Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tai lieu on thi HSG Hoa THCS rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.01 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Biên soạn dạng bài tập </b>


<b> rốn trí thơng minh bồi dỡng học sinh giỏi</b>
<b>I. Đặt vấn :</b>


<i><b>1. Trí thông minh là gì?</b></i>


L nhanh nhy nhn ra mối quan hệ giữa các sự vật và biết tận dụng mối
quan hệ đó theo hớng có lợi nhất để t n mc tiờu


<i><b>2. Ví dụ:</b></i>
<i>Ví dụ 1:</i>


Nhà toán học Gauss, tính tổng 100 số nguyên đầu tiên = 5050
Bình thêng: 1 + 2+ 3 + ….


 Biết tận dụng mối quan hệ để vận dụng, vậy trong dạy học phải dạy cho HS
biết cách quan sát, so sánh, tận dụng kết quả so sánh


<i>Ví dụ 2: Tìm CTTQ để tính số ete thu đợc khi đun hỗn hợp chứa x rợu (H</i>2SO4


đặc, 1400<sub>C)</sub>


<i>Ví dụ 3: Sắp xếp các loại phân đạm sau theo thứ tự hàm lợng đạm tăng dần:</i>
(NH4)2SO4, NH4NO3, (NH2)2CO, Ca(NO3)2, CaCN2 (caxi xianamit)


<i>Thông thờng: Tính %N trong từng hợp chất, sau đó so sánh</i>


<i>C¸ch sáng tạo: Số nguyên tử N trong các hợp chất nh nhau (2 nguyên tử), vì vậy</i>
chỉ cần so sánhkhối l ợng phân tử



<i>Ví dụ 4: Sắp xếp các chÊt sau theo thø tự %C tăng dÇn: C</i>2H2, C2H4, C2H6,


C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO, HCOOCH3, C2H5I, C2H5Cl, C2H5Br


<i>Th«ng thêng: </i>


- Cách 1: Tính % C trong từng hợp chất, sau đó so sỏnh


- Cách 2: Số nguyên tử C trong các hợp chất nh nhau (2 nguyên tử), vì vậy chỉ
cần so sánh khối lợng phân tử các chất


<i>Cách sáng tạo: Số nguyên tử C trong các hợp chất nh nhau (2 nguyên tử), vì vậy</i>
chỉ cần so sánh phần còn lại


<i>Ví dụ 5: Sắp xếp các chất sau theo chiều hàm lợng Fe tăng: FeS, FeS</i>2, FeO,


Fe2O3, Fe3O4, FeSO3, FeSO4, Fe2(SO4)3


<i>Th«ng thêng: </i>


Tính % C trong từng hợp chất, sau đó so sánh


<i>Cách sáng tạo: M</i>O=16, MS=32 nh vậy chúng ta qui đổi 1S =2O, khi đó 1 ngun


tư S kÕt hỵp víi Ýt O nhÊt sÏ cã % lớn nhất


<i>Ví dụ 6: Hai chất nào trong số các chÊt sau cã % Cu nh nhau CuO, Cu</i>2O, CuS,


Cu2S



<i>Th«ng thêng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Cách sáng tạo: M</i>O=16, MS=32 nh vậy chúng ta qui đổi 1S =2O, và xét tỉ l Cu


với O


<i>Ví dụ 7: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự %S tăng dần Na</i>2SO4, K2SO4, MgSO4,


CaSO4, BaSO4, PbSO4


<i>Th«ng thêng: </i>


Tính % S trong từng hợp chất, sau đó so sánh


<i>Cách sáng tạo: Các chất đều có gốc SO</i>42- nh nhau, vì vậy chỉ cần so sánh khối


l-ợng kim loại trong hợp chất


<i>Ví dụ 8: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng hÕt víi dung dÞch HCl</i>
thÊy cã 1 gam khÝ H2 thoát ra. Tính khối lợng muối clorua tạo ra trong dung


dịch.


<i>Thông thờng: </i>


<i>- Viết phơng trình, lập hệ giải</i>


Fe + 2HCl   FeCl2 + H2 (1)


Mg + 2HCl   MgCl2 + H2 (2)



- ¸p dơng bảo toàn khối lợng
<i>Cách sáng tạo: </i>


mmuối = 20 + 35,5 =55,5 gam


<i>Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe</i>2O3 trong dd


HCl d đợc dd A. Cho dd A tác dụng với dd NaOH d, kết tủa thu đợc mang nung
trong khơng khí đến khối lợng khơng đổi. Tính khối lợng chất rắn thu đợc.


<b>Gi¶i:</b>


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (1)


0,2mol 0,2


Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O (2)


0,1mol 0,2


HCld + NaOH  NaCl + H2O (3)


FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaOH (4)


0,2 0,2


FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl (5)


0,2 0,2



4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 (6)


0,2 0,2


2Fe(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O (7)


0,2 + 0,2 0,2


Chất rắn thu đợc là Fe2O3 với khối lợng là: 160.0,2 = 32g


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Giải quyết v/đ: Chỉ cần tính lợng Fe2O3 sinh ra từ Fe để cộng với lợng


Fe2O3 đã có từ đầu:


2Fe  Fe2O3


0,2  0,1


<i>m</i><sub>Fe</sub><sub>2O3</sub>=160 .(0,1+0,1)=32 g


<i>Ví dụ 10: Chia a gam hỗn hợp 2 rợu no, đơn chức thành 2 phần đều nhau.</i>
- Phần 1 mang đốt cháy hoàn toàn thu đợc 2,24 lít CO2 ở đktc.


- Phần 2 mang tách nớc hoàn toàn thu đợc hỗn hợp 2 anken. Đốt cháy
hoàn tồn 2 anken này thì thu đợc bao nhiêu gam nc?


<b>Giải: </b>


Đặt <i>n</i> là số nguyên tử cacbon trung bình của 2 rợu. Gọi x là số mol hai


rợu trong mỗi phần.


- Phần 1: <i>CnH</i>2<i>n</i>+1OH+


3<i>n</i>


2 <i>O</i>2<i>n</i>CO2+(<i>n</i>+1)<i>H</i>2<i>O</i> (1)


x mol <i>n</i> x


- PhÇn 2: <i>C<sub>n</sub>H</i><sub>2</sub><i><sub>n</sub></i><sub>+</sub><sub>1</sub>OH <i>C<sub>n</sub>H</i><sub>2</sub><i><sub>n</sub></i>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i> (2)


x mol x


<i>CnH</i>2<i>n</i>+3<sub>2</sub><i>nO</i>2<i>→ n</i>CO2+<i>n H</i>2<i>O</i> (3)


x mol <i>n</i> x  <i>n</i> x
Theo (1): <i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=<i>n x</i>=2<i>,24</i>


22<i>,4</i>=0,1


Theo (2): n2 anken = nhhrỵu = x.


Theo (3): <i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=<i>n<sub>H2O</sub></i>=<i>n x</i>=0,1


Vậy khối lợng nớc thu đợc là: 18.0,1 = 1,8g.


* Phát hiện v/đ: Tách nớc thì mol anken thu đợc bằng mol rợu, số
nguyên tử C của anken vẫn bằng số nguyên tử C của rợu. Vậy đốt rợu và đốt
anken cho cùng số mol CO2, nhng đốt anken lại cho số mol H2O bằng số mol



CO2.


* Giải quyết v/đ: Lấy số mol H2O (chính bằng số mol CO2) để nhân với


PTK của H2O ta đợc: 18.0,1 = 1,8g H2O.


Với các bài tập trên, trớc tiên ta yêu cầu HS giải bằng các phơng pháp thơng
thờng sau đó mới u cầu họ tìm xem có gì đặc biệt khơng (phát hiện v/đ) để từ đó
tìm ra cách giải nhanh (giải quyết v/đ một cách thơng minh nhất).


 Chun tõ bµi toán này sang dạng trắc nghiệm


<b>Ví dụ 11. (ở cấp THCS sau khi häc vỊ lËp c«ng thøc hãa häc và hóa trị)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Mt khoỏng chất có chứa 20,95%Nhơm; 21,7%Silic và cịn lại là Oxi và Hidro</b>
(về khối lợng). Hãy xác định công thức của khoỏng cht ny.


<i> Đặt % lợng Oxi = a thì % lỵng Hidro = 57,37 </i>–<i> a</i>
<i> Ta cã: tû lƯ sè nguyªn tư Al : Si : O : H <b>= </b></i>


20,93 21,7 a


: : : (57,37 a)


29 28 16


<i>Mặt khác: phân tử khoáng chất trung hòa điện nên </i>
<i><b> </b></i>



20,93 21,7 a


3 4 2 (57,37 a) 0


27 28 16




<i><b> </b>Giải phơng tr×nh cho a = 55,82</i>
<i> Suy ra, Al : Si : O : H <b>= </b></i>


20,93 21,7 55,82


: : :1,55


29 28 16 <i><b><sub> = </sub></b><sub>2 : 2 : 9 : 4</sub></i>


<i><b> </b>Vậy công thức khoáng chÊt Al2Si2O9H4 hay Al2O3.2SiO2.2H2O (Cao lanh)</i>


<b>VÝ dô 12: (ở cấp THCS sau khi học về Bài toán tính theo phơng trình hóa</b>
học)


Cho 9,0 gam hỗn hợp gồm bột Mg và bột Al tan hết trong 200 mL dung dịch
HCl thấy thốt ra khí A và thu đợc dung dịch B. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào
B sao cho kết tủa đạt tới lợng lớn nhất thì dùng hết 500 mL dung dịch NaOH
2M. Lọc kết tủa đem nung đến phản ứng hòan tồn thu đợc 16,2 gam chất rắn.
Viết phơng trình phản ứng. Tính thể tích khí A (đktc), nồng độ mol của dung
dịch HCl và % lợng mỗi kim loại ban đầu.


 Mg + 2 HCl  MgCl<i>2 + H2</i>



<i> Al + 3 HCl  AlCl3 + 1,5 H2 </i>


<i> HCl + NaOH  NaCl + H2O</i>


<i> MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2  + 2 NaCl </i>


<i> AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3  + 3 NaCl</i>


<i> Mg(OH)2  MgO + H2O</i>


<i> 2 Al(OH)3  Al2O3 +3 H2O</i>


<i>Theo phơng trình: số mol HCl = NaOH = 1,0 mol  CM (HCl) = 5 M</i>


<i> Sè mol H2  = sè mol oxi trong 2 oxit = </i>


16, 2 9
16




<i> = 0,45 mol  V</i>H2<i>= 10,08 lÝt</i>


<i>Cuối cùng bằng cách lập hệ phơng trình hoặc bằng phép tính số học tính đợc:</i>
<i> % Mg = 40% và % Al = 60%</i>


VÝ dụ 13: Hỗn hợp gồm Mg và Fe2O3 nặng 20gam tan hÕt trong dung dÞch


H2SO4 lỗng thốt ra Vlít H2 (đktc) và nhận đợc dung dịch B. Thêm dung dịch



NaOH d vào dung dịch B và lọc kết tủa tách ra nung đến lợng không đổi cân
nặng 28gam. Viết phơng trình phản ứng, tínhV và % lợng hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> lỵng Mg = (8: 16)x 24= 12gam chiÕm 60%</i>


<b> Ví dụ 14: Hỗn hợp A chứa Sắt và Kim loại M có hóa trị khơng đổi. Đem chia</b>
đôi 38,4g A và cho 1 phần tan hết trong dung dịch HCl  8,96 lít H2 (đkc). Phần


thứ 2 cho tác dụng hết với Cl2 thì dùng hết 12,32 lít (đkc). Xác định M và % lợng


A.


<i>  Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Fe + 1,5 Cl2  FeCl3</i>
<i> M + nHCl  MCln + n/2H2 M + 0,5n Cl2  MCln</i>


<i>NhËn xÐt sè mol Cl2 = 0,55 lín h¬n sè mol H2 = 0,4 là do một phần lợng Cl2</i>
<i>tác dụng víi Fe  FeCl3 . Suy ra sè mol Fe = (0,55- 0,4)2 = 0,3(trong 1/2 A) </i>


<i> vµ sè mol M =(0,4 - 0,3)</i>


2
n<i><sub> = </sub></i>


0, 2
n


<i> Lỵng M =</i>


38, 4



2 <i><sub>  (0,3  56) = 2,4g (trong 1/2A) chiÕm 12,5%</sub></i>


<i> M = </i>


2, 4n


0, 2 <i><sub> = 12n thÝch hỵp víi n = 2  M = 24 lµ Mg.</sub></i>


VÝ dơ 15: Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 5,8 gam oxit sắt FexOy nóng đỏ
một thời gian thì thu được hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B tác dụng hết với
axit HNO3 loãng thu đưọc dung dịch C và 0,784 lít khí NO. Cơ cạn dung dịch C
thì thu được 18,15 gam một muối sắt (III) khan. Nếu hòa tan B bằng axit HCl dư
thì thấy thốt ra 0,672 lít khí. (Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).


a) Xác định công thức của oxít sắt


b) Tính % theo khối lượng các chất trong B.


<i> a) Sè mol Fe trong Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub> = sè mol Fe trong Fe(NO3)3 = 0,075</i>


 sè mol oxi trong Fe<i>xOy = </i>


5,8 0,075 56
16


 


<i> = 0,1  </i>



0,075 3


0,1 4


<i>Fe</i>


<i>O</i>  


<i>Vậy c«ng thức của B l Feà</i> <i>3O4 .</i>


<i> b) B cã thể chứa Fe, FeO (a mol) v Feà</i> <i>3O4 dư (b mol)</i>
<i>3Fe3O4 + 28HNO3  9Fe(NO3)3 + NO + H2O</i>


<i>3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O</i>
<i> Fe + 4 HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O</i>


<i> Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 , </i> <i>n</i><sub>Fe</sub>=<i>n<sub>H2</sub></i>=0<i>,</i>672


22,4 =0<i>,</i>03(mol)


<i>ta cã :</i>

{



56 . 0<i>,</i>03+72<i>a</i>+232<i>b</i>=5<i>,16</i>


0<i>,03</i>+<i>a</i>


3+
<i>b</i>


3=0<i>,035</i>



<i>⇒</i>

{

<i>a</i>=0


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>%m</i><sub>Fe</sub>=0<i>,</i>03. 56


5<i>,16</i> .100 %=32<i>,</i>56 % <i> và </i> <i>%m</i>Fe3O4=100 %<i>−</i>32<i>,56 %</i>=67<i>,44 %</i>


<i><b>Ví dụ 16: Cho X là hỗn hợp 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim</b></i>
<i>loại M (M có hố trị 2 khơng đổi trong các hợp chất). Chia 29,6 gam X thành 2</i>
<i>phần bằng nhau :</i>


<i> - Phần 1 : đem hoà tan trong dung dịch H2SO4 lỗng , d thu đợc dung dịch A</i>
<i>và khí B. Lợng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO đun nóng. Sau đó cho</i>
<i>dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH d đến khi kết thúc phản ứng thu đợc</i>
<i>kết tủa C. Nung C đến lợng không đổi thu đợc 14 gam chất rắn D.</i>


<i> - Phần 2 : Cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi phản ứng</i>
<i>kết thúc tách bỏ chất rắn, cô cạn phần nớc lọc thì thu đợc 46 gam muối khan</i>
<i>E. a) Viết phơng trình phản ứng xảy ra.</i>


<i> b) Xác định kim loại M và tính % lợng các chất trong X.</i>


<i>  Cách giải chung mà các học sinh có đặc điểm này đều làm là đặt ẩn , lập</i>
<i>hệ phơng trình để giải:</i>


<i>M + H2SO4 </i> <i> MSO4 + H2 (0,2 mol)</i>
<i>MO + H2SO4 </i> <i> MSO4 + H2O</i>


<i>MSO4 </i>  <i> MSO4</i>



<i>H2 + CuO (0,2mol)</i>  <i> Cu + H2O</i>
<i>MSO4 + 2 NaOH </i>  <i> M(OH)2 + Na2SO4</i>
<i> M(OH)2 </i> <i> MO (14g) + H2O</i>
<i>M + CuSO4 </i> <i> MSO4 + Cu</i>
<i>MO (0,2mol)</i>   <i><b><sub> </sub></b><sub> (0.2mol) MO</sub></i>
<i>MSO4 </i> <i> MSO4 46g</i>
<i> CuSO4 (0,1mol) </i> <i> CuSO4 (0,1mol) </i>


<i> Hệ phơng trình: Mx + (M+16)y + (M+96)z = 14.8 </i>


<i> (M+16).(x+y+z) = 14 vµ (M+96)(0,2+ z)+ 160. 0,1 = 46 </i>
<i> Gi¶i hƯ cho : x = 0,10 ; z = 0,05; M= 24  Mg</i>


<i>* Nếu học sinh có khả năng quan sát các phơng tr×nh th× sÏ rót ra nhËn xÐt :</i>
<i> M + O MO</i>


<i> 14,8 gam MO MO 14 gam</i>
<i> MSO4 - SO3 MO</i>


<i> Ta cã: 14,8 + 0,2  16  80  nMSO</i>4<i> = 14  nMSO</i>4<i> = 0,05 mol</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

×