Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

GVG GDCD 7 bai 8910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.51 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN</b>


<b>GIỎI CẤP CƠ SỞ MƠN GDCD 7</b>



<b>BÀI TỰ TIN</b>


--- 
<b>---I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>
Giúp hoạ sinh:
- Thế nào là tự tin.


- Ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống.


- Hiểu rèn luyện để trở thành người có lịng tự tin.
<b>2. Tư tưởng: </b>


- Tự tin vào bản thân và ý thức vươn lên trong cuộc sống.
- Kính trọng những người có tính tự tin và ghét tính ba phải.
<b>3. Kỹ năng: </b>


- Học sinh hiểu biểu hiện của tính tự tin của bản thân và những người xung
quanh.


- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của
bản thân.


<b>II. Thiết bị, và đồ dùng dạy học:</b>


+ GV: SGV, SGK GDCD 7, ca dao, tục ngữ.


+ HS: SGK GDCD 7, tập viết, xem bài trước và nêu thắc mắc.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm diện.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ?
 Ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống?


 Bổn phận và trách nhiệm của mỗi người?


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>GV giới thiệu bài mới: Yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ: “Chớ thấy sóng cả mà</b></i>
<i><b>ngã tay chèo”. Câu tục ngữ này muốn khuyên con người phải có lịng tự tin trước</b></i>
<i><b>những khó khăn, thử thách, khơng nên nản lịng chùn bước. Như vậy lịng tự tin sẽ</b></i>
<i><b>giúp con người có thêm sức mạnh và nghị lực để làm việc lớn. Vậy tự tin là gì? Phải</b></i>
<i><b>rèn luyện lịng tự tin bằng cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài TỰ TIN.</b></i>


<i><b>Tuần: 14 Tiết PPCT: 14</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 09/11/2010</b></i>


<i><b>Lớp: </b><b> </b><b> Tiết TKB: </b></i>


<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hđ1: Phân tích truyện đọc:</b>


<b>“Trịnh Hải Hà” và chuyến</b>
<b>du học Xingapo”.</b>



GV: u cầu HS chia lớp 4
nhóm thảo luận trong 3’.
+ Nhóm 1; 2: Bạn Hà học
tiếng Anh trong điều kiện
và hồn cảnh nào?


+ Nhóm 3; 4: Do đâu mà
bạn Hà được tuyển đi du
học Xingapo?


+ Từng nhóm cử đại diện
lên trình bày.


GV: Nhận xét chung.


 Em hãy nêu những hiểu


hiện tự tin của bạn Hà?


 Kết luận: Tự tin giúp con


người có thêm sức mạnh,
nghị lực, sáng tạo và làm
nên sự nghiệp lớn. Nếu
không tự tin con người trở
nên nhỏ bé và yếu đuối.


HS chia lớp 4 nhóm thảo
luận trong 3’.



- Góc học tập là căn gác
xếp nhỏ ở bang công, giá
sách khiêm tốn, máy
cas-set cũ..


- Bạn Hà không đi học
thêm chỉ học trong SGK,
học sách nâng cao và học
theo chương trình dạy
tiếng Anh tren Tivi.


- Bạn Hà cùng với anh trai
nói chuyện với người nước
ngoài.


- Hà là học sinh giỏi toàn
diện.


- Hà nói tiếng Anh thành
thạo.


- Hà vượt qua kỳ thi tuyển
chọn của người Xingapo.
- Hà là người chủ động tự
tin trong học tập.


- Hà tự tin vào khả năng
học tập của mình.



- Hà chủ động học tập, tự
học.


- Hà là người ham học ,
chăm đọc sách, học theo
chương trình từ xa và trên
truyền hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HĐ2: Khai thác nội dung</b>
<b>bài học.</b>


 Thế nào là tự tin?


- Liên hệ thực tế học tập,
cơng việc.


 Nêu một số việc làm thể


hiện tính tự tin của bản thân
em?


 Tự tin sẽ giúp con người


như thế nào?


 Hãy kể một việc làm thể


hiện khơng tự tin?


 Bản thân em cần phải rèn



luyện lịng tự tin bằng cách
nào?


HS: trả lời mục a.SGK/34.


- Trong công việc.


- Trong học tập, giải bài
tập, thi, kiểm tra.


- Trong ứng xử, giao tiếp.
HS: trả lời mục b.SGK/34.
- Trong giờ kiểm tra, thi
cử.


HS: trả lời mục c.SGK/34.


<b>2. Nội dung bài học.</b>
<b>a. Thế nào là tự tin?</b>
<b> Tự tin là tin tưởng vào</b>
bản thân, chủ động trong
mọi việc dám tự quyết
định và hành động một
cách chắc chắn, không
hoang mang, dao động.
Người tự tin cũng là
người hành động cương
quyết, dám nghĩ, dám
làm.



<b>b. Ý nghóa:</b>


Tự tin giúp con người có
thêm sức mạnh, nghị lực,
sáng tạo và làm nên sự
nghiệp lớn. Nếu không tự
tin con người trở nên nhỏ
bé và yếu đuối.


<b>c. Rèn luyện lòng tự tin.</b>
Rèn luyện tính tự tin
bằng cách chủ động, tự
giác học tập và tham gia
các hoạt động tập thể.
Qua đó tính tự tin của
chúng ta được củng cố và
nâng cao, cần khắc phục
tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm,
ba phải.


<b>4. Tổng kết toàn bài:</b>


- Giúp học sinh làm bài tập b, d SGK/35.
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Xem trước bài tiếp theo.


<b>GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN</b>


<b>GIỎI CẤP CƠ SỞ MƠN GDCD 7</b>




<b>BÀI 10. GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY</b>


<b>TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA</b>



<b>ĐÌNH, DÒNG HỌ</b>


--- 
<b>---I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>
Giúp hoạ sinh:


- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ?


- Ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ?
- Bổn phận và trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ?


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Có tình cảm tơn trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ.
- Biết ơn thế hệ đi trước.


- Mong muốn tiếp tục phát huy truyền thống đó.
<b>3. Kỹ năng: </b>


- Học sinh biết kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp và xoá bỏ tập tục lạc hậu,
bảo thủ.


- Phân biệt được hành vi đúng, sai đối với truyền thống gia đình, dịng họ.



- Tự đánh giá thực hiện tốt bổn phận của bản thân để giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.


<b>II. Thiết bị, và đồ dùng dạy học:</b>


+ GV: SGV, SGK GDCD 7, bài tập tình huống.


+ HS: SGK GDCD 7, tập viết, xem bài trước và nêu thắc mắc.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm diện.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Thế nào là khoan dung?


 Khoan dung có ý nghóa như thế nào?


 Chúng ta rèn luyện lòng khoan dung như thế nào?


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Tuần: 12 Tiết PPCT: 12</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 03/11/2010</b></i>


<i><b>Lớp: </b><b> </b><b> Tiết TKB: </b></i>


<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b></b></i>



<i>GV giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết mọi gia đình, dịng họ của mỗi người nói riêng,</i>
<i>của đất nước ta nói chung đều có những truyền thống tốt đẹp. Nhưng làm sao để giữ gìn</i>
<i>và phát huy được những truyền thống đó là một điều rất quan trọng và đề thực hiện</i>
<i>được điều đó và nó có ý nghĩa như thế nào? Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài.</i>

<i><b>GIỮ</b></i>


<i><b>GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DỊNG</b></i>


<i><b>HỌ</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Phân tích truyện</b>


<b>đọc “Truyện kể về một</b>
<b>trang trại”.</b>


GV: gọi 1 HS đọc truyện.


 Sự lao động cần cù và


quyết tâm vượt khó của mỗi
người trong gia đình được
thể hiện qua chi tiết nào?


 Kết quả gia đình đó đạt


được là gì?


 Những việc làm nào của


nhân vật “tơi” đã giữ gìn và
phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình?



HS đọc truyện.


- Hai bàn tay của cha và
anh trai dầy lên, chay sạn
vì cày cuốc.


- Bất kể thời tiết khắc
nghiệt không bao giờ rời
“trận địa”.


- Đấu tranh gay go, quyết
liệt.


- Kiên trì, bền bỉ.


- Biến quả đối thành trang
trại.


- Trang trại có hơn 100ha
màu mỡ.


- Trồng bạch đàn, mía, cây
ăn quả.


- Nuôi bò, dê, gà.


- Sự nghiệp bắt đầu từ
chuồng gà bé nhỏ.



- Nụ cho 10 gà con nay
thành 10 gà đẻ trứng.
- Số tiền có được mua sách,
đồ dùng học tập, truyện
tranh, báo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Việc làm của nhân vật tôi


nói lên điều gì?


* Kết luận: Sự lao động mệt
mỏi của các thành viên
trong gia đình của nhân vật
tơi nói riêng là tấm gương
sáng để chúng ta hiểu rằng
khơng bao gì được ỷ lại vào
người khác mà phải đi lên
bằng sức lao động của
chính mình.


<b>HĐ2: Thảo luận nhóm, rút</b>
<b>ra nội dung bài học.</b>


GV: Chia lớp thành 4 nhóm
thảo luận thời gian 3’.


 Hãy cho biết nước ta có


những ngành nghề truyền
thống nào?



 Thế nào là giữ gìn và phát


huy truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dịng họ?


 Gia đình em có những


truyền thống gì?


 Có phải tất cả các truyền


thống đều cần phải giữ gìn
và phát huy? Vì sao?


 Giữ gìn và phát huy truyền


thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ có ý nghĩa như thế
nào?


- Giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹdp của
gia đình.


HS: thảo luận thời gian 3’.
Đan tre, đúc đồng, hiếu
học.


- Nghề thuốc, làn điệu dân


ca.


- Tranh Đông Hồ, trồng lúa
nước, mai áo dài.


- Chồng giặc ngoại xâm,
yêu nước.


HS: trả lời mục a.SGK/31.


HS: Học tập, yêu nước, lao
động, làm bánh,…


HS: Phải, vì đó là những
điều tốt đẹp.


HS: trả lời mục b.SGK/31.


<b>2. Nội dung bài học.</b>
<b>a. Thế nào là gìn giữ và</b>
<b>phát huy truyền thống</b>
<b>tốt đẹp của gia đình,</b>
<b>dịng họ.</b>


Nhiều gia đình, dịng họ
có truyền thống tốt đẹp
về lao động, học tập,
nghề nghiệp, văn hố,
đạo đức. Giữ gìn và phát
huy truyền thống tốt đẹp


của gia đình, dịng họ là
sự tiếp nối, phát triển và
làm rạng rỡ thêm truyền
thống ấy.


<b>b. Ý nghóa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Vì sao phải giữ gìn và phát


huy truyền thống của gia
đình, dòng họ?


 Mỗi người có trách nhiệm


và bổn phận gì trong việc
giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ?


- Đó là những điều tốt đẹp.
- Nghề nghiệp của họ
hàng.


HS: trả lời mục c.SGK/31.


<b>c. Bổn phận và trách</b>
<b>nhiệm của mỗi người.</b>
Chúng ta cần phải trân
trọng và tự hào phát huy
truyền thống tốt đẹp của


gia đình, dịng họ và phải
sống trong sạch, lương
thiện không làm gì tổn
hại đến thanh danh của
gia đình.


<b>4. Tổng kết tồn bài:</b>


- Giúp học sinh làm bài tập b, c SGK/32.
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN</b>


<b>GIỎI CẤP CƠ SỞ MƠN GDCD 7</b>



<b>BÀI 8. KHOAN DUNG</b>


--- 


<b>---I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp hoạ sinh:


- Thế nào là khoan dung và thấy được đó lá phẩm chất đạo đức cao đẹp.


- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để có lịng khoan
dung.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Học sinh quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, định kiến, hẹp hòi.


<b>3. Kỹ năng: </b>


- Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với
mọi người, sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.


<b>II. Thiết bị, và đồ dùng dạy học:</b>


+ GV: SGV, SGK GDCD 7, câu hỏi về khoan dung.


+ HS: SGK GDCD 7, tập viết, xem bài trước và nêu thắc mắc.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm diện.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Thế nào là đồn kết tương trợ?


 Đồn kết tương trợ có ý nghĩa như thế nào?


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b></b></i>


<i> GV giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết, trong cuộc sống và trong quan hệ xã hội hàng</i>
<i>ngày, nhiều khi chỉ vì 1 việc nhỏ dẫn đến hiểu lầm, xung đột đáng tiếc làm mất đi mối</i>


<i><b>Tuần: 10 Tiết PPCT: 10</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 21/10/2010</b></i>


<i><b>Lớp: </b><b> </b><b> Tiết TKB: </b></i>



<i><b>Ngày dạy: 29/10/2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>quan hệ thiện cảm vốn có của con người. Để biết được ngun nhân vấn đề đó là gì?</i>
<i>Và để khơng xảy ra điều đáng tiếc đó chúng ta cần phải có lòng khoan dung, độ lượng.</i>
<i>Để hiểu rõ và thực hiện được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài KHOAN DUNG.</i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HĐ1: Phân tích truyện</b>


<b>đọc: “Hãy tha thứ chó</b>
<b>em”. </b>


GV: gọi một học sinh đọc
truyện.


Thái độ của Khôi lúc đầu


đối với cô giáo, về sau có
thay đổi thế nào? Vì sao có
sự thay đổi đó.


 Cơ Vân có thái độ và việc


làm như thế nào trước thái
độ của Khơi?


 Em có nhận xét gì về thái


độ và việc làm của cơ Vân?



 Em rút ra bài học gì qua


câu chuyện trên.


<b>HĐ2: Thảo luận nhóm,</b>
<b>tìm hiểu nội dung bài học.</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm


Học sinh đọc truyện.


- Lúc đầu:Vơ lễ, đứng dậy
nói to “chữ cơ viết khó đọc
quá”.


- Về sau: cuối đầu rơm rớm
nước mắt, giọng nói nghèn
nghẹn, xin cơ tha lỗi.


- Vì: Khơi chứng kiến cảnh
cơ tập viết, biết được
nguyên nhân cô viết khó
xem.


HS: Đứng lặng người, đối
mắt chớp chớp, mặt đỏ rồi
tái dần, rơi phấn, xin lỗi
học sinh.


- Coâ tập viết.


- Tha lỗi cho HS.


HS: Kiên trì, có lịng khoan
dung, độ lượng và tha thứ.
HS: Không nên vội vàng,
định kiến, kết luận khi
nhận xét, đánh giá người
khác mà phải tìm hiểu,
chấp nhận và tha thứ.


<b>1. Tìm hiểu truyện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thảo luận thời gian 3’.


+ Nhóm 1; 2: Vì sao phải
lắng nghe và chấp nhận ý
kiến của người khác?


+ Nhóm 3; 4: Khi người bạn
có khuyết điểm, chúng ta
nên xử sự như thế nào?


 Thế nào là khoan dung?
 Làm thế nào để có thể hợp


tác với các bạn trong việc
thực hiện nhiệm vụ của
trường, của lớp?


 Khoan dung có ý nghóa



như thế nào?


 Để rèn luyện lịng khoan


dung, chúng ta cần làm gì?


HS: thảo luận nhóm.


HS: Có như vậy mới khơng
hiểu lầm, khơng gây sự bất
hồ, sự đáng tiếc nghiệt
ngã.


- Tin tưởng, sống chân
thành, cởi mở và biết lắng
nghe.


- Tìm hiểu nguyên nhân,
giải thích, thuyết phục, góp
ý với bạn.


- Tha thứ cho bạn không
định kiến.


HS: trả lời mục a.SGK/25.
HS: Tin bạn chân thành,
hoà đồng, lắng nghe ý
kiến, chấp nhận ý kiến
đúng, góp ý chân thành,


không nghen ghét, định
kiến.




phải đoàn kết.


HS: trả lời mục b.SGK/25.


HS: trả lời mục c.SGK/25.


<b>dung?</b>


Khoan dung có nghĩa là
rộng lịng tha thứ. Người
có lịng khoan dung ln
tơn trọng và thơng cảm
với người khác, biết tha
thứ cho người khác khi
họ hối hận và sửa chữa
lỗi lầm.


b. Ý nghóa:


Khoan dung là đức tính
q báu của con người.
Người có lịng khoan
dung ln được mọi
người yêu mến, tin cậy
và có nhiều bạn tốt nhờ


có lịng khoan dung,
cuộc sống và quan hệ
giữa mọi người với nhau
trở nên lành mạnh, thân
ái, dễ chịu.


<b>c. Rèn luyện lòng khoan</b>
<b>dung:</b>


sống cởi mở, gần gũi với
mọi người và cư xử một
cách chân thành, rộng
lượng, biết tôn trọng và
chấp nhận cá tính, thói
quen, sở thích của người
khác trên cơ sở những
chuẩn mực xã hội.


<b>4. Tổng kết toàn bài.</b>


Giúp học sinh làm bài tập b.SGK/25.
- Ý đúng: 1; 5; 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>5. Hoạt động nối tiếp.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×