG. Đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và nó có tính
chất quyết định đối với sự phát triển về chất của LLSX, năng suất LĐ XH , phải
CNH theo hướng hiện đại.



<b>Câu 2( 4 điểm):</b>


*<i>Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế:</i>


Nước ta đi lên CNXH từ 1 nước NN nghèo nàn, lạc hậu trên cơ sở 3 hình thức sở hữu
( Nhà nước, tập thể, cá thể). Thời kỳ quá độ ở nước ta hình thành nhiều hình thức sở
hữu và nhiều thành phần KT là 1 tất yếu khách quan.


+ do trình độ của LLSX thấp và khác nhau <sub></sub> nhiều loại hình sở hữu khác nhau <sub></sub> nhiều
thành phần kinh tế;


+ do tồn tại các thành phần kinh tế cũ (nền sản xuất nhỏ) và mới (của CNXH);
+ do yêu cầu phát huy mọi tiềm năng của đất nước;


Việt Nam thời kì bao cấp ( trước 1986) nước ta chỉ có 2 thành phần KT( KT nhà
nước và KT tập thể)=>Đến nay thì có nhiều thành phần KT.


Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta :


- Cho phép ta khai thác mọi nguồn lực của đất nước cho sự nghiệp CNH, HĐH đất
nước.


- Tạo nhiều việc làm, góp phần thúc đẩy tăng trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Để phù hợp với xu thế mang tính phổ biến nói trên và để QHSX phù hợp với tính
chất, trình độ của LLSX thì nền KT Việt Nam tất yếu phải tồn tại nhiều thành phần
KT.


* <i>Trách nhiệm của cơng dân đối với việc thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành</i>
<i>phần</i>



- Tin tưởng, ủng hộ, chấp hành tốt chính sách phát triển nền KT nhiều TPhần;
- Tham gia lao động sản xuất ở gia đình;


- Tuyên truyền về chính sách kinh tế của Nhà nước;


- Tổ chức SX - KD trong các TPKT, các ngành, hàng pháp luật không cấm;
- Chủ động học nghề, nâng cao trình độ, tìm và tạo việc làm phù hợp.


<b>Câu 3( 3 điểm):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Sở giáo dục đào tạơ Sơn La


Trường trung học phổ thông Mai Sơn <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


Mơn: Giáo dục cơng dân - Khối 10
Thời gian làm bài 45 phút


Năm học 2009 - 2010


<b>Đề bài:</b>


<b>Câu 1 (2 điểm): Nhận thức cảm tính có các đặc điểm cơ bản nào? Trong mối quan hệ</b>
với nhận thức lí tính, nhận thức cảm tính có vai trị gì? ví dụ?


<b>Câu 2 (4 điểm): Trình bày những biểu hiện của yếu tố môi trường tự nhiên trong tồn</b>
tại xã hội? Vì sao mơi trường tự nhiên chỉ là yếu tố có vai trị cần thiết, quan trọng
(tất yếu, thường xuyên) không phải là yếu tố quyết định trong tồn tại xã hội?


<b>Câu 3 (1 điểm): Vận động là gì? nêu các hình thức vận động?</b>



<b>Câu 4 (3 điểm): Trình bày vai trị của thực tiễn đối với nhận thức? Lấy ví dụ minh</b>
hoạ?


<b>BÀI LÀM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

...
...


Sở giáo dục đào tạơ Sơn La


Trường trung học phổ thông Mai Sơn <b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
Mơn: Giáo dục công dân - Khối 10


Thời gian làm bài 45 phút
Năm học 2009 - 2010


<b>Câu 1 (2 điểm):</b>


- Nhận thức cảm tính có đặc điểm ơ bản là:


+ Diễn ra trực tiếp thông qua các giác quan: Thị giác, khứu giác, xúc giác, thính giác.
+ Đem lại hiểu biết về các đặc điểm bề ngoài của các sự vât hiện tượng


- Trong mối quan hệ với nhận thức lí tính, nhận thức cảm tính có vai trị cung cấp các
tư liệu cần thiết (cảm giác, tri giác, biểu tượng) để nhận thức lí tính diễn ra bằng nhận
thức cảm tính -> là cơ sở của nhận thức lí tính.


VD: tuỳ theo suy nghĩ của học sinh
<b>Câu 2: (4 điểm)</b>



- Môi trường tự nhiên là một trong ba yếu tố của trật tự xã hội
- Môi trường tự nhiên có các biểu hiện cơ bản:


+ Điều kiện đia lí tự nhiên: vị trí, đia hình, khí hậu, sơng ngịi


+ Tài ngun thiên nhiên: khốn sản, dâu khí, đất đai, động - thực vật, năng lượng tự
nhiên.


- Môi trượng tự nhiên chỉ là yếu tố có vai trị cần thiết, quan trọng (là điều kiện tất
yếu thường xuyên) không phải là yếu tố quyết định trong trật tự xã hội vì:


+ Các yếu tố trong mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động của
con người và sự phát triển của xã hội: có thể tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát
triển kinh tế - xã hội.


VD: thiên tai, bão lũ, hạn hán ....


+ Tuy nhiên: yếu tố này không giữ vai trị quyết định vì tác động như thế nào cịn tuỳ
thuộc vào trình độ của con người và xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên và
đời sống xã hội


- Có 5 hình thức vận động: cơ học, lí học, hố học, sinh học, xã hội
<b>Câu 4 (3 điểm):</b>


- Thực tiễn là cơ sở của nhận thức: Mọi hoạt động nhận thức đều bắt nguồn từ thực
tiễn con người tiếp xúc và phát hiện ra đặc điểm của sự vật hiện tượng => suy nghĩ và
hành động phải xuất phát từ thực tiễn tránh chủ quan



- Thực tiễn là động lực của nhận thức: Thực tiễn đặt ra các yêu cầu và nhiệm vụ cho
nhận thức phát triển => giải quyết các vấn đề của cuộc sống đặt ra.


VD:


- Thực tiễn là mục đích của nhận thức: hiểu biết của con người chi có ý nghĩa khi
được vận dụng vào thực tiễn làm cho thực tiễn có kết quả tốt hơn => Ln vận dụng
hiểu biết tri thức vào hoạt động và đời sống.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×