Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

NGU VAN 6 T2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.66 KB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 73,74</b></i>

<i><b> </b></i>

:

Bài học đờng đời đầu tiên



<i> ( TrÝch </i>

<i> DÕ Mèn phiêu lu kí </i>

<i> Tô Hoài )</i>



Ngày soạn :


Ngày dạy :



a. Mc tiờu cn t:


<i><b>Giỳp học sinh : </b></i>



Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của bài học đờng đời đầu tiên đối với Dế Mèn


cũng là đối với chúng ta.



Nắm đợc một vài nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử


dụng từ ngữ.



B. Chn bÞ cđa GV- HS

:


a. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học: tranh ảnh,


tác phẩm



b.

Häc sinh: So¹n bµi.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học



<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


3. Bµi míi :


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>



Học sinh đọc phần * SGK- 8


( Từ đầu đến “ thể loi )



*GV : Phần chú thích cho con những hiểu biết


gì về tác giả?



- Tên thật là Nguyễn Sen sinh ngày 10. 8. 1920..


Sinh ra và lớn lên ở quê mẹ là làng Nghĩa Đô,


phủ Hoài Đức Hà Tây nay là huyện Từ Liêm


Hà Nội.



- Tui thơ gắn bó với kỉ niệm quê hơng. Nơi ấy


có dịng sơng Tơ Lịch chảy qua. Ơng đã lấy tên


đất, tên sơng ghép lại thành bút danh cho mình:


Tơ Hồi.



*Học sinh đọc phần giới thiệu tác phẩm “ Dế


Mèn



<b>I . Giíi thiệu tác giả, tác</b>


<b>phẩm </b>



1. Tác giả:



- Tơ Hồi (1920 ) - nhà văn


của những phong tục tập qn, ơng


có một khối lợng tác phẩm phong


phú, đồ sộ.




TuÇn 19 - bµi 18



Tiết 73, 74: Bài học đờng đời đầu tiên


Tiết 75: Phó từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Giáo viên kể sơ lợc từ đầu truyện đến đoạn


trích.



.



GV : Văn bản “ Bài học đờng đời đầu tiên”


có hai nội dung.



-

Phần đầu : miêu tả hình dáng, tÝnh


c¸ch DÕ MÌn.



-

Phần sau : kể về bài học đờng đời đầu


tiên của Dế Mèn.



Hãy xách định hai phần nội dung đó trên văn


bản.



GV : Phần nội dung kể về bài học đờng đời


đầu tiên của Dế Mèn có các sự việc chính nào?



< HS : 3 sự việc chính : Mèn trị chuyện với


Choắt

Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của


Dế Choắt

Sự ân hận của Dế Mèn. >



GV: Sự việc nào là chính dẫn đến bài học đầu



tiên cho Dế Mèn?



< HS : Sù viÖc thø 2 >



GV : Trun kĨ theo ng«i thø mÊy? Ng«i kĨ


nh vậy có tác dụng gì?



< HS : Ngụi th nht, giúp nhân vật tự bộc lộ


mình dễ nhất và rõ nhất trớc ngời đọc.



GV : Mở đầu đoạn trích, Mèn giới thiệu “ tôi


đã trở thành một chàng dế thanh niên cờng


tráng” , vẻ “ cờng tráng” ấy hiện lên nh thế nào


qua hình dáng, hành động của nhân vật? Hãy đọc


lại đoạn văn miêu tả và tìm những từ ngữ đặc tả


hình dáng, hành động.



< HS : đọc đoạn văn, tìm từ ngữ miêu tả >



GV : Nhận xét gì về từ ng c s dng? <



2. Tác phẩm.



- Gồm 10 chơng. Đoạn trích là


ch-ơng thứ nhất.



- L tác phẩm đặc sắc nhất của


ông viết cho thiếu nhi.



- Đợc dịch ra nhiều thứ tiếng trên



thế giới



<b>II . Tìm hiểu văn bản :</b>



on trớch :

<i><b>Bài học đờng đời</b></i>


<i><b>đầu tiên.</b></i>



<b>1. Bè côc</b>

: 2 phÇn



Từ đầu đến “ đứng đầu thiên hạ


rồi”: Hình dáng, tính cách của Dế


Mèn



Tiếp theo đến hết: bài học ng


i du tiờn ca DM



<b>2. Phân tích :</b>



<i>a)</i>

<i>Hình d¸ng, tÝnh c¸ch</i>


<i>cđa DÕ MÌn :</i>



Hình dáng

Hành động



-

đơi càng


mẫm bóng



-

vuốt


cứng

dần,


nhọn hoắt




-

ụi cỏnh


di



-

cả ngời là


một mầu n©u


bãng



-

Co cẳng


lên,

đạp


phành phạch,


cỏ gãy rạp


nh có nhát


dao lia qua.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhiều động từ, tính từ, và đều là từ mạnh >. Từ


ngữ này có giá trị nh thế nào trong việc miêu tả?



< HS : Giúp nhân vật hiện lên sinh động,


khoẻ khoắn, đậm nét hơn. >



GV: Ngoài ra cách miêu tả kết hợp hình dáng


và hành động càng làm nổi bật vẻ đẹp cờng tráng


của nhân vật.



GV : Qua những miêu tả này, em phần nào


hình dung đợc tính cách nhân vật. Đó là tính


cách nh thế nào?



< HS : kiêu căng, tự phụ >




GV : V tính cách ấy lại càng nổi bật qua


những chi tiết miêu tả hành động, ý nghĩ ở đoạn


tiếp ( đọc “ Tôi đi đứng oai vệ

đầu thiên hạ


rồi )



Chuyển : Với tính cách ấy, Dế Mèn đã gây ra


một chuyện đau lòng để rồi phải ân hận suốt đời.


Và đó cũng là bài học đầu tiên của Mèn. ( đọc


đoạn văn miêu tả nhân vật Dế Choắt )



GV : Dế Choắt đợc miêu tả dới cái nhìn của


ai? Cách nói giữa Mèn về Choắt và cách xng hơ


“ta- chú mày” với Choắt cho thấy suy nghĩ của


Mèn về choắt nh thế nào?



< HS : là kẻ yếu ớt, xấu xí, lời nhác, đáng


khinh. >



GV : hết coi thờng Choắt, Mèn lại gây sự với


chị Cốc. Mèn gây sự với chị Cốc để làm gì ?



< HS : để thoả mãn tính ngịch và ra oai với


Choắt.



GV : Lời nói, thái độ với Dế Choắt và trị đùa


xấc xợc với Cốc tơ đậm thêm tính cách gì ca D


Mốn ?



< HS : tính kiêu căng, hống hách >




GV : Việc Dế Mèn dám gây sự với Cốc – kẻ


to khoẻ hơn mình – có phải là hành ng dng


cm?



< HS : không dũng cảm mà ngông cuồng, d¹i


dét.



GV : Ai là kẻ chịu hậu quả trực tiếp của trò


đùa này?



GV : Thấy Choắt bị đòn đau, Mèn “cũng


khiếp nằm im thin thít”. Em nhận ra tính xấu gì


nữa ở Mèn?



< HS : hung hăng khoác lác trớc kẻ yếu nhng


lại hèn nhát, run sợ trớc kẻ mạnh.>



GV : Tuy kẻ chịu hậu quả là Choắt nhng phải


chăng Mèn không chịu hậu quả gì ?



< HS : Cú, phi õn hn sut đời >



GV : Thái độ của Mèn thay đổi nh thế nào


khi Choắt chết?



< HS : Mèn xót thơng, ân hận. >


GV : Có thể tha thứ cho Mèn khơng?


HS : có vì Mèn đã nhận ra lỗi lầm



Khơng vì đã làm cho ngời khác phải



chết.



GV : Có ngời sẽ tha thứ cho Mèn vì hành


động của Mèn nói cho cùng là sự bng bt tr



-

đầu to nổi


từng tảng



-

hai răng


đen nhánh



-

râu uốn


cong



-

nhai


ngoàm ngoạp



-

trịnh


trọng vuốt


râu





ng t v tính từ mạnh đợc


sử dụng nhiều cùng với cách miêu


tả kết hợp hình dáng và hành động


làm nổi bật vẻ đẹp sống động và


c-ờng tráng của Dế Mèn.






Những chi tiết miêu tả hành


động và ý nghĩ của Mèn thể hiện


tính cách kiêu căng, tự phụ, hống


hách của nhân vật.



<i>2. Bài học đ</i>

<i> ờng đời đầu tiên</i>


<i>của Dế Mèn.</i>



Mèn coi thờng dế Choắt. < thể


hiện qua cỏch xng hụ, ging iu,


thỏi ,

>





kiêu ngạo.



Mèn gây sự với chị Cốc





ngông cuồng, dại dột





Dn n cỏi chết bi thơng của


Dế Choắt.






</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

con và Mèn đã thực sự hối hận. Có ngời khơng


tha thứ cho Mèn vì lỗi lầm do Mèn gây ra khơng


thể sửa chữa sai đợc. Song, dù thế nào thì biết ăn


năn hối lỗi cũng là điều đáng quý.



Cuối truyện là hình ảnh Mèn đứng lặng hồi


lâu bên mộ bạn. Hãy hình dung tâm trạng Mèn


lúc này.



< HS : MÌn d»n vặt, ân hận. Mèn xót thơng


cho bạn, Mèn suy nghĩ về cách sống của mình.



GV : Sau tt c nhng sự việc đã gây ra, nhất


là sau cái chết của Choắt, Dế Mèn đã tự rút ra bài


học đờng đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là


gì ?



GV : Song đó khơng chỉ là bài học về thói


kiêu căng mà còn là bài học về lòng nhân ái.


Chắc hẳn khi đứng trớc nấm mồ của bạn, Mèn đã


tự hứa với mình sẽ bỏ thói ngơng cuồng dại dột,


sẽ u thơng, quan tâm đến mọi ngời để không


bao giờ gây ra lỗi lầm nh thế. Sự ăn năn hối lỗi


và lịng xót thơng chân thành của Mèn giúp ta


nhận ra Mèn không phải là một kẻ ác, kẻ xấu. Có


lẽ chúng ta đều cảm thơng và tha thứ cho lỗi lầm


của Dế Mèn và tin rằng bài học đầu đời đầy ý


nghĩa này sẽ giúp Mèn sống tốt hơn và bớc đi


vững vàng trên con đờng phía trc.




GV : nội dung của bài văn này là gì ? hÃy nói


ngắn gọn bằng một vài lời văn? < học sinh trình


bày >GV : nét nghệ thuật nào nổi bật?



< HS : miêu tả >



GV : Cỏch k chuyn bằng ngôi thứ nhất ( để


nhân vật tự kể chuyện) có gì hay?



Mèn rút ra bài học đờng đời


đầu tiên :

<i>khơng đợc hung hăng vì</i>


<i>ở đời mà hung hăng bậy bạ, có óc</i>


<i>mà khơng biết nghĩ sớm muộn</i>


<i>cũng mang vạ vào thân</i>

.



<b>III. Tæng kÕt:</b>



1.

<i><b>Néi dung</b></i>

: Ghi nhí SGK


*11



2.

<i><b>nghƯ tht</b></i>

:



-

Nghệ thuật miêu tả lồi vật


rât sinh động



-

C¸ch kĨ chun tự nhiên,


hấp dẫn



-

Ngôn ngữ chính xác, giàu


chất tạo hình.




*

<b>Rút kinh nghiệm :</b>





TiÕt 75 : Phó từ



Ngày soạn :


Ngày dạy :



A. Mục tiêu cần đạt:



<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Nắm vững công dụng và ý nghĩa của phó từ


Biết sử dụng phó từ một cách linh hoạt và hợp lý


B. Chuẩn bị của GV- HS:


c. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
d. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>



<b>B</b>



<b> íc 1 </b>

<b> : kiĨm tra bµi cị</b>



Vẽ mơ hình và điền các cụm động từ, cụm


tính từ trong các câu (a),(b) SGK 12



Học sinh lên bảng làm :


Phần trớc

Phần trung



tâm

Phần sau


đã


cũng


vẫn cha


thật


rất


rất


đi


ra


thấy


lỗi lạc


soi gơng


a nhìn


to


bớng


Nhiều nơi


Những câu để




đợc




ra



<b>B</b>



<b> íc 2 </b>

<b> : Bµi míi</b>



-

GV : Từ mơ hình trên, hãy xác định các từ


in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ loại nào?



HS : Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ



-

GV : Những từ in đậm đứng ở vị trí nào


trong cụm từ



HS : Đứng ở vị trí trớc ( đã, cũng, cha, chẳng,


) và sau ( đ



ợc, ra,

) trong cụm động từ, tính


từ.



GV : Những từ chuyên đi kèm với động từ,


tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ


đ-ợc gọi là

<i><b>phú t</b></i>

.

<i><b> </b></i>



-

GV : Dựa vào vị trí cđa phã tõ trong cơm


tõ, cã thĨ chia thµnh 2 loại phó từ nh thế nào?



HS : Chia 2 lo¹i:




-

Phó từ đứng trớc động từ, tính từ



-

Phó từ đứng sau động từ, tính từ


GV : yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2, 3


/SGK * 13. in vo bng phõn loi



Các loại phó từ :



Phú t đứng



trớc

đứng sau

Phó từ


Chỉ quan hệ thời



gian



Chỉ mức độ



ChØ sù tiÕp diƠn


t-¬ng tù



Chỉ sự phủ định


Chỉ sự cầu khiến


Chỉ kết quả và



h-đã, đang, sẽ


rất, hơi, quỏ


cng, vn


khụng, cha


ng, ch




lắm, quá



ra, vo, lờn


c



Yêu cầu



Xỏc nh c các cụm Động


từ, tính từ.



Vẽ đợc mơ hình và điền


đúng vo mụ hỡnh.



<b>I . Phó từ là gì?</b>



Vd:

<i>ó, cng, vẫn, rất</i>

đứng


trớc động từ, tính từ.



<i>đợc, ra</i>

,

đứng sau


động từ, tính từ.



<b>Phã tõ</b>



*

<i>Phó từ là những từ chuyên</i>


<i>đi kèm động từ, tính từ để bổ</i>


<i>sung ý nghĩa cho ng t, tớnh</i>


<i>t.</i>



<b>II . Các loại phó từ :</b>




<b>1. Phó từ đứng trớc động</b>


<b>từ, tính từ : </b>



Thêng bỉ sung c¸c ý nghÜa :



-

<i>quan hệ thời gian </i>

: đã,


từng, đang, sắp.



-

<i>mức độ </i>

: rất, hơi,…



-

<i>sự tiếp diễn t</i>

<i> ơng tự </i>

:


cũng, vẫn, cứ, đều,…



-

<i>sự phủ định </i>

: không, cha,


chẳng,…



-

<i>sự cầu khiến </i>

: hãy, đừng,




<b>2. Phó từ đứng sau động</b>


<b>từ, tính từ:</b>



Th

<i>êng bỉ sung c¸c ý nghÜa:</i>



-

<i>mức độ</i>

: q, lắm,..



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ớng



Chỉ khả năng




Hc sinh c phn ghi nh 2 SGK * 14


Học sinh làm bài tại lớp:



tt

ý nghÜa

Phã tõ



1


2


3


4


5


6


7



Chỉ quan hệ thời gian


Chỉ mức độ



ChØ sù tiÕp diƠn t¬ng




Chỉ sự phủ định


Chỉ sự cầu khiến


Chỉ kết quả và hớng


Chỉ khả năng



đã, đang, đơng,


sắp, đã



cịn, đều, lại,


cũng




khơng


ra


đợc



-

<i>kết quả và h</i>

<i> ớng </i>

:đợc, ra,


vẫn, lên, xuống



<b>III . Lun tËp:</b>



Bµi 1 SGK * 14



Bớc 1 : gạch chân các phó


từ



Bớc 2 : kẻ bảng gồm 2 cột


(Phó từ / ý nghÜa)



BTVN : 2, 3 - SGK * 15


4, 5 - SBT * 5



<b>Rút kinh nghiệm :</b>



<i><b>Tiết</b></i>


<i><b>76:</b></i>



<b>sông nớc cà mau</b>

<b>.</b>


Ngày soạn :
Ngày dạy :



A. Mục tiêu bài häc :


<i><b>Gióp häc sinh;</b></i>


<i><b> - </b></i>

Cảm nhận đợc sự phong phú và đặc điểm của cảnh thiên nhiên sông nớc Cà


Mau.



- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc trong bài văn.



B. ChuÈn bị của GV- HS

:



e. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


f. Học sinh: Soạn bài.



C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên </i>

<i> học sinh</i>

<i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>



<b> íc 1</b>

:

<b>kiĨm tra bµi cị.</b>



GV : Tríc nấm mồ của Dế Choắt, Dế Mèn có


những tâm trạng và những suy nghĩ thế nào? Bài


học đầu tiên của Dế Mèn là gì?



HS : Lên bảng trả lời.




<b>Yêu cầu:</b>



-

Tâm trạng: Xót thơng,


day dứt, ân hận.



-

Suy nghĩ: về bài học mà


Dế Choắt dạy cho mình.



-

Bi hc u tiờn: Khụng


c hung hăng bậy bạ, phải



Tuần 20 Bài 19



Tiết 77: Sông nớc Cà Mau


Tiết 78: So sánh



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B</b>



<b> íc 2 </b>

:

<i><b>Bµi míi</b></i>



GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Đoàn


Giỏi?



* Học sinh: Trình bày các điểm trong SGK


và những thông tin ngoài SGK ( nếu biết ).



HS: Đọc phần tóm tắt trong SGK/20.



HS : c văn bản.




Gv: văn bản sncm nằm trong cuốn truyện dài.


Nếu tách ra, văn bản này có cấu tạo nh một bài


văn tả cảnh. ở đây, cảnh sông nớc C Mau c t


theo trỡnh t:



-

n tợng ban đầu về toàn cảnh.


-

Cảnh kênh rạch, sông ngòi.


-

Cảnh chợ Năm Căn.



Hóy xỏc nh cỏc on vn tng ng?



GV giới thiệu: Cảnh sông nớc Cà Mau hiện lên


qua cái nhìn và sự cảm nhận hồn nhiên, tị mị


của chú bé An- nhân vật chính,ngời kể


chuyện-khi lên đờng lu lc tỡm gia ỡnh.



GV: Những hình ảnh nổi bật nào của thiên


nhiên Cà Mau gợi cho con ngời nhiều ấn tợng


khi đi qua vùng này?



GV: Ngoài hình ảnh còn có âm thanh gì?


HS



GV: Nhng n tợng đó đợc tác giả cảm


nhận của những giỏc quan no?



HS: Thị giác, thính giác.



GV: Em hình dung nh thế nào về cảnh sông


nớc Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé



An?



HS: Nhiều sông ngòi, cây cá, phđ kÝn mµu


xanh.



GV: Chỉ một đoạn văn ngắn nhng đã gây ấn


tợng cho ngời đọc về một vùng không gian rộng


lớn, mênh mông với sơng ngịi, kênh rạch toả


răng chi chít nh mạng nhện. Tất cả đợc bao


chùm trong màu xanh: xanh trời, xanh nớc, xanh


cây và trong tiếng rì rào bất tận của những khu


rừng xanh ngát bốn mùa, trong tiếng rì rào miên


man của sóng biển ngày đêm khơng ngớt vọng


về. Sơng nớc Cà Mau hiện lên với vẻ đẹp nguyên


sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn.



<i><b>HS đọc đoạn 2:</b></i>



GV: Trong đoạn văn tả cảnh sơng ngịi,


kênh rạch, tác giả đã làm nổi bật những nét độc


đáo nào của cảnh?



HS: Tên sơng, tên đất, dịng chảy Năm Căn,


rừng đớc Năm Căn.



GV: Tên sông, tên đất độc đáo ở chỗ nào?


HS: Rạch Mai Giầm( có nhiều cây mỏi



biết yêu thơng ngời khác.




<b>I. Giới thiệu chung:</b>



-

Tác giả: Đoàn Giỏi


( 1925-1989), quê Tiền


Giang.



-

Tác phẩm: Thêng vݪt vỊ


cc sèng, thiªn nhiên và


con ngời Nam Bộ.



-

Bi sông nớc Cà Mau


trích từ chơng XVIII của


truyện “ Đất rừng phơng


nam”- 1 trong những tác


phẩm xuất sắc viết cho


thiếu nhi đã đợc chuyển


thể thành phim truyền hình


đợc nhiều ngời u thích .



<b>II.T×m hiểu văn bản:</b>


<b>1. Bố cục:</b>



3 phần:



- T u màu xanh đơn


điệu.



- Tiếp đến khói sóng ban mai.


- Phần cịn lại.




<b>2. Ph©n tÝch:</b>



a. Ên t

ỵng ban đầu về toàn


cảnh sông n

ớc Cà Mau ( cảnh


bao quát):



- Sông ngòi, kênh rạch chi chít


nh mạng nhện.



- Trời, nớc, cây toàn một sắc


xanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

giầm), kênh bọ mắt( có nhiều con bọ mắt), Năm


Căn ( nhà năm gian), Cà Mau ( níc ®en)…



GV: Cách đặt tên của dịng sơng, con kênh


và vùng đất đã cho ta thấythiên nhiên ở đây còn


rất tự nhiên, phong phú, đa dạng và con ngời


sống gần gũi, gắn bó với thiên nhiên thế nên


ng-ời ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng


những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điêm riêng


biệt mà thành tên.



GV: ở đoạn tiếp theo, tác giả tập trung tả


con sông Năm Căn và rừng đớc. Dịng sơng đợc


miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?



HS: T×m chi tiÕt.



GV: NhËn xÐt vỊ dòng chảy Năm Căn?




GV: Rng c hiện lên nh thế nào? đọc


đoạn văn miêu tả?



HS: Đọc đoạn văn miêu tả.



GV: Cú l n tng nht là màu xanh rừng


đ-ớc.Nhận xét những nấc bậc màu xanh lúc ẩn lúc


hiện loà nhoà trong sơng mù và khói sóng ban


mai gợi tả những lớp cây đớc từ non đến già nối


tiếp nhau từ bao đời. Không chỉ tinh tế trong


cách dùng tính từ chỉ màu sắc, tác giả cịn tinh tế


trong cách sử dụng động từ. Các cum từ “ thốt


qua” “đổ ra” “xi về” đều chỉ hoạt động của


con thuyền nhng ở những trạng thái khác nhau:


Từ trạng thái vợt qua nơi khó khăn, nguy hiểm


đến trạng thái từ nơi hẹp ra nơi rộng rồi đến


trạng thái nhẹ nhàng trôi trên sông. Năng lực


quan sát và miêu tả tài tình, cách sử dụng từ ngữ


chính xác của tác giả đã tái hiện rõ nét bức tranh


gần của cảnh sông nớc Năm Căn.



<i><b>Chuyển:</b></i>

Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh


thiên nhiên sông nớc mà còn hấp dẫn ở cảnh


sinh hoạt lao động của con ngi.



GV: Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen


thuộc, vừa lạ lùng. Vì sao có thể nói nh vậy?



GV: Cách liệt kê các chi tiết hiện thực giúp



em hình dung ntn về chợ Năm Căn?



GV: Qua bức tranh về thiên nhiên và con


ngời vùng sông nớc Cà Mau, nhận xét gì về tình


cảm của nhà văn?



GV: Qua on trớch, cũn cm nhn c gỡ


v vựng t ny?



b. Cảnh sông ngòi, kênh rạch


Cà Mau:



- c đáo trong cách đặt tên


sông, tên đất.



Dân dÃ, mộc mạc theo lối


dân gian.



- Độc đáo trong dòng chảy


Năm Căn:



+ Nớc ầm ầm đổ nh thác.



+ Cá hàng đàn đen trũi nh ngời


bơi ếch giữa những đầu sóng


trắng.



Réng lín, hïng vÜ.



- Độc đáo trong rừng đớc Năm



Căn:



+ Dùng cao ngÊt nh hai d·y


tr-êng thành vô tận.



+ Ngn bng tm tp, lp ny


chng lớp kia, đắp tng bc


mu xanh..



+ Thiên nhiên hoang sơ, bí ẩn,


hùng vĩ, rộng lớn.



c.Cảnh chợ Năm Căn:



- Quen thuộc: Giống các chợ


kề biển vùng Nam Bộ: túp lều


lá thô sơ, những đống gỗ cao.


- Lạ lùng: bề thế, trù phú, nhộn


nhịp, rực rỡ, nhiều hàng hoá,


nhiều dân tộc…



Cảnh tợng đông vui, tấp


nập, độc đáo và hấp dẫn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV: Em học tập đợc gì về nghệ thuật miêu


tả cảnh từ văn bản SNCM?



HS: Quan sát kĩ, dùng từ chính xác.



GV:Ngoài năng lực quan sát cần có yếu tố



gì nữa?



HS: Tình cảm say mê, gắn bã víi tù nhiªn,


cc sèng.



đây, có tấm lịng gắn bó với


mảnh đất này.



<b>III.Tæng kÕt:</b>


<b>1.Néi dung:</b>



- Thiên nhiên phong phú,


hoang sơ mà tơi đẹp.



- Cuéc sèng sinh hoạt nhộn


nhịp, hấp dẫn.



<b>2. NghƯ tht:</b>



- Quan s¸t tØ mØ, so s¸nh nhËn


xÐt tinh tÕ, chÝnh x¸c.



*

<b>Rót kinh nghiƯm :</b>



<i><b>TiÕt 78:</b></i>

<b> so sánh</b>



Ngày soạn :


Ngày dạy :



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>:



- Củng cố kiến thức về phép tu từ so sánh đã học ở bậc tiểu học.
- Mở rộng, nâng cao kiến thức: cấu tạo của phép so sánh.


- Bݪt sư dơng phÐp so sánh hợp lý, có hiệu quả.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


g. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
h. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1</b>: <b>KiĨm tra bµi cị:</b>


 Mét học sinh lên bảng làm BT 1/ 14,15


Mt hc sinh đọc bài 2/15


 Gv nhËn xÐt cho ®iĨm.





<b>B</b>


<b> íc 2</b> : <b>Bµi míi:</b>


HS đọc và trả lời câu hỏi SGK/24.


Gv: ở hai ví dụ trên đều dùng phép so sánh. Vậy thế
nào là so sánh?


HS: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự
việc khác.


HS: Đọc và trả lời: Vì sao có thể so sánh nh vậy?
HS: Vì trẻ em mầm non của đất nớc, nhỏ bé, sinh
xắn, tơi trẻ.


Nh búp trên cành, mầm non của cây non t¬, t¬i
míi.


GV:Sự vật, sự việc đợc so sánh với nhau cú quan h
nh th no?


<b>I.So sánh là gì?</b>


Bài tập 1:


a. TËp hỵp từ chứa hình ảnh
so sánh là: Trẻ em và Nh búp


trên cành


b. “rừng đớc” và “hai dãy
tr-ờng thành vô tận”


So sánh là đối chiếu sự vật,
sự việc này với sự vật, sự việc
khác.


<b>Bµi tËp 2:</b>




Trẻ em – búp trên cành: đều
nhỏ bé, tơi tắn, gợi nhớ tới tơng
lai, hy vọng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS: Quan hệ tơng đồng.


GV: Giá trị của phép so sánh? ( phân biệt )


GV: Đa ra bảng phụ có kẻ sẵn mô hình.
HS: Lên bảng làm bài tập 1.


Vế A


( S vật đợc
so sánh )



Ph¬ng diƯn


so sánh Từsánh soVế B( Sự vật dùng
để so sánh)
trẻ em Nh Búp trên cành
Rừng đớc Dựng lên


cao ngất Nh Hai dÃy trờngthành vô tận
GV: Nêu thêm một số từ so sánh


HS: Giồng nh, nh là, bằng, tựa, hơn, tởng
HS: Đọc ghi nhớ 2 trong SGK/25


ọc sinh ghi nhí , tr¶ lêi miƯng tríc líp


<i> a.So sánh đồng loại:</i>


- So sánh ngời với ngời:
Ngời là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.
- So sánh vật với vật:


đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
<i>b.So sánh khác loại:</i>


- So sánh vật với ngời, ngời với vật.
+ Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.


+ Thân em nh chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.


- So s¸nh c¸i cơ thĨ víi c¸i trõu tợng, trừu tợng
với cụ thể:


+Quê hơng là chùm khế ngọt.
+ §Êt níc nh v× sao.


Học sinh đọc hai văn bản, gạch chân hoặc đánh dấu
những câu văn có sử dụng so sánh rồi viết lại vào vở
bài tập.


có quan hệ tơng đồng.


So sánh làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
<b>Ghi nhớ 1 SGK/24.</b>
<b>II. Cấu tạo của phép so sánh:</b>


1. Mơ hình cấu tạo dạng đầy đủ
và điển hình:


( SGK/ 24)


2. Mơ hình dng bin i:


- Lợc bớt từ ngữ chỉ phơng diện
so sánh và chỉ ý so sánh.



VD: Trờng Sơn: chí lớn ông
cha.


Cưu Long: lßng mĐ bao la
sãng trào.


- Đảo vế B lên trớc vế A.


VD: Nh tre mäc th¼ng, con
ngời không chịu khuất.


*<b>Ghi nhớ 2SGK/25.</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


Bài 1 SGK/25.
Yêu cầu:


Với mỗi mẫu so sánh, học sinh
tìm ít nhất một ví dụ.


Bài 2 SGK/26.
- Khoẻ nh voi.
- Đen nh than.
- Trắng nh tuyết.
- Cao nh núi.
Bài 3 SGK/26


Bài tập thêm.


<b>Rút kinh nghiƯm :</b>




<i><b>TiÕt</b><b> </b><b>79-80:</b></i><b> quan s¸t, tởng tợng, so sánh</b>
<b> và nhận xét trong văn miêu tả.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày dạy :



<b>A. mục tiêu cần miêu tả:</b>


Thy c vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.


 BiÕt c¸ch vận dụng các yếu tố này trong khi viết bài văn miêu tả.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


i. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
j. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1</b>: <b>KiĨm tra bµi cị:</b>



- Thế nào là văn miêu tả?


- Yêu cầu đối với ngời víêt văn miêu tả?


<b>B</b>


<b> íc 2</b>: <b>Bµi míi:</b>


Yêu cầu quan trọng đối với ngời viết văn miêu
tả là phải quan sát kĩ để tìm ra những đặc điểm nổi
bật của ngời cảnh…Song bên cạnh năng lực quan sát,
ngời viết văn miêu tả cần phải biết tởng tợng, so sánh
và nhận xét.


HS đọc đoạn trong SGK/27.
HS suy nghĩ đều trả lời câu hỏi:


<i>a. Mỗi đoạn văn giúp em hình dung đ ợc những đặc</i>
<i>điểm ni bt gỡ?</i>


HS: - Đoạn 1: Dáng vẻ gầy gò, xÊu xÝ cđa DÕ Cho¾t.
- Đoạn 2: Sự rộng lớn, mênh mông, hùng vĩ của
sông nớc Cà Mau.


- Đoạn 3: Quang cảnh đầy sức sống của cây gạo
mùa xuân.


GV: Nhng on vn trờn u l vn miêu tả. Nhắc
lại thế nào là văn miêu tả?



<i>HS đọc và trả lời câu hỏi b</i>: Những đặc điểm nổi bật
đó thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào?


GV: Nhận xét từ ngữ, hình ảnh đợc sử dụng?


HS: Từ ngữ chính xác, giàu chất gợi. Hình ảnh chọn
lọc, tiªu biĨu.


HS: Đọc và trả lời câu hỏi c: Tìm những câu văn có
sự liên tởng và so sánh trong mỗi đoạn. Sự tởng tợng,
so sánh có gì độc đáo?


GV: Chính nhờ sự tởng tợng, so sánh độc đáo ấy mà
đặc điểm tiêu biểu của sự vật nổi bật hơn.


<i>HS c v tr li cõu hi 3.</i>


<b>Bài 1/28.</b>


Học sinh


-Tìm hình ảnh tiêu biểu của Hồ Gơm.


-Điền từ thích hợp.


<b>I. Quan sát, t ởng t ợng, so sánh</b>
<b>và nhận xét trong văn miêu tả:</b>


1. Đọc đoạn văn.
2. Trả lời câu hỏi.





Vn miêu tả giúp ta hình dung
đ-ợc đặcđiểm nổi bật của sự vật.




Trong văn miêu tả, từ ngữ, hình
ảnh đợc sử dụng phải chính xác,
chon lọc, tiêu biểu, giàu chất gợi.




Muốn miêu tả, ta phải biết quan
sát, rồi từ đó nhận xét, liên tởng,
tởng tợng, ví von, so sánh…để
làm nổi bật lên những đặc điểm
tiêu biểu của sự vật.


<b>II. LuyÖn tËp:</b>


Bµi 1 SGK/28.


-Hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu:
+Mặt hồ


+Cầu Thê Húc.
+Đền Ngọc Sơn.
+th¸p Rïa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Häc sinh lµm ë nhµ.


( Chú ý quan sát: hình dáng, màu sắc, kiểu cách…)
-HS cần quan sát và liên tởng một cỏch hp lý, c
sc.


-Hiền: Hàng cây tơi xanh, thẳng tắp nh một hàng anh
lính trẻ.


-Diệu Linh:


(1) xanh um.
Bài 2 SGK/29.


-Nhng hình ảnh tiêu biểu, đặc
sắc:


+Thân hình: rung rinh, màu
nâu bóng mỡ.


+đầu: to, nổi từng tảng.
+Răng: đen, ngoàm ngoạp.
+Râu: uốn cong.


Bài 3 SGK/29.
Bài 4 SGK/29.


-Mặt trời: Nh chiếc mâm lửa,
quả cầu lửa.



-Bu tri: Chic mõm bc.
-Nhng hng cây: Đội quân
đứng trang nghiêm;(nh) hàng
ngàn chiếc ô xanh lớn, bé đứng
bên nhau.


-Núi (đồi):(nh) chiếc bát đất
nung nằm ỳp xung.


-Những ngôi nhà.


*

<b>Rút kinh nghiệm :</b>



<i><b>Tiết</b></i>



<i><b></b></i>



<i><b>81-82:</b></i>

<b> bức tranh của em gái tôi .</b>



Ngày soạn :


Ngày dạy :



A . <b>Mc tiờu cn t:</b>


Hiểu đợc nội dung, ý nghĩ của truyện.


 Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:



k. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


l. Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới :</b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1: KiĨm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi:Cảnh sông nớc Cà Mau và chợ
Năm Căn hiện lên nh thế nào?


Cũn học tập đợc gì về nghệ thuật tả
cảnh từ bài “sơng nớc Cà Mau”?


Tn 21 – bµi 20



TiÕt 81, 82: Bøc tranh cđa em g¸i tôi



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>B</b>


<b> ớc 2: Bài mới:</b>



Giới thiệu bài: Trong cuộc sống không ai là
không mắc phải lỗi lầm nào đó. Điều quan trọng
là ta sẽ hối lỗi và trởng thành nh thế nào từ những
lầm lỗi ấy, để tâm hồn trong trẻo và lắng dịu hơn.
Câu chuyện về hai anh em bạn Kiều Phơng mà
chúng ta tìm hiểu hơm nay sẽ là bài học bổ ích,
thiết thực và thấm thía…


HS đọc phần tiểu dẫn( chú thích) SGK/33.


Gv hớng dẫn giọng đọc: phân biệt lời kể, đối
thoại, ngữ điệu các nhân vật.


Gv đọc một đoạn.


Hs đọc tiếp.


Gv: cã thể chia bố cục nh thế nào?


Hs: chia 4 phần.


Gv: h·y kĨ tãm t¾t theo bè cơc Êy?


Hs: kĨ tãm tắt khoảng 10 câu.


Gv: Truyện xoay quanh hai nhân vật ngời anh và
em gái. Ai là nhân vật chính?


Hs: cả hai


Ngêi anh


Gv: Cả hai đều là nhân vật chính vì đều mang chủ
đề sâu sắc của truyện: lịng nhân hậu và thói đố kị,
trong đó nhân vật trung tâm là ngời anh vì sự thức
tỉnh của ngời anh là chủ đề cơ bản của truyện.


Gv: Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ yếu ở đời
sống tâm trạng. theo dõi truyện, con thấy tâm
trạng ngời anh diễn biến qua các thời điểm nào?


Hs 5 thời điểm: khi phát hiện em chế thuốc vẽ
Khi tài năng hội hoạ của em đợc phát hiện. Khi
lén xem những bức tranh Khi tranh của em đoạt
giải Khi đứng trớc bức tranh của em trong phịng
trng bày.


Gv: Khi ph¸t hiƯn em gái chế thuốc vẽ từ nhọ nồi,
ngời anh nghi gì? Tìm câu văn?


Hs: Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vÏ”


Gv: ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì ca ngi anh
i vi em?


Hs: Ngạc nhiên, xem thờng.


Gv: Thỏi độ này còn thể hiện ở việc đặt tên em là
M, ở việc bí mật theo dõi việc làm của em và ở
giọng điệu kẻ cả khi kể về em.



Gv: Khi mọi ngời phát hiện ra tài vẽ của Kiều
Ph-ơng, ai cũng vui duy chỉ có ngời anh là buồn. Vì
sao?


Hs: Vì thấy mình bất tài, bị đẩy ra ngoài, bị cả
nhà quên lÃng.


Gv: Với tâm trạng ấy, ngời anh xử xự với em gái
nh thế nào?


Hs: Không thể thân, hay gắt gỏng


Gv: Ngi anh cũn cú hnh ng gỡ na?


Hs: Xem tâm trạng của em.


Gv: Tại sao sau khi xem tranh, ngêi anh l¹i lÐn
trót mét tiÕng thở dài?


Hs: Vì thấy em có tài thật, còn mình thì kém cỏi,
vô dụng.


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


Tác giả Tạ Duy Anh
(1956)


Bức tranh của em gái tôi
đoạt giải cao nhÊt trong


cuéc thi víêt Tơng lai
vÉy gäi” cña báo thiếu
niên tiền phong.


<b>II.Tìm hiểu văn bản:</b>


1. Bè cơc: 4 phÇn


 Từ đầu “ là đợc” giới thiệu
về nhân vật ngời em.


 Ngời em bí mật vẽ, tài
năng đợc phát hiện( tiếp
theo tài năng)


 Tâm trạng thái độ của ngời
anh( tiếp theo chọc tức tơi)


 §i thi đoạt giải, ngời anh
hối hận( còn lại)


*<i><b>tóm tắt</b></i>


<b>2. Phân tích:</b>


a. Nhân vật ng ời anh:


- Khi thấy em gái tự chế màu vẽ:





Thỏi độ coi thờng, kẻ cả.


- Khi tài năng hội hoạ ca em
c phỏt hin:




Thấy mình bất tài.




Hay gắt gỏng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>(Bình)</b></i> gv: Tóm lại, tâm trạng ngời anh lúc này
nh thế nào?


gv: Còn nhận ra tính xấu ở ngêi anh?


Hs: Ých kØ, ghen tÞ.


<i> *</i><b>B×nh:</b>


Sự ích kỉ ấy cịn thể hiện ở hành động “ đẩy em
ra” khi em bộc lộ tình cảm vui mừng và muốn
chung vui cùng anh. Thực ra đây là một biểu hiện
tâm lí dễ gặp ở mọi ngời, nhất là ở tuổi thiếu niên,
đó là lịng tự ái và mặc cảm, tự ti khi thấy ở ngời


khác có tài năng nổi bật. Ngòi bút tinh tế của nhà
văn đã khám phá và miêu tả rất thành công nét
tâm lý ấy.


Gv: Ngời anh đã “ muốn khóc” khi nào?


Gv: Bức tranh đẹp quá, cậu bé trong tranh hoàn
hảo quá. Nên khi nhìn vào bức tranh ngời anh
khơng nhận ra đó là mình, để rồi khi nhận ra thì
ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. Vì sao?


Hs: Suy nghÜ råi th¶o ln tríc líp.


Gv: NhËn xét.


Gv: Đọc đoạn Dới mắt em tôi thìCon hiểu
điều gì ẩn sau dấu(). HÃy tởng tợng mình là
ng-ời anh và diễn tả bằng lng-ời?


Hs: Thỡ em tôi thật đáng ghét, thật bẩn, thật
nghịch ngợm, nói chung thì thật bình thờng.


Gv: Cuối truyện, ngời anh muốn nói: “ Không
phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lịng nhân hậu
của em con đấy” câu nói đó gợi cho con suy nghĩ
gì về ngời anh?


<i> *Bình</i>: Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ. Xấu
hổ trớc nét vẽ và tấm lòng nhân hậu của ngời em.
Và quan trọng hơn là vì cậu đã nhận ra thiếu xót


của mình. Chắc chắn lúc này, cậu đã hiểu rằng
những ngày qua,mình đối xử khơng tốt với em gái,
mình khơng xứng đáng với tình u và niềm hãnh
diện của em gái, bức chân dung của mình đợc vẽ
nên bằng tâm hồn và lịng nhân hậu của cơ em
gái. Đây chính là lúc nhân vật tự thức tỉnh để hồn
thiện nhân cách của mình.


Gv: Trong truyện này, nhân vật ngời em hiện lên
với những nét đáng yêu, đáng quý nào? ( Về tính
tình? Về tài năng?)


Gv: Theo em, tài năng hay tấm lịng của cơ em
gái cảm hố đợc ngời anh?


Hs: Cả tài năng và tấm lòng, song nhiều hơn ở
tấm lòng trong sáng, hồn nhiên, độ lợng dành cho
anh trai.


Gv: Dù ngời anh có giận, có ghét em gái thì đối
với ngời em, anh vẫn là ngời thân thuộc nhất, gần
gũi nhất. Em vẫn phát hiện ra ở anh bao điều tốt
đẹp, đáng yêu. Chính tâm hồn trong sáng và tấm
lòng nhân hậu của ngời em đã giúp anh nhận ra
tính xấu của mình, đồng thời giúp anh vợt qua




T©m tr¹ng: buån, bùc bội, khó
chịu vì ghen tị với ngời hơn m×nh.



-Khi đứng trớc bức tranh đoạt
giải của em.


-Ngỡ ngàng: Vì khơng ngờ
ng-ời em mình vẫn coi thờng, giận
ghét lại vẽ mình trong bức tranh
dự thi, coi mình là ngời thân
thuộc nhất. Và bức tranh đẹp q,
ngồi sức tởng tợng.


-Hãnh diện: Vì mình đợc đa
vào trong tranh mà lại là bức
tranh đoạt giải, vì mình thật đẹp,
thật hồn hảo, vì em mình tht
gii, tht ti nng.


-Xấu hổ: Vì mình xa lánh em,
ghen tị với em, không hiểu em và
tầm thờng hơn em.




Ngời anh đã nhận ra thói xấu của
mình, nhận ra tình cảm trong
sáng, lòng nhân hậu của em gái,
thực sự xấu hổ, hối hận.


b. Nh©n vËt ng êi em:



 TÝnh tình: hồn nhiên, trong
sáng, nhân hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

lũng kị, tự ái, tự ti để sống tốt hơn.


Gv: Néi dung của truyện là gì?


Hs: Trả lời. Đọc ghi nhớ SGK/ 35.


Gv: Ngồi nội dung đó, truyện cịn mang những
nội dung, ý ngha no?


Hs: Ca ngợi tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu
của con ngời.


Ca ngợi sức mạnh nghệ thuật.


Gv: Văn bản này cho con hiểu gì về nghệ thuật
viết truyn hin i?


Hs: Làm nhanh bài tập 1. Trình bày tríc líp.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<b>1.</b> Néi dung:


 sự chiến thắng của tình
cảm trong sáng, nhân hậu
đối với( tình cảm) tính
ghen ghét, đố kị.



 Truyện còn đề cao sức
mạnh của nghệ thuật: nghệ
thuật chân chính có sức
cảm hố mạnh mẽ đối với
con ngời, hớng con ngời
tới những điều tốt đẹp.


<b>2.</b> NghÖ tht:


 KĨ chun b»ng ngôi thứ
nhất hồn nhiên, chân thực.


Miêu tả tinh tÕ, diƠn biÕn
t©m lÝ nh©n vËt.


<b>IV. Lun tËp:</b>


*

<b>Rót kinh nghiƯm :</b>



<i><b>TiÕt 83-84:</b></i><b> lun nãi vỊ quan s¸t, </b>
<b> tëng tợng, so sánh</b>


<b> và nhận xét trong văn miêu tả.</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy :



A. Mục tiêu cần đạt:


 Học sinh biết trình bày miệng tơng đối trơi chảy những nội dung về quan


sát, nhận xét, tởng tợng, so sánh khi miêu t.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


m. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
n. Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học</i>


<i>sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>Chn bÞ cđa häc sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Trao đổi trớc trong tổ.


 Cử một học sinh đại diện cho tổ trình bày
trớc lớp.


<b>Chn bÞ của giáo viên:</b>


Su tm mt s tranh nh v cảnh biển buổi
sớm, cảnh đêm trăng, cảnh mùa thu.


<b>B</b>



<b> íc 1: KiĨm tra bµi cị:</b>


 Ngoµi năng lực quan sát, ngời viết văn
miêu tả cần có năng lực gì nữa?


Trình bày BT48BT/8


<b>B</b>


<b> íc 2: Bµi míi</b>


Gv: Gọi một số học sinh đọc phần dàn ý đã
chuẩn bị.


Häc sinh kh¸c nhËn xÐt, bổ sung.


Gv: Nhận xét, yêu cầu bổ sung vào dàn ý.


Hs: đợc chuẩn bị 3 phút trớc khi trình bày
trớc lớp.


Hs: Kiều Phơng là một em gái hồn nhiên,
có tài năng hội hoạ, có tâm hồn trong sáng và
lòng nhân hậu. Em hồn nhiên ở chỗ luôn vui vẻ,
thân thiện với mọi ngời, mặt luôn tự bơi bẩn, cịn
miệng thì hát hị vui vẻ thậm chí khi bị anh mắng
thì mặt xiụ xuống, miệng dẩu ra trông rất ngộ chứ
không bực tức, cãi lại. Cô bé ấy cịn có tài năng
hội hoạ đặc biệt. Tuy còn rất bé mà đã tự mày mò


chế thuốc vẽ. Em vẽ tất cả những gì thân thuộc
quanh mình: con mèo vằn, bát múc cơm, mà cái
gì vào tranh cũng ngộ nghĩnh, sinh động, đáng
yêu…


Hs 2 nhËn xÐt.


Gv: nhËn xÐt.


Hs: Trình bày trớc lớp dựa theo gợi ý trong SGK:
Đó là một đêm trăng nh thế nào?


(nhËn xÐt)


Đêm trăng ú cú gỡ c sc, tiờu biu:


Bầu trời


Đêm


Vâng trăng


Cây cối


Phố phờng


Tìm những hình ảnh tởng tợng, so sánh để
cảnh đêm trăng đẹp và sinh động.


Gv đọc “ Vầng trăng quê em” ( trang 31 sách “


Văn miêu tả” “ Trăng lên”(trang 36 sách đã dẫn)


Hs miêu tả theo gợi ý trong SGK:


Mặt trời


Bầu trời


Mặt biển


Sóng biển


BÃt cát


Những con thun …


Gv đọc “ Hừng đơng mặt biển” ( Trang 45 sách
văn miêu tả) “ Biển đẹp” ( Trang 91)


<b>I. Kỉểm tra phần chuẩn bị:</b>


<b>II. Luyện nói về quan sát t ởng t - </b>
<b>ợng, so sánh và nhận xét trong văn</b>
<b>miêu tả:</b>


1. Miêu tả hình ảnh Kiều Ph ơng:
- Hình dáng nhỏ bé, nhanh


nhẹn, tóc ngắn buộc hai bên nh hai
chiếc đuôi gà hoe vàng, mắt đen tròn


sáng long lanh, khuôn mặt tròn hay
tự bôi bÈn nh c« bÐ lä lem trong
trun cỉ tÝch.


- Tính tình: Vui vẻ, hồn nhiên,
tinh nghịch, a hoạt động, thích sáng
tạo, say mê vẽ, độ lợng và nhân hậu.




Đáng yêu, đáng mến.


<b>2. Miêu tả đêm trăng:</b>


 Đó là một đêm trăng trịn
( trăng rằm ) rất đẹp.


 BÇu trêi lµ mét tÊm áo màu
xám nhạt với những bông hoa
sao li ti.


 Mặt trăng tròn vành vạnh nh
chiếc cúc áo bằng bạc đính
khéo léo trên chiếc áo da trời.


 Bóng trăng lồng bóng cây in
bóng xuống mặt đất nh hàng
ngàn đốm hoa lửa đang nhảy
nhót.



 Phố phờng huyền ảo hơn,
sang trọng hơn trong ánh sáng
dịu dàng, lan toả của trăng
đêm.


<b>3. Miêu tả cảnh bình minh trên</b>
<b>biển:</b>


Mt trời nh lòng đỏ
quả trứng gà.


 Bầu trời nh chiếc đĩa
bạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Học sinh đợc quan sát bức tranh vẽ về đề tài
mùa thu ( Dựa theo bài Thu Điếu của nh th
Nguyn Khuyn)


Gv: Bức tranh vẽ cảnh gì? ( Mùa nào ? ở
đâu?)


Hỡnh nh no giỳp con nhn ra điều đó? (ao,
cây, lá, bầu trời, khơng khí...)


Tìm những hình ảnh so sánh, liên tởng hợp
lý để miêu tả bc tranh thu.


Hs: chuẩn bị 7 10 phút. Đại diện của mỗi tổ
lên trình bày.



Gv: c bi Thu iu để minh hoạ thêm.


bánh đúc, loáng thoáng những con
thuyền nh những hạt lạc ai đem rắc
lên trên.


 B·i cát phẳng lặng nh
một chiếc khăn kim tuyến khổng lồ
vắt ngang bờ biển.


<b>4. Miêu tả cảnh mïa thu (theo</b>
<b>tranh vÏ):</b>


 Bức tranh vẽ cảnh mùa thu ở
vùng đồng bằng Bắc Bộ.


 Mặt nớc trong veo nh tấm
g-ơng phản chiếu s¾c trêi xanh biÕc.


 Bầu trời trong xanh, cao vời
vợi kiêu hãnh trong chiếc áo choàng
màu ngọc bích trang điểm những
đốm hoa mây trắng.


 Ngâ tróc nh những chú rắn
lục uốn mình quanh thôn xóm.


Lá vàng chao theo chiÒu giã
nh nh÷ng chiÕc thun nhỏ ngoài
biển khơi xa xôi chập chờn thu sãng


níc.


 Khơng gian đều hiu quạnh,
vắng, man mác buồn.


*

<b>Rót kinh nghiƯm :</b>



<i><b>Tiết</b></i>



<i><b>85:</b></i>



<b>vợt thác.</b>



Ngày soạn :


Ngày dạy :



A . <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


 Cảm nhận đợc vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn
và vẻ đẹp của ngời lao động đợc miêu tả trong bài.


 Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động
của con ngời.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS:</b>


o. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


p. Học sinh: Soạn bài.



C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>


Tuần 22 Bài 21



Tiết 85: Vợt thác



Tiết 86: So sánh (tiếp theo)



Tit 87: Chng trình địa phơng Tiếng Việt


Tiết 88: Phơng pháp tả cảnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>KiĨm tra bµi cò:</b>


Gv: đứng trớc bức tranh của em gái, tâm trạng
ngời anh nh th no?


Đến đây con có nhận xét gì vỊ mét ngêi anh?


<b>Bµi míi:</b>


Gv: Hớng dẫn giọng đọc: Thay đổi phù hợp
với nội dung từng đoạn. Đoạn đầu đọc nhẹ nhàng,
đoạn tả cảnh vợt thác thì sơi nổi, mạnh mẽ, đoạn


cuối lại êm ả, thoải mái.


Gv: Chia bè côc mấy phần? Nội dung cơ bản?


Hs: 3 phần


Gv: Xỏc nh vị trí quan sát miêu tả của tác
giả?


Hs: Vị trí trên con thuyền đang di động vợt
thác thích hợp, vì phạm vi cảnh rộng, thay đổi,
cần điểm nhìn trực tiếp và di động.


Gv: Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên đợc miêu
tả trong văn bản?


 <i><b>Giảng:</b></i> dịng sơng lúc êm đềm, hiền hồ, thơ
mộng, khi dữ dội, hiểm trở.


Gv: Cảnh bờ bãi ven sông đợc miêu t bng
nhng hỡnh nh c th no?


Hs: Tìm các hình ¶nh trong bµi.


<i> *Giảng</i> Những chòm cổ thụnớc vừa nh
báo trớc một khúc sông dữ hiểm, vừa nh mách bảo
con ngời dồn nén sức mạnh chuẩn bị vợt thác. Còn
hình ảnh những chòm cổ thụ (lại ) hiện ra trên bờ
khi thuyền vợt qua thác dữ thì mọc giữa những
xúp vừa phù hợp với quang cảnh, vừa biểu hiện


đ-ợc tâm trạng hào hùng, phấn chấn của con ngời tiếp
tục tiến lên phía trớc.


Gv: Nhận xét về nghệ thuật miêu tả?


Gv: Qua ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh
thiên nhiên hiện lên nh thế nào?


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


Tác giả Võ Quảng.


Văn bản trích từ truyện Quê
nội-Tác phẩm viÕt vỊ cc
sèng ë mét lµng quê ven sông
Thu Bồn ở miền Trung.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


1.Đọc, bố cục:


<i>bố cục</i>: 3 phần


Đoạn1: Từ đầu Thuyền
chuẩn bị vợt qua nhiều th¸c
níc”


 Đoạn 2: Từ “ đến phờng
lanh” “Thuyền vợt qua c



Đoạn 3: Phần còn lại.


<b>2. Phân tích:</b>


a


<b> </b><i><b>. Cảnh thiên nhiên:</b></i>


Hai phạm vi miêu tả cảnh dòng
sông và cảnh hai bên bờ.


Cảnh dòng sông :


Hình ¶nh con thun( Cánh
buồm nhỏ căng phồng rẽ sóng vợt
bon bon…)Con thun lµ sù sống
của sông miêu tả thuyền là miêu tả
sông Nớc từ cao phóng xuống.


Cảnh hai bên bờ:


BÃi dâu trải ra bạt
ngàn.


Nhng chũm c thụ
dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng
nhìn xuống nớc.


 Nh÷ng d·y nói cao


sõng s÷ng.


 Những cây to mọc
giữa bụi lúp xúp lom xa nh những cụ
già vung tay hơ đám con cháu tiến
về phía trớc.




<i><b>NghƯ tht miêu tả:</b></i>




- Dïng nhiÒu tõ láy gợi
hình( trầm ngâm, sõng s÷ng, lóp
xóp…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Gv: Nhận xét gì về năng lực miêu tả của nhà
văn?


Gv: Ngi lao ng c miờu t trong vn bản
là dợng Hơng Th. Lao động của dợng Hơng Th
diễn ra nh th no?


Gv:Đọc đoạn văn miêu tả dợng Hơng Th?


Hs: Đọc đoạn văn : Dợng Hơng Thhùng


Gv: Nét nghệ thuật nào nổi bật trong míêu tả


nhân vật?


Hs: Nghệ thuật so s¸nh.


Gv: Các so sánh đó có sức gợi tả một con ngời
nh thế nào?


Gv: Bên cạnh chi tiết ngoại hình, những chi
tiết miêu tả động tác cũng làm nổi bật vẻ dũng
mãnh, quả cảm của nhân vật. Hãy chứng minh?


Gv giảng: Những hình ảnh so sánh độc đáo và
những từ ngữ miêu tảtinh tế trong đoạn văn không
chỉ khắc hoạ vẻ đẹp ngời lao động, mà còn đề cao
sức mạnh của họ và thể hiện tình cảm quý trọng đối
với ngời lao động trên quê hơng sông nớc.


Gv: Nêu cảm nhận chung về hình ảnh thiên
nhiên và con ngời đợc miêu tả trong bài văn?


Hs: Ph¸t biĨu c¶m nhËn cđa mình( khuyến
khích ý kiến riêng).


Gv:Dựavào phần ghi nhớ SGK, gv tóm tắt lại.


Gv: Con hc tập đợc gì về nghệ thuật miêu tả
từ văn bản ny?


Nếu còn thời gian học sinh sẽ làm tại lớp. Nếu
không về nhà làm.



Thiờn nhiờn đa dạng, phong phú,
giàu sức sống; vừa tơi đẹp, vừa
ngun sơ, cổ kính.


T¸c giả có khả năng quan sát,
t-ởng tợng, có sự am hiểu và có tình
cảm yêu mến cảnh vật quê hơng.


<b>2. Cảnh v ợt thác của d ợng H ơng</b>
<b>Th</b>


<b> : </b>


<i> *Hoàn cảnh</i>: Lái thuyền vợt
thác giữa mùa nớc to.




Khó khăn, nguy hiểm.
Hình ảnh d ợng H ¬ng Th :


 Ngoại hình: Nh một pho tợng
đồng đúc, nh một hiệp sĩ của Trờng
Sơn oai linh Rắn chc, dng
mónh,t th ho hựng.


Động tác: Co ngời phóng sào
xuống lòng sông, ghì chặt trên đầu
sào, thả sào, rút sào rập ràng nhanh


nh cắt, ghì trên ngọn sào.




Mạnh mẽ, dứt khoát.


<b>III. Tổng kết:</b>


<i><b>1. Nội dung:</b></i>


Bài văn miêu tả cảnh vợt thác
của con thuyền trên sông Thu Bồn,
làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức
mạnh của con ngời lao động trên,
nên cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng
vĩ.


<i><b>2. NghÖ thuËt:</b></i>


 Chän điểm nhìn thuận lợi
cho việc quan sát.


Có trí tởng tợng phong phú,
linh hoạt.


Có cảm xúc với đối tợng
miêu tả.


<b>IV. LuyÖn tËp:</b>



<i>*<b> Tham kh¶</b><b> o:</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

*

<b>Rót kinh nghiÖm :</b>



<i><b>TiÕt </b></i>

<i><b>86:</b></i>

<i><b> so sánh (</b></i>

<b> tiếp theo)</b>



Ngày soạn :


Ngày dạy :



A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


 Nắm đợc hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.


 Hiểu đợc các tác dụng chính của so sánh.


 Bớc đầu tạo đợc một số phép so sánh.


B. <b>ChuÈn bÞ của GV- HS</b>:


q. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
r. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>



<b>Bµi cị:</b>


Gv: Thế nàolà so sánh? Lấy một ví dụ và chỉ
rõ cấu tạo của phép so sánh đó?


<b>Bµi míi:</b>


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1/41.


Phép so sánh: “ Những ngơi sao thức ngồi
kia…chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con” và “mẹ
là ngọn gió…”.


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 2/41.
Từ ngữ so sánh khác nhau: 1 chẳng bằng, 2 là.


Gv: Cã thÓ kÕt luËn: cã hai kiÓu so sánh: ngang
bằng và hơn kém.


Hs: Cho ví dụ về hơn kém ngang bằng.


Tìm thêmmột vài từ so sánh ngang b»ng(nh, tùa,
nh thÓ…)


Hs: Cho vÝ dơ vỊ so s¸nh hơn kém( hơn,
khác).


Hs: c và trả lời câu 1/42.
Các phép so sánh:



 Cã chiÕc tùa nh mòi tên nhọn: vẩn


<b>I. Các kiểu so sánh:</b>


1.So sánh ngang bằng: A làB


vd: Em nh c©y quế giữa rừng
thơm tho ai biết ngát lừng ai hay.
2. So sánh hơn kém ( không ngang


bằng) A chẳng bằng B.


Vd: Con ®i trăm núi ngàn
khe, Cha bằng muôn nỗi tái tê lòng
bầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

v¬.


 Có chiếc lá nh con chim bị lo o


Có chiếc lá nh thầm bảo : hiện t¹i.


 Có chiếc lá nh sợ hãi:…nh gần ti
mt tcnh.


Hs: Trả lời câu hỏi 2 theo gợi ý:


Tác dụng của so sánh đối với miêu tả
sự vật, sự việc?



 Tác dụng đối việc thể hiện t tởng,
tình cảm của ngời viết?


Gv: NhËn xÐt:


 Phép so sánh trong đoạn văn giúp
ng-ời đọc hình dung rõ nét các điệu rơi của lá.


 ThĨ hiƯn quan tâm của tác giả về sự
sống và cái chết.


Hs: Đọc ghi nhớ.


Hs: Làm trên lớp.


a. So sánh ngang bằng.


b. So sánh không ngang bằng.
c. So sánh ngang bằng( câu 1-2)
So sánh không ngang bằng ( c©u 3-4)


Phân tích tác dụng của phép so sánh ở câu
1: “ Tâm hồn tơi…lống” So sánh cái trừu tợng với
cái cụ thể giúp ngời đọc cảm nhận rõ nét vẻ đẹp
của tâm hồn trẻ thơ vui vẻ, hồn nhiờn, trong tro,
rn rng


Hs: Làm bài tập 2 trên lớp:


Phân tích hình ảnh “ Dợng Hơng Th nh một


pho tợng đồng đúc” vẻ đẹp cứng cỏi, mạnh mẽ,
từng trải…


 Đối với việc miêu tả sự vật,
sự việc: Tạo ra những hình ảnh cụ
thể, sinh động giúp ngời đọc, ngời
nghe dễ hình dung về sự vật, sự
việc.


 Đối với việc thể hiện t tởng,
tình cảm của ngời viết, tạo ra
những lối nói hàm súc, giúp ngời
đọc dễ nắm bắt t tởng tình cảm tác
giả gi gm.


<i><b>Ghi nhớ SGK/51</b></i>.


<b>III. Luyện tập:</b>


Bài tập 1SGK/ 43.
Yêu cầu:


Chỉ rõ kiểu so sánh.


Phân tích tác dụng của một
phép so sánh.


Bài tập 2SGK/ 43.
Yêu cầu:



Viết câu văn có hình ảnh so
sánh.


Phân tích tác dụng.
Bài 3 về nhµ.


*

<b>Rót kinh nghiƯm :</b>





<b>Tiết 87 </b><i><b>:</b></i><b> chơng trình địa phơng </b>
<b>(</b> phần tiếng vit)


<b>rèn luyện chính tả.</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy :



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Gióp häc sinh.</b></i>


 Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.


 Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa
phơng.


B. <b>ChuÈn bị của GV- HS</b>:


s. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
t. Học sinh: Đọc trớc bµi.



C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<i> </i>


<i> *Phân biệt tr và ch:</i>


Gv đọc chính tả.


Hs viÕt:


-Trß chơi là của trời cho


Chớ nên chơi trò chỉ trích, chê bai!
-Chòng chành trên chiếc thuyền trôi,
Chung chiêng mới biết ông trời trớ trêu.


Hs viết:


-Sầm sập sóng dữ xô bờ
Thuyền xoay xở mÃi lò dò bơi ra
-Vên cây san sát xum xuê.
Khi sơng sà xuống lối về tèi om.


Hs viÕt:



-Lóa nÕp lµ lóa nÕp lµng


Lúa lên lớp lớp lịng nàng lâng lâng.
( gv đọc)


hs viÕt:


- Giã rung, giã giËt tơi bời
Dâu da rũ rợi rụng rơi đầy vờn
-Rung rinh dàn quả roi hồng
Gió rít răng rắc rùng rùng doi r¬i


Gv đọc doạn: “Lời nói – hoa nở trên nền vn
hoỏ


( Sách thiết kế bài giảng ngữ văn quyển 2 tr
16”


gv đọc, học sinh viết.


<b>I. Néi dung lun tËp:</b>


1. Ph©n biƯt tr/ ch


2. Ph©n biƯt s/x


3. Ph©n biƯt l/n


4. Ph©n biệt r/d/gi



<b>II. Một số hình thức luyện tập:</b>


1. Viết đoạn chứa các âm thanh dễ
mắc lỗi:


2. Làm bài tập chính tả :
Điền từ:


chân thành, chân träng,
nỈng trÜu, leo trèo, trèo thuyền,
chai sạn, chài lới, trải chiếu.


Xơ xác, sơ lợc, sơ sài, sàng
lọc, chia sẻ, xử xự, xẻ gỗ.


Nóng lòng, nao nóng,
thun nan, lan man, giËn giữ, gia
nhập, đi ra, da diết, gieo trồng, reo
vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>TiÕt </b><b> </b><b>88</b><b>:</b></i><b> ph¬ng pháp tả cảnh.</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy :



<b>a.</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh.</b></i>



 Nắm đợc cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn, một bi vn t
cnh.


Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan
sát, lựa chän theo mét thø tù hỵp lÝ.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


u. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
v. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên hc sinh</i> <i>Ni dung cn t</i>


<b>Bài cũ:</b>


Trình bày bài tập về nhà( miêu tả theo tranh vẽ)


<b>Bài mới</b>:<b> </b>


Hs đọc đoạn 1 và trả lời: Đoạn văn miêu tả
hình ảnh dợng Hơng Th trong một chặng đờng của
cuộc vợt thác.Song qua hình ảnh nhân vật, ta có thể
hình dung cảnh sắc ở khúc sơng có nhiều thác dữ vì
ngời vợt thác đã phải đem hết gân sức, tinh thần


chiến đấu cùng thác dữ: “ Hai hàm răng cắn chặt,
quai hàm bạnh ra…”


Gv: Tả cảnh gián tiếp thơng qua ngoại hình
và động tác của nhân vật.


Hs: đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi SGK


Gv: Có thể đảo ngợc thứ tự này đợc khơng?
Vì sao?


Hs: Khơng. Vì ngời tả đang ngồi trên thuyền
nên hình ảnh đập mắt trớc tiên là dịng sơng, nớc
chảy rồi mới đến cảnh trờn b.


Hs: Đọc và chỉ ra bố cục, ý chính từng phần.


Gv:Nhận xét thứ tự miêu tả?


Hs: Tả từ ngoài vào trong.


Gv: Muốn tả cảnh cần chú ý những gì?
Bố cục nh thế nào?


Hs: Làm bài 1 trên lớp.


Hình ảnh cụ thể tiêu biểu cho quang cảnh ấy:
Chồng cô giáo, không khí lớp, quang cảnh chung
của phòng học( bảng đen, tờng, bàn ghế), các



<b>I. Ph ơng pháp viết văn tả cảnh:</b>


1. Đọc đoạn văn :


2. Trả lời câu hỏi:
Đoạn 1:


Đoạn 2:


T cnh dũng sơng và rừng
đớc Năm Căn.


 Thø tù t¶: từ dới mặt sông
lên trên bê cịng lµ tõ gần
tới xa.


Đoạn 3:


Bố cục : 3 phần:


Phần mở đầu:Từ L
lµng…mµu cđa l” . Giíi thiƯu
kh¸i qu¸t vỊ l tre làng.


Phần thứ 2: Từ Luỹ ngoài
cùng không rõ. Miêu tả lần lợt
ba vòng tre.


Phần ba : còn lại. Cảm nghĩ
và nhận xét về loài tre.



*Th tự miêu tả: Từ ngoài vào
trong, từ khái quát đến cụ thể.
(II. Luyện tập:)


<b>KÕt luËn</b><i><b>: Ghi nhí SGK/47.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

bạn( t thế, thái độ, công việc…), cảnh viết bài, cảnh
ngoài sân, tiếng trống…


Thứ tự miêu tả: Có thể chọn các thứ tự khác
nhau miễn là hợp lý( Từ ngoài vào trong lớp, từ trên
xuống dới lớp, từ lúc trống vào đến lúc hết giờ…)


ViÕt më bµi, kÕt bµi.
Bµi tËp sè 2( vỊ nhµ)


Bài 1/47: Tả quang cảnh lớp học
trong giờ viết bài tập làm văn.
Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu.
Lựa chọn thứ tự miêu tả hợp lý.
Viết mở bi, kt bi ỳng yờu cu.


Bài 3/47: Rút đoạn văn thµnh mét
dµn ý:


 Mở bài: Chính là nhan đề “
Biển đẹp”


 Thân bài: Lần lợt tả vẻ đẹp


và màu sắc của biển ở nhiều thời
điểm và góc độ khác nhau (buổi
sáng, buổi chiều, buổi tra, ngày
m-a, ngày nng)


Kết bài:Nêu nhận xét và suy
nghĩ của mình về c¶nh biĨn.


*

<b>Rót kinh nghiƯm :</b>



<i><b>TiÕt 89-90: bi häc ci cïng</b></i>

<b>.</b>



Ngµy soạn :


Ngày dạy :



<b>A. Mctiờu cn t: </b>


Gióp häc sinh.


 Nắm đợc cốt truyện, nhân vât và t tởng của truyện: Qua câu chuyện buổi
học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An- dát, truyện đã thể hiện lòng yêu nớc trong một
biểu hiện cụ thể là tình u tiếng nói dân tộc.


 Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể chuyện từ ngơi thứ nhất và nghệ
thuật thể hiện tâm lí nhân vật qua ngơn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành ng


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


w. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,



x. Học sinh: Soạn bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>* Bµi cị</b><i>: </i><b> </b>


Trình bày nội dung và nghệ thuật của văn
bản Vợt thác


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


Tuần 23 Bµi 22



TiÕt 89, 90: Bi häc ci cùng


Tiết 91: Nhân hoá



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài mới</b><i>:</i><b> </b>


gv: Đọc mẫu một đoạn.


Hs c tip.


<i>Hớng dẫn giọng đọc</i>: giọng điệu và nhịp điệu của
lời văn biến đổi theo cái nhìn và tâm trạng của chú


bé Phrăng, ở đoạn cuối truyện có nhịp dồn dập,
căng thẳng và có giọng xúc động.


Gv: Trớc khi diễn ra buổi học cuối cùng, Phrăng
đã thấy những điều lạ gì xảy ra?


Hs:


 Sau xëng ca lÝnh Phỉ ®ang tËp…


 Trêng yên tĩnh, trang nghiêm
Báo hiệu một cái gì nghiêm trọng khác thờng.


Gv: Điều nghiêm trọng ấy là gì ?


Hs
:


Vùng Andát rơi vào tay bọn Đức.


Đây là buổi học cuối cùng bằng tiếng Ph¸p.


Gv: Trớc khi biết điều này,Phrăng đã từng có thái
độ nh thế nào đối với việc học và đối với thầy
Hamen?


Hs: Sợ bị quả mắng, định trốn học, đi chơi.


Gv: Lúc này thái độ của Phrăng ra sao?



Hs: Ngạc nhiên, hoảng hèt, ©n hËn, buån bÃ
( Đọc đoạn trang 51)


Gv: Khi khụng c đợc bài, Phrăng đã có suy nghĩ
gì và tâm trạng ra sao?


Hs: Ước có thể đọc thật to quy tắc ấy:lịng rầu rĩ,
buồn bã.


<i> *Bình</i>: Chính trong tâm trạng ấy, khi nghe
thầy Hamen giảng ngữ pháp, Phrăng đã thấy thật rõ
ràng và dễ hiểu: “ Tơi kinh ngạc, thấy sao mình
hiểu đến thế. Tất cả những điều thầy nói, tơi thấy
thật dễ dàng” Đợc chứng kiến những hình ảnh cảm
động của các cụ già đến dự buổi học cuối cùng,
nghe và hiểu đợc những lời nhắc nhở tha thiết nhất
của thầy Hamen, nhận thức và tâm trạng Phrăng đã
có những biến đổi sâu sắc. Cậu đã hiểu đợc ý nghĩa
thiêng liêng của việc học tiếng Pháp và tha thiết
muốn trau dồi học tập. Đây chính là lúc lịng u


n- Anphongrơ Đôdê
(1840-1897) nhà văn Pháp.


Hoàn cảnh sáng tác: Sau
chiÕn tranh Ph¸p Phổ
năm 1870-1871nớc Pháp
thua trận, hai vùng Andát và
Loren giáp biªn giíi víi
Phỉ bị nhập vào nớc Phổ.


Phổ là tên một nớc chuyên
chế trong lÃnh thổ Đức trớc
đây.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


1. Đọc- tìm bố cục:
Bố cục: Ba đoạn.


on 1: Trớc buổi học,
quang cảnh trên đờng đến
trờng và cnh trng ( T
um vng mt con)


Đoạn 2: DiƠn biÕn bi häc
ci cïng ( Tôi bớccuối
cùng này)


on 3: Cnh kt thúc buổi
học cuối cùng( Từ “ Bỗng
đồng hồ…hết”)


<b>2. Ph©n tÝch:</b>


a. Nh©n vật Phrăng:


- Trớc khi diễn ra buổi học cuối
cùng.





Sợ bị quả mắng, định trốn học đi
chơi.


- Khi diƠn ra bi häc cuèi
cïng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ớc, yêu tiếng nói dân tộc mình đợc bộc lộ.


Gv: Các chi tiết miêu tả nhân vật Phrăng đã làm
hiện lên hình ảnh một cậu bé nh thế nào trong tởng
tợng của em?


Thái độ với tiếng Pháp và đối với thầy Hamen trong
buổi học cuối cùng bộc lộ phẩm chất nào trong tâm
hồn Phrăng?


Gv: Hãy tìm chi tiết miêu tả nhân vật thầy Hamen
trên các phơng diện: trang phục, thái độ đối với học
sinh, hành động lúc buổi học kết thúc( viết thật to:
“ Nớc…”)


Gv: Qua trang phục, thái độ của thầy Hamen trong
buổi học cuối cùng em hiểu điều tâm niệm tha thiết
nhất mà thầy muốn nói là gì?


<i> *Bình</i>: Những lời thầy Hamen vừa sâu sắc, vừa
tha thiết, biểu lộ tình cảm yêu mến đất nớc sâu đậm


và lịng tự hào về tiếng nói dân tộc mình. Ngôn ngữ
không chỉ là tài sản quý báu của một dân tộc mà
cịn là “chìa khố” để mở của ngục tù khi một dân
tộc bị rơi vào vịng nơ lệ.


Hs: Đọc đoạn cuối để khắc sâu ấn tợng về hình ảnh
thầy Hamen.


Gv: NhËn xÐt vỊ thÇy Hamen?


Gv: Trong những lời thầy Hamen truyền lại điều
quý báu nhất đối với mỗi ngời là gì?


Hs: Trun cho søc m¹nh, ý nghÜa cđa tiếng nói
dân tộc, hiểu thêm sự cần thiếtphải học tập, giữ gìn
tiếng nói dân tộc mình.


Gv: Em hiu c từ truyện ý nghĩa sâu sắc nào?


Gv: NhËn xÐt nghÖ tht kĨ chun?


<i> *Bỉ sung</i>:


Câu nói của thầy Hamen: “ khi …lao tù”
đã nêu bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn
của tiếng nói dân tộc trong cuộc đấu tranh giành
độc lập, tự do.Tiếng nói của mỗi dân tộc đợc hình
thành và vun đắp bằng sự sáng tạo của biết bao thế
hệ qua hàng ngàn năm. Đó là thứ tài sản tinh thần
quý báu của mỗi dân tộc.



<i>*NhËn xÐt</i>:<i><b> </b></i> Nhân vật Phrăng:


Hồn nhiên, chân thật biết lẽ
phải.


Tình yêu tiếng Pháp, quý
trọng biết ơn ngời thầy.
Đó là tình yêu tiếng nói dân tộc,
một biểu hiện cụ thể của lòng yêu
nớc.


3. Nhân vật thầy giáo Hamen:


 Trang phôc: trang träng.


 Thái độ: lời lẽ dịu dàng,
nhiệt tình, kiên nhẫn.


 Điều tâm niêm: Hãy
yêu quý, giữ gìn và trau dồi cho
mình tiếng nói, ngơn ngữ của dân
tộc vì đó là một biểu hiện của tình
u nớc.


*<i><b>NhËn xét:</b></i>




Thầy Hamen là ngời yêu nghề dạy


học, tin ở tiếng nói dân tộcPháp, có
lòng yêu nớc sâu sắc.


<b>III. Tổng kết:</b>


<i><b>1. Nội dung:</b></i> Nêu bật giá trị thiêng
liêng và sức mạnh to lớncủa tiếng
nói dân tộc.


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


Cách kể từ ngôi thứ nhất với
vai kể là một học sinh có mặt trong
buổi học cuối cùng.


Chân thật, tự nhiên.


Miờu tả nhân vật qua ý
nghĩ, tâm trạng, ngoại hình, lời
nói, hành động.


 NghÜa tù nhiªn, sử dụng
nhiều kiểu câu, biểu cảm, nhiều từ
cảm thán, phép so sánh( Sử dụng
linh hoạt các kiểu c©u…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>TiÕt </b></i>

<i><b>91:</b></i>

<i><b> nhân hoá.</b></i>



Ngày soạn :


Ngày dạy :




A. <b>Mụctiêu cần đạt:</b>




Gióp häc sinh.


 Nắm đợc khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hố.


 Nắm đợc tác dụng chính của nhân hóa.


 BiÕt dùng các kiểu nhân hóa trong bài viết của mình.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


y. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
z. Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>*Bµi cị: </b>


 Cã mÊy kiĨu so s¸nh. Cho vÝ dơ.



 ChØ râ t¸c dơng của phép so sánh trong ví
dụ sau:


<b>* Bài mới:</b>


gv: Tìm phép nhân hóa trong khổ thơ sau:
Ông trời


y ng


gv: Vậy nhân hoá là gì?


gv: So sỏnh vi cỏch din t sau:


Bầu trời đầy mây đen.


Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay
phấp phới.


Kin bũ y ng.


Hs:Câu văn giàu hình ảnh h¬n.


 Sự vât, sự việc sinh động, gần gũi với
con ngời.


 ThĨ hiªn suy nghĩ, cảmnhận hồn
nhiên của trẻ thơ và tình cảm yêu mến
thế giới loài vật.



Gv: Tỡm nhng sự vật đợc nhân hoá trong các câu
thơ, câu văn ó cho(SGK/ 37)


Hs:


a. Miệng, tai, mắt, chân, tay.
b. Tre


c. Trâu.


Gv: Mỗi sự vật trên đợc nhân cách hoá bằng cách
nào?


<b>I. Nhân hoá là gì?</b>
Vd:


Ông trời mặc áo giáp đen.


Mía múa gơm.


Kiến hành quân.




Nhõn hoỏ l gi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật bằng những từ
ngữ vốn đợc dùng để gọi hoặc tả
con ngời.





Tác dụng làm cho thế giới loài
vật, cây cối, đồ vật…Trở nên gần
gũi với con ngời, biểu thị đợc
những suy nghĩ tình cảm của con
ngời.


<b>II. C¸c kiĨu nhân hoá:</b>


1. Dựng t gi ng i gi vt :


vd: Việt Nam, ôi tổ quốc
th-ơng yêu!_ trong khổ đau Ngời
đẹp hơn nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hs:


a. Dùng từ ngữ gọi ngời để gọi vật.


b. Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tình cảm của
ng-ời để chỉ hoạt động, tính chất của vật.


c. Trò chuyện xng hô với vật nh với ngời.


Gv:Nh vậy, có mấy kiểu nhân hóa?
Tìm thêm ví dụ?


Hs: Tìm ví dơ?


<i><b>§äc ghi nhí SGK/58.</b></i>



 Chỉ ra các nhân hố: đơng vui, mẹ,con, anh,
em tíu tít, bận rộn.


 Tác dụng: Làm cho quang cảnh bến cảng
đ-ợc miêu tả sống độnghơn, ngời đọc dễ hình
dung đợc cảnh nhộn nhịp, bận rộn ca cỏc
phng tin trờn cng.


Đoạn 1:
Đông vui.


Tàu mẹ, tàu con.
Xe anh, xe em.


TÝu tÝt nhËn hµng vỊ vµ
chë hµng ra bận rộn.


Đoạn 2:


Rất nhiều tàu xe.
Tàu lớn, tàu bé.
Xe to, xe nhá.


Nhận hàng và chở hàng
ra hoạt động liên tục.


So s¸nh:


<i> Đoạn1</i>: Dùng nhiều phép nhân hóa, ngay cả tên


sự vật cũng đợc viết hoa nh tên ngời làm cho việc
miêu tả chổi gần với cách miêu tả ngời. Đoạn văn
do đó sinh động, có tính biểu cảm cao.


<i> Đoạn 2</i>: Miêu tả bình thờng.


Đoạn 1: Văn bản biểu cảm. Đoạn 2: Văn bản
thuyết minh.


HS tìm các phép nhân hoá và chỉ rõ kiểu
nhân hoá.


Vd: Ngời đi rừng núi trông
theo bóng ngêi.


3. Trß chun víi vËt nh víi ng êi.


Vd: Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất.


<b>III. Lun tËp:</b>


Bµi 1/ 58.


Bµi 2/58.


Hs kẻ bảng hai cột để so sánh.
*Cách diễn đạt:


 Đoạn 1:Dùng nhiều phép


nhân hố nên câu văn sinh
động, giàu hình ảnh và gợi
cảm hơn.


 Đoạn2: Diễn đạt đơn điệu
không gợi đợc ở ngời c
s tng tng so sỏnh
Bi 3/ 58.


Bài 4/58.


a. Trò chuyện xng h« víi vËt
nh víi ngêi.


b. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt
động, tình cảm của ngời
để chỉ hoạt động, tình cảm
của sự vật.


c. Dùng từ ngữ vốn gọi ngời
để gọi vật.


d. Dùng từ ngữ chỉ hành
động, tình cảm của ngời
chỉ hành động, tình cảm
của vật.


*

<b>Rót kinh nghiƯm :</b>



<i><b>TiÕt</b></i>

<i><b>92:</b></i>

<i><b> phơng pháp tả ngời</b></i>

<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

A. <b>Mctiờu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh.</b></i>


 Nắm đợc cách tả ngời và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả ngời.


 Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày, những điều quan sát,
lựa chọn đợc theo thứ tự hợp lý.


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


aa. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
bb. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần t</i>


<b>*Bài cũ: </b>


Muốn tả cảnh cần chú ý gì?


Nói rõ bố cục bài văn tả cảnh.


<b>* Bài mới:</b>



gv: Đoạn văn tả ai? Ngời đó có những đặc
điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó thể hiện ở những từ
ngữ v hỡnh nh no?


gv: Đoạn văn khắc hoạ chân dung? Đoạn nào
tả gắn với công việc? Yêu cầu chọn lựa chi tiết có
khác nhau không? Từ ngữ?


gv: Nh vậy, muốn tả ngời cần chú ý những gì?


<i>c on3</i>: Chia b cục và xác định nội dung
từng phần?


<b>I. Ph ¬ng ph¸p viÕt mét đoạn</b>
<b>văn, bài văn tả ng ời: </b>


<b>1</b>


. Đoạn1 : Tả dợng Hơng Th- ngời
chèo thuyền vợt thác:


Nh một pho tợng.


Bắp thịt nổi cn cn.


 ¡n nãi nhá nhĐ, nhu m× lóc
ë nhà.


<i>Đoạn 2</i>: Tả chân dung một nhân


vật gian giảo:


Mặt vuông, hai má hóp lại.


Lông mày lổm chổm.


Đôi mắt gian hùng.


Mũi gồ sống mơng


<i>Đoạn 3</i>: Tả hình của hai ngời trong
keo vật:


Quắm đen: lăn xả, thoắt
biến, thoắt hoá.


Can ng: l , chm chp.


<b>2</b>


. Đoạn 2 : Tả chân dung.




Dùng cái hình ảnh tĩnh, dùng nhiÒu
danh tõ, tÝnh tõ.


<i> Đoạn 1,3</i>: Tả chân dung gắn
với công việc Lựa chọn chi tiết,
hình ảnh động với các động từ,


tính từ.


<i><b>KL1</b></i>: Muốn tả ngời trớc hết cần
xác định đối tợng miêu tả, tả chân
dung hay tả ngời trong t thế làm
việc, hoạt động: sau đó lựa chọn
chi tíêt, hình ảnh và sử dụng từ ngữ
hợp lý, sinh động và trình bày
những chi tiết, hình ảnh đó theo
thứ tự nhất định.


3. Đoạn 3: 3 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Gv: Trình bày nội dung cơ bản của bố cục bài
văn tả ngời.


Hs c ghi nhớ SGK/61.


<i>Chi tݪt tiªu biĨu:</i>


 Tả em bé: Khn mặt trịn, bầu bĩnh,
mắt đen láy, mơi đỏ, tóc hoe vng


Tả cụ già cao tuổi: Da nhăn nheo,
mái tóc bạc, râu dài bạc trắng nh cớc, bàn tay
gầy xơng, lng còng


T cô giáo đang say sa giảng bài:
Tiếng nói trong trẻo, say sa, đôi mắt lấp lánh,
bớc chân nhẹ nhàng...



HS dựa vào bố cục chung của bài văn miêu t
xõy dng dn ý.


Viết những hình ảnh miêu tả, so sánh, liên tởng
ra nháp rồi sắp xếp theo thứ tự hợp lý trong phần
thân bài.


Hs có thể thay từ khác miễn là hay và hợp lý:


Vd: Tụm luc, ng thau
Thiên tớng, thần


buổi ( học) đấu vật.


 Th©n đoạn: Ngay nhịp
trốngngang bụng vậy
Miêu tả chi tiết keo vật.


Kết đoạn: Phần còn lại
Cảm nghĩ, nhận xét về keo
vật.


<i><b>Kết luận2</b></i>: Bố cục bài văn tả ngời
có ba phần:


M bi: Gii thiu ngi c
t.


Thân bài: Miêu tả chi


tiết( Ngoại hinh, cử chỉ, lời
nói)


KÕt bµi: NhËn xÐt, cảm
nghĩ.


<b>II. Luyện tập</b>:
Bài 1/62.


Lựa chọn chi tiết tiêu biĨu.


Bµi 2: LËp dµn ý.


Bµi 3/62.


Các chữ bị xoá “ đồng tụ” và
“ tợng hai ông tớng Đá Ro”


*

<b>Rót kinh nghiƯm :</b>



<i><b>Tiết </b><b>93,94</b><b>: </b></i><b>đêm nay bác không ngủ.</b>


Minh Huệ


-Ngày soạn :


Ngày dạy :



Tuần 24 Bài 23



Tiết 93, 94: Đêm nay bác không ngủ



Tiết 95:

<i>ẩ</i>

n dô



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

A.<b>Mụctiêu cần đạt</b>:


<i><b> </b></i>


<i><b> Gióp häc sinh</b></i>.


 Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng Bác Hồ trong bài thơ
với tấm lịng u thơng mênh mơng, sự chăm sóc, ân cần đối với các chiến sĩ và
đồng bào, thấy đợc tình cảm yêu quý, kính trọng của ngời chiến sĩ đối với Bác Hồ.


 Nắm đợc những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: miêu tả kết hợp kể chuyện
, kể th


B<b>. Chuẩn bị của GV- HS</b>:


cc. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


dd. Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>*Bµi cị</b>: Tãm t¾t trun “ Buæi häc cuèi cùng.


Nêu ý nghĩ của truyện.


<b>* Bài mới:</b>


Giới thiệu bài mới: Mùa đông 1951, bên bờ
sông Lam- Nghệ An, nghe một anh bạn là chiến sĩ
Bộ quốc phong kể những chuyện đợc chứng kiến về
một đêm không ngủ của Bác trên đờng Ngời đi
chiến dịch Biên Giới- Thu đông 1950, nhà thơ Minh
Huệ vô cùng xúc động, viết bài thơ này.


Gv: Hớng dẫn giọng đọc: Giọng trầm lắng,
thíêt tha với những câu đối thoại, chú ý đến giọng
thích hợp.


Gv: Bài thơ có hai nhân vật chính Bác Hồ và
anh đội viên chiến sĩ. Nhân vật hiện ra qua sự miêu
tả của ngời kể chuyện là Bác Hồ, còn nhân vật
trựctiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mình là anh
chin s.


Gv: Hình ảnh Bác hiện lên trong không gian,
thời gian nh thế nào?


Hs: Trời khuya, ma lạnh, bên bếp lửa trong mái
lều xơ xác.


Gv: Hỡnh nh Bỏc hin ra qua cái nhìn của anh
đội viên và đợc miêu tả ở nhiều phơng diện: hình
dáng, t thế, cử chỉ, hành động và lời nói…



HÃy tìm chi tiết miêu tả hình dáng t thế?


<i><b> *Bình</b></i>: Những câu thơ đã khắc hoạ đâm
nét về t thế và dáng vẻ yên lặng, trầm ngâm của Bác
Hồ trong đêm khuya bên bếp lửa. Nét ngoại hình ấy
đợc lặp đi lặp lại và nhấn mạnh hơn ở lần thứ ba khi
anh đội viên thức giấc và nhìn thấy: Bác từ chỗ ngồi
“ lặng yên” đã thành ngồi “ đinh ninh”, từ vẻ mặt
“trầm ngâm” đến “ chòm râu im phăng phắc” Nét
ngoại hình ấy đã biểu hiện chiều sâu tâm trạng của
Bác và tâm trạng ấy sẽ đợc bộc lộ rõ hơn qua cử chỉ,
hành động , lời nói.


Gv: Hành động nàythể hiện tình cảm gỡ ca
Ngi?


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


Tác giả Minh H
( Ngun Th¸i -1927).


 Hồn cảnh ra đời của bài
thơ: năm 1950 trong chiến dịch
biên giới, Bác Hồ trực tiếp ra mặt
trận chỉ huy cuộc chiến đấu.Đầu
năm1951, Minh Huệ ở Nghệ An,
gặp một ngời là bộ độivừa từ Việt
Bắc về.Ngời bạn đã kể kỉ niệm về
Bác cho nh th nghe.



<b>II. Tìm hiểu bài thơ:</b>


1.Đọc.
2.Phân tích:


<i>a. Hình ảnh Bác Hồ:</i>


Hình dáng, t thế: ngồi lặng
yên, vẻ mặt trầm ngâm, t thế ngồi
đinh ninh, chòm râu im phăng
phắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>*Bỡnh</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Hnh ng ny đã thể hiện sâu sắc tình
yêu thơng và sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ của Bác Hồ
với các chiến sĩ.Bác nh ngời cha, ngời mẹ chăm lo
cho giấc ngủ của những đứa con. Sự chăm sóc thật
chu đáo, ân cần, khơng sót một ai. Đặc biệt cử chỉ “
nhón chân nhẹ nhàng” của Bác Hồ không làm các
chiến sĩ thức giấc là một chi tiết đặc sắc, giản dị mà
súc động, bộc lộ tấm lòng yêu thơng chứa chan, sự
tôn trọng, nâng niu của vị lãnh tụ đối với những
ng-ời chiến sĩ bình thờng giống nh cử chỉ của ngng-ời mẹ
nâng niu giấc ngủ của đứa con nhỏ.


Gv: Tìm và đọc những lời nói của Bác với
chiến sĩ?


Đến đây, ta hiểu Bác không ngủ đâu chỉ vì
chăm sóc giấc ngủ cho bộ đội mà còn vì một lẽ


khác nữa? ú l l gỡ?


hs: Vì lẽ thơng cho đoàn dân công phải chịu
gió rét, giá lạnh giữa rừng khuya.


Gv: Qua tất cả các chi tiết trên , hình ảnh của
Bác hiện lên nh thế nào?


( Liên hệ một số câu thơ viết về Bác:


Ôi lòng Bác vậy cứ thơng ta.


 Bác ơi! Tim Bác mênh mơng thế.
Ơm cả non sơng, mọi kiếp ngời.
Bác để tình thơng cho chúng con




gv: Tâm t ngời chiến sĩ đợc thể hiện trong
hai lần anh thức dậy.


Trong lần thứ nhất, tâm t của anh đợc thể hiện
trong những câu thơ nào?


Hs: “ Anh đội viên nhìn Bác…nằm” “ Anh
đội viên mơ màng…khơng?” “ Khơng biết nói mà
đi”


Gv: Ngay ở khổ thơ đầu, từ “ mà sao” cho
thấy tâm trạng gì của anh đội viờn?



Hs: Tâm trạng ngạc nhiên, băn khoăn.


Gv: Sau tâm trạng ấy là tình cảm gì?


( Càng nhìn lại càng thơng- Ngời cha mái tóc
bạc)


hs: Tình cảm yêu thơng, kính trọng.


Gv: Anh đội viên đã cảm nhận hình ảnh Bác
nh thế nào? Hiểu nh thế nào về hai câu thơ đó?


<i> </i>


<i> *Bình</i><b>:</b><i><b> </b></i> Hình ảnh Bác Hồ hiện ra qua cái nhìn
đầy súc động của anh chiến sĩ vừa lớn lao, vĩ đại
vừa ấm áp, chân tình. Phải chăng chính tình cảm
bao la của Bác là ngọn lửa sởi ấm và xua tan cái
lạnh hoang vắng của rừng khuya, xua tan nỗi vất vả,
nhọc nhằn và sự lo lắng của mỗi ngời chiến sĩ? Câu
thơ ngắn gọn với hình ảnh so sánh hợp lý vừa gợi tả
hình ảnh Bác vĩ đại và gần gũi , vừa thể hiện tình
cảm thân thiết, ngỡng mộ của anh đội viên đối với
Bác.


Gv: Trớc tấm lòng bao la của Bác, anh đội
viên thổn thức, thì thầm trong câu hỏi ân cần: “ Bác
ơi! Bác…không?” rồi “ Anh nằm lo Bác ốm…” Con
nhận thấy tâm trạng gì của ngịi chiến s?



Hs: Tâm trạng bồn chồn, thao thức, lo lắng.


Gv: Lần thứ ba thức dậy thái độ tâm trạng
của anh có gì khác so với lần trớc? Hai câu thơ “
Mời Bác ngủ Bác ơi!” và “Bác ơi! Mời Bác ngủ!”




Sự chăm sóc chu đáo, ân cần.


- Lời nói: “ Chú cứ việc ngủ
ngon- ngày mai đi đánh giặc” “
Bác thơng on dõn cụngmau
mau




tình thơng, sự lo lắng của Bác.




Hỡnh nh Bỏc hin lờn trong bài
thơ thật giản dị, gần gũi, chân thực
mà hết sức lớn lao. Bài thơ đã thể
hiện một cách cảm động, tự nhiên
và sâu sắc tấm lòng yêu thơng,
mênh mơng sâu lặng, sự chăm sóc
ân cần, chu đáo của Bác Hồ với
chiến sĩ và đồng bào.



<i>b. Tâm t của ng ời đội viờn chin</i>
<i>s:</i>


Ngạc nhiên,băn khoăn khi
thấy Bác trầm ngâm bên bếp lửa.


Yờu thng, kính trọng Bác
bằng tình thơng của ngời con đối
với cha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

( nhấn mạnh) có tác dụng gì trong vịêc thể hiện tâm
trạng anh chiến sĩ?


Hs: Tỏc dng nhn mạnh sự thiết tha, năn nỉ,
diễn tả tăng dần mức độ bồn chồn , lo lắng và tình
cảm chân thành của ngời đội viên đối với Bác.


Gv: Tại sao từ chỗ bồn chồn, lo lắng, anh đội
viên lại chuyển sang “ vui sớng mênh mơng”?


Hs: Vì anh đã hiểu ra tình cảm yêu thơng
mênh mơng của Bác và đợc sống trong tình cảm yêu
thơng ấy.


<b>*Bình:</b> Đợc tiếp cận, đợc thấu hiểu tình thơng
và đạo đức cao cả của Ngời, anh chiến sĩ lớn thêm
lên về tâm hồn tình cảm và đợc hởng một niềm
hạnh phúc thật sự lớn lao. Diễn biến tâm trạng của
anh dừng lại ở giây phút tâm t anh bừng sáng.Hoá


ra cái dáng suy t của Bác bắt nguồn từ mối khơng
an lịng , từ tình thơng giản dị nhng rất đỗi mênh
mông.


Gv: Khổ cuối là suy ngẫm của tác giả. Đọc
khổ thơ, vì sao tác giả nói: “Vì một lẽ thờng tình”.
Cách nói giản dị nhng có gì độc đáo?


<i> </i>


<i> *Bình</i><b>:</b><i><b> </b></i> Cái đêm khơng ngủ miêu tả trong bài
thơ chỉ là một trong số vô vàn đêm khơng ngủ của
Ngời. Việc Ngời “ khơng ngủ” vì lo việc nớc, việc
dân, vì thơng bộ đội , dân cơng đã là một “ lẽ thờng
tình” của cuộc đời Bác, vì Bác là Hồ Chí Minh- lãnh
tụ của dân tộc và ngời cha thân yêu của quân đội ta,
cuộc đời Ngời dành chọn cho nhân dân tổ quốc. Đó
chính là lẽ sống “ Nâng niu tất cả chỉ quên mình”
của Bác mà mọi ngời dân đều thấu hiểu.


Gv: NhËn xÐt về nghệ thuật:


Thể thơ?


Lời thơ?


Lo lắng, bồn chồn khi Bác
thức hoặc không ngủ.


Hốt hoảng, thiết tha,năn nỉ


Mời Bác ngủ Bác ơi


Vui sng mênh mông khi
đợc thức cùng Bác.




Qua diễn biến tâm trạng của ngời
chiến sĩ, bài thơ đã biểu hiện cụ
thể, chân thựctình cảm thơng mến,
kính u, lòng biết ơn và niềm
hạnh phúc của ngời chiến sĩ nói
riêng và của nhân dân nói chung
đối với Bác- vị lãnh tụ vĩ đại mà
bình dị.


<i>c. Suy ngÉm cđa t¸c gi¶:</i>


 Tác giả nhận ra đây là một
trong muôn vàn đêm không ngủ
của Ngời.


 Tác giả đã nêu đợc một
chân lýhiển nhiên: Bác luôn yêu
thơng hi sinh tất cả cho mọi ngời.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


1. Néi dung:



 Phản ánh tấm lịng yêu
th-ơng giản dị mà sâu sắc của Bác
đối với qn và dân ta.


 Biểu hiện tình cảm u q
cảm phục của ngời chiến sĩ, cũng
là của mọi ngời đối với Bác.
2.Nghệ thuật:


 Thể thơ 5 chữ phù hợp với
việc biểu đạt nội dung thông qua
một câu chuyện kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Đêm xa nớc đầu tiên ai nỡ ngủ.


Sóng vỗ dới thân tàu đâu phải sóng quê hơng.


Đêm mơ nớc, ngày nhớ hình của nớc
Cây cỏ trong chiêm bao xanh sắc biếc quê nhà
Ăn một miếng ngon cũng đắng lịng vì Tổ quốc
Chẳng n lịng khi ngắm một cành hoa.


( ChÕ Lan Viên)


Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.


(Rằm tháng giêng.)


Trng vo ca s ũi th



Mét canh,hai canh,l¹i ba canh


(Khơng ngủ đợc)


 C¶nh khuya nh vÏ ngêi cha ngđ.


( C¶nh khuya)


*

<b>Rót kinh nghiÖm :</b>



<i><b>TiÕt 95</b></i>: <b>ẩn dụ</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy :



A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


 Nắm đợc khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.


 Hiểu và nhớ đợc tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng nh tác dụng
của ẩn dụ.


B<b>. Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


ee. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
ff. Học sinh: Đọc trớc bài.



C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>B</b>


<b> íc 1: kiĨm tra bµi cị</b>


-thÕ nµo lµ nhân hoá.


-chỉ rõ phép nhân hoá và tác dơng cđa nã
trong c©u thơ sau:


Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
(Ngắm trăng-HCM)
-Trình bày BT số 5/59


<b>b</b>


<b> íc 2: bµi míi.</b>


- Học sinh đọc bài tập 1 . Trả lời câu hỏi. <b>I. </b>


<b>ẩ</b>



<b> n dụ là gì?</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

GV. C¸ch nãi nµy cã gì giống và khác víi
phÐp so s¸nh?


(So s¸nh : A nh B xuất hiện cả A và B.
ẩn dụ : A ẩn đi chỉ xuất hiện B)


GV. ẩn dụ là gì?


GV: Cách gọi Ngời Cha có ý nghĩa nh thÕ
nµo?


HS: Giúp hình ảnh Bác Hồ hiện lên gần gũi ,
thân thuộc đối với mỗi con ngời , giúp ta hiểu hơn
về những phâm chất cao quý của ngời và hể hiện
đợc tình cảm u mến , kính trọng của nhà thơ.


GV: Các từ in đậm( thắp , lửa hồng) để dùng
để chỉ những hiện tợng hoặc sự vật nào ? Vì sao?


Gv: Từ “nắng giịn tan”có gì đặc bịêt vi cỏch
núi thụng thng?


Hs: Thông thờng nói nắng vàng, nắng rùc





( Gợi ý:- Giòn tan thờng nêu đặc điểm của cỏi
gỡ?( bỏnh)


- Đây là sự cảm nhận của giác quan
nào? (vị giác)


- Nng cú th dùng vị giác để cảm
nhận đợc không? ( không)


Sử dụng từ “ giịn tan” để nói về nắng là có sự
chuyển đổi cảm giác)


<i><b>HS đọc ghi nhớ 2/69</b></i>


So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn
đạt sau:


 Cách 1: diễn đạt bình thờng.


 Cách 2: Sử dụng so sánh tạo cho câu thơ
có tính hình tợng, biểu cảm hơn so với
cách diễn đạt thơng thờng.


 Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ giúp cho sự diễn
đạt hay hơn: gợi hình , gợi cảm, hàm súc.
a. + Ăn quả - hởng thụ thành quả lao động.





tơng đồng về cách thức.


+ Kẻ trồng cây - ngời lao động tạo ra
thành quả.




Tơng đồng về phẩm chất.
b. + mực đen- cái xấu


+đèn sáng- cái tốt




Tơng đồng về phẩm chất.
c. + Thuyền – ngời đi xa


- Ngêi cha chØ B¸c Hå.


- Có thể ví nh vậy vì Bác và
ng-ời Cha có những phẩm chất giống
nhau.ti tác , tình u thơng , sự
chăm sóc chu đáo , ân cần.


- Cách nói này giống phép so
sánh ở chỗ:dựa trên quan hệ tơng
đồng ; khác ở chỗ : chỉ xuất hiện
hình ảnh so sánh mà không xuất
hiện hình ảnh đợc so sánh.



<b>2. Ghi nhí</b>:


 ẩn dụ là gọi tên sự vật , hiện
tợng này bằng tên sự vạt hiện tợng
khác có nét tơng đồng với nó.


 tác dụng : tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho s din t.


<b>II. Các kiểu ẩn dụ:</b>


1<b>. Bài tập:</b>


- Thp – nở hoa.
- lửa hồng- màu đỏ


<i>gièng nhau vỊ h×nh thức</i>




ẩn dụ hình thức
Thắp - nở hoa


<i>Ging nhau v cỏch thc thc</i>
<i>hin hnh ng</i>




ẩn dụ cách thức



Nắng giòn tan nắng rực rỡ




n d chuyn i cảm giác


Ngêi cha - B¸c Hå


<i>Gièng nhau vỊ phÈm chÊt</i>




Èn dơ phÈm chÊt


<b>2. Ghi nhí : SGK/69</b>
<b>III. Lun tËp:</b>


<i>Bµi 1SGK/69</i>


<i>Bài 2SGK/70</i>


Gợi ý hai yêu cầu:


Tìm các ẩn dụ


Nêu nét tơng đồng giữa các
sự vật, hiện tợng đợc so sánh ngầm
với nhau.


<i>Bµi 3SGK/70</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ bÕn- ngêi ë l¹i




Tơng đồng về phẩm chất


HS đọc kỹ các câu thơ, tìm các ẩn dụ chuyển
đổi cảm giác(Từ thị giác cảm giác, thị giỏc thớnh
giỏc)


Dặn dò : HS chuẩn bị bài 3* tiết sau.


giác: chảy(a), chảy(b), mỏng(c),
-ít(d).


 Tác dụng: Giúp cho câu văn
( thơ)sinh động, hình ảnh đặc sắc và
ngời đọc có thể cảm nhận sự
vật,hiện tợng một cách cụ thể hơn
bằng nhiều giác quan.


*

<b>Rót kinh nghiƯm :</b>



<i><b> TiÕt 96</b><b>:</b><b> </b><b> </b></i> <b>luyện nói về văn miêu tả.</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy :



A. <b>Mc tiờu cần đạt:</b>



 Nắm đợc cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả.


 Luyện tập kĩ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo
một thứ tự hợp lý.


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


gg. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
hh. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cn t</i>


<b>Hs</b>: Đọc đoạn trích SGK/71


<b>Gv</b>: Gợi ý:


Đối tợng miêu tả: thày, trò , lớp häc…


 Thứ tự miêu tả: Từ trong ra ngoài, từ cụ thể
đến khái quát.


( Quang cảnh chung:yên ắng, trang trọng.
Chi tiết miêu tả:



Trong lớp


Ngoài lớp)


<b>Hs</b> gạch ý ra nháp:


Trang phục


Thỏi


Cử chỉ




Nhận xét: Thầy Hamen là ngời thầy hết lòng vì
học trò, tự hào, yêu mến tiếng nói dân tộc.


<b>Bài tập 1</b>: Tả cảnh.


Đề: Tả quang cảnh lớp häc trong “
Buæi häc cuèi cïng”


 Thày Hamen: vị trí , hot
ng


Học trò: Chăm chú lắng
nghe giảng nh thế nào?


Không khí lớp.



Không khí bên ngoài lớp.


<b>Bài tập 2</b>: Tả ngời.


Đề: Tả lại thầy Hamen trong buổi
học cuối cùng.


Trang phục: áo rơđanhgốt,
đội mũ trơn bằng lụa thêu…


 Thái độ: Dịu dàng, thân mật.


 Cử chỉ, hành động: ng
lng nhỡn mm


<b>Bài tập 3</b>: Tả ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

* Lùa chän chi tiÕt nµo?
* Dùng dµn ý:


 Mở bài


Thân bài


Kết bài


Hs tho lun trong tổ, cử đại diện trình bày trớc
lớp.



*

<b>Rút kinh nghiệm :</b>



<i><b>Tiết</b></i>
<i><b>97 :</b></i>


<b>kiểm tra văn</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy :



a. <b>mc tiờu cn đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Cđng cè, kiĨm tra kiÕn thức từ đầu học kỳ II


Rèn luyện kỹ năng viết câu, đoạn, dùng từ


Tuần 25 - bài 24



Tiết 97: Kiểm tra Văn



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

B. <b>Chuẩn bÞ cđa GV- HS</b>:


ii. Giáo viên: Soạn đề, đáp án


jj. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị </b>: KiĨm tra giÊy lµm bµi cđa hs


<b>3. Bµi míi : </b>


<b>* Giáo viên đọc đề , chép lên bảng </b>
<b> - Hs chép vào giấy kiểm tra </b>


A . <b>Đề bài</b> :


1. Chộp thuc lũng on th “ Đêm nay Bác không ngủ củ Minh Huệ :
“ Anh đội viên thức dậy


..
Bác nhón chân nhẹ nhµng “


Hình ảnh Bác Hồ qua cái nhìn của anh đội viên trong đoạn thơ ?
( Nêu cảm nhận khái quát )


2. Trả lòi câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lừo em cho là đúng
nhất .


a) Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ?


<b>A.</b> Khơng nên bắt lạt ngời yếu hơn mình để rồi õn hn .


<b>B.</b> Không thể hèn nhát , run soqj trớc kẻ mạnh hơn mình .


<b>C.</b> Không nên ích kỷ chỉ biết mình mà không giúp ngêi u h¬n .



<b>D.</b> ậ đời mà có thói hung hăng , bạy bạ , có óc mà khơng biết suy nghĩ , sớm mn
cũng mang vạ vào mình .


b) Hình ảnh “ Những cây tơ mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa nh những cụ già vung tay
hho đón con cháu tiến về phía trớc cú ý nghic ntn ?


A. Tả cảnh thiên nhiên ở đoạn sông qua thác .


B. Tả cảnh thiên nhiên ở hai bờ đoạn sông qua thác .


C. Va miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vỹ oai nghiêm , vừa biểu hiện tâm trạng hào
hứng , phấn chấn và mạnh mẽ của con ngời đã thác qua thác ghềnh nguy hiểm
tiếp tục đa con thuyền tiến về phái trớc .


D. Báo hiệu thuyền đã vợt qua thác dữ .


<b>3.</b> Viết đoạn văn khoảng 3-5 câu nêu cảm nghÜ cđa em vỊ nh©n vËt ngêi anh trong trun
Bức tranh của em gái tôi /


B<b>/ Biểu điểm</b> :


1. Chép thuộc đầy đủ , chính xác đoạn thơ ( 2 đ)
- Sai 1 tiếng trừ 1/4 đ / sai 1 câu trừ 1/2 đ
- Sai 10 từ trở lên không cho điểm .


Cảm nhận : 2 đ


- Bỏc H nh một ngời cha hiền từ , chăm sóc đàn con một cách ân cần chu đáo . ( 1 đ )
- Nêu những biểu hiện cụ thể của tình yêu thơng , sự chăm sóc chu đáo ( 1 đ)



2. Mỗi câu đúng cho 1,5 đ
a) D b) C
3. Viết đoạn văn ( 3 )


- Đúng hình thức đoạn văn : đue số câu , các câu liên kết chặt chÏ ( 1 D )
- §óng néi dung :


+ Đáng trách


+ ĐÃ biết hối hận => sẽ troẻ thành ngời tốt ( 2 đ )


GV : giám sát , động viên hs làm bài


<b>4</b> <b>Thu bài rút kinh nghiêm </b>


5. <b>H íng dÉn vỊ nhµ : </b>


- Tự đánh giá kết quả bài làm kiểm tra ca mỡnh .


- Ôn tập lý thuyết văn miêu tả giờ sau trả bài kiểm tra bài số 5


<i><b>Tiết 98 : trả bài làm văn tả cảnh</b></i>



<b>viết ở nhà</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy :



A/ <b>Mơc tiªu</b> :



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Rèn kỹ năng nhận xét , quan sát , so sánh miêu tả .
B/ <b>Chuẩn bị</b> :


- Chấm bài , hệ thống những u điểm , nhợc điểm trong bµi viÕt cđa häc sinh .
C / <b>TiÕn tr×nh</b> :


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>: Nêu phơng pháp bài văn tả cảnh


<b>3. Bài mới : </b>


I / <b>Gi hs đọc đè bài</b> -> ghi lên bảng
? Đọc đề bài ? Nêu yêu cầu của đề bài
- Thể loi : t cnh sinh hot


- Đối tợng : Giờ ra chơi trên sân trờng
II / <b>Nhận xét chung</b> :


1. Ưu điểm : Nhìn chung hs nắm đợc cách làm một bài văn miêu tả cảnh gắn với sinh hoạt .
- đã làm nổi bật cảnh thiên nhiên , sinh hoạt của con ngời trong giờ ra chơi taịo sân trờng .
- Một số em biết quân sát chọn lọc hình ảnh , biết liên tởng sử dụng hình ảnh nhân hố
trong bài viết . Đi sâu miêu tả những chi tiết tiêu biểu nổi bật .


- Đa số học sinh viết bài có bố cục 3 phần rõ ràng đúng theo yêu cầu dàn ý của bài miêu tả
cảnh .


2. Tån t¹i :



- Nhiều em cha biết chọn lọc hình ảnh , miêu tả chung chung , dàn chải , miêu tả có tính chất
nửa vời làm cho ngời đọc cảm thấy nhàm chán .


- Mốt số bài viết quá sơ sài , lôn xén , lan man , tõ dïng thiÕu chÝnh x¸c .


- Cá biệt có bài bố cục cha rõ ràng , chữ viết cẩu thả , trình bày bẩn , mắc lỗi dùng từ , lỗi câu .
III / <b>Kết quả</b> :


- Khá , giỏi :
- Trung b×nh :
- Ỹu :


- KÐm :


4. . <b>H ớng dẫn</b>


- Tự chữa lỗi mắc phải trong bài viết .
* <b>Rót kinh nghiƯm</b> :


<i><b>TiÕt 99, 100 : </b></i><b>lỵm - ma</b>


<i> ( Tè H÷u - Trần Đăng Khoa ) </i>


Ngày soạn :


Ngày dạy :



a. <b>mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>



 Nắm đợc vẻ đẹp hồn nhiên, vui tơi, trong sáng của hình ảnh Lợm, ý nghĩa cao
cả trong sự hi sinh của nhân vật


 Nắm đợc thể thơ bốn chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


kk. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


ll. Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>B</b>


<b> íc 1 : Kiểm tra bài cũ</b>


Đọc thuộc lòng bài thơ Đêm nay bác không ngủ
. Hình ảnh Bác hiện lên qua bài thơ nh thế nào?


<b>B</b>


<b> ớc 2 : Bµi míi</b>


<i>Giíi thiƯu bµi:</i>



Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu
vừa ở Hà Nội trở về thành phố Huế quê hơng đánh
Pháp, tình cờ gặp cậu bé Lợm – chú bé liên lạc, nhí
nhảnh, vui tơi. ít lâu sau, nhà thơ nghe tin Lợm đã hi
sinh anh dũng trên chiến trờng công tác. Xúc động
nghẹn ngào, nhớ thơng, cảm phục, Tố Hữu viết bài
thơ tự sự ghi lại chuyện này. Bài thơ đợc in năm
1949, sau đa vào tập thơ Việt Bắc (1946 –1954)


GV h ớng dẫn giọng đọc : Những câu tả hình ảnh
Lợm ở đoạn đầu đọc với giọng vui, nhịp điệu nhanh,
nhấn mạnh vào các từ tạo hình và từ láy tợng hình.
Những câu cảm thán và câu hỏi tu từ cần đọc lắng
xuống, chậm lại.


 GV : Bµi thơ theo thể thơ gì? Tìm một bài thơ
cùng thể thơ?


GV : Chia bố cục? Nội dung từng phần?
HS : chia làm 3 phần


GV : Ngay t u tác giả giới thiệu cuộc gặp gỡ
tình cờ để rồi giới thiệu hình ảnh Lợm hồn nhiên có ý
nghĩa gì?


HS : Gặp gỡ trong hoàn cảnh khốc liệt và thời
gian ngắn ngủi, tác giả vẫn kịp nhận ra chú bé Lợm
đáng u, hồn nhiên. Điều đó cho thấy hình ảnh Lợm
đã để lại ấn tợng sâu sắc trong lòng tác giả.



 GV : Hình ảnh Lợm đợc miêu tả tập trung ở
những câu thơ nào? Qua những sự kiện gì? Tại sao
khi miêu tả trang phục chỉ miêu tả xắc và calơ?


HS : Đó là những trang phục riêng, đặc sắc của
các chiến sĩ vệ quốc thời kháng chiến làm công tác
liên lạc.


 GV : Dáng điệu của Lợm đợc đặc tả bng
nhng t ng no? Nhn xột?


GV : Đọc những câu thơ miêu tả cử chỉ của
L-ợm. Nhận xét về LL-ợm.


GV : Nhận xét chung về hình ảnh Lợm? Cảm


<b>I . Giới thiệu chung :</b>


Tố Hữu ( Nguyễn Kim Thành)
sinh năm 1920, mất cuối năm 2002


L nhà thơ lớn của thơ ca hiện
đại Việt Nam.


 Bài th c sỏng tỏc nm 1949


<b>II . Tìm hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Đọc và tìm hiểu chung.</b></i>
<i>a)</i> Đọc:



<i>b)</i> Tìm hiểu thể thơ: Thơ 4 chữ,
nguồn gốc từ thể vè d©n gian ( vÌ con
dao, nu na nu nèng )


c) Bố cục :3 phần


- Từ đầu đi xa dần: Hình
ảnh Lợm trong cuộc gặp gì cđa hai
chó ch¸u.


- Tiếp  “ giữa đồng”: chuyến đi
liên lạc cuối cùng và sự hi sinh dng
cm ca chỳ bộ Lm.


- Còn lại : hình ảnh Lợm còn
sống mÃi.


<i><b>2. Phân tích</b></i> :


<i>a) Hỡnh nh L ợm </i>–<i> chú bé liên</i>
<i>lạc hồn nhiên, đáng yêu :</i>


< Hình ảnh Lợm trong cuộc gặp
gỡ của hai chú cháu >


Trang phc : cái xắc xinh xinh,
calo i lch.


Dáng điệu : lo¾t cho¾t, đầu


nghênh, nghênh




nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch.
Cử chỉ : chân thoăn thoắt, nh chim
chích, huýt sáo, cời híp mí.




nhanh nhẹn, tơi vui, hồn nhiên,
yêu đời.


Lêi nãi : Cháu đi liên lạc




Thích hơn ở nhà




</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nghÜ cña em?


HS : Đọc những khổ thơ tiếp. So sánh nhịp điệu
với những khổ thơ đầu tiên ? Tác dụng của sự thay
đổi ?


 <i><b>Giảng </b></i>: Nếu ở 5 khổ thơ đầu nhà thơ miêu tả
hình ảnh Lợm hơng nhiên thì đến phần sau, sự hi sinh
dũng cảm của Lợm càng khiến ngời đọc yêu mến


cảm phục. Khi nghe tin Lm hi sinh, tỏc gi au n
tht lờn:


<i>Ra thế,</i>
<i>Lợm ơi !</i>…


Câu thơ bị ngắt làm đôi diễn tả sự đau đớn tột độ
nh tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ


 GV : Hoàn cảnh lần này thế nào? Lợm hiện lên
ra sao?


GV : Đọc khổ thơ nói về sự hi sinh của Lợm.
Đó là sự hi sinh nh thế nào? Hình ảnh
L-ợm ra sao?


<i><b>Bỡnh </b></i>: Lời thơ nh tiếng nấc nghẹn ngào. Hình
dung lại mà tác giả tởng nh phải chứng kiến cái giây
phút đau đớn ấy. Lợm đã hi sinh thật anh dũng giữa
tuổi thiếu niên hồn nhiên : Sự hi sinh của Lợm thật
cao đẹp. Không dừng lại lâu ở niềm xót thơng, nhà
thơ đã cảm nhận sự hi sinh của Lợm thật thiêng liêng,
cao cả nh một thiên thần nhỏ bé yên nghỉ giữa cánh
đồng quê hơng với hơng thơm lúa non thanh khiết
bao trùm quanh em và linh hồn bé nhỏ đó đã hố
thân vào với cỏ cây, thiên nhiên, t nc.


GV : Mở đầu phần cuối là một câu hỏi :
L-ợm ơi! Còn không? . HÃy tìm câu trả lời trong bài
thơ.



HS : Ngay sau câu hỏi là câu trả lời : “ chú bé
loắt choắt … vàng”. Hai khổ thơ trở lại với hình ảnh
Lợm ở đoạn đầu chính là một lời khẳng định : Lợm
vẫn sống mãi trong lòng nhà thơ v cũn mói vi quờ
hng t nc.


GV : Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lợm?


GV : Nhận xét về thể thơ, từ ngữ?




on th với nhịp điệu nhanh,
cùng nhiều từ láy gợi hình góp phần
thể hiện hình ảnh Lợm – một em bé
liên lạc hồn nhiên, vui tơi, say mê
tham gia công tác kháng chiến thật
đáng mến, đáng yêu.


<i>b) Hình ảnh L ợm trong chuyến</i>
<i>công tác cuối cùng</i> :


Hoàn cảnh : khó khăn, nguy hiểm,
khẩn cấp.


Hình ảnh L ợm : dũng cảm, nhanh
nhẹn, hăng hái quyết hoàn thành
nhiệm vụ không nề nguy hiểm.



Hi sinh : dũng cảm, thiêng liêng,
cao cả.


c) <i>Hình ảnh L ợm trong lßng mäi</i>
<i>ng</i>


<i> êi : </i>


Hai khổ cuối tái hiện hình ảnh
L-ợm nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui tơi 
khẳng định Lợm sống mãi trong lòng
nhà thơ và cịn mãi với q hơng, đất
nớc.


<b>III. Tỉng kÕt :</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Néi dung</b><b> </b></i>:


Bài thơ gây ấn tợng sâu sắc về
L-ợm – một chú bé hồn nhiên, nhanh
nhẹn, dũng cảm,… Lợm đã hi sinh
nhng hình ảnh Lợm vẫn còn sống mãi
trong lòng mọi thế hệ Việt Nam.


<i><b>3. Nghệ thuật</b></i> :


- Thể thơ bốn chữ, nhiều từ láy
có giá trị gợi hình và giàu âm điệu
góp phần tạo nên thành công trong
nghệ thuật xây dựng hình tợng nhân


vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

GV : Sự linh hoạt về kiểu câu có tác dụng gì


GV: Nhận xét về các cách gọi tên nhân vật Lợm?


HS suy nghĩ viết đoạn văn rồi trình bày trớc lớp.


biệt thể hiện cảm xúc của nhà thơ một
cách đậm nét.


- S thay đổi cách gọi đã thể
hiện những sắc thái quan hệ và tình
cảm trong từng trờng hợp khác nhau
giữa ngời kể v nhõn vt Lm.


<b>IV . Luyện tập :</b>


Viết đoạn văn miêu tả chuyến đi
liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của
L-ợm.


<i>Gợi ý</i> : Miêu tả


- Không gian


- Thời gian


- Hoàn cảnh



- Hnh ng ca Lm


- Sự hi sinh cđa Lỵm.


*

<b>Rót kinh nghiÖm :</b>



<b> </b>


<b>Ma</b>



( Tự học có hớng dẫn )



Ngày soạn :


Ngày dạy :



<i>A.</i> <b>Mục tiêu cần đạt</b> :


<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- Cảm nhận đợc sức sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên
và t thế con ngời đợc miêu tả trong bài thơ.


- Nắm đợc nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu nhiên nhiên, đặc biệt l phộp
nhõn hoỏ.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


mm. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


nn. Học sinh: Soạn bài.



C. <b>Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


 Häc sinh tù t×m hiĨu về tác giả Trần Đăng
Khoa


Giới thiệu về tác giả trớc lớp.


GV: Bài thơ viết theo thể thơ gì? Nhịp thơ? Tả
cảnh gì? Giọng đọc nào phù hợp?


HS: Thể thơ tự do. Nhịp ngắn, nhanh. Tả cảnh
ma mùa hạ. Giọng c nhanh, dn dp.


I<b>- Đọc và tìm hiểu chung</b>


Th th tự do; câu thơ ngắn, nhịp
thơ nhanh, dồn dập diễn tả nhịp
nhanh và mạnh theo từng đợt của
cơn ma rào mùa hạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

 GV: Nhận xét trình tự miêu tả?


GV: Bài thơ miêu tả cảnh gì?



HS: Miêu tả cảnh vật thiên nhiên trớc và trong
cơn ma rào ở làng quê.


GV: Nhn xột gì về cảnh và vật đợc miêu tả?
HS: Rất phong phú, sinh động. Tác giả không chỉ
tả trực tiếp cơn ma với sấm chớp, nớc ma… mà còn
tập trung miêu tả hoạt động và trạng thái của các loài
vật, cây cối, con ngời trớc và trong cơn ma. Chỉ qua
những trạng thái, hoạt động này mà ngời đọc nhận ra
đợc cảnh tợng thật cụ thể và tác động của cơn ma
tồn bộ cảnh vật trên mặt đất.


 GV: NÐt nghƯ thuật nào nổi bật?
HS: Nhân hoá.


GV: Hình ảnh nhân hoá nào ấn tợng nhất với
con? Phân tích giá trị?


HS: lựa chọn. Phân tích.


GV gi ý: ụng trời- Mặc áo giáp đen- Ra
trận…” đã tạo nên cảnh tợng một cuộc ra trận dữ dội
với khí thế mạnh mẽ, khẩn trơng…


 GV: NhËn xÐt về khả năng quan sát cảm
nhận, tởng tợng của tác giả?


HS: Kh nng quan sỏt, cm nhn chớnh xác, tinh
tế với tâm hồn nhạy cảm, hồn nhiên, trẻ thơ; sự tởng


tợng, liên tởng pgong phú, mạnh mẽ, bất ngờ, hợp lí.
(Học sinh lấy ví dụ từ hình dáng của cây cỏ gà và
động tác rung rinh của nó trong cơn gió mà tác giả
hình dung ra nh các tai cỏ gà rung lên để nghe ngóng;
cành tre, lá tre rung mạnh trong gió đợc so sánh với
việc gỡ mỏi túc ri).


GV: Cuối bài thơ xuất hiện hình ảnh gì? Con
ngời hiện lên qua những câu thơ ấy nh thế nào?


<b>II- Phân tích</b>


<i><b>1. Nội dung:</b></i>


Bi th miờu t chính xác và sinh
động cảnh tợng cn ma rào ở làng quê
qua những hoạt động và trạng thái
của nhiều cảnh vật trớc và trong cơn
ma.


<i><b>2. NghÖ thuËt </b></i>


- Nghệ thuật nhân hoá đợc sử
dụng rộng rãi và chính xỏc.


- Tài năng quan sát và miêu tả
tinh tÕ.


- Nhiều động từ mạnh, từ láy gợi
hình gợi cảm cao đợc sử dụng


hợp lý.


- Câu thơ ngắn, nhịp nhanh dồn
dập.


- Hình ảnh ẩn dụ khoa trơng




Làm nổi bật tầm vóc lớn lao, t thế
hiên ngang, sc mạnh to lớn có thể
sánh với thiªn nhiªn vị trơ con
ng-êi.


* <b>Rót kinh nghiƯm :</b>


<i><b>TiÕt 101</b></i>


<i><b>: hoán dụ</b></i>



Ngày soạn :


Ngày dạy :



a. <b>mc tiờu cn t</b>:


<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc khái niệm hoán dụ và cỏc kiu hoỏn d.


Tuần 26 - bài 24, 25




Tiết 101: Hoán dụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Bớc đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS:</b>


oo. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
pp. Học sinh: §äc tríc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


 ThÕ nµo lµ Èn dơ? Cho ví dụ và phân
tích tác dụng?


Có mấy kiểu Èn dơ?


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>



Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1/82 :
Những từ in m ch ai?


Giữa chúng ( áo nâu nông dân ) có mối
quan hệ gì?


Vậy thế nào là hoán dụ?
Tác dụng của hoán dụ?


Hiểu các từ in đậm trong bài tập 1- SGK* 83
nh thế nào?


Kết hợp làm bài tập 1- SGK*84. Chỉ ra phép
hoán dụ và cho biết quan hệ giữa các sự vật


a) Làng xóm ngời nông dân


<i>vt cha ng - vt b cha ng</i>


b) mời năm thời gian trớc mắt
c) trăm năm thời gian lâu dài




c<i>ái cụ thể </i><i> cái trừu tợng</i>


d) áo chàm ngời dân Việt Bắc


<i>dấu hiệu của sự vËt </i>–<i> sù vËt</i>



e) trái đất – nhân loại




<i> vật chứa đựng </i>–<i> vật bị chứa đựng</i>


<b>I . Ho¸n dơ là gì?</b>


<i>1. Bài tập :</i>


<i>áo nâu </i> <i>nông dân</i>
<i>áo xanh</i> – <i>c«ng nhân</i>


quan hệ gần gũi


< nông dân thờng mặc áo nâu, công
nhân thờng mặc áo xanh >


thành thị - ngời sống ở thành thị
quan hệ gần gũi




Hoán dụ


<i>2. Ghi nhớ :</i>


Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng,
khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
tợng khác có quan hệ gần gũi với nó.



Tác dụng :


Tăng sức gợi hình, gợi cảm.


<b>II. Các kiểu hoán dụ :</b>


<i>1. Bµi tËp :</i>


a) Bàn tay ( một bộ phận của cơ thể)
dùng để thay thế cho ngời lao động nói
chung.




Quan hƯ bé phËn – toµn thĨ


<i>b)</i> một, ba ( số lơng cụ thể, đợc dùng
thay cho số ít và số nhiều nói chung.)




Quan hƯ cơ thĨ – trõu tỵng


<i>c)</i> đổ máu ( dấu hiệu thờng đợc dùng
thay cho sự hi sinh, mất mát ) đợc dùng
chỉ chiến tranh.





Quan hƯ dÊu hiƯu cđa sù vËt sự
vật.


<i>d)</i> Nông thôn những ngời sống ở
nông thôn.


Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật
bị chứa đựng.


<i>2. Ghi nhí:</i>


SGK * 83


<b>III. Lun tËp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

So sánh ẩn dụ và hoán dụ?
HS trả lời :


<i>Giống</i> : gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên sự
vật, hiện tợng khác.


<i>Khác </i>:


n d : quan h tng ng


Hoán dụ : quan hệ gần gũi


- giống


- khác



- cho vÝ dơ


<b>* Rót kinh nghiƯm</b> :


<i><b>TiÕt 102 : </b></i><b>tập làm thơ bốn chữ</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy :



a. <b>mc tiờu cn đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Bớc đầu nắm đợc đặc điểm thơ bốn chữ


 Nhận diện đợc thể thơ này khi đọc và học thơ ca.


B. <b>ChuÈn bÞ của GV- HS:</b>


qq. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
rr. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>



<i><b>Bớc 1 : kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i>1. Học sinh đọc thêm một vài bài thơ, đoạn</i>
<i>thơ bốn chữ, kể ra các chữ cùng vần.</i>


<i>2. ChØ ra vần chân : hàng </i><i> trang</i>
<i> núi - bụi</i>
<i>3. Vần liền : đoạn 2 </i>


<i>Vần cách: đoạn 1</i>


<i>4. Cha li sai : si </i><i> canh</i>
<i>đị </i>–<i> sơng</i>


<i>5. Học sinh đọc thơ đã làm ở nhà</i>


<i>GV : Theo em, để làm đợc thơ 4 chữ cần chú</i>
<i>ý những gì?</i>


<i><b>Bµi tËp :</b></i>


<i>Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống sao cho phù</i>
<i>hợp về thanh điệu và đảm bảo nội dung.</i>


<i>Mỗi mùa xuân đến</i>
<i>Lộc biếc chồi xanh</i>


<b>I . Kiểm tra phần chuẩn bị</b>:


II. Tập làm thơ bốn chữ trên lớp:


* Yêu cầu :


<i><b>1 . Ni dung</b></i> : định viết về vấn đề gì?
đối tợng nồ ?


<i><b>2 . NghƯ tht :</b></i>


a ) <i>VÇn </i> : vÇn liỊn - và vần cách
b) Thanh chú ý phối thanh cho nhịp
nhàng


<i>Trắc </i>: sắc hỏi ngà nặng
c) Nhịp : 2/2; 1/3; 1/2/1
Thực hµnh :


Học sinh tự sáng tác khổ thơ. Sau đó
trình bày trớc lớp


- HS nhËn xÐt


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Sơng đọng ( long lanh)</i>
<i>Ngàn hoa khoe sắc</i>
<i>Ngày hè ( rực nắng )</i>
<i>Phợng đỏ rợp trời</i>
<i>Trống trờng nghỉ ngơi</i>
<i>Ve ngân tiếng hát</i>
<i>Thu sang ( dịu mát )</i>
<i>Thoang thoảng hơng nhài</i>
<i>Chiếc lá thuộc bi </i>



<i>Rơi trong ( trang vở )</i>
<i>Đông sang bỡ ngỡ</i>
<i>Từng bớc sụt rùi</i>
<i>Ngõ trúc ( bờ tre )</i>
<i>Vàng rơi sắc lá</i>
<i>Bốn mùa sắc lạ</i>
<i>Bốn mùa hơng quen</i>
<i>ớc mình là hạt</i>
<i>ơm lên bốn mùa</i>


<i><b>Bài làm của học sinh :</b></i>
<i><b>Bốn mùa</b></i>


<i>Mi mùa xn đến</i>
<i>Chim hót líu lo</i>
<i>Chấp chới cánh cị</i>
<i>Trên đồng lúa mát</i>
<i>Ve ngân tiếng hát</i>
<i>Chào đón mùa hè</i>
<i>Gió thổi hàng me</i>
<i>Đung đa dới nắng</i>
<i>mùa thu lá rụng</i>
<i>Rơi khắp vờn nhà</i>
<i>Cúc đã nở hoa</i>
<i>Trăng soi vằng vặc</i>
<i>Thời gia sẽ nhắc</i>
<i>Mùa đông đến rồi</i>
<i>Vắng bóng mặt trời</i>
<i>Hàng cây trụil lá</i>
<i>Bốn mùa hoa nở</i>


<i>Bốn mùa hơng bay</i>
<i>Bởi mùa yêu dấu</i>
<i>Chúng ta tờng ngày.</i>


<b>* Rót kinh nghiƯm</b>


<i><b>TiÕt 103, 104 : cô tô</b></i>



Nguyễn Tuân


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

a. <b>mc tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Cảm nhận đợc vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và
đời sống con ngời ở vùng đảo Cô Tô đợc miêu tả trong bài văn.


 Thấy đợc nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác
giả.


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


ss. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


tt. Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bài cũ</b>


-Đọc thuộc bài thơ Lợm. Hình ảnh Lợm
hiện lên trong bài thơ nh thế nào?


-Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ.


<b>B</b>


<b> ớc 2 : Bµi míi</b>


Văn bản Cơ Tơ là phần cuối của bài kí Cơ Tơ
-tác phẩm ghi lại những ấn tợng về thiên nhiên, con
ngời lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn
Nguyễn Tuân thu nhận đợc qua chuyến ra thăm
đảo


GV : Hớng dẫn đọc : Câu văn của NT thờng
dài, khó đọc. Khi đọc cần ngừng nghỉ đúng chỗ và
đảm bảo sự liền mạch của từng câu, từng on.


GV : Chia bố cục ra làm mấy phần ? néi dung
tõng phÇn?



HS : 3 phÇn:


- PhÇn 1 : Từ đầu mùa sóng ở đây.


- Phần 2 : Tiếp là là nhịp cánh


- Phần 3 : Còn lại.


<i><b>Đọc đoạn 1 : </b></i>


GV : Đây là bức tranh tồn cảnh của đảo
Cơ Tơ sau cơn bão. Tác giả đã lựa chọn những
hình ảnh tiêu biểu nào để miêu tả ?


< HS : hình ảnh bầu trời, nớc biển, cây trên
núi ở đảo, bãi cát. >


 GV : Những hình ảnh ấy gợi lên với màu
sắc nh thế nào? nhận xét về từ ngữ đợc sử dụng
( từ loại? Tác dụng? )


< HS : Tính từ mạnh có giá trị biểu cảm cao
gợi vẻ đẹp tinh khiết, trong lành .>




Cô Tô hiện lên thật trong sáng, tinh khôi
trong buổi sáng đẹp trời, biển Cô Tơ đợc rửa sạch,
đợc tái tạo để hố thành một cảnh sắc trong sáng
tuyệt vời. Song có lẽ ấn tợng nhất là cảnh mặt trời



<b>I . Giíi thiƯu chung:</b>


 Tác giả Nguyễn Tuân ( 1910
1987)


Cây bút tài hoa, sù hiĨu biÕt
phong phó nhiỊu mỈt.


<b>II . Tìm hiểu văn bản :</b>
<b>1. Đọc và tìm hiểu chung:</b>


Thể loại : ký ( thuộc kiểu văn bản
tự sự )


Bố cục : 3 đoạn


- on 1 : vẻ đẹp, trong sáng của
đảo Cô Tô sau cơn bão


- Đoạn 2 : bức tranh tuyện đẹp của
cảnh mặt trời mọc trên biển.


- Đoạn 3 : Cảnh sinh hoạt buổi
sáng sớm trên đảo.


<b>2. Ph©n tÝch :</b>


<i><b>a) Vẻ đẹp o Cụ Tụ sau cn bóo:</b></i>



Hình ảnh : bÇu trêi, nớc biển, cây
cối, bÃi cát.




Hỡnh nh c trng tiờu biu ca cnh
o.


Màu sắc : trong sáng, xanh mợt, lam
biếc, vàng giòn.




V p rc r, tơi sáng, tràn trề sức
sống và tinh khiết, trong lành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

mọc trên biển ( giáo viên đọc đoạn tiếp )


 GV : Cảnh mặt trời mọc đợc đạt trong một
khung cảnh thế nào? Đọc câu văn miêu t?


< HS : chân trời, ngấn bể sạch nh tÊm kÝnh
lau hÕt m©y, hÕt bơi.” >


 GV : Mặt trời đợc miêu tả nh thế nào? Tác
giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?


< HS : Đọc câu văn miêu tả mặt trời. Nghệ
thuật so sánh đợc sử dụng chính xác, tinh tế. >



 GV : Ngồi ra, bầu trời, chân trời đợc miêu
tả ra sao?


 GV : Cảnh mặt trời mọc đợc liên tởng với
hình ảnh nào ?


 GV : Để miêu tả hình ảnh sinh hoạt trên
đảo Cô Tô, nhà văn đã chọn điểm không gian
nào ?


HS : Các giếng nớc ngọt giữa đảo.


 GV : Tại sao chọn hình ảnh này để miêu tả
cảnh sinh hoạt?


HS : Sự sống sau một ngày lao động ở đảo
quần tụ quanh giếng nớc, là nơi sự sống diễn ra
mang tính chất đảo : đơng vui, tấp nập, bình dị,…


GV : Trong con mắt tác giả, sự sống nơi đảo
Cô Tô diễn ra nh thế nào quanh cái giếng nớc
ngọt.


HS : Đông vui, tấp nập, thân tình.


GV : Hình ảnh anh hùng Châu Hồ Mãn
gánh nớc ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn dịu
dàng địu con bên cái giếng nớc ngọt … gợi cho
con cảm nghĩ gì về cuộc sống con ngời nơi đảo Cơ
Tơ ?



< HS : Cuộc sống ấm êm, thanh bình. >


<i><b>Bỡnh </b></i>: Khung cảnh thật thanh bình, nhịp điệu
cuộc sống thật khẩn trơng, tấp nập, đông vui.
Song sắc thái riêng nhất ở nơi này là : “ cái sinh
hoạt của nó vui nh một cái bến và đậm đà mát nhẹ
hơn mọi cái chợ trong đất liền”. Vui đấy, tấp nập
đấy nhng lại gợi cảm giác đậm đà, mát mẻ bởi sự
trong lành của khơng khí buổi sáng trên biển và
dịng nớc ngọt từ giếng chuyển vào các ang, cong
rồi xuống thuyền, vì thế tác giả thấy nó “ đậm đà
mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”.


GV : Bài văn đã cho em hiểu gì về Cơ Tơ?
GV : Em hiểu đợc điều gì về nhà văn?


GV : NhËn xÐt ng«n ngữ? Nghệ thuật?


Khung cảnh rộng lớn bao la, hết sức
trong trẻo tinh khôi.


<i>Hình ảnh mặt trời</i> : <i> </i>


- Tròn trĩnh, phúc hậu nh lòng đỏ
một quả trứng thiên nhiên.


- Hồng hào, thăm thẳm và đờng
bệ.



<i>BÇu trêi</i> :<i> </i> nh chiÕc mâm bạc


<i>Chân trời </i>: màu ngọc trai nớc biển
ửng hång.




Hình ảnh so sánh giàu chất tạo hình
và hài hoà màu sắc khiến mặt trời sáng
rực lên vẻ đẹp huyn o, k v.


Mặt trời mọc y nh một mâm lƠ phÈm
tiÕn ra tõ trong b×nh minh.




Liên tởng độc đáo, từ ngữ hình ảnh
vừa trang trọng vừa nên thơ tạo nên cảnh
đẹp hùng vĩ, đờng bệ, phồn thịnh và bất
diệt.


* Qua đoạn văn này, ta thấy rõ tài
năng quan sát, miêu tả, sử dụng ngơn
ngữ chính xác, tinh tế, độc đáo của tác
giả.


<i><b>c) Cảnh sinh hoạt và lao động</b></i>
<i><b>trong một buổi sáng trên đảo:</b></i>


<b></b>


<b></b>


<b>--</b> Khẩn trơng, tấp nập, đông vui,
nhộn nhịp nhng “ đậm đà, mát nhẹ” bởi
khơng khí trong lành.


<b>-</b> Cc sèng ªm Êm thanh bình, thân
mật, bình dị,


<b>3. Tổng kết:</b>


<i><b>1. Nội dung :</b></i>


- Bài văn viết về vẻ đẹp độc đáo
của thiên nhiên và cuộc sống con ngời
trên đảo Cụ Tụ.


- Thể hiện tình yêu sâu sắc của tác
giả dành cho thiên nhiên, cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm, giàu
màu sắc.


- So sánh táo bạo, bất ngờ, giàu trí
tởng tợng.


- Lời văn giàu cảm xóc


<b>* Rót kinh nghiƯm</b>



<i><b>TiÕt</b></i>


<i><b>105, 106 :</b></i>


<i><b> </b></i><b>viết bài tập làm văn tả ngời</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy :



a. <b>mc tiờu cn t</b>:


<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


Rèn luyện kỹ năng viết văn miêu tả, cụ thể là tả ngời


Rốn luyn k nng viết nói chung : diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả,


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


uu. Giáo viên: Son , ỏp ỏn


vv. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


GV : ghi lờn bng



I / <b>Đề bài</b>

<i>: Em hÃy miêu tả lại mẹ của em</i>

.
II / <b>Yêu cầu cụ thể</b> :


- Thể loại : tả ngời


- Đối tợng : Ngời mẹ kính yêu


- Nội dung cần đạt


1. Më bµi :


+ Giới thiệu mẹ của mình


2. Thân bài :


+ Miêu tả ngoại hình : Dáng vóc , khuôn mặt , đầu tóc , nớc da , trang phục
+ Miêu tả tính cách : cư chØ , lêi nãi , suy nghÜ , viƯc làm , sở thích .


Tuần 27 - bài 25, 26



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

3. KÕt bµi :


+ Nêu cảm nghĩ của bản thân về mẹ


Hỡnh thc : - Viết đúng thể laọi


- Vận dụng các kỹ năng quan sát tởng so sánh , nhận xét , chọn lọc
những chi tiết tiªu biĨu .



- Bố cục rõ ràng
- Diễn đạt trong sáng
- Khơng mắc lỗi chính tả
4. <b>H ng dn</b> :


- Ôn lại lý thuyết về văn miêu tả .


- Chuẩn bị bài : Thành phần chính của câu .


<i><b>TiÕt 107 : các thành phần chính của câu</b></i>



Ngày soạn :


Ngày d¹y :



a. <b>mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Nắm đợc khái niệm về các thành phần chính của câu


 Có ý thức đặt câu có đầy đủ thành phần chính.


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


ww. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
xx. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


GV: ở tiểu học, em đã biết các thành phần câu
nào? Tìm các thành phần ấy trong câu sau: “
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh
niên cờng tráng.”


HS : Chỉ ra các thành phần CN,VN, TrN, ĐN.
GV : Những thành phần bắt buộc phải có mặt
trong câu để câu có cấu tạo hồn chỉnh và diễn đạt
đợc một ý trọn vẹn.(nghĩa là khơng cần gắn với
hồn cnh núi nng)


HS : Chủ ngữ, vị ngữ.


GV : Ngời ta gọi đây là thành phần chính.


HS : c v tr li cõu hi SGK * 92


<i>Phân tích cấu tạo của vị ngữ :</i>


<i>a. Mi bui chiu, tụi ra ng cửa hang nh</i>
<i>mọi khi, xem hồng hơn xuống.</i>





VN là cụm động từ , có 2 vị ngữ


<i>b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn</i>
<i>ào, đông vui, tấp nập.</i>




VN là cụm động từ, cụm tính từ, có 4 vị ngữ.


<i>c. C©y tre </i>…


<b>I. Ph©n biệt thành phần chính với</b>
<b>thành phần phụ trong câu :</b>


<b>1.</b> Bài tập : xác định thành phần câu:


<i>Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một </i>


TrN CN VN


<i>chàng dế thanh niên c ờng tráng</i>
<i>Nhận xét </i>: Trong các thành phần đã
xác định của câu trên khi tách ra khỏi
hồn cảnh nói năng, chúng ta không thể
lợc bỏ 2 thành phần CN và VN. Nhng
vẫn có thể lợc bỏ trạng ngữ mà câu vn
hiu c.


<b>2. Ghi nhớ : SGK * 92</b>
<b>II. Vị ngữ :</b>



<i><b>1. Đặc điểm của vị ngữ :</b></i>


- Cú th kt hợp với các phó từ,
đã, sẽ, đang, sắp,…


- Cã thĨ trả lời các câu hỏi : làm
sao? Nh thế nào? làm gì?


<i><b>2. Cấu tạo :</b></i>


- Thng l ng t, tớnh t


- Ngoài ra có thể là danh từ hoặc
cụm danh tõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>



VN là cụm danh từ , có 1 vị ngữ.
HS đọc và trả lời câu hỏi SGK * 93


<i>Bµi 1 : SGK * 94</i>


GV hớng dẫn học sinh phân tích từng câu:
Câu 1 : Tơi ( chủ ngữ, đại từ) /đã trở thành một
tráng( Vị ng, cm ng t)




Câu 2 : Đôi càng tôi ( chủ ngữ, cụm danh từ)/


mẫm bóng ( vị ngữ, tính từ)


Câu 3 : Những cái vuốt ở khoeo, ở chân ( chủ
ngữ, cụm danh từ) / cứ cứng dần, nhọn hoắt ( vị
ngữ, cụm tính từ)


Cõu 4 : Tụi ( chủ ngữ, đại từ) / co cẳng lên,
đạp … ngọn cỏ ( vị ngữ, 2 cụm động từ)


Câu 5 : Những ngọn cỏ ( chủ ngữ, cụm danh
từ)/ gẫy rạp, y nh có nhát dao vừa lia qua.( vị ngữ,
cụm động từ)


HS suy nghÜ bµi 2 råi trả lời miệng.


Dặn dò : chuẩn bị cho tiết 108. Làm thơ 5 chữ.
(làm phần chuẩn bị SGK * 103)


<b>III. Chủ ngữ :</b>
<b>1.</b> <i><b>Đặc điểm</b></i>:


Thờng trả lời cho câu hỏi : ai? Con
gì? cái gì?


<i><b>2. Cấu tạo:</b></i>


- Cú thể là đại từ, danh từ hoặc
cụm danh từ.


- Cã thÓ cã một hoặc nhiều chủ


ngữ


* <b>Ghi nhí: SGK *93</b>
<b>IV. Lun tËp:</b>


<i>Bµi 1</i> : SGK * 94
Cã 2 yêu cầu:


- Xỏc nh ch ng, v ng


- Phân tÝch cÊu t¹o chủ ngữ, vị
ngữ.


Bài 2 SGK * 94


BTVN :3 * 94; 4 * 47- SBT


<b>* Rót kinh nghiƯm</b>


<i><b>TiÕt 108 : thi làm thơ 5 chữ</b></i>



Ngày soạn :


Ngày dạy :



a. <b>mc tiờu cn t:</b>


<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Ôn lại và nắm chắc hơn đặc im th th 5 ch



Phát huy khả năng sáng tạo, sáng tác thơ văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


yy. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
zz. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới :</b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


GV : Gọi học sinh trình bày phần đã chuẩn bị :
Đặc điểm thơ năm chữ : ngũ ngơn


- VÇn: thêng là vần chân, có thể vần liền
hoặc vần cách


- Nhịp : 3/2 hoặc 2/3. Ngoài ra có thể đan
xen một số cách ngắt nhịp khác : 1/2/2 ;
1/4.


- Khổ thơ : 4 câu, 2 câu hoặc 6 câu. Một
số trờng hợp không chia khổ.


Chép một đoạn thơ khác :



<i>Mm non mắt lim dim</i>
<i>Cố nhìn qua kẽ lá</i>
<i>Thấy mây bay hối hả</i>
<i>Thấy lất phất ma phùn</i>
<i>Rào rào trận lá tuôn</i>
<i>Rải vàng đầy mặt đất</i>
<i>Rừng cây thông tha thớt</i>
<i>Nh chỉ cội với cnh</i>


( Mầm non Võ Quảng)


Hc sinh c bi thơ đã chuẩn bị ở nhà


 HS , GV nhËn xét


Tổ chức học sinh thi nối thơ, tổ nào dừng
lại là thua.


<b>I. Kiểm tra phần chuẩn bị của</b>
<b>học sinh:</b>


<b>II. Thi làm thơ năm chữ :</b>


1. Đọc và bình bài thơ của tổ mình
trớc lớp


2. Thi lm th theo ti t chn


<i><b>Thơ 4 chữ - thơ 5 ch÷</b></i>
<i><b>Bèn mïa</b></i>



<i>Mỗi mùa xn đến</i>
<i>Đào lại nở hoa</i>
<i>Tết đến mn nhà</i>
<i>Niềm vui năm mới</i>
<i>Mùa hè lại tới</i>
<i>Rộn rã tiếng ve</i>
<i>Sắc nắng vàng hoe</i>
<i>Phợng hồng rực lửa</i>
<i>Nồng nàn hoa sữa</i>
<i>Báo hiệu thu sang</i>
<i>Trống trờng rộn vang</i>
<i>Một mùa học mới</i>
<i>Mùa đông đang tới</i>
<i>Gió lạnh tràn về</i>
<i>Sau những hàng tre</i>


<i><b>Mẹ</b></i>
<i>Mẹ nh là mặt trời</i>
<i>Rực rỡ và ấm áp</i>
<i>Mẹ nh là vầng trăng</i>
<i>Nhẹ nhàng và dịu mát</i>
<i>Mẹ nh là câu hát</i>
<i>Ngọt ngào và du dơng</i>
<i>Mẹ nh là con đờng</i>
<i>Thẳm sâu và bất tận</i>
<i>Mẹ nh là biển rộng</i>
<i>Huyền bí và mênh mơng</i>
<i>Mẹ nh là cánh đồng</i>
<i>Mợt mà và xanh mát</i>


<i>Mẹ nh là điều ớc</i>
<i>Kỳ diệu và thiêng liêng</i>
<i>Mẹ nh l b tiờn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Mặt trời vắng bóng</i>
<i>Bốn mùa trông ngóng</i>
<i>Bốn mùa đi qua</i>
<i>Niềm vui ở lại</i>
<i>Nỗi buồn bay xa</i>


<i><b>Mẹ</b></i>
<i>Mẹ nh là cây</i>
<i>Cao to vững chÃi</i>
<i>Sớm con thức dậy</i>
<i>Mẹ là ban mai</i>
<i>Mẹ nh trái xoài</i>
<i>Ngọt ngào thơm mát</i>
<i>Mẹ là sấm chớp</i>
<i>Mỗi lúc giận con</i>


<i>Chng gỡ sỏnh c õu</i>
<i>Ch một mình con biết</i>
<i>Mẹ mênh mơng dờng nào.</i>


<i>MĐ thËt dÞu êm</i>
<i>Nh là ghế tựa</i>
<i>Để lúc con buồn</i>
<i>Mẹ là chỗ dựa</i>
<i>Đâu cũng là mẹ</i>
<i>Mỗi khi con cần</i>


<i>Mẹ là tất cả</i>


<i>Niềm vui trong con</i>


<b>* Rót kinh nghiƯm</b>


<i><b>TiÕt</b></i>


<i><b>109: cây tre việt nam</b></i>



Ngày soạn :


Ngày dạy :



a. <b>mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Hiểu và cảm nhận đợc giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre
với cuộc sống của dân tộc Việt Nam


 Nắm đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài ký : giàu chi tiết và hình ảnh, kết
hợp miêu tả và bình luận, lời vn giu nhp iu.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


aaa. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


bbb.Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy và học</b>



<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : Kt bài cũ</b>


- Đọc thuộc bài thơ “ Lỵm”


- Bài thơ đã khắc hoạ hình ảnh chú bộ Lm
nh th no?


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài “ Ma” ë vë
ghi.


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bài mới</b> <b>I. Giới thiệu chung:</b>


Tuần 28 - bµi 26, 27



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

GV hớng dẫn giọng đọc: chú ý giọng điệu, nhịp
điệu đối xứng, nhịp nhàng.


- GV: Chia bè cơc nh thÕ nµo? néi dung tõng
phÇn?



- HS : 4 phÇn


- Từ đầu  chí khí nh ngời: Cây tre có
mặt ở khắp nơi trên đất nớc và có những phẩm
chất rất đáng quý.


- Tiếp theo  chung thuỷ: Tre gắn bó với
con ngời trong cuộc sống hàng ngày và trong
lao động.


- Tiếp theo  Tre, anh hùng chiến đấu:
Tre sát cánh với con ngời trong cuộc sống hàng
ngày và trong lao động.


- Phần còn lại : Tre là bạn đồng hành
của dân tộc ta trong hiện tại và trong tơng lai.
GV : Trong đoạn 1, những phẩm chất nào của tre
đợc thể hiện.


HS : Cã thĨ mäc xanh tèt ë mäi n¬i, dáng tre
v-ơn mộc mạc và thanh cao; mầm non mọc thẳng, màu
xanh tơi mà nhũn nhặn, tre cứng cáp mà dẻo dai,
vững chắc,


GV : nhng on tip theo những phẩm chất
nào của cây tre đợc tiếp tục bộc lộ ?


HS : Tre thẳng thắn, bất khuất, tre trở thành vũ
khí chiến đấu, anh hùng lao động, anh hùng chiến
đấu.



GV : Nghệ thuật nào đợc sử dụng? Giá trị?
HS : Nghệ thuật nhân hoá.


GV : Mở đầu bài văn đã có một lời khẳng định:
“Cây tre là bạn thân của nhân dân Việt
Nam” , vì sao có thể khẳng định nh vậy?
( tìm những chi tiết, hình ảnh, trong bài
chng minh)


HS : Vì ở đâu cũng có tre. Tre bao trïm xãm
lµng, tre dùng nhµ, dùng cưa, tre xay thóc, tre chẻ
lạt, tre làm que chuyền, tre làm điếu cày, tre làm nôi,
làm giờng


GV : Nhng chi tit ấy cho ta thấy tre không chỉ
phục vụ con ngời trong lao động, sản xuất mà cịn
gắn bó với đời sống tinh thần. Tre không chỉ là
“cánh tay ngời nông dân”, mà cịn là ngời bạn tâm
tình, chia sẻ buồn vui trong cuộc sống. Tre ăn ở với
ngời đời đời kiếp kiếp, tre gắn bó với con ngời ở mọi
lứa tuổi, tre làm bạn với ngời từ thuở lọt lòng đến
khi nhắm mắt, xuôi tay,… Tre đúng là ngời bạn gần
gũi, thân thiết nhất của ngời dân Việt Nam.


 GV : Trong thời bình, tre là bạn. Trong thời
chiến, tre vẫn sát cánh bên ngời. Những chi tiết nào
chứng tỏ điều đó.


HS : Tre là vũ khí, tre là đồng chí, tre chống lại


sắt thép quân thù….


GV : Tác giả hình dung nh thế nào về vị trí của
cây tre trong tơng lai khi đất nớc i vo cụng nghip
hoỏ.


- Tác giả Thép Míi ( Hµ văn
Lộc) 1925 1991.


- Tác phẩm là lời bình cho bộ
phim Cây Tre Việt Nam do các nhà
điện ¶nh BaLan thùc hiÖn sau khi
cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p kết
thúc thắng lợi.


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>


<i><b>1 . Đọc và tìm hiểu bố cục:</b></i>


Bố cục : 4 phần


<b>3.</b> <i><b>Phân tÝch</b></i> :<i><b> </b></i>


<i>a) Tre </i>–<i> b¹n th©n cđa nh©n d©n</i>
<i>Vi</i>


<i> ệ t nam:</i>


- Tre có mặt ở khắp mọi nơi
trên đất nớc



- Tre gắn bó lâu đời với con
ng-ời, đặc biệt là ngời nông dân trong
cuộc sống hàng ngày và trong lao
động sản xuất.


- Tre gắn bó với con ngời trong
chiến đấu bảo vệ quê hơng, đất nớc.
Mà cụ thể nhất là trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

HS : Ngày mai, sắt thép có thể nhiều hơn tre, tre
có thể bớt đi vai trò quan trọng của nó trong sản
xuất và trong cả đời sống hàng ngày của con ngời,
song các giá trị văn hố và lịch sử của cây tre vẫn
cịn mãi trong đời sống con ngời Việt Nam, tre vẫn
là ngời bạn đồng hành chung thuỷ của dân tộc ta
trên con đờng phát triển. Bởi vì với tất cả giá trị và
phẩm chất của nó, cây tre đã thành tợng trng cao
quý cho dân tộc Việt Nam.


Vậy, vẻ đẹp và phẩm chất của tre là gì?
GV : Tre hiện lên với vẻ đẹp nh thế nào?


GV : Tre có những phẩm chất đáng quý nào?


GV : Nghệ thuật gì đợc sử dụng khi miêu tả
phẩm chất của cây tre? Tác dụng.


HS : Nghệ thuật nhân hố, khiến tre có những


phẩm chất cao đẹp, quý báu đáng khâm phục.


GV : Theo các em, bài văn đơn thuần là miêu tả
vẻ đẹp của cây tre hay cịn ý nghĩa nào khác?


HS : Ca ngỵi con ngêi.


GV : Đọc bài thơ “ Tre Việt Nam” để học sinh
hiểu rõ hơn về phẩm chất cây tre cũng nh phẩm chất
con ngời Việt Nam.


GV : Tãm l¹i, qua bài này em hiểu gì về cây tre
Việt Nam?


HS : Tre là bạn thân của con ngời, tre có nhiều
phẩm chất đáng quý. Tre là biểu tợng cho con ngời
Việt Nam, tâm hồn Việt Nam.


GV : Em nhËn xÐt gì về tác giả?
HS :


- Là ngời có hiểu biết sâu sắc về cây tre.


- Có tình yêu sâu sắc với cây tre.


- T ho v cõy tre, v con ngời Việt Nam.
GV : Em học tập đợc gì từ cách viết văn của tác
giả?


HS : sử dụng phép nhân hố, so sánh hay, độc


đáo.Chi tiết, hình ảnh chọn lc mang ý ngha
biu tng.


- Lời văn giàu cảm xúc nhịp điệu.




Túm li, cõy tre l ngi bn thõn
ca nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở
khắp mọi vùng đất nớc, tre gắn bó lâu
đời và giúp ích cho con ngời trong đời
sống hàng ngày, trong lao động sản
xuất và trong chiến đấu chống giặc,
trong quá khứ, hiện tại và cả tơng lai.


<i>b) Những phẩm chất của cây tre</i>
<i>(vẻ đẹp của cây tre VN)</i>


- Vẻ đẹp : măng mọc thẳng, dáng
vơn mộc mạc, màu tơi nhũn nhặn,…


- Phẩm chất : cứng cáp, dẻo dai,
vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí
nh ngời, thẳng thắn, bất khuất,giàu
đức hi sinh, anh hùng lao động  anh
hùng chiến đấu.


Hàng loạt tính từ chỉ phẩm chất
con ngời đợc dùng cho cây tre đã làm
cho tre mang những giá trị cao quý


nh con ngời.




Bài văn ca ngợi tre nhng cũng
chính là ca ngợi con ngời Việt Nam,
anh hùng lao động, anh hùng chiến
đấu.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


<i><b>1. Néi dung:</b></i>


<b>ghi nhí 1 SGK *100</b>


<i><b>2. NghƯ tht:</b></i>


<b>* Rót kinh nghiƯm</b>


<i><b>Tiết 110: </b></i><b>cõu trn thut n</b>


Ngày soạn :


Ngày d¹y :



a. <b>mục tiêu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

 Nắm đợc khái niệm câu trần thuật đơn


 Nằm đợc tác dụng của câu trần thuật đơn.



B. <b>Chuẩn bị của GV- HS:</b>


ccc. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
ddd. Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


Thế nào là thành phần chính của câu? Nêu đặc
điểm và cấu tạo của CN, VN.


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


GV : Các câu sau dùng để làm gì? < Gợi ý : đợc
dùng vào mục đích gì? >


HS : câu 1 : tả, câu2 : tả, câu 3 : cảm thán,
câu 4 : hỏi, câu 5 : cảm thán, câu 6: đánh giá
-nhận xét, câu 7 : cầu khiến, câu 8: cảm thán, câu 9 :


k.


GV : những câu 1, 2, 6, 9 là câu trần thuật. Vậy
thế nào là câu trần thuật?


GV : Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trần
thuật.


HS : Phân tích cấu tạo


GV : Cõu do mt cm c – v tạo thành câu trần
thuật đơn.


C©u 1 ( miêu tả, giới thiệu)


Câu 2 ( nêu một ý kiến, nhận xét)
Câu 3, 4 ( câu trần thuật ghép)


Cõu a: Câu trần thuật đơn, dùng để giới thiệu
nhân vật.


Câu b : Câu trần thuật đơn, dùng để giới thiệu
nhân vật.


Câu c : Câu trần thuật đơn, dùng để giới thiệu
nhân vật.




Nhận xét: cách giới thiệu nhân vật ở VD bài tập


3 là giới thiệu nhân vật phụ trớc rồi từ việc làm của
nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính.


GV :< khái quát > Từ bài tập 2 và 3 ta rót ra
nhËn xÐt : cã nhiỊu c¸ch giíi thiệu nhân vật, nhiều
cách mở bài : gián tiếp , trùc tiÕp.


Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu trong bài
tập còn miêu tả hoạt động của nhân vật.


<b>I . Câu trần thuật đơn là gì?</b>


<i><b>1. Bµi tËp:</b></i>


Xác định mục đích nói ca tng
cõu:


- Câu trần thuật ( kể, tả ) : 1, 2, 6,
9.


- Câu ghi vấn ( hỏi) : 4


- Câu cảm thán : 3, 5, 8


- Câu cầu khiến : 7




Cõu trn thut là những câu dùng
để giới thiệu, tả, hoặc kể về một sự vật,


sự việc hay để nêu một ý kiến.


Xác định cấu tạo:


- C©u do mét cơm C – V tạo thành:
1, 2, 9


- Câu do 2 cụm C Vtạo thành : 6




Cõu trn thut đơn là câu do một
cụm C – V tạo thành.


<b>2. ghi nhí : SGK *101</b>
<b>II. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 SGK * 101</i>
<i>Bµi 2 SGK * 102</i>
<i>Bµi 3 SGK * 102</i>
<i>Bµi 4 SGK * 102</i>


BTVN : 6 – SBT * 57


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>TiÕt 111: LòNG YÊU NƯớC</b></i>



<i> ( Hng dn c thờm )</i>


Ngày soạn :


Ngày dạy :




a. <b>mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Hiểu đợc t tởng cơ bản của bài văn : lịng u nớc bắt nguồn từ lịng u những
gì gần gũi thân thuộc.


 Nắm đợc nét đặc sắc của bài văn tuỳ bút – chính luận này: kết hợp chính luận
và trữ tình.


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


eee. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


fff. Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cũ</b>


Qua bài viết Cây tre Việt Nam, em hiểu gì về


cây tre ? Thông qua hình ảnh cây tre, tác giả muốn
ca gợi điều gì?


<b>B</b>


<b> ớc 2 : Bài mới</b>


HS : Trình bày hiểu biết về tác giả?


GV : hng dn ging c : ging c tr tỡnh
va tha thit va sụi ni.


GV : Đại ý bài văn là gì?


HS : Trình bày theo cảm nhận của bản thân
GV : < Giảng > Bài văn viÕt theo thĨ t bót –
chÝnh ln cã lËp ln rõ ràng, chặt chẽ, lại có yếu
tố trữ tình, gợi cảm. Lập luận theo trình tự tổng
phân hợp.


GV : Ngọn nguồn của lòng yêu nớc là gì?
HS : là lòng yêu những vật tầm thờng.


GV : Cõu vn khái quát đúng quy luật tình cảm
yêu nớc của con ngời : yêu những cái rất gần gũi
hàng ngày quanh ta, có thể cảm giác đợc. Câu văn
khái quát mà không trừu tợng, rất thấm thía, dễ
hiểu.


GV : Tại sao lịng yêu nớc lại bắt nguồn từ lòng


yêu những vật tầm thờng đó?


HS : Vì đó là những biểu hiện của s sng t


<b>I . Giới thiệu chung :</b>


Tác giả : I-li-a E-ren-bua
(1891- 1962) – Liªn X«.


 Hồn cảnh ra đời của tác
phẩm: chiến tranh vệ quốc vĩ đại
chống phát xít Đức ( 1941
1945 ).


<b>II . Tìm hiểu văn bản :</b>


<i><b>1) Đọc, tìm hiểu chung:</b></i>


i ý : Bài văn lý giải ngọn
nguồn của lòng yêu nớc. Lòng yêu
nớc bắt nguồn từ tình yêu những gì
thân thuộc, gần gũi. Lòng yêu nớc
đợc thể hiện và thử thách trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm.


<i><b>2) Ph©n tÝch :</b></i>


a. Ngän nguån của lòng yêu n ớc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

nớc đợc con ngời tạo ra. Chúng đem lại niềm vui,


hạnh phúc, sự sống cho con ngời.


GV : Biểu hiện lịng u nớc của những con
ng-ời Xơ Viết gắn liền với nỗi nhớ vẻ đẹp các làng quê
yêu dấu của họ. Đó là những vẻ đẹp nào?


HS : Cánh rừng bên bờ sông mộc là là mặt nớc,
những đêm tháng sáu sáng hồng, …


GV : NhËn xÐt vỊ c¸ch chọn lọc và miêu tả của
tác giả.


HS : Chn lc hình ảnh tiêu biểu của từng vùng
về thiên nhiên, văn hoá, lịch sử. Miêu tả tinh tế, độc
đáo bằng hệ thống từ ngữ giàu chất gợi, bằng những
so sánh, liên tởng hợp lý.




Bình : Thế đấy. Lịng u nớc bắt nguồn từ lịng
u những gì gần gũi, thân thơng nhất. Đó là “ yêu
cái cây trồng trớc nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ
sơng… Có khác gì ta yêu con đờng nhỏ quen thân
mỗi sáng đến trờng, yêu cái sân chơi ồn ã sau giờ
học, yêu màu phợng đỏ và tiếng ve râm ran những
ngày hè; yêu hơng cốm đầu thu chớm lạnh, yêu mùi
hoa sữa ngào ngạt sau đêm ma..” Tất cả những cái
đó gần gũi với ta đến mức có khi ta qn đi hoặc
khơng nhận ra chúng để rồi bỗng một lúc nào đó
chợt nhận ra nó rất thân thiết, dờng nh đã gắn bó


máu thịt với cuộc đời mình. Những câu văn đầy ắp
hình ảnh và đằm thắm yêu thơng thể hiện một tình
u tổ quốc vơ bờ.


Đại dơng mênh mơng bắt nguồn từ những dịng
suối nhỏ. Tình u lớn bắt nguồn từ những tình cảm
bình dị hàng ngày. Chân lý ấy đợc nhà văn khái
quát trong câu văn cuối đoạn : “ Lịng u nhà, u
làng xóm, u miền q trở nên lịng u Tổ quốc”.
Thật bình dị mà cũng thật thiêng liêng.


GV : Song lòng yêu nớc đợc thử thách và thể
hiện mạnh mẽ trong hoàn cảnh nào? ( GV đọc diễn
cảm đoạn “ có thể nào…”)


HS : Tình u q hơng đất nớc sẽ bộc lộ đầy
đủ sức mạnh lớn lao của nó trong những hồn cảnh
thử thách cam go, nhất là trong chiến tranh giữ nớc.




Bình : Đối với ngời Xô Viết, những ngày tháng
6- 1942, khi mà cuộc chiến tranh bảo vệ đất nớc
diễn ra ác liệt hơn, vận mệnh Tổ quốc đang ngàn
cân treo sợi tóc, cuộc sống của mỗi ngời dân gắn
liền với vận mệnh đất nớc. Và Tổ quốc là trên hết. “
Mất nớc Nga thì ta cịn sống để làm gì nữa”. Câu
nói giản dị ấy có ý nghĩa gì? < HS trả lời > . Có
nghĩa: mất nớc Nga là mất tất cả, mất những hình
ảnh thân thuộc của quê hơng, mất những gì mà con


ngời đã, đang và mãi gắn bó. Một câu nói mà có sức
lay động đến hàng triệu trái tim yêu nớc của ngời
dân Xô Viết lúc bấy giờ, giục giã họ xông lên,
quyết chặn đứng kẻ thù xâm lợc.


GV : Hãy liên hệ đến 2 cuộc kháng chiến chống
Pháp và Mĩ của dân tộc VN để thấy đợc lòng yêu
n-ớc của nhân dân ta.


HS : < có thể dùng lời hay thơ văn để chứng
minh >


- Yêu những vẻ đẹp riêng biệt
quen thuộc của quê hơng và tự hào
về nó.


* <i>Qua những câu văn giàu</i>
<i>hình ảnh , những so sánh, liện tởng</i>
<i>độc đáo, qua giọng văn truyền cảm</i>
<i>đằm thắm yêu thơng; tác giả đã thể</i>
<i>hiện tình yêu Tổ quốc vô bờ và</i>
<i>niềm tự hào mãnh liệt về đất nớc tơi</i>
<i>đẹp, anh hùng của mình. Và tình</i>
<i>yêu ấy đợc chắp cánh, nâng lên từ</i>
<i>những tình cảm bình thờng, từ</i>
<i>những nỗi nhớ cụ thể.</i>


b. Lòng yêu n ớc đ ợc thử thách
và thể hiện mạnh mẽ trong cuộc
chiến đấu bảo vệ Tổ quốc :



- Lòng yêu nớc bộc lộ sức
mạnh lớn lao, mãnh liệt của nó
trong lửa đạn cam go.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

GV: Theo em, biểu hiện lòng yêu nớc của học
sinh đang ngồi trên ghế nhà trờng là gì?


HS :N lc hc tp, lao động sáng tạo để xây
dựng Tổ quốc giàu mạnh, lập những thành tích vẻ
vang cho đất nớc.


GV : Tãm l¹i, qua bài văn này em hiểu gì về
lòng yªu níc?


HS : u nớc là u những vật tầm thờng nhất;
lịng u nhà, u làng xóm, u q hơng trở nên
lòng yêu Tổ quốc. Lòng yêu nớc đợc thử thách và
thể hiện mạnh mẽ trong hoàn cảnh đất nớc có ngoại
xâm.


GV : Vì sao bài văn chính luận lại có sức lay
động lớn tới tâm hồn ngời đọc đến vậy?


HS : Vì đợc viết bằng cảm xúc, là tiếng nói của
trái tim, từ trái tim.


GV – HS : đọc thêm bài thơ “ Đất nớc” –
Nguyễn Đình Thi, Nguyễn Khoa Điềm.



GV : liªn hệ bài viết của Bác Hồ : Dân ta có
một lòng nồng nàn yêu nớc


Dặn dò : Soạn bài “ Lao xao”


<b>III . Tỉng kÕt :</b>
<b>Ghi nhí SGK * 109</b>


<i><b>1. Nội dung:</b></i>


<b>2.</b> <i><b>Nghệ thuật</b></i> :


Lời văn giàu hình ảnh


Li vn thm đợm cảm
xúc, suy t chân thành ca tỏc
gi v lũng yờu nc.


<i><b>BTVN</b></i> : Viết đoạn văn về tình
yêu của em với những gì gÇn gịi
xung quanh.


<b>* Rót kinh nghiƯm</b>


<i><b>Tiết 112: câu trần thuật đơn có t l</b></i>



Ngày soạn :


Ngày dạy :



a. <b>mục tiêu cần đạt</b>:



<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Nằm đợc kiểu câu trần thuật đơn có từ “ <i>là </i>”


 Biết đặt câu, sử dụng câu trần thuật đơn có từ “ <i>là </i>”


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


ggg. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
hhh. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


Nêu đặc điểm và cấu tạo của câu trần thuật đơn.
Cho Ví dụ


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>



HS đọc và xác định CN –VN
a. Bà đỡ Trần / là ngời…
CN VN


b. Truyền thuyết / là loại truyÖn …
CN VN


c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một…


<b>I . Đặc điểm của câu trần thuật</b>
<b>đơn có từ </b>“<b> </b><i><b>là </b></i>”<b> : </b>


<b>1. Bµi tËp :</b>


Xác định C –V


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

CN VN
d. Dế mèn trêu chị Cốc / là dại.


CN VN


GV : Từ bài tập trên em rút ra đặc điêm gì của
câu trần thuật đơn có từ “ <i>là </i>”


HS : đọc và trả lời câu hỏi SGK * 115


GV gợi ý : nếu VN do từ “ là” kết hợp với cụm
từ tạo thành thì đó là câu trần thuật đơn có từ l.



Công thức : Là + .


Trong bi tp 1 : câu a, c, d, e là câu trần thuật
đơn có từ “là”


Xác định kiểu câu trần thuật đơn cú t l


Học sinh viết đoạn văn


d. là + tính tõ


Trớc VN của câu có thể điền cụm
từ phủ định “ khơng phải”, “cha phải”


<b>2. Ghi nhí : SGK * 115</b>


<b>II. Các kiểu câu trần thuật đơn</b>
<b>có từ </b> “<b> </b><i><b>là </b></i><b> :</b>”<b> </b>


<b>1. Bµi tËp :</b>


- câu định nghĩa : câu b


- c©u giíi thiƯu : câu a


- câu miêu tả : c©u c


- câu đánh giá : câu d


<b>2. Ghi nhí : SGK * 115</b>


<b>III .Lun tËp:</b>


<i>Bµi 1 ( SGK * 115)</i>


Phân tích cấu tạo của Vị ngữ.
a. VN : là + cụm động từ (Đ)
b. VN : gọi chàng là Thuỷ Tinh


(S)


c. VN : lµ + cụm danh từ (Đ)
d. VN : là + cụm danh từ (Đ)
đ. VN : nhớ công ơn (S)
e. VN : là + tính từ (Đ)


<i>Bài 2 ( SGK * 116)</i>


a) Câu định nghĩa
c) Câu đánh giá
d) Câu giới thiệu


<i>e)</i> Câu đánh giá


<i>Bµi 3 :( SGK *116)</i>


BTVN : 4, 5 SBT * 54


<b>* Rót kinh nghiƯm</b>


TiÕt 113,114: LAO XAO




( Duy Khán )



Ngày soạn :


Ngày dạy :



A. Mục tiêu cần đạt

:



TuÇn 29 - Bµi 27


TiÕt 113, 114 : Lao xao



TiÕt 115: KiĨm tra TiÕng ViƯt



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng q qua hình ảnh
các lồi chim. Thấy đợc tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng
quê của tác giả.


- Hiểu đợc nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về
các loài chim ở làng quờ trong bi vn.


B. Chuẩn bị của GV- HS:



iii. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


jjj. Học sinh: Soạn bài.


C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV- HS</i> <i>Nội dung vần đạt</i>


<b>B1. KiÓm tra bµi cị:</b>


Qua bài văn “Lòng yêu nớc” con hiểu đợc
chân lý gì? Bài văn thể hiện điều gì?


<b>B2. Bµi míi</b>


GV hớng dẫn giọng đọc : cách kể chuyện tự
nhiên, lời văn gần với lời nói thờng mang tính
khẩu ngữ, câu văn thờng ngắn. Khi đọc cần thể
hiện đợc nhng c im y ca li vn.


GV : bài văn mở đầu bằng một khung cách
nh thế nào? Cách dẫn dắt nh vËy cã tự nhiên
không? Phần sau nói tới nội dung gì?


HS: Phần đầu miêu tả khung cảnh làng quê,
phần sau miêu tả các loài chim.


GV : Phần nào ấn tợng hơn ?


HS : Phần miêu tả các loài chim gây nhiêu ấn
tợng hơn.



<i><b>(Giảng)</b></i> GV: Đọc đoạn văn miêu tả không
gian làng quê lóc chím hÌ. NhËn xÐt vỊ kh«ng
gian Êy?


HS đọc Nhận xét : không gian tơi sáng nhộn
nhịp, lao xao đầy màu săc, hơng vị âm thanh.


<i><b>Giảng</b></i>: Bài văn mở đầu với khung cảnh làng
quê lúc chớm vào hè có màu sắc hơng thơm của
các lồi hoa quen thuộc cùng vẻ rộn rịp, xôn xao
của bớm ong. Từ khung cảnh ấy, bỗng vang lên
tiếng kêu của con bồ các bay ngang qua sân nhà và
tiếng kêu đa ta vào thế giới loài chim (GV đọc
phần sau).


GV : Các loài chim đựoc miêu tả rất sinh
động và hấp dẫn là do tác giả quan sát tinh tế và
biết chọn ra ở mỗi loài một số nét đặc sắc nổi bật.
Hãy chỉ ra những nét đó ở mi loi chim?


HS :


- Bồ các: tiếng kêu cáccác võa bay


<b>I. Giíi thiƯu chung:</b>


- T¸c giả Duy Khán
(1934-1995).


- Bµi “Lao xao” trÝch từ Tuổi


thơ im lặng


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1.Đọc- bố cục:</b></i>


2 phần :


- Từ đầu <i></i> râm ran.
- Còn lại .


<i><b>2. Phân tích:</b></i>


<i>a. Không gian làng quê lúc mới</i>
<i>vào hè:</i>


- Hoa ngát hơng thơm
- Ong bớm lao xao


<i></i> Nhn nhịp, sống động đầy
màu sắc, hơng vị và âm thanh.


<i>b. ThÕ giíi loµi chim</i>


Lao xao, sinh động, tự nhiên hấp
dẫn với nhiều đặc điểm, hoạt động…


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

vừa kêu bị ai đánh đuổi.


- Sáo sậu, sáo đen: đậu lên lng trâu mà


hót mừng đợc mùa, tọ toẹ học nói.


- Diều hâu: mũi khoằm, đánh hơi tinh..
GV: Tác giả còn chú ý tả các lồi chim trong
mơi trờng sinh sống của chúng. Hãy tìm chi tiết
miêu tả?


HS: - Nhạn vùng vẫy tít mây xanh.
- Tu hú đến khi mùa vải chín.


- Bìm bịp kêu thì chim ác mới ra mặt…
GV: Tác giả miêu tả ngoại hình ra mặt …
phối hợp xen kẽ giữa các lồi có mối quan hệ với
nhau (kể các sự tích, mẫu chuyện về chim bìm bịp,
con sáo nhà bác Vui, kể cảnh giao chiến giữa một
số loài; Nhận xét về họ nhà sao: hiền lành, mang
vui đến cho trời đất, chèo bẻo trị kẻ ác, “ngời có
tội khi trở thành ngời tốt thì tốt lắm!”…


GV: Bài văn mang màu sắc thơn dã rất đậm
do cái chất văn hoá dân gian. Nó đợc thể hiện
trong việc nhà văn sử dụng nhuần nhị đồng dao, cổ
tích, thành ngữ, trong khi kể và tả, và trong cả cách
nhìn, cách cảm nhận về các lồi chim. Hãy chứng
minh?


HS: Tìm các bài đồng dao: “Bồ các là bác…”,
thành ngữ “dây mơ rể má”, “kẻ cắp gặp bà già”,
“lia lia láu láu nh quạ vào chuồng vào chuồng
lợn”, cổ tích : Sự tích chùm bìm bịp.



GV : Trong những quan niệm dân gian của
ngời xa, bên cạnh nét hồn nhiên, chất phác khơng
phải khơng có những hạn chế của cách nhìn mang
tính định kiến, thiếu căn cứ khoa học (VD: từ
chuyện chim bìm bịp mà cho rằng chỉ khi con
chim này kêu thì các loài chim ác, chim dữ mới ra
mặt, hay từ câu “kẻ cắp gặp bà già” và cách gọi
chèo bẻo là kẻ cắp rồi nhận xét rằng : “ngời có
tội”…


GV: Qua văn bản “Lao xao”, con hiÓu gì
thêm về thế giới tự nhiên?


GV: Em hiểu gì về tình cảm của tác giả?


GV: Em hc tp đợc gì từ nghệ thuật miêu tả
và kể chuyện của tỏc gi?


Dặn dò :


- Soạn bài Cầu Long Biên_ chứng nhân lịch


hoc v mu sc, hỡnh dỏng hoc v
c điểm, tập tính.


- Tả trong môi trờng sinh sống,
hoạt động của chúng và trong mối
quan hệ giữa các lồi.



- KÕt hỵp t¶, kĨ, nhËn xÐt, b×nh
ln.


<i>* Qua bài văn, khơng chỉ thấy tác</i>
<i>giả có vốn hiểu biết phong phú, tỉ mỉ</i>
<i>về các lồi chim ở làng q mà chúng</i>
<i>ta cịn cảm nhận đợc tình cảm u</i>
<i>mến, gắn bó với thiên nhiên làng quê</i>
<i>của tác giả. Đặc biệt là nhà văn vẫn</i>
<i>giữ nguyên vẹn cái nhìn và những cảm</i>
<i>xúc hồn nhiên của tuổi thơ khi kể và</i>
<i>tả về thiên nhiờn lng quờ.</i>


<i>c. Chất văn hoá dân gian trong</i>
<i>bµi:</i>


- chất liệu văn học dân gian: đồng
dao, thành ngữ. cổ tích.


- Thấm đợm trong cái nhìn và cảm
xúc của ngời kể về các loài chim và
cuộc sống ở làng quê: nhìn chúng
trong mối quan hệ với con ngời, với
công việc nhà nông, theo những quan
niệm phổ biến và lâu đời trong dân
gian, đôi khi gán cho chúng những
tính nết hay phẩm chất của con ngời.


<b>III. Tæng kÕt</b>
<b>1. Néi dung</b>



- Hiểu về thế giới loài chim sinh
ng, phong phỳ,


- Tình cảm của tác giả: yêu mến,
gắn bó với quê hơng, có sự hiểu biết
sâu sắc về thÕ giíi tù nhiªn.


<b>2. NghƯ tht:</b>


- Quan sát, cảm nhận tinh tế đối
t-ợng miêu tả.


- Vèn sèng phong phó rất cần khi
miêu tả, kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

sử Ôn tập truyện và ký


- Ôn Tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra:


+ Các biện pháp tu từ : so sánh, nhân ho¸,
Èn dơ, ho¸n dơ.


+ Rèn luyện chính tả.
+ Câu trần thuật đơn.


<b>* Rót kinh nghiƯm</b>


<i><b>TiÕt 115</b></i>: <b>Kiểm tra Tiếng Việt</b>



<i><b>Thời gian: 45 phút.</b></i>


Ngày soạn :


Ngày dạy :


A

<b>/ Mục tiêu</b>

:



- Kim tra nhận thức của học sinh về cụm từ , câu trần thật đơn các biện pháp tu


từ .



- Tích hợp phần văn và tập làm văn . Kỹ năng viết đoạn văn .



<i><b> </b></i> B<b>. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


kkk. Giáo viên: Soạn đề, ỏp ỏn


lll. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


Đề bài và đáp án ( xem giáo án chấm chữa)
GV c :


Đề bài kiểm tra 1 tiết



c kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời
đúng nhất.



Thuyền chúng tơi chèo thốt qua kênh Ba Mắt,đổ ra con sơng Cửa Lớn, xi về Năm
Căn. Dịng sơng Năm Căn mênh mông, nớc ầm ầm đổ ra bể ngày đêm nh thác, cá nớc bơi
hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống nh ngời bơi ếch giữa đầu sóng trắng. Thuyền xi
giữa dịng con sơng rộng hơn ngàn thớc, trơng hai bên bờ, rừng đớc dựng lên cao ngất nh
hai dãy trờng thành vô tận. Cây đớc mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng
tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ơm lấy dịng sơng, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu
xanh rêu, màu xanh chai lọ… lồ nhồ ẩn hiện trong sơng mù và khói sóng ban mai.


1. Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào?


A. C« T« C. Vợt thác


B. Cõy tre Vit Nam D. Sông nớc Cà Mau
2. Tập hợp từ “đổ ra con sông Cửa Lớn” là:


A. Cụm danh từ C. Cụm tính từ
B. Cụm động từ D. Câu trần thuật
3. Trong cụm từ “đổ ra”, “ra” là phó từ chỉ:


A. Thêi gian C. Híng
B. Sù tiÕp diƠn t¬ng tù D. Kết quả
4. Câu Thuyền chúng tôi xuôi về Năm Can, chủ ngữ là:


A. Thuyền C.Chóng t«i


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

A. Câu trần thuật đơn C. Câu hỏi
B. Câu trần thuật đơn có từ l D. Cõu cm


6.Trong câu Dòng sông Năm Can mênh mông giữa đầu sóng trắng, có sử dụng


phép:


A.Hoán dụ C. Nhân hoá


B. So s¸nh D. So s¸nh và nhân hoá.


7. Nếu viết: Qua đoạn văn thấy cảnh sông nớc Cà Mau thật hùng vĩ và lÃng mạn,
thì câu văn mắc phải lỗi nào?


A. Thiếu chủ ngữ C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
B. Thiếu vị ngữ D. Sai vÒ nghÜa.


8. Viết một đoạn văn theo phơng thức miêu tả, đề tài tự chọn, khoảng 5 đến 7 câu
văn, trong đó có sử dụng một trong các phép tu từ đã học( Chú ý: Gạch chân d ới từ ngữ và
câu văn có sử dụng phép tu từ)




Biểu điểm: Từ câu số 1 đến câu số 7 : mỗi câu 1 điểm
Câu số 8 : 3 điểm


<i><b>TiÕt 116</b></i>: <b>trả bài kiểm tra văn</b>


< Trả bài tập làm văn số 6 (tả ngời) >


Ngày soạn :


Ngày d¹y :



<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>



<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


 NhËn râ u, khut ®iĨm vỊ kiÕn thøc, kü năng


Biết sửa lỗi sai và học tập bài văn hay.
B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


mmm. Giáo viên: Soạn đề, đáp án


nnn. Häc sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viªn.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


? Gọi học sinh đọc lại đề bài văn và tập làm văn . Sau đó yêu cầu hs xác định yêu cầu của đề
bài ( chú trọng nộ dung và hình thức – kỹ năng của từng đề )


? Cho hs xây dựng đề cơng từng bài .
I <b>/ Nhận xét bài làm của hs</b> :


1. <b>Ưu điểm</b> :
* Văn :


- Nhỡn chung nắm đợc kiến thức cơ bản và ký năng theo yêu cầu


- Một số đã biết dùng biện pháp tu từ , chọn lọc hình ảnh tiêu biểu , từ ngữ chính xác làm nổi
bật chân dung ngi m kớnh yờu .



* Tập làm văn :
- Bè cơc râ rµng


- Một số ít bài viết ngắn gọn , hamd xúc – trình bày rõ ràng sạch đẹp .
2. <b>N ợc điểm</b> :


* Văn :


- Việc thuộc thơ còn hạn chế . chép sai từ và thiếu câu .


- Cha phân tích đợc tác dụng của hình ảnh so sánh ( cách cảm thụ chi tiết văn học còn yếu )
* Tập làm văn :


- Nhiều em cha biết phân biệt đợc thể loại kể chuyện , miêu tả .
- Bài viết thiếu hình ảnh , liệt kê chi tiết , kể lam man


- Kỹ năng sử dụng dấu câu , biện pháp tu từ cịn hạn chế
- Vẫn cịn hs chữ khơng rõ rng , khú c .


-Trình bày cẩu thả .


=> Đọc 2 bài làm của hs : Chỉ ra u điểm của bài viết
- Yêu cầu hs chữa lời trong bài của mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Chuẩn bị bài : ôn tập và kí .
* <b>Rút kinh nghiÖm</b> :


<i><b>TiÕt 117</b></i>: <b>ôn tập</b>
<b>truyện và kí</b>



Ngày soạn :


Ngày dạy :



A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


- Hệ thống hố kiến thức đã học
- Ơn tập, củng cố, khắc sâu kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


ooo. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
ppp. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>hoạt động của gv - hs</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B1. KiÓm tra bài cũ</b>


<i>Câu hỏi:</i> Trình bày nội dung và nghệ thuật cơ
bản của bài Lao xao



Kiểm tra phần chuẩn bị bµi míi


<b>B2. Bµi míi:</b>


Để nhớ lại tên tác giả, tác phẩm, GV đa ra một
bài tập: “Tìm tác giả, tác phẩm qua thơ. HS nghe
và đoán (Thêm) xem câu thơ nhc n tỏc phm
no?


<i>Xôn xao chim chóc trên cành</i>


<i>Một miền sông nớc biếc xanh chân trời</i>
<i>Vợt dòng nớc dữ thuyền trôi</i>


<i>Ven rừng sáo hót, mây trời ấm hơn (1)</i>
<i>Đồng quê ngan ngat lúa thơm</i>


<i>rừng cây xác lá, áo sờn làm chăn</i>
<i>Đất trời trắng nớc mênh mang</i>
<i>Những con phố cũ lan man nỗi niềm</i>
<i>Lạt tre khít chặt, buộc mềm</i>


<i>Tỡnh quờ mt thu ờm m li ru</i><i>.</i>


HS tìm tên tác phẩm, tác giả: Lao xao, Duy


<b>I. Tác giả - Tác phẩm - Nội dung</b>
<b>cơ bản</b>


<i>1. Bi hc đờng đời đầu tiên( Tơ</i>


<i><b>Hồi)</b></i>


- ThĨ lo¹i: trun


- Nội dung: Dế Mèn có vẻ đệp cờng
tráng của tuổi trẻ nhng tính tình cịn
kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò đùa
trêu chị Cốc nên đã gây ra cái chết
thảm thơng cho Dế Choắt. Mèn hối
hận nhận ra bài học đờng đời đầu tiên.


<i>2. S«ng níc Cà Mau (Trích Đất</i>
<i><b>rừng phơng Nam - Đoàn Giỏi)</b></i>


- Thể loại: Truyện


Tuần 30 - Bài 28, 29



Tiết 117: Ôn tập truyện vµ ký



Tiết upload.123doc.net: Câu trần thuật câu đơn


không cú t l



Tiết 119: Ôn Tập văn miêu tả



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Khán; Sông nớc Cà Mau_ Đoàn Giỏi; Vợt thác_
Võ Quảng; Buổi học cuối cùng_ Đô Đê; Lợm_Tố
Hữu; Đêm nay Bác không ngủ_ Minh Huệ; Ma_
Trần Đăng Khoa; Lòng yêu nớc_ Êrenbua; Cây tre
VN_ Thép Mới.



GV: Ngoài những tác phẩm trên còn có những
tác phẩm nào ? tác giả nào?


HS: Bài học… Tơ Hồi; Bức tranh của em gái
tơi_ Tạ Duy Anh,(Cô Tô_ Nguyễn Tuân), Buổi
học cuối cùng_ An phơng xơ Đơ đê


GV: Tr×nh bµy néi dung cơ bản của mỗi tác
phẩm? (bốc thăm trả lời câu hỏi)


HS: bốc thăm và trả lời miệng theo nội dung đã
chuẩn bị và học ở nhà.


GV : nhËn xÐt, cho ®iĨm(dùa vào sách giáo viên
và hớng dẫn tự học)


GV đọc đáp án đúng(theo bảng mẫu)sách
GV


HS tù so s¸nh víi bµi lµm ë nhµ.


 GV từ đó nhận xét điểm giống nhau và khác
nhau giữa truyện và ký?


 GV cho HS làm thêm bài tập: Tìm từ khác
biệt.


- Truyện ngắn, truyện dài, tiÓu thuyÕt,
ký sù (ký sù, thuéc thÓ lo¹i ký)



- Bài học đờng đời đầu tiên, Bức tranh
của em gái tôi, Vợt thác, Buổi hc cui
cựng.


- (Bài học: nhân vật là loài vật)


- Tô Hoài, Thép Mới, Võ Quảng, Tố
Hữu(Võ Quang : tªn thËt)


- Bài học đờng đời đầu tiên, Sông nớc
Cà Mau, Vợt thác, Bức tranh của em gái tôi
(Bức tranh…: truyện ngắn cá bài khác là
đoạn trích)


- Ma, Lỵm, Lao xao, Lòng yêu nớc.
(Lòng yêu nớc văn bản nớc ngoài)


<i>*Để ôn tập về nhân vật, GV cho HS làm ô chữ:</i>


A N H Đ ộ I v i ê
D ế C H O ¾ T


H A M E N
D Õ M è N


D - ợ N G H Ư Ơ N G T H ¦
T R E


K I Ị U P H Ư


C H ú B é L
B á C H ồ


- Nội dung: Cảnh sông nớc Cà Mau
rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang
dà và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù
phú.


<i><b>3. Bức tranh của em gái tôi - Tạ</b></i>
<i><b>Duy Anh</b></i>


- Thể loại: truyện ngắn


- Nội dung: Tình cảm, lịng nhân hậu
và tài năng của ngời em gái giúp ngời
anh nhận ra và khắc phục đợc hạn chế
của mình là lịng tự ái, đố kị v s t ti


<i><b>4. Vợt thác (trÝch Quª néi) -Võ</b></i>
<i><b>Quảng</b></i>


- Thể loại: truyện


- Nội dung: cảnh vợt thác dữ do dợng
Hơng Th chỉ huy.


<i><b>5. Bui hc cui cựng (ụ - ờ)</b></i>


- Thể loại: truyện ngắn



- Nội dung: Diễn biến buổi học cuối
cùng bằng tiếng Pháp vùng Andát.


<b>II. Đặc ®iĨm cđa trun - kÝ:</b>


- Truyện và phần lớn các thể kí đều
thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phơng
thức tái hiện bức tranh đời sống bằng
tả và kể là chính. Tác phẩm tự sụ đều
có lời kể, các chi tiết và hình ảnh về
thiên nhiên, xã hội, con ngời, thể hiện
cái nhìn và thái độ của ngời kể.


- Trong truyện và kí đều có ngời kể
chuyện, có thể ở ngôi thứ nhất hoặc
ngôi thứ ba


- Truyện phần lớn dựa vào sự tởng
tợng, sáng tác của tác giả trên cơ sở
quan sát, tìm hiểu đời sống và con
ng-ời theo sự cảm nhận, đánh giá của tác
giả. Nh vậy, những gì đợc kể ở trong
truyện khơng phải là đã xảy ra đúng
nh vậy trong thực tế, cịn kí lại kể về
những gì có thực, đã từng xảy ra.


- Trong trun thêng cã cèt trun,
nh©n vËt. Còn trong kí thờng không có
cốt truyện, có khi không có cả nhân
vật.



<b>III.Cm nhn v đất n ớc cuộc</b>
<b>sống, con ng ời qua truyện và ký:</b>


 Về đất nớc: đa dạnh, phong phú,
nhiều màu sắc của các vùng, miền đất
nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

1. Nh©n vËt trong mét bµi thơ của
Minh Huệ.


2. Nhân vật này ốm yếu và mất khi còn
rất trẻ.


3. Nhõn vt chớnh trong truyn của nhà
văn Pháp Anphôngxơ Đôđê.


4. Một nhân vật đợc nhiều bn nh yờu
mn.


5. Con ngời quả cảm dũng mÃnh, sẵn
sàng vợt qua mọi thử thách.


6. Nhân vật chÝnh trong mét bài văn
cũng là trong mét bé phim mang tÇm vãc
quèc tÕ.


7. Một tài năng nhỏ tuổi đáng cảm
phục, yêu mến.



8. Tên gọi thân mật dành cho một
chiến sĩ đã hy sinh (HS đọc phần ghi nhớ
SGK/upload.123doc.net) khi đang làm nhiệm
vụ.


9. Nhân vật chính trong bài thơ nổi
tiếng của nhà thơ đất Nghệ An.


GV h íng dÉn häc sinh phát biểu cảm nghĩ về
nhân vật theo các b ớc :


_ Nhân vật nào trong tác phẩm nào? của ai?
_ Nhân vật có những nét nổi bật nào về ngoại
hình, tính cách?


_ Cảm nghĩ của mình về nhân vật: yêu, ghét,
quý trọng, khinh thờng, tự hào, xấu hổ,


_ Viết thành đoạn hoàn chỉnh(Có thể nêu trong
cảm nghĩ rồi minh hoạ bằng lý lẽ dẫn chứng cụ
thể hoặc nêu dẫn chứng trớc rồi nêu cảm xúc, suy
nghĩ).


chm ch lao động, yêu quê hơng, đất
nớc.


<b>IV . Tæng kÕt :</b>


<b>V. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật</b>



<i><b>Bổ sung</b></i>:


<i>Bi tp cho phần II: </i> Đặc điểm của truyện và ký
*Chọn thơng tin đúng nhất:


1. <i>Trun vµ ký gièng nhau ở điểm cơ bản nào?</i>


A. Truyn v ký u thuc phơng thức tự sự
B. Truyện và ký đều thuộc phơng thức miêu tả
C. Truyện và ký đều có cốt truyện nhân vật
D. Truyện và ký đều có nhân vật có kể chuyện
E. Cả A và D


F. C¶ A,B, C,D


2. <i>Trun và ký khác nhau ở điểm cơ bản nào?</i>


A. Truyện có cốt truyện còn ký thì không


B. Truyện có nhân vật còn ký có hoặc không có nhân vật


C. Truyn đợc xây dung dựa trên sự tởng tợng, sáng tạo cịn ký ghi chép tơng đối
chính xác những gì xảy ra trong cuộc sống


D. C¶ A,B,C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Tiết upload.123doc.net</b></i>: <b>câu trần thuật đơn</b>
<b> khụng cú t l</b>



Ngày soạn :


Ngày dạy :



A. <b>Mc tiờu cn t</b>:


<i><b>Giúp häc sinh</b></i>


- Nắm đựơc kiểu câu trần thuật đơn không có từ “là”.
- Nắm đợc tác dụng của kiểu câu này.


B<b>. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


qqq. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
rrr. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV- HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


- Thế nào là câu trn thut n cú t
l?



- Cho ví dụ và phân tÝch.


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


HS đọc và làm bài tập 1/upload.123doc.net


HS đọc và làm bài tập 1/119


GV: Nhận xét sự khác nhau giữa hai câu về mục
đích nói năng và về cấu tạo ngữ pháp?


HS : - Mục đích: câu a miêu tả hành động của
sự vật đợc nêu ở CN.


- Cấu tạo : câu a CN đứng trớc VN
câu b VN đứng trứơc CN


HS đọc bài và làm bài tập 2/119 sẽ chọn câu b
để điền vào chỗ trống vì mục đích của tác giả là
thơng báo về sự xuất hiện của đối tợng.


HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 119


HS đặt một số câu miêu tả và chuyển câu miêu
tả sang câu tồn tại.


VD: - PhÝa xa, mét bãng ngời thấp thoáng.



Phía xa, thấp thoáng một bóng ngời.


<i>Bài 1 SGK/120</i>


HS lên bảng làm


a. (1) Bóng tre / trùm lên thôn
C V


<b>I. Đặc điểm của câu trần thuật</b>
<b>đơn khơng có từ là</b>“<b> </b>”<b> : </b>


<i><b>1. Bµi tËp:</b></i>


- Xác định CN,VN.
- Phân tích cấu tạo VN.
a. Cụm động từ


b.Cụm đơng từ


- Chọn t ph nh: khụng, cha


<i><b>2. Ghi nhớ SGK/119</b></i>


<b>II. Câu miêu tả và câu tồn tại:</b>


<i><b>1.Bài tập:</b></i>


- Xỏc nh CN,VN



a. Đằng cuèi b·i, hai cậu bé
con/tiến lại.


b. Đằng cuối bÃi, tiến lại /hai cậu
bé con.


- Nhận xét:


Câu a: câu miêu tả
Câu b: câu tồn tại


<i><b>2. Ghi nhớ: </b></i><b>SGK/119</b>


- Nhng câu dùng để miêu tả
hành động, trạng thái, đặc điểm …
của sự bật nêu ở CN đựoc gọi là câu
miêu tả. Trong câu miêu tả CN thờng
đứng trớc VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>câu miêu tả</i>


(2) Di búng tre của ngàn xa, thấp thoáng mái
C V
đình mái chùa cổ kính.


<i>c©u tån t¹i</i>


(3)Dới bóng tre xanh,ta /gìn giữ một
C V
nn vn húa lõu i.



c<i>âu miêu tả.</i>


b. (1) Bên hàng xóm tôi có/ hang của Dế Choắt.
C V


<i>câu tồn tại.</i>


(2) Dế choắt / là tên tôi thế
C V


<i>câu miêu tả</i>


c. (1) Dới gốc tre tua tủa / những mầm mảnh
V C


c<i>âu tồn tại</i>


(2) Măng / trồi lên nhọn hoắt nh
C V


<i>c©u miêu tả</i>


to VN ng trc CN


<b>III. Luyện tập</b>


<i>Bài 1 SGK/120</i>
<i>Bài 2 SGK/ 120</i>



Đoạn mẫu :


<i>Ngoi ờ, ven ruộng ngô cánh</i>
<i>bãi, xanh um một màu lá mớt của ngô</i>
<i>xen đỗ, xen cà, lại có cả tiếng chim</i>
<i>khác. Nó khoan thai, dìu dặt nh ngón</i>
<i>tay thon thả bong bào dây đàn thập</i>
<i>lục, nảy ra tiếng đồng tiếng thép lúc</i>
<i>đầu vang to sau nhỏ dần rồi tắt</i>
<i>lịm.Đó là chim vớt vớt</i>


(Băng Sơn)


* <b>Rót kinh nghiƯm</b> :


<i><b>TiÕt 119</b></i>: <b>ôn tập văn miêu tả</b>


Ngày soạn :


Ngày d¹y :



A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh.</b></i>


- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả
- Nhận biết và phân biệt đợc đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự


- Th«ng qua các bài tập thực hành, tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho văn
miêu tả cảnh, tả ngêi.



B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


sss. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
ttt. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV- HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


GV: Những yêu cầu quan trọng đối với việc viết
văn miêu tả là gì?


HS: Lùa chän chi tiết, sắp xếp hợp lý, chú ý so
sánh, liên tởng


GV.


<b>I. Những yêu cầu cần nắm vững về</b>
<b>văn miêu tả:</b>


- phải lựa chọn các chi tiết, hình ảnh
đặc sắc, tiêu biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GV đa bài tập: Nếu phải viết một đoạn văn miêu
tả cảnh mùa thu đến, em sẽ chọn các chi tiết nào
để tả? Vì sao?



- Trêi se lạnh


- ánh nắng toả rực rỡ, chói chang
- Hồ nớc trong xanh


- Trời xanh, mây trắng
- Gió thổi nhẹ


- Ma phùnbay lất phất
- Hoa cúc nở trong vờn nhà
- Hơng cèm tho¶ng qua


GV: Để miêu tả cảnh đầm sen đang mùa nở hoa,
có bạn học sinh đã lựa chọn và sắp xếp các chi tiết
nh sau:


1. Hàng ngàn lá sen là hàng ngàn chiếc ô nhỏ.
Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn đốm sáng lung
linh.


2. Hơng sen thoang thoảng, phảng phất đâu đây.
3. Lá sen xanh mát, đậm đà.


4. Lá non cuộn mình nh một chiếc kén tằm
(phóng đại) khổng lồ.


5. Đầm sen nh một tấm khăn nhung xanh mợt có
điểm vơ số bông hoa màu đỏ.



6. Cánh hoa màu hồng, đỏ dần phía đầu cánh.
7. Nhị hoa vàng nh tơ, lu giữ hơng thơm kì lạ.
Sự sắp xếp dã hợp lý cha? Nếu cha hãy sửa lại.
Viết một đoạn văn miêu tả.


GV: Nếu miêu tả em bé đang buổi tập nói, tập
đi, con sẽ lựa chọn hình ảnh nào?


HS: - Khuôn mặt bầu bĩnh
- Mắt to tròn, ngơ ngác


- Bàn tay nhỏ nhắn, bụ bẫm
- Bớc đi bẫm chẫm


- Nói bi bô


- Cời khanh khách


HS tự chọn 2 đoạn trong hai văn bản “Bài
học…” và “Buổi học cuối cùng” để so sánh sự
khác nhau giữa tự sự và miêu t.


VD: Đoạn miêu tả: Tôi bớc qua ghế dài trang
sách (SGK/50, 51)


Đoạn tự sự: Tôi đang suy nghĩ chê trách
(SGK/51, 52)


- Cần biÕt liªn tëng, tëng tợng, ví
von, so sánh



<b>II. Một số bµi tËp</b>


Bµi 1: Lùa chän chi tiÕt:


Nừu viết đoạn miêu tả cảnh mùa
thu, ta sẽ chọn chi tiết 1,3, 4, 5, 7, 8 vì
đây là những chi tiÕt tiªu biĨu cđa
thiªn nhiên mùa thu.


Bài 2: Sắp xếp chi tiết:


Miờu tả cảnh đầm sen nở hoa bạn
học sinh sắp xếp cha hợp lý vì khơng
đi theo một trình tự nhất định. Thứ tự
đúng (từ xa đến gần, từ khái quát đến
cụ thể): 2, 5 , 1, 3, 4, 6, 7.


Bài 3: Lựa chọn và sắp xếp chi tiết
Miêu tả em bé


<i>Gợi ý:</i>


- Tả em bÐ vỊ ngo¹i hình dáng
bụ bẫm, vẻ ngây thơ).


- Tả em bÐ ®ang tập đi (bẫm
chẫm)


- Tả em bÐ ®ang tËp nói(bi bô,


líu lô)


Bài 4:


So sánh văn tự sự - miêu tả:


- Tự sự: kĨ ngêi vµ việc thông
qua chuỗi sự việc có mở đầu,
diễn biến, kết thúc.


- Miêu tả: tả ngời, tả cảnh qua
các hình ảnh, chi tiết.


<b>III. Ghi nhớ: SGK / 121</b>


Bài tập cho bài Ôn tập văn miêu



Bi 1: Nu phi vit một đoạn văn miêu tả cảnh mùa thu đến, con sẽ chọn các chi tiết


nào trong các chi tit sau t? Vỡ sao?



-

Trời se lạnh



-

á

nh nắng toả rực rỡ, chói chang


-

Hồ nớc trong xanh



-

Trời xanh, mây trắng


-

Gió thổi nhẹ



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-

Hơng cốm thoảng qua


-

Tiếng ve rộn rÃ




Bi 2: Để miêu tả cảnh đầm sen đang mùa nở hoa, có bạn học sinh đã lựa chọn và sắp


xếp các chi tiết nh sau:



1. Hàng ngàn lá sen là hàng ngàn chiếc ô nhỏ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn đốm


sáng lung linh.



2. Hơng sen thoang thoảng, phảng phất đâu đây.


3. Lá sen xanh mát, đậm đà.



4. L¸ non cn m×nh nh mét chiÕc kÐn t»m khỉng lå.



5. Đầm sen nh một tấm khăn nhung xanh mợt có điểm vơ số bơng hoa màu đỏ.


6. Cánh hoa mu hng, dn phớa u cỏnh.



7. Nhị hoa vàng nh tơ, lu giữ hơng thơm kì lạ.


Sự sắp xếp dà hợp lý cha? Nếu cha hÃy sửa lại.



Bi 3: Nếu miêu tả em bé đang tuổi tập nói, tập đi, những hình ảnh sau đã đầy đủ cha:


- Khuôn mặt bầu bĩnh



- M¾t to tròn, ngơ ngác


- Bàn tay nhỏ nhắn, bụ bÉm


- Bíc ®i lÉm chÉm



- Nãi bi bô



- Cời khanh khách



* <b>Rút kinh nghiệm</b> :



<i><b>TiÕt 120</b></i>: <b>ch÷a lỗi về chủ ngữ - vị ngữ</b>


Ngày soạn :


Ngày d¹y :



<b>B.</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- Hiểu đợc thế nào là câu sai về CN, VN
- Tự phát hiện ra các câu sai về CN, VN
- Có ý thức, nói, viết câu đúng


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


uuu. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
vvv. Học sinh: §äc tríc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : Kiểm tra bài cũ</b>



- Phân biệt câu miêu tả và câu tồn tại?
- Cho và phân tích ví dụ?


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


HS đọc và làm bài tập 1 SGK / 129
1. <i><b>Tìm CN, VN:</b></i>


a) Qua trun “DÕ mÌn phiªu l u kÝ” ,/ cho thÊy DÕ
Trạng ngữ VN
Mèn biết phục thiện.


<b>I. Câu thiếu chủ ngữ:</b>


* Bài tập:


- Tìm CN, VN cđa c©u:
a. ThiÕu CN


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

b) Qua trun “DÕ MÌn phiªu lu kÝ”, em / thÊy dÕ
CN VN
MÌn biÕt phơc thiƯn




<i><b>2. Sưa c©u sai.</b></i>



- Qua truỵên Dế Mèn phiêu lu kí, tác giả cho ta thÊy
DÕ MÌn biÕt phơc thiƯn.


- Trong trun “DMPLK”, DÕ MÌn là kẻ biết phơc
thiƯn.


HS đọc và làm bài tập 1, phần II/ 129
a. Thỏnh Giúng/ ci nga st


CN VN


quân thù.


b. Hình ảnh Thánh Gióng cỡi ngựa sắt. <i></i>


Thiếu VN.


c. B¹n Lan, ngêi häc giái nhÊt líp 6A.


<i>⇒</i> ThiÕu VN.
HS sưa c©u sai.


b) H/a TG cỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào
quân thù, thật hào hùng, vĩ đại.


c) Bạn Lan, ngời học giỏi nhất lớp 6A, vừa đợc tuyên
dơng trớc cờ.


Học sinh đặt câu hỏi để kiểm tra xem các câu có thiếu
CN hoặc VN khụng.



Ai không làm gì nữa?
Bác Tai, cô Mắt


Cô Mắt, cậu Chân nh thế nào?
Không làm gì nữa


Đủ CN, VN


GV yêu cầu thêm ở BT 2: Sửa câu sai.


HS lên bảng làm


HS điền VN thích hợp


HS chuyn cõu ghộp thnh cõu n:


HS làm thêm bài tập ở sách híng dÉn tù häc trang 134,
135.


- Sưa c©u sai: 3 cách:
+ Thêm CN


+ Biến trạng ngữ thành CN
+ Biến VN thành cụm chủ vị.


<b>II. Câu thiếu vị ngữ:</b>


<i><b>* Bài tập:</b></i>



- Tìm CN, VN
a. Đủ CN, VN
b. Thiếu VN
c. Thiếu VN
d. Đủ CN, VN


- Sửa câu sai:
+ Thêm VN


+ Biến cụm từ thành cụm chủ
vị


+ Biến cụm từ thành một bộ
phận cđa VN.


<b>III. Lun tËp</b>


<i>Bµi 1 SGK/129</i>


Cả ba câu để đủ CN, VN


<i>Bài 2 SGK /129</i>


Câu b, c viết sai vì:
Câu b: Thiếu CN
Câu c: Thiếu VN


<i>Bài 3 SGK /130</i>


a. Lan bắt đầu học hát


b. Chim hót líu lo


<i>Bài 4 SGK /130</i>


a. Khi häc líp 5, Høa lµ mät
häc sinh cá biệt.


b. Lúc Dế Choắt chết Dế Mèn
rất ân hận.


Bài 5 SGK /130


a. Hổ đực đùa giỡn với hổ
con. Hổ cái nằm phục


b. MÊy h«m nä, trời ma lớn.
Trên những hồ ao


c. Thuyn xuôi Hai bên bờ,
rừng đớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>TuÇn 31 </b></i>



<i><b>TiÕt 121, 122</b></i>: <b>viết bài tập làm văn</b>
<b> miêu tả sáng tạo</b>


Ngày soạn :
Ngày dạy :


A. <b>Mc tiờu cn t:</b>



<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Phát huy năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả.


- Vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chug và văn tả ngời nói
riêng (hoặc tả cảnh).


- Rèn luyện kĩ năng viết văn.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C<b>. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài c : </b>
<b>3. Bi mi : </b>


I / Đề bài :


Từ bài thơ Mu của Trần Đăng Khoa , hÃy tả trận mu rào đầu mùa hạ trên quê hơng em
.


Yêu cầu cụ thể :


1. Mở bài : Giới thiệu cơn mu rào đầu mùa hạ ở quê em ( Buổi sáng hay buổi chiều )
2. Thận bài : Miêu tả cụ thể trận ma



- Khái quát


- Khung cảnh chung : Bỗu trời cảnh vật


+ Cảnh trớc trận ma : Bỗu trời cảnh vật cây cối , con ngời
+ Cảnh trong cơn ma : - BÇu trêi , giã


- Níc ma , mäi vËt
- Con ngêi


3. KÕt bµi :


Cảm nhận của em về trận ma đó .
II / Cách cho điểm :


- Néi dung : 8 ®iĨm - Hình thức : 2 điểm
+ Mở bài : 1 điểm


+ Thân bài : 6 điểm
+ Kết bài : 1 điểm


Yờu cu ni dung : Chọn những nét tiêu biểu , hình ảnh đặc sắc , độc đáo , làm nổi bật
cảnh trận ma .


- Sắp xếp theo trình tự hợp lý .


Hình thức :


- Đúng thể loại : miêu tả , tởng tợng so sánh nhận xét


- Căn cứ vào bài viết của hs cho điểm cho phù hỵp


4. <b>Híng dẫn</b> :
- Ôn tập văn miêu tả


- Chuẩn bị bài : Cỗu Long Biên chứng nhân lịch sử .


Tiết 123

: Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử



Ngày soạn :
Ngày d¹y :


A.Mục tiêu cần đạt:



<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Hiểu đợc ý nghĩa “làm chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên, từ đó nâng cao
làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hơng đất nớc, đối với các di tích
lịch sử.


B. ChuÈn bÞ của GV- HS:



www.Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


xxx. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV- HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 . KiĨm tra bµi cị</b>


 Nêu cảm nhận của em về đất nớc, cuộc
sống, con ngời qua các truyện và ký đã học.


 Ph¸t biểu cảm nghĩ về nhân vật mà em yêu
thích nhất.


<b>B</b>


<b> íc 2 . Bµi míi</b>


Học sinh đọc phần chú thích */125


GV giảng thêm: Việc dạy và học văn bản nhật
dụng nhằm gắn chặt hơn nữa môn Ngữ văn với
thực tiễn đời sống, cùng với cấc môn khác làm tốt
vấn đề giáo dục môi trờng, giáo dục truyền thống,
pháp luật,… Dạy và học loại văn bản này chính là
“tạo điều kiệntích cực để thực hiện ngun tắc hồ
nhập học sinh với xã hội”, một yêu cầu không thể
thiếu đối với việc đào tạo những con nguời của xã
hội hiện đại.



GV hớng dẫn giọng đọc : to, rõ ràng, truyền
cảm phù hợp với từng phần nội dung.


GV: Chia bài văn thành mấy đoạn?
HS: ba đoạn.


GV: Qua on vn mở đầu con biết đợc những
điều gì về cầu Long Biên?


HS: Vị trí địa lý,thời gian xây dựng,ý nghĩa lịch
sử.


<i><b>Giảng</b></i>:Đoạn mở đầu trình bày một cách khái
quát chủ đề của bài biết “Cầu Long Biên_chứng
nhân lịch sử”. Để dẫn tới ý chủ đạo này, tác giả dã
dẫn ra những sự việc và số liệu đều có cơ sở đáng
tin cậy. Từ đó, tác giả dẫn đến việc cây cầu hùng
vĩ này đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng,
bi tráng của HN. Thực tế hiện nay, bắc qua sơng
Hồng, cịn có thêm những cây cầu hiện đại khác.
Bởi vậy, cầu sắt Long Biên bây giờ đây và từ nay,
chỉ cịn chủ yếu đóng vai trò là chứng nhân _ ngời
làm chứng sống động của thủ đơ HN. Cách trình
bày vấn đề nh trên vừa ngắn gọn, khái qt, vừa


<b>I.</b> <b>Giíi thiƯu chung:</b>


(Cầu Long Biên bắc ngang sông
Hồng đợc xây dung từ năm 1898)



 Đây là văn bản nhật dụng có nội
dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc
sống trớc mắt và cộng đồng


 ThĨ lo¹i : bót ký


<b>II.</b> <b>Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc - Bố cục:</b>


Bố cục: 3 ®o¹n


 <i>Đoạn mở đầu</i>: Từ đầu đến <i>Thủ</i>
<i>đơ Hà Nội</i> : Giới thiệu chung về cây
cầu.


 <i>Đoạn giữa</i>: tip n <i>vng chc</i>


Cầu Long Biên_chứng nhân lịch sử.


<i>Đoạn kết: </i>còn lại :ý nghĩa lịch
sử của cầu Long Biên trong xã hội
hiện đại.


<b>2. Tìm hiểu văn bản :</b>


a. Giới thiƯu chung vỊ cÇu Long
Biªn


 Cầu Long Biên bắc ngang sơng
Hồng đựoc xây dựng 1898.



 Mét thÕ kû tån t¹i, chøng kiÕn
bao sù kiƯn lÞch sư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

đầy đủ, thuyết phục với ngời đọc. Hình ảnh nhân
hố trở thành nhan đề rt phự hp vi ni dung bi
vit.


GV: Cầu Long Biên khi mới khánh thành mang
tên gì? Cái tên ấy gợi trong chúng ta điều gì?


HS: Tên Đu - me (Toàn quyền Pháp ở ĐD)


<i></i> gợi nhớ thời thực dân đau thơng.


- Tên cầu gợi nhắc một thời thực dân, nô lệ áp
bức và bất công


(GV liên hệ: cầu Thăng Long gợi nhớ truyền
thuyết “Con Rồng cháu Tiên”, gợi nhớ sự kiến Lý
Thái Tổ dời đô (1010). Cầu Chơng Dơng gợi nhớ
chiến cơng tại bến Chơng Dơng đời Trần…)


GV: H×nh ¶nh, so s¸nh “nh mét dải lụa nặng
17000 tấn, uốn lợn vắt ngang sông Hồng gợi cho
em cảm xúc nh thế nào?


HS: Gi tả vẻ đẹp của cây cầu


- Hình ảnh so sánh, độc đáo, lý thú vừa gợi tả


vẻ đẹp duyên dáng của cây cầu vừa khẳng định
sức mạnh của kĩ thuật, tiến bộ cơng nghệ làm cầu.


GV: Ngêi viÕt cßn béc lộ tình cảm gì khi nhắc
lại cảnh làm cầu?


HS: - Tình cảm thong xót.


- - Gợi khơng khí lịch sử, xã hội: ăn ở khổ
cực, bị đối xử tàn nhẫn.


<i><b>Bình</b></i>: Nh vậy rõ ràng cầu Long Biên là nhân
chứng sống động, ghi lại phần nào một giai đoạn
lịch sự đau thơng của nhân dânVN. Những hiểu
biết nhận thức về xã hội, lịch sử đã đợc tái hiện
chọn lọc qua cảm xúc bi tráng của ngời viết.


GV: Năm 1945, cầu Đu - me đổi tên là cầu
Long Biên. Điều đó có ý nghĩa gì?


HS: Đánh dấu bớc ngoặt lớn của lịch sử giành
đợc độc lập.


GV: Cây cầu đã chứng kiến cảnh gì trong những
ngày đầu độc lập?


HS: Chøng kiÕn cảnh tàu xe đi lại thong dog
trong thời bình.


GV: Cây cầu còn là nhân chứng của những đau


thơng mất mát. Chứng minh?


HS: - Ngày tháng mùa đơng 1946, Trung đồn
thủ đơ tạm bit cõy cu ra i khỏng chin.


- Những tháng năm kháng chiến chống Mỹ,
cây cầu là mục tiêu ném bom của không lực Hoa
Kỳ.


GV: Tác giả còn ca ngợi cây cầu ở phơng diện
nào?


HS: Vững chÃi, dẻo dai trớc sức m¹nh cđa níc
lị.


<i><b>Bình</b></i>: Cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử cho
cả một thế kỉ XX với cảnh đời đau thơng dới thời
Pháp thuộc của dân tộc với những năm tháng hồ
bình ở miền Bắc sau 1954, những năm tháng
chống Mỹ cứu nớc anh hùng và cả một sự kiện
lịch sử không thể nào qn vào mùa đơng 1946
khi Trung đồn Thủ đơ tạm biệt chiếc cầu ra đi
kháng chiến. Cây cầu soi bóng trên sóng nứơc


b. CÇu Long Biên qua những chặng
đ


ờng lịch sử.


<i><b>* Cầu Long Biên trong thời Ph¸p</b></i>


<i><b>thuéc.</b></i>


- Là chứng nhân về cuộc khai thác
thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp.


- Có vẻ đẹp vừa bề thế vững chãi
vừa thanh thoát duyên dáng , thể hiện
sức mạnh của kĩ thuật, và những tiến
bộ trong công nghệ làm cầu.


<i><b>->Cầu Long Biên là nhân chứng</b></i>
<i><b>sống động, ghi lại phần nào một giai</b></i>
<i><b>đoạn lịch sự đau thơng của nhân</b></i>
<i><b>dânVN</b></i>.


<b>* </b><i><b>Cầu Long Biên từ Cách mạng</b></i>
<i><b>tháng Tám đến nay.</b></i>


- Chøng kiÕn cuéc sèng nhén nhịp
của ngời dân trong những năm tháng
hoà bình.


- Khơng chỉ là <i><b>chứng nhân</b></i> mà cịn
là <i><b>nạn nhân</b></i> chịu đựng những đau
th-ơng, mất mát trong thi kỡ chin tranh.


- Vững chÃi, dẻo dai trớc søc m¹nh
cđa níc lị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

sơng Hồng hay chính nó đã soi bóng vào lịch sử


dân tộc, lịch sử của Thủ đô Hà Nội, một trăm năm
qua để ghi lại và lu giữ những gì là đau thơng và
anh hùng của đất nớc.


GV: HS đọc đoạn cuối bài.


Cầu Long Biên hơm nay có ý nghĩa gì?
(Đây là một kết thúc gợi mở, để lại nhiều d vị
trong lòng ngời đọc)


(Gọi cầu là nhân chứng (chứ không phải là vật
chứng hay chứng tích) <i>→</i> đem lại sự sống linh
hồn cho sự vật vô tri, vô giác. Cầu Long Biên trở
thành “ngời đơng thời” của bao thế hệ, nh một bất
tử, chịu đựng, chứng kiến, xúc động trớc bao nỗi
thăng trầm và đổi thay…)


GV: HS đọc phần ghi nhớ 1 SGK/128


GV: Nghệ thuật gì đợc sử dng nhiu trong bi.
Tỏc dng?


HS: Nghệ thuật nhân hoá <i></i> diễn tả tình cảnh
đau thơng vµ anh dịng cđa cuéc chiÕn tranh
(chèng Mü // bộc lộ tình cảm yêu mến, tự hào của
tác giả về cây cầu.


GV: Bng bi vit ny, tỏc gi đã truyền tới em
tình cảm nảo đối với cây cầu Long Biờn?



HS: Yêu quý trân trọng, tự hào.


c. Cầu Long Biên hôm nay và ngày
mai:


- L nhp cu vụ hỡnh để du khách
xích lại gần với đất nứơc VN <i>⇒</i> cây
cầu của hồ bình và thân thiện.




<i><b>Khơng chỉ là chứng nhân lịch sử về</b></i>
<i><b>một thời đã qua mà còn là một chiếc</b></i>
<i><b>cầu giao lu quốc tế trong giai đoạn</b></i>
<i><b>hiện nay.</b></i>


<b>III. Tổng kết</b>


<b>Ghi nhớ SGK / 128</b>


<i>Dặn dò:</i>


Son bi: Bức th của thủ lĩnh da đỏ.


* <b>Rót kinh nghiƯm</b> :


<i><b>Tiết 124:</b></i>

<b>viết n</b>



Ngày soạn :
Ngày dạy :



A. <b>Mc tiêu cần đạt: </b>


<i><b>Gióp HS</b></i>


- Hiểu các tình huống cần viết đơn: Khi nào? Để làm gì?
- Biết cách vận dụng vào thực tế


B. <b>ChuÈn bị của GV- HS:</b>


yyy. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
zzz. Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>hoạt động của gv - hs</i> <i>nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> ớc 1 : Kiểm tra bài cũ</b>


Đoạn văn miêu tả cảnh mùa thu hoặc đầm
sen.


<b>B</b>



<b> ớc 2 : Bài mới</b>


HS c v lm bi tp 1/131


- Đơn gia nhập Đoàn TNCSHCM


<b>I. Khi no cn vit n?</b>


*<i><b> Bài tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Đơn xin nghỉ học


- Đơn xin miễn giảm học phí
- Đơn xin cấp lại gấy chứng nhận
tốt nghiƯp TiĨu häc.


HS lµm bµi 2/131


GV gợi ý: Có trờng hợp viết đơn, có trờng
hợp chỉ viết văn bản kiểm điểm hoặc bản tờng
trình… ( VD: Trờng hợp gây mất trật tự trong
giờ học).


HS đọc hai loại đơn.


GV: so sánh điểm giống nhau và khác
nhau ?


GV: Từ bài tập trên, hãy rút ra những nội


dung quan trọng không thể thiếu khi viết đơn?


HS đọc phần hớng dẫn SGK/ 133


GV: Cần chú ý những điểm gì khi viết đơn?
HS: - Đơn viết theo mẫu điền cho đúng nội
dung yêu cầu của từng mục.


- Đơn viết không theo mẫu: trình bày
theo thứ t nht nh gm 8 bc:


1. Quốc hiệu, tiêu ngữ


2. Địa điểm, thời gian viết đơn
3. Tên đơn: Đơn xin..


4. N¬i gưi: KÝnh gưi…


5. Họ tên, nơi cơng tác hoặc ni ca ngi
vit n


6. Trình bày lý do, nguyện vọng
7. Cam đoan, cảm ơn


8. Kí tên


nguyn vọng hoặc một yêu cầu nào đó
muốn đợc giải quyết, ta viết đơn gửi đến
cơ quan, tổ chức hay cá nhân có trách
nhiệm và quyền hạn giải quyết.



- Các trờng hợp phải viết đơn


+ Đơn trình báo việc mất xe p (gi
cụng an phng)


+ Đơn xin theo học lớp Nhạc - hoạ (gửi
BGH).


+ Đơn xin chuyển trêng (gưi BGH trêng
cị vµ trêng míi).


<b>II. Các loại đơn và nội dung khơng thể</b>
<b>thiếu trong đơn:</b>


<i>1. Bµi tËp:</i>


- Đọc hai loại đơn
- So sánh hai mẫu đơn


+ Giống nhau: phần đầu, phần cuối và
thứ tự sắp xếp các mục trong đơn.


+ Kh¸c nhau:


- Đơn theo mẫu: phần kê khai về bản
thân đầy đủ, chi tiết hơn. Phần nội dung
chỉ ghi nguyện vọng, khơng có lý do.


- Đơn không theo mÉu: PhÇn néi


dung có cả hai ý: Vì sao? Để làm gì?


2<i>. Ghi nh</i>: Ni dung bt buc cú trong
n:


- Đơn gưi ai? (c¬ quan, tæ chøc, cá
nhân)


- Ai gi n? (cỏ nhõn, tp th)


- Gi làm gì? (nguyện vọng đề đạt)


<b>III. Cách thức viết đơn:</b>


<i><b>Lu ý:</b></i>


- ViÕt ra giÊy (hoặc theo mẫu hoặc
không theo mẫu)


- Trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng
sủa


- Tờn n vit ch in hoa


- Các phần cơ bản nên cách 1 - 2 dòng.


<i><b>BTVN</b></i>: Vit n (theo mu hoc không
theo mẫu) theo nội dung tự chọn.


VD: Viết đơn xin nghỉ học.



* <b>Rót kinh nghiƯm</b> :


Tn 32 - Bµi 30



Tiết 125, 126: Bức th của thủ lĩnh da đỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Tiết 125, 126

: Bức th của thủ lnh da



Ngày soạn :
Ngày dạy :


A. Mục tiêu cần đạt:



<i><b>Gióp HS</b></i>


- Thấy đợc bức th của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tinh yêu thiên nhiên, đất nớc,
con ngời đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay:
bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trờng.


- Thấy đợc tác dụng của một số biện pháp tu từ, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập…


B. ChuÈn bị của GV- HS:



aaaa. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


bbbb. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>



<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của HS-GV</i> <i>nội dung cần đạt</i>


* <b> ớc 1B</b> <b> : Bài cũ:</b>


GV: Vai trò của cầu Long Biên trong quá khứ và
hiện tại.


Nghệ thuật nào tạo nên sức hấp dẫn của bài
văn


* <b> íc 2B</b> <b> : Bµi míi:</b>


Giới thiệu bài: Đây là một bức th rất nổi tiếng,
đợc nhiều ngời xem là một trong những văn bản
hay nhất về thiên nhiên và môi trờng. Dù đã ra đời
gần 150 năm, bức th vẫn có ý nghĩa thời sự đối với
cuộc sống con ngời hơm nay trong việc bảo vệ và
gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trờng.


HS đọc phần chú thích * SGK/ 138 xem kĩ các
chú thích 3, 8, 10, 11 để hiểu rõ hơn về các chi tiết
trong bài.


H


ớng dẫn giọng đọc : vừa mạnh mẽ vừa nhẹ


nhàng, vừa dứt khốt, vừa tha thiết để thể hiện tình
u thiên nhiên, đất nớc sâu sắc, mãnh liệt.


HS xác định ba phần nội dung của bức th?


<b>I. Giíi thiƯu chung:</b>


- Năm 1854 tổng thống thứ 14 của
Mỹ là Phrengkhoi Pi-ơ -xơ tỏ ý muốn
mua đất của ngời da đỏ. Thủ lnh
Xi-ỏt-ton ó gi bc th ny tr li.


- Văn bản nhật dụng thể loại th từ.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Bố cục</b>: 3 phần


<i>Phn u:</i> n “cha ông chúng
tôi” Những điều thiêng liêng trong ký
ức ngời da đỏ.


 <i>Phần 2</i>: đến “đều có sự ràng
buộc”. Những lo âu của ngời da đỏ về
đất đai, môi trờng thiên nhiên sẽ bị tàn
phá bởi ngời da trắng.


 <i>Phần 3:</i> còn lại . Khẳng định về
vai trò của đất đai môi trờng đối với


cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

GV: Trong kí ức ngời da đỏ ln hiện lên nhng
iu rt p no?


HS: Đất đai, cây lá, hạt sơng, tiÕng c«n
trïng…, b«ng hoa…


GV: Tại sao vị thủ lĩnh da đỏ nói rằng đó là
“những điều thiêng liêng”?


HS: Nó đẹp đẽ, cao quý, không tách rời sự sống
của ngời da đỏ (là bà mẹ, là ngời chị, ngời em…)


GV: Những điều thiêng liêng đó phản ánh cách
sống nào của ngời da đỏ?


HS: Gắn bó với đất đai, mơi trờng thiên nhiên,
u q tơn trọng nó.


GV: Nghệ thuật chính đợc sử dụng? Tác dụng?
HS: Nghệ thuật nhân hoá. Tác dụng: khiến thiên
nhiên, môi trờng gần gũi, thân thiết với con ngời,
bộc lộ tình cảm u mến gắn bó của tác giả với
thiên nhiên.


GV: Ngời da đỏ đã lo lắng điều gì trớc khi bán
đất cho ngời da trắng?


HS: Đất đai, mơi trờng bị tàn phá.


GV: Vì sao ngời da đỏ lo lắng điều đó?


HS: Vì cách sống của họ khơng giống với ngời
da trắng, mảnh đất không phải anh em của họ mà
là kẻ thù của họ, họ lấy từ đất những gì họ cần, c
xử với mẹ đất nh những vật mua đợc bán đi.


GV: Những lo âu ấy phản ánh sự khác nhau nào
trong cách sống của ngời da trắng – da đỏ?


HS: C¸ch sèng vËt chÊt thực dụng và cách sống
tôn trọng các giá trị tinh thần, gắn bó víi thiªn
nhiªn.


GV: Đoạn văn có nội dung cơ bản là gì? đoạn
văn lơi cuốn ngời đọc bởi các biện pháp t từ nào?


HS: So sánh, đối lập, nhân hố, điệp từ ngữ.


<i><b>Bình</b></i>: Đây là nội dung xuyên suốt bức th trữ
tình, gợi cảm lại hàm chứa ý nghĩa sâu sắc đợc viết
ra bằng những lời văn đẹp nh chính cuộc sống của
ngời da đỏ giữa thiên nhiên máu thịt . Từ tấc đất,
bờ cát, lá thơng óng ánh, hạt sơng long lanh, cho
đến bãi đất hoang và tiếng thì thầm của cơn trùng
đều là những điều thiêng liêng trong kí ức của họ.
Và tất cả: dịng nớc, khơng khí, ngọn gió… đều
thấm vào hơi thở, cuộc sống của con ngời. Một sự
giao hồ gắn bó tuyệt đẹp giữa con ngời với thiên
nhiên, một tình yêu thiên nhiên lạ kì nh có từ trong


máu của ngời da đỏ thật đáng cảm phục!


GV: đọc phần cuối bức th


Những lời kiến nghị nào đợc nhắc tới ở phần
cuối bức th của thủ lĩnh da đỏ?


HS: - Phải biết kính trọng đất đai


- Đất là Mẹ - điều gì xảy ra với đất đai tức là
xảy ra với những con đứa của đất.


GV: Con hiểu thế nào về lời khẳng nh t l
M?


HS: Đất là nơi sản sinh ra muôn loài, là nguồn


<i><b>a, Phần đầu bức th:</b></i>


(1) Ni dung : Đất đai cùng
với mọi vật liên quan tới nó: bầu
trời, khơng khí, dịng nớc, động
vật, thực vật … là thiêng liêng đối
với ngời da đỏ, là bàlà mẹ, là chị,
là gia đình, là máu của tổ tiên nên
khơng dễ gì đem bán.


NghƯ thuật: nhân hoá cho thÊy sù
g¾n bã mËt thiÕt, ruột thịt giữa con
ng-ời và thiên nhiên.



<i><b>b, Phần giữa bøc th:</b></i>


 Nêu bật sự khác biệt giữa hai
cách sống của ngòi da trắng và ngời da
đỏ. Từ đó yêu cầu ngời da trắng phải
đói xử với đất đai, môi trờng nh ngời da
đỏ nếu ngời da đỏ buộc phải bán.


 Nghệ thuật so sánh, đối lập,
nhân hoá, điệp từ ngữ góp phần làm
nổi bật những nội dung đó.


<i><b>c, PhÇn ci bøc th:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

sống của muôn loài.


- Cỏi gỡ con ngi lm cho đất nghĩa là
làm cho chính mình vì mình là con của đất
mẹ.


<i><b>Bình</b></i> Văn bản khép lại với một hình ảnh liên
t-ởng độc đáo. Con ngời giản đơn là một sợi tơ trong
cái tổ sống, điều gì con ngời làm cho tổ sống là
làm chính mình. Hình ảnh giàu chất gợi, giọng văn
tha thiết, hùng hồn, thấm đợm cảm xúc đã khiến
cho chân lý cuộc sống vốn khô khan, khó hiểu trở
nên giản dị, thấm thía vơ cùng!


GV: Theo con, “bức th” quan tâm và khẳng định


điều quan trọng nào trong cuộc sống con ngời?( đã
đặt ra một vấn đề nh thế nào?)


GV: “Bức th …” ra đời cách đây hơn một thế kỷ
nhng vẫn đựoc xem là một trong những văn bản
hay nhất nói về mơi trờng khơng chỉ vì nó đề cập
đến vấn đề chung cho mọi thời đại: quan hệ giữa
con ngời và thiên nhiên mà cịn vì ký do gì?


HS: V× nghƯ tht viÕt


GV: Đó là những nét nghệ thuật nổi bật nào?


<b>Kt</b>: V bao trùm lên tất cả, nó đựoc viết bằng
sự am hiểu, bằng trai tim yêu thơng mãnh liệt dành
cho đất đai, mơi trờng thiên nhiên của tác giả nói
riêng và ngời dân da đỏ nói chung.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<b>1. Néi dung:</b>


Văn bản đặt ra một vấn đề có ý
nghĩa tồn nhân loại: Con ngời phải
sống hoà hợp với thiên nhiên, phải
chăm lo, bảo vệ môi trờng và thiên
nhiên nh bảo vệ mạng sống của chính
mình.


<b>2. Nghệ thuật:</b>



- Giọng văn truyền cảm.


- Phộp so sánh, nhân hoá, điệp
ngữ phong phú, đa dạng đựoc sử dụng
nhiều.


- Ngôn ngữ giàu hình ảnh.


Bi tp bổ sung: Viết một bài văn
ngắn nói về vấn đề mụi trng v con
ngi.


<i><b>Dặn dò:</b><b> </b><b> </b></i>Soạn bài Động Phong Nha


<i>Bài thêm</i>: Viết một bài văn nói về tầm quan trọng của môi trờng, mối quan hệ giữa con
ngêi - m«i trêng XH hiƯn nay.


* <b>Rót kinh nghiÖm</b> :


TiÕt 127 :

Chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ

(tiếp)



Ngày soạn :
Ngày dạy :


A.

Mc tiờu cn t:



<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Biết phát hiện,chỉ ra lỗi sau về câu do thiếu vả CN,VN và sau vì quan hệ
ngữ nghĩa.



- Biết cách sửa lỗi sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

B.

Chuẩn bị của GV- HS:



cccc. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
dddd.Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học



<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV- HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>



<b> íc 1</b>

<b> : KiĨm tra bµi cị:</b>



Xác định lỗi sai và sửa những câu sau:


1. Bức tranh của em gái tôi. tác phẩm của
nhà văn Tạ Duy Anh.


2. Qua bi th ó dng lờn chân dung chú bé
Lợm hồn nhiên, yêu đời.


< 2 học sinh lên bảng làm. HS ở dới làm bài ra
nháp >



GV nhận xét, cho điểm


<b>B</b>



<b> ớc 2</b>

<b> : Bài mới:</b>



Trớc khi đi vào phần I, GV yêu cầu HS làm bài
tập 1, 2 trong phiếu bài tập.


GV phân tích cấu tạo ngữ pháp ở VD 1, 2 .
HS: Trạng ngữ: Thiếu CN VN


(Gi ý: Cõu ó diễn đạt ý trọn vẹn cha)
HS: Câu a: Trạng ngữ ch thi gian


Câu b: Trạng ngữ chỉ phơng tiện


HS nờu các cách sửa lỗi khác nhau để biến câu
sai thành câu đúng.


- Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi đều say mê
ngắm nhìn những màu xanh mớt mắt của bãi mía,
bãi dâu, bãi ngơ, vờn chuối.


- Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của
mình, chỉ trong vịng sáu tháng, cơng nhân nhà
máy xi măng Hoàng Thạch đã hoàn thành 60%
kế hoạch năm.



GV: - Xác định bộ phận CN? (“Ta”)


- TP in đậm: “Hai hàm răng lửa” có miêu
tả hành động, trạng thái của “ta” khụng?
(khụng)


- Nh vậy hai tác phẩm này có quan hệ về
ngữ nghĩa với nhau không? Lỗi sai do đâu?
(Không Sai về quan hệ ngữ nghĩa).
HS nêu các cách sửa lỗi


- Ta thấy Dợng Hơng Th, hai hàm răng
cắn chặt, quai hàm bạnh ra


<i></i> Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra,
cặp mắt nảy lửa, Dợng Hơng Th ghì trên ngọn
sào


GV: HÃy chỉ lỗi và sửa lỗi


<i>Cái bàn tròn này vuông</i>


HS : Xỏc nh CN VN


<i><b>Yêu cầu:</b></i>


1. Thiếu VN Sửa 3 cách:
- Thêm VN.


- Biến CN <i>→</i> côm C.V.


- BiÕn CB <i>→</i> bé phËn
cña VN


2. ThiÕu CN : sửa 2 cách:
- Thêm CN


- Biến trạng ngữ <i></i> CN


<b>I. Câu thiếu cả CN </b>

<b>VN :</b>



<i><b>1. Chỉ lỗi sai:</b></i>


VD1: Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.


<i></i> ThiÕu CN,VN.


VD2: Bằng khối óc sáng tạo và bàn
ta lao động của mình, chỉ trong vịng
sáu tháng.


<i>→</i> Thiếu CN,VN.


<i><b>2. Cách sửa:</b></i>


Thêm CN, VN cho câu .


<b>II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa</b>


<b>giữa các thành phần câu:</b>



<b>2.</b> <b> Chỉ lỗi sai:</b>



Các thành phàn câu không có míi
quan hƯ vỊ ng÷ nghÜa(sai vỊ quan hƯ
ng÷ nghĩa giữa thành phần trạng ngữ,
CN).


<b>3.</b> <b> Sửa lỗi sai</b>:


<b>3.</b> Sắp xếp lại cá thành phần câu


<b>4.</b> Thờm bt hoc thay một số từ
ngữ nào đó cho phù hợp về mặt nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

a, Năm 1945, cầu/ đợc i tờn


TN CN VN


thành cầu Long Biên.


b, Đứng trên cầu, nhìn dòng sông Hồng bờ,
tôi /


CN
cảm thấy chiếc cầu nh chiÕc vâng… ch¾c.


VN
Tạo câu hoàn chỉnh:


a. Mỗi khi tan trêng chóng em xÕp
hµng ra vỊ.



b. Ngồi cánh đồng, đàn cò trắng lại
bay về.


c. Giữa cánh đồng lúa chín, các cơ bác
nơng dân dang gặt lúa.


d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng,
chúng tơi thấy những ngời ra đón đã t tp
ụng .


a. Giữa hồ, nơi có một toà tháp cỉ kÝnh. <i>→</i>


ThiÕu CN, VN


<i>→</i> Ch÷a: Giữa hồ, nơi cã mét toµ tháp cổ
kính, hai chiếc thuyền đang bơi.


b. Tri qua mấy nghìn năm…, chúng ta đã bảo
vệ vững chắc non sụg gm vúc.


c. Nhằm ghi lại những, ta nên xây dựng bảo tàng
Cầu Long Biên


a. Cây cầu đa những chiếc xe vận tải nặng nề vợt
qua sông và bóp còi rộn vang cả dòng sông yên
tĩnh.


- Cây cầu: CN



- Đa những chiếc xe sông: VN1
- Bóp còi rộn vang tĩnh: VN 2


<i></i> Giữa CN và VN 2 không có mối quan hệ
ngữ nghĩa.


<i></i> Chữa: Cây cầu đa những chiếc xe vận tải
nặng nề vợt qua sông. Còi xe rộn vang cả dòng
sông yên tĩnh.


b. Vừa đi học về, mẹ / đã bảo Thuý


TN CN VN


sang đón em.(1) Thuý / cất cặp sách rồi i ngay.
(2)


CN VN


<i></i> TN và CN ở câu (1) không có quan hệ ngữ
nghĩa vì Vừa đi chØ Thuý, CN chØ mÑ.


<i>→</i> Chữa: Thuý vừa đi học về, mẹ đã…
c. Khi em đến cổng trờng / thì Tuấn


CN VN 1


gọi em (lại)/ và đợc bạn ấy cho một cây bút mới
VN 2



<i>→</i> CN vµ VN 2 không có mối quan hệ ngữ
nghĩa.


Sa: Khi em và em đợc bạn ấy cho


<i>Bµi 2 SGK/ 142</i>


<i>Bµi 3/142</i>


Gợi ý: Dùng câu hỏi để xác định
CN, VN. Nếu khơng tìm đợc câu trả
lời thì cau thiếu cả CN, VN.


<i>Bµi 4 SGK /142</i>


- Câu sai ở chỗ nào?
- Chữa thế nào?
(Gợi ý:


- Xác định TP câu


- XÐt quan hệ ngữ nghĩa
giữa các thành phần xem có phù
hợp không.


- Sửa lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>Tit 128</b></i>: <b>Luyện tập cách viết đơn </b>
<b>và sa li</b>



Ngày soạn :
Ngày dạy :


A. <b>Mục tiêu cần đạt:</b>


- Nhận ra đợc những lỗi thờng mắc khi viết đơn, thông qua các bài tập
- Nắm đợc phơng hớng và cách khắc phục, sửa chữa lỗi thờng mắc phải.


B. <b>ChuÈn bÞ của GV- HS</b>:


eeee. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
ffff. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung cần đạt đợc</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


- Mục đích của viết đơn là gì?


- u cầu về nội dung, hình thức đơn?


<b>Bµi 2: Bµi míi:</b>



HS đọc và làm bài 1/142


GV gợi ý: Dựa vào những yêu cầu về nội dung,
hình thức của đơn để xác định lỗi sai.


HS lµm bµi 2/143


HS lµm bµi 3/143


HS luyện tập viết đơn tại lớp. Sau đó trình bày
tr-ớc lớp.


MÉu:


Céng hoµ x· héi chđ nghÜa ViƯt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc


Hà Nội, ngày 4/4/2003


Đơn xin tham gia đội tình nguyện


<b>I. Các lỗi th ờng mắc khi viết đơn</b>


<i>Bµi tËp 1</i>: Đơn này thiếu các mục cần
thiết sau:


- Thiếu quốc hiệu


- ThiÕu mơc nªu tªn ngêi


viÕt


- Thiếu ngày tháng, nơi
viết đơn, chữ kí của ngời viết
đơn


<i>Bài tập 2</i>: Đơn này mắc các lỗi:
- lý do viết đơn khơng
chính đáng


- Thiếu ngày tháng và nơi
viết đơn


- Chó ý: “em tªn là chứ
không phải tên em là


<i>Bài tập3:</i> Đơn này mắc các lỗi:


- Hon cnh viết đơn
khơng có sức thuyết phục.


- Ph¶i viết: em tên là


<b>II . Luyện tập:</b>


Bài 1/144


<i><b>yêu cầu: </b></i>


- Đơn có đủ tám mục đợc sắp xếp


theo thứ tự nh đã học.


- Lý do, nguyện vọng phải xác
đáng, hợp lý, hp tỡnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

tuyên truyền và bảo vệ môi trờng


Kính gửi: Ban chấp hành Đoàn trờng PTDLNS
Em tên là: Nguyễn Văn A, 12 tuổi, học sinh lớp
6A1, Trêng PTDL Ngun Siªu.


Đợc biết nhà trờng thành lập Đội tình nguyện
tuyên truyền và bảo vệ môi trờng xanh, sạch, đẹp,
nhằm giáo dục ý thức giữ gìn mơi trờng của học
sinh nói riêng và mọi ngời nói chung, em có
nguyện vọng đợc tham gia để góp phần nhỏ bé của
mình vào cơng việc chung. Vì vậy em viết đơn này
xin đợc tham gia vào đội tình nguyện ấy.


Kính mong BCH Đồn trờng xem xét và đồng ý.
Em xin chân thành cảm ơn!


Häc sinh
(KÝ tªn)


Nguyễn Văn A


<i>Bài 2/ 144</i>


<i><b>Tit 129</b></i>

: ng phong nha




Ngày soạn :
Ngày dạy :


A. <b>Mc tiờu cn t: </b>


<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Tiếp tục hiểu thê nào là văn bản nhất dụng


- Hiu c v p lng ly, kì ảo của động Phong Nha


- Giáo dục lịng u mến, tự hào và ý thức giữ gìn, bảo vệ danh lam thắng cảnh của
đất nớc.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


gggg.Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


hhhh. Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>



<b> íc 1: KiĨm tra bµi cị:</b>


- Vì sao “Bức th của thủ lĩnh da đỏ”
lại đợc coi là một trong những văn bản hay
nhất về vấn đề bảo vệ môi trờng.


- Nghệ thuật nào đợc sử dụng nhiều
trong bài văn? Tác dụng?


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


<i>Giới thiệu bài </i>: Vợt Nghệ An qua Hà Tĩnh, bàn
chân ngời du lịch đặt lên đất Quảng Bình _ Tỉnh


<b>I. Giới thiệu chung</b>


- Văn bản nhất dụng


Tuần 33 Bài 31, 32



Tiết 129: Động Phong Nha



Tiết 130: Ôn tËp vỊ dÊu c©u (dÊu chÊm, chÊm hái, chÊm tham)


TiÕt 131: Ôn tập về dấu chấm câu (dấu phẩy)



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Quảng Bình khơng chỉ có dịng sơng Nhật Lệ, bến
đò mẹ Suốt anh hùng, dịng sơng Gianh mênh


mông, Bảo Ninh “chang chang cồn cát nắng tra”,
mà còn nổi tiếng với đệ nhất kì quan _ động
Phong Nha lộng lẫy, kì ảo. Ta hãy cùng đến thăm
danh lam thắng cảnh đặc biệt kì thú này qua bài
viết giới thiệu của Trần Hoàng một văn bản nhất
dụng khá hay, trích từ cuốn: “Sổ tay địa danh du
lịch các tỉnh Trung Trung Bộ”.


GV đọc mẫu và hớng dẫn giọng đọc: rõ ràng,
mạch lạc, thể hiện sự vui tơi, phấn khởi nh lời mời
gọi du khách. Chú ý nhấn mạnh 7 cái nhất của
động.


GV: chia bè cục nh thế nào?
HS: Cách 1: 2 phần


Cách 2: 3 phần (rõ hơn)


- Gii thiu chung v ng Phong Nha
- Vẻ đẹp của động Phong Nha


- Giá trị của động Phong Nha


GV: Động Phong Nha đợc miêu tả theo trình tự
nào?


HS: Từ khái quát đến cụ thể, từ ngồi vào trong.
GV: Em hiểu “ đệ nhất kì quan” là gì?


HS: Là cảnh đẹp bậc nhất



GV: Tiếp đó, tác giả giới thiệu con đờng dẫn tới
động nh thế nào?


HS: Đọc phần giới thiệu: “ Có thể tới rải rác”.
V: Trớc khi đa ngời đọc vào động chính Phong
Nha, tác giả còn nói một chút về hai bộ phận
chính của khu quần thể hang động: động khô và
động nớc. Mỗi loại động hiện lên với vẻ đẹp nh
thế nào?


GV: Động chính Phong Nha đợc giới thiệu với
những thơng tin chính xác: 14 bng, dài > ngàn
rởi mét, từ buồng thứ 4, vòm hang cao 25 – 40m


…, khu rộng 40000 ha… Những lời thuyết minh
này khiến cho du khách dù cha một lần đặt chân
đến động Phong Nha cũng hiểu rất rõ về nó, cũng
nh đang đợc tận mắt nhìn thấy quang cảnh nơi
đây.


Sau lời giới thiều ấy, tác giả dẫn ta vào trong
hang động để khám phá những điều huyền bí và
thú vị (GV đọc “ Đi thuyền … đất Bụt”


GV: Hãy tìm những từ ngữ nêu bật vẻ đẹp của
động Phong Nha?


HS: Huyền bí, thú vị, hấp dẫn, lộng lẫy, kì ảo…
GV: Vẻ đẹp ấy đợc miêu tả ở những phơng diện


nào?


HS: - Các khối thạch nhũ đủ hình dạng, màu
sắc.


- Nhánh phong lan
- Bãi cát, bãi đá
- Nớc gừ tong tong


GV gợi ý: hình ảnh? Màu sắc? Âm thanh?


- Thể loại: thuyết minh, giới thiệu
- Động Phong Nha nằm trong quần
thể hang động thuộc khối núi đá vôi
Kẻ Bàng, Sơn Trạch, Bố Trạch, Quảng
Bình, đợc xem là “ nht kỡ quan


<b>II. Tìm hiều văn bản:</b>


<i><b>1. Đọc, bố cục:</b></i>


- Bố cục: 3 đoạn:


+ T đầu đến … đuốc đèn: Giới
thiệu vị trí địa lý và hai đờng (thuỷ,
bộ) dẫn vào động Phong Nha.


+ Tiếp đến “…đất Bụt”: Cảnh tợng
động Phong Nha.



+ Còn lại: Giá trị của động


<i><b>2. Ph©n tÝch:</b></i>


<i>a. Giới thiệu chung về quần thể</i>
<i>động Phong Nha</i>


- Đợc gọi là “ đệ nhất kì quan”


<i>→</i> cảnh đẹp bậc nhất.


- Chỉ dẫn tờng tận, cụ thể cn đờng
dẫn tới động Phong Nha <i>→</i> dễ đi
và phong cảnh bên bờ rất đẹp.


- Gồm hai bộ phận: động khô, động
nớc với những vẻ đẹp độc đáo, riêng
biệt.


<i>b. Vẻ đẹp của động Phong Nha</i>


Vẻ đẹp huyền bí, thú vị, hấp dẫn,
lộng lẫy, kì ảo, hoang sơ, bí hiểm,
thanh thốt, giàu chất thơ.


- Hình ảnh các khối thạch nhủ đủ
hình dáng, màu sắc… nh những tác
phẩm nghệ thuật điêu khắc; nhành
phong lan xanh biếc, bãi cát, bãi ỏ.



- Màu sắc: huyền ảo, lónh lánh,
xanh biếc.


- m thanh: âm vang nh tiếng đàn,
tiếng chuông.


<i>c. Giá trị của động Phong Nha</i>


- Là hang động dài nhất và đẹp nhất
thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

GV: Động Phong Nha đợc đánh giá nh thế nào?
HS: Đọc những lời đánh giá của Hội địa lý
hồng gia Anh.


GV: Tóm lại, con hiểu gì về vẻ đẹp và giá trị
của động Phong Nha?


Bài văn đem đến cho ngời đọc suy nghĩ và tình
cảm gì?


HS: Cảm thấy yêu mến, tự hào về cảnh đẹp đất
nớc. Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn danh lam
thắng cảnh.


nhất, cửa hang cao rộng nhất, bãi cát
rộng và đẹp nhất; hang khô rộng nhất,
hồ ngầm đẹp nhất; thạch nhũ tráng lệ
và kì ảo nhất, sông ngầm dài nhất.



<i>→</i> Lµ tiỊm năng du lịch loán của
n-ớc ta.


<b>III.</b> <b>Tổng kết:</b>
<b>Ghi nhớ: SGK /148</b>


* <b>Rót kinh nghiƯm</b> :


<i><b>TiÕt 130</b></i>

:

<i><b> </b></i>

Ôn tập về dấu câu



( dÊu chÊm , chÊm hỏi , chấm than )



Ngày soạn :
Ngày dạy :


<i><b> </b></i>


A. Mục tiêu cần đạt:



<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- Hiểu đợc công dụng của ba loại dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi,
dấu chấm than.


- BiÕt tù ph¸t hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình
và của ngời khác


B. Chuẩn bị của GV- HS:


iiii.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


jjjj.Học sinh: Đọc trớc bài.


D.Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> ớc 1 : Kiểm tra bài cũ</b>:


Học sinh trình bày bài tập 3, 4 SGK/ 142 (lên
bảng)


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


HS đọc bài tập 1/149.


GV: Hãy xác định câu nào là câu trần thuật, câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và đặt dấu
câu cho ỳng.


HS: (a) cảm thán, (b) nghi vấn, (c) cảm thám,
(d) câu trần thuật,.



GV: Từ VD trên, cho biết cách dïng dÊu chÊm,
chÊm hái, chÊm than, cho VD


HS: Tr¶ lêi và cho một số ví dụ


<b>I. Công dơng cđa dÊu chấm,</b>
<b>chấm hỏi, chấm than.</b>


<i>1. Bài tập</i>


a. Ôi thôi, chú mày ơi!...
b. Con có nhận ra con không?
c.Cá ơi, giúp tôi với! Thơng t«i
víi!


d. Giêi chím hÌ. C©y cèi um
tùm. Cả làng thơm.


<i>2. Nhận xét:</i>


- Du chấm : đặt cuối câu trần
thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

GV: Cách dùng các dấu trong các câu ở bài
2/149 có gì đặc biệt?


HS: Dấu chấm đặt ở cuối câu cầu khiến (2, 4)
dấu chấm hỏi, chấm than đặt cuối câu trần thuật
(trong dấu ngoặc đơn).



GV: C¸ch dïng nh vËy cã t¸c dơng g×?


HS: Để biểu thị một thái độ nào đó nh khẳng
định hay nghi ngờ hoặc châm biếm, mỉa mai (VD:
AFP… gầy (!?). Dấu ! và ? đợc đặt trong (…) biểu
thị thái độ nghi ngờ, cách đa tên ỡm ờ của AFP và
thái độ châm biếm mỉa mai của tác giả.


HS đọc và làm bài 1/ 150
a. (1) Đặt dấu chấm đúng


(2) Bá dÊu chÊm, thay dÊu phÈy làm câu khó
hiểu, không rõ nghĩa vì đây là hai ý riêng biệt, nên
tách riêng


b. (1) Đặt dáu chấm sai vì câu trần thuật cha
đ-ợc trọn vẹn ý.


(2) Đặt dấu chấm phẩy đúng
HS đọc làm bài tập 2/150


a. Dùng dấu (?) sai vì đây là câu trần thuật chứ
không phải câu nghi vấn (do kết thúc câu có dạng
nghi vấn nên dễ bị nhầm).


b. Dùng dấu (!) sai vì đây là câu trần thuật chứ
không phải câu cảm thán.


GV: Từ hai bài tập, hÃy chỉ ra những lỗi thờng
gặp về dấu câu.



HS: làm miệng trên lớp


GV gi ý: - Đọc kĩ đoạn, tìm hiểu mối quan
hệ, ý nghĩa của các từ, cụm từ để t du chm cho
ỳng.


- Từ đầu câu viết hoa
HS làm vào vở:


GV gợi ý:


- Thng thỡ mt on hội thoại có câu nghi vấn
dùng để hỏi và có câu trần thuật dùng để đáp.


- Đọc kĩ đoạn văn, xác định câu trần thuật. Nếu
kết thúc câu trần thuật m dựng du (?) l khụng
ỳng.


HS lên bảng làm.


nghi vấn.


- Dấu chấm than: đặt cuối câu
cảm thán.


<i><b>* Lu ý: </b></i>


- Có lúc dấu chấm đặt ở cuối câu
cầu khiến và các dấu chấm hỏi,


chấm than đặt ở sau một câu hay
một từ ngữ nhất định để biểu thị
thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm
đối với ý đó hay nội dung cuả t
ng ú.


<b>II. Chữa một số lỗi th ờng gặp</b>


<i><b>1. Bài tËp:</b></i>


- So s¸nh c¸ch dïng dÊu chÊm
trong tõng cặp câu.


- Cỏch dựng du chm hi v du
chm than trong các câu sau vì sao
khơng đúng? Chữa lại.


<i><b>2. NhËn xét:</b></i> Một số lỗi


- Khụng t dấu chấm khi vit
ht cõu (ó din t trn mt ý).


- Đặt dấu chấm câu khi câu cha
trọn vẹn ý hoặc giữa c¸c vÕ cã mèi
quan hƯ mËt thiÕt.


- Dïng dÊu chÊm hỏi khi không
phải câu nghi vấn.


- Dùng dấu chấm than khi không


phải câu cầu khiến, cảm thán.


<b>III. Luyện tập</b>


<i>Bài 1 SGK/151</i>


(Có năm dấu chấm đợc dùng)


<i>Bài 2 SGK/150 </i>Chữa
- Bạn đã đến thăm…?


- Cha. Thế còn bạn đã đến
cha?


- Mình đến rồi. Nếu tới đó
bạn mới hiểu vì sao mọi ngời thích
đến thăm đơng nh vậy.


Nhận xét: Có hai dấu chấm hỏi
dùng khơng đúng vì đó là câu trần
thuật.


<i>Bµi 3 SGK/ 151</i>


Động Phong Nha thật đúng là
“Đệ nhất kì quan” của nớc ta!


<i>Bµi 4 SGK/ 152</i>


Chị Cốc liền quát lớn:


- mày nói gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

HS lên bảng làm


Vớ d: - M s vin trợ nhân đạo cho I-rắc và
không đánh vào các mục tiêu dân sự (!?).


<i>→</i> Thái độ nghi ngờ, mỉa mai, chõm bim.


Rồi Dế Choắt lủi vào.


- Chối hả? Chối này!
Chối này!


Mỗi câu Chối này! chị Cốc lại
giáng một mỏ xuống.


<i>Bài thêm: </i>


Đặt 5 câu trong đó các dấu câu
đ-ợc dùng theo cách đặc biệt. Nói rõ
mục đích dùng dấu câu ấy.


<i><b>TiÕt 131</b></i>

:

<b>«n tËp vỊ dấu câu (dấu phẩy)</b>



Ngày soạn :
Ngày dạy :


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:



<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- Nắm đợc công dụng của dấu phẩy
- Tự phát hiện, sửa lỗi về dấu phẩy


B<b>. ChuÈn bị của GV- HS</b>:


kkkk.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
llll.Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> ớc 1 : Kiểm tra bài cũ</b>


Nêu c«ng dơng cđa dÊu chÊm, chÊm hái, chÊm
than. Cho vÝ dơ minh ho¹.


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bài mới</b>


HS làm bài 1 (I)/157. Đặt dấu phÈy



a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp
sắt đến chú bé vùng dậy, vơn vai một cái, bỗng biến
thành một tráng sĩ.


b. Suốt một đời ngời, từ thuở lọt lịng đến khi
nhắm mắt xi tay, tre với mình sống chết có nhau,
chung thuỷ.


c. Níc bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng
cứ chực trụt xuống.


HS giải thích lý do


GV: Nhận xét về công dơng cđa dÊu c©u?


HS đánh dấu phẩy vào đoạn văn.


<b>I. Công dụng</b>


<i><b>1. Bài tập</b></i>


- t du phy ỳng
- Gii thớch:


+ Giữa các thành phần phụ của cầu
với CN, VN.


+ Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ
trong câu.



+ Giữa từ ngữ với các bộ phận chú
thích của nó.


+ Giữa các vÕ cđa c©u ghÐp.
2. NhËn xÐt:


Dấu phẩy đợc dùng để đánh dấu
ranh giới giữa các bộ phận của cõu.


<b>II. Chữa một số lỗi th ờng gặp </b>


<i><b>1. Bài tËp:</b></i>
<i><b>2. NhËn xÐt:</b></i>


- Không dùng dấu phẩy để ngăn
cách các từ cùng chức vụ trong câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:


a. T xa đến nay, Thánh Gióng lịng u nớc, sức
mạnh


b. Buổi sáng, sơng muối phủ trắng cành cây, bãi
cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng
bản…mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà,
quấn lấy ngời đi đòng.


a. Vào giờ tan tầm, xe ôtô, xe máy, xe đạp đi lại
n-ờm nợp



b. Trong vên, hoa lan, hoa huệ, hoa hồng đua nhau
nở rộ.


c. Dọc theo bờ sông, những vờn ổi vờn xoài, vờn
nhÃn xum xuê, trĩu quả.


a. Những chú chim bói cá thu mình trên cành cây,
rụt cỉ l¹i.


b. Mỗi dịp về q, tơi đều đến thăm ngôi trờng cũ
thăm thầy cô giáo cũ của tụi.


c. Lá cọ dài, thẳng, xòe cánh quạt.


d. Dòng sông quê tôi xanh biếc, hiền hoà.


Nhn xột: Cỏch dựng dấu phẩy tạo ra nhịp quay
đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay diễn
tả cuộc sống khó khn, vt v ca ngi nụng dõn xa.


Dặn dò: Soạn bài Tổng kết phần Văn, tập làm văn
SGK/ 154 157


cách các vế của câu ghép.


- Không dùng dấu phẩy giữa thành
phần phụ với thành phần chính.


<b>III. Luyện tập</b>



<i>Bài 1 SGK/ 159</i>


<i>Bài 2 SGK/ 159</i>


<i>Bài 3 SGK/ 159</i>


Viết thêm vị ngữ


<i>Bài 4 SGK/ 159</i>


* <b>Rút kinh nghiệm</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>TiÕt 133, 134</b></i>: <b>tổng kết phần văn và tập làm văn</b>


Ngày soạn :
Ngày dạy :


A. <b>Mc tiờu cn t:</b>


<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Hệ thống hoá kiến thức về văn và tập làm văn
- Về môn văn:


+ Nh c tờn, nội dung cơ bản các văn bản


TuÇn 34 – Bµi 32, 33, 34



TiÕt 133, 134: Tỉng kÕt phần Văn và phần Tập làm văn



Tiết 135: Tổng kết phÇn TiÕng ViƯt



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

+ Nắm đợc đặc trng, thể loại, nhân vật


+ Củng cố, nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ vẻ đẹp của một số hình
t-ợng văn học.


+ Nhận thức đợc 2 chủ đề chính: u nớc, nhân đạo.
- Về mơn tập làm văn:


+ Củng cố kiến thức về các phơng thức biểu đạt


+ Nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục đích của mỗi
thể loại.


+ RÌn luyện kĩ năng viết văn.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


mmmm. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


nnnn.Học sinh: Đọc trớc bµi.


C<b>. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>



<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung cần đạt </i>


GV gọi một học sinh trình bày tên các tác phẩm đã
học theo trình tự trớc sau. HS khác theo dõi so sánh
với bài làm ở nhà của minh.


HS trình bày hiểu biết về các thể loại, kiểu văn
bản đa ra trong SGK.


GV: Nhân vật là yếu tố không thể thiéu trong văn
tự sự. Có mấyloại nhân vật?


Thế nào là nhân vật chính?


- HÃy kể tên một số nhân vật chính trong VHDG,
VHTĐ, VHHĐ


- Học sin trình bày bài viết của mình về nhân vật
chính yêu thích.


- GV nhận xét, cho điểm


GV: Truyện dân gian, trung đại, hiện đại giống
nhau ở điểm nào về phơng thức biểu đạt? (Gợi ý:
VD: Thánh Gióng – Mẹ hiền dạy con – bức tranh
của em gái tơi)


<b>I. Tỉng kết phần văn:</b>


<i><b>1. H thng các tác phẩm ó</b></i>


<i><b>hc:</b></i>


34 văn bản (19 văn bản học kì I,
15 văn bản học kì II).


<i><b>2. Một số khái niệm, thuật ngữ</b></i>
<i><b>cần nắm vững:</b></i>


- Truyền thuyết
- Cổ tích


- Ng ngụn
- Truyn ci
- Truyện trung đại
- Văn bản nhất dụng


<i><b>3. Nh©n vËt</b></i>
<i>a. Ph©n loại</i>


- Nhân vật chính
- Nhân vật phụ


<i>b. Thế nào là nh©n vËt chÝnh?</i>


- Có đặc điểm, tín cách nổi bật
- Đóng vai trị chủ yếu trong việc
thể hiện t tởng chủ đề của văn bản.


<i>c. Mét sè nh©n vËt chÝnh</i>



- VHDG: L¹c Long Quân - Âu
Cơ, S¬n Tinh, Thủ Tinh, Thánh
Gióng, Sọ Dừa


- VHTĐ: con hổ, mẹ thầy Mạnh
Tử


- VHHĐ: Dế Mèn, anh trai Kiều
Phơng, thÇy Ha Men, dợng Hơng
Th, Bác Hồ, Lợm


<i><b>4. So sánh truyện dân gian,</b></i>
<i><b>truyện trung đại và truyện hiện</b></i>
<i><b>đại.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

HS: Đều sử dụng phơng thức tự sự.


GV: Những yếu tố cơ bản của phong thức tự sự?
HS: Lời kể, cốt truyên, nhân vật


GV: Mi tỏc phm cú mt ni dung riêng biệt song
vẫn xoay quanh hai chủ đề chính của lịch sử văn học
dân tộc. Đó là những gì?


HS: Truyền thống yêu nơc và tinh thần nhân ái.
GV: Liệt kê tác phẩm theo hai nội dung đó?


GV: Em đã tiếp xúc với các phơng thức biểu đạt
nào qua các vn bn hc t u nm?



HS: kể tên cả 6 kiểu văn bản.


GV: Lấy mỗi phơng thức hai văn bản minh hoạ.
(Học sinh lấy ví dụ)


Cú trng hp no một văn bản lại có nhiều phơng
thức biểu đạt? VD?


HS: Có nhiều trờng hợp. VD: Lợm: miêu tả, tự
sự, biểu cảm; Bài học tự sự, miêu tả; Cây tre
VN: miêu tả, biểu cảm


GV: Trong chng trình TLV lớp 6, em đợc học
những kiểu văn bản nào?


HS: tự sự, miêu tả, đơn từ.


GV: Hãy trình bày mục đích, nội dung, hình thức
của ba kiểu văn bản này dựa vào phần chuẩn bị ở
nhà?


đạt, phơng thức tự sự.


<i><b>5. Néi dung tỉng qu¸t:</b></i>


a. ThĨ hiƯn truyền thống yêu n ơc
của dân tộc.


- con Rồng cháu Tiên
- Thánh Gióng



- Sự tích Hồ Gơm
- Lợm


- Cầu Long Biên chứng nhân lịch
sử


- Cây tre Việt Nam


b. Thể hiện tinh thần nhân ái của
dân tộc:


- Sọ Dừa
- Thạch Sanh
- Con hổ có nghĩa


- Thầy thuốc giỏi cốt nhất
- Bức tranh của em gái tôi
- Đêm nay Bác không ngủ


<b>II. Tổng kết phần tâp làm văn</b>


<i><b>1. Cỏc phng thc biu t</b></i>


- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh



- Hành chính công vụ


<i><b>2. c im của văn bản tự sự,</b></i>
<i><b>miêu tả, đơn từ.</b></i>


a. Tù sù


- Mục đích: thơng báo, giải thích,
nhận thức.


- Nội dung: nhân vật, sự việc, thời
gian, địa điểm, diễn biến, kết quả.


- Hình thức: văn xuôi, tự do.
b. Miêu tả:


- Mc đích: cho hình dung, cảm
nhận trạng thái sự vật, cảnh vt, con
ngi


- Nội dung: tính chất, thuộc tính,
trạng thái sự vật, cảnh vật con ngời.


- Hình thức: văn xuôi, tự do.
c. Đơn từ:


- Mc ớch: t yờu cu
- Nội dung: lý do và yêu cầu
- Hình thức: theo mu vi y
yu t quy nh.



3. <i><b>Cách làm bài văn miêu tả, tự</b></i>
<i><b>sự</b></i>


a. Tự sự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

GV: Cách làm bài văn tự sự, miêu tả có gì giống
nhau và khác nhau?


HS: Ging: u cú b cc 3 phn


Khác: nội dung chính trong từng phần.


GV gi HS trỡnh bày bài đã chuẩn bị ở nhà.


Học sinh trình bày bi ó chun b
GV nhn xột:


- Thể loại: văn miêu tả


- Đối tợng: trận ma rào mùa hạ


- Hình ảnh, chi tiết: dựa vào bài Ma và sự quan
sát của bản thân.


- Hình thức: văn xuôi


Đơn thiếu mục: Trình bày sự việc, lý do, nguyện
vọng <i></i> không thể thiếu.



Gợi ý bài 2:
* Thân bài:
- Sắp m a:


+ Kh«ng khÝ oi bøc
+ Trời tối sầm, mây đen
+ Sấm rền vang


+ Gió cuốn tung lá, bụi
+ Mối bay, kiến bò


- Thân bài: diễn biến tình tiết.
- Kết bài: KÕt qu¶ sù việc, suy
nghĩ.


b. Miêu tả:


- MB: Gii thiu đối tợng miêu tả
- TB: Miêu tả theo trật tự quan sát
- KB: Cảm xúc, suy nghĩ


* C¸c yÕu tố quan trọng trong văn
tự sự và miêu tả:


- Tự sự:
+ Cốt truyện
+ Nhân vật


+ Lời kể, lời thoại
+ Bố cục



+ Vận dụng phơng thức miêu tả,
biểu cảm


- Miêu tả:


+ Đối tợng (ngời, vật , cảnh)
+ Chi tiết, hình ảnh đặc sắc
+ Ngơn ngữ


+ C¶m xóc


<b> III. Lun tập</b>


<i>Bài 1 SGK/ 157</i>


Yêu cầu:


- Thể loại: văn kể
chuyện (tự sự)


- Yêu cầu:


+ Bám sát nội dung cơ bản
+ Diễn đạt bằng lời vn ca
mỡnh


+ Dùng ngôi kể cho phù hợp
(ngôi thứ nhất)



<i>Bài 2 SGK/157</i>


Yêu cầu:


- Thể loại: văn miêu tả
- Yêu cầu:


+ Bỏm sỏt ni dung c bn
+Din đạt bằng lời vn ca
mỡnh


+ Có tởng tợng, sáng tạo thêm
Bài 3 SGK/ 157


+ Cây cối ngả nghiêng


+ Sõn nh, đờng xá ngập nớc.
+ Ngời đứng trú ma


- Sau c¬n m a:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- §ang m a:
+ Hạt ma
+ Gió


+ Bầu trời, sấm chớp
+ Không khí dịu xuống
* <b>Rút kinh nghiệm</b> :


<i><b>Tiết 135</b></i>

: tỉng kÕt phÇn tiÕng Việt




Ngày soạn :
Ngày dạy :


A. <b>Mc tiêu cần đạt</b>:


- Củng cố và hệ thống hoá đợc kiến thức về tiếng Việt đã học trong năm
- Vận dụng đợc các kiến thức đã học ở phân môn để viết bài kiểm tra.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


oooo.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
pppp. Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung cần đạt </i>


GV: Kê tên các từ loại đã học
HS: Kể bảy loại


GV: Nêu cấu tạo của cụm từ? Cho ví dụ?
GV: Nêu cách xác định cụm từ


GV: Con đã học những phép tu từ nào? Nêu ví dụ và
phân tích tác dụng?



GV: Phân biệt câu trần thuật đơn có từ là và câu trần


<b>I. Lý thuyÕt</b>


1. Tõ lo¹i: 7 từ loại


Danh từ, Động từ, Tính từ, số từ, lợng
từ, chđ tõ vµ phã tõ.


2. Cơm tõ:


- CÊu t¹o cđa cơm từ: Phần trung
tâm, phần trớc, phÇn sau


- Cách xác định cụm từ:
+ Phân tích cu to cõu


+ Tìm từ ngữ quan trọng trong từng
thành phần câu


+ Tìm phần phụ trớc, phụ sau.
3. Các phép tu tõ:


- Có 4 phép tu từ đã học: nhân hố,
so sánh, ẩn dụ, hốn dụ.


- Kh¸i niƯm cđa mỗi phép tu từ
- Tác dụng



4. Cỏc kiu cu to câu đã học:
Câu: - Câu đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

thuật đơn khụng cú t l?


GV: Nêu công dụng của các dấu câu?


Đáp án:


Bài 1: Kẻ bảng 7 cột:


Dt đt Tt St Lt Ct Pt


Hôm,
trời hồ
ao
quanh,
bÃo.
Trớc
mặt,
nớc
Nớc
cua cá
cò,
sếu
bÃi
sông
mồi


Ma,


dâng
đầy
mới
tấp
nập

bay
kiếm


Lớn,trắng
mênh
mông,
xơ xác


Mấy
những
bao
nhiêu
các cả


No


đâu Trêncũng
tận
cũng
về


Cõu n: - Cõu trn thut n cú từ là
- Câu trần thuật đơn khơng
có từ là



5. DÊu c©u:


- DÊu kÕt thóc c©u: chÊm, chÊm hái,
chÊm than


- Dấu phân cách các bộ phận câu:
phẩy.


<b>II. Lun tËp:</b>


Bµi 1, 2, 3, 4, 5, 6 S¸ch Híng
dÉn tù<i> häc 6 (tËp 2) trang 169, 172.</i>


<i>Bài 2:</i> xác định biện pháp tu từ:
a. Hốn dụ


b. Èn dơ + Ho¸n dơ
c. Èn dơ


d. ẩn dụ (ấm)


hoán dụ (phơng súng nổ)


<i><b>Tiết 136</b></i>

<b>: </b>

<b>ôn tập tổng hợp</b>



Ngày soạn :
Ngày d¹y :


A. <b>Mục tiêu cần đạt:</b>



<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng của môn ngữ văn theo tinh thần tích hợp
- Luyện tập một số kiểu bài kiểm tra kiến thức tổng hợp


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


qqqq.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
rrrr. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


HS đọc phần I SGK / 162


HS làm vào vở ghi
(ghi các thơng tin đúng)


<b>I. Nh÷ng nội dung cơ bản cần chú</b>
<b>ý:</b>


1. Phn c, hiu vn bn
2. Phn Ting Vit



3. Phần Tập làm văn


<b>II. Luyện tập:</b>


Làm đề kiểm tra chất lợng cuối năm
lớp 6 _ SGK trang 164.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- <i>M bài:</i> HS có thể mở bài bằng nhiều cách
khác nhau, miễn là giới thiệu đợc khung cảnh bữa
cơm gia ỡnh vo bui chiu.


- <i>Thân bài:</i> Đi sâu vào kể và tả sẹ việc ấy.
+ Tả quang cảnh bữa cơm chiều


+ Kể việc xảy ra: Việc gi? Bắt đầu ra sao, xảy ra
nh thế nào? nguyên nhân?


+ K và tả lại hình ảnh bố, mẹ, khn mặt,
giọng nói, thái độ…


- <i>Kết bài:</i> nêu cảm nghĩ,


1. B. Miêu tả
2. D. Đoàn Giỏi


3. C. Mênh mông và hùng vĩ
4. D. Bốn lần



5. C. BÊt tËn
6. A. ThiÕu CN
7. C. Sõng s÷ng


8. C. Gợi hoặc tả con vật, cây cối, đồ
vật bằng những từ ngữ vốn đợc dùng
để tả hoặc nói về con ngời.


9. B. Đơn gủi ai, ai gửi đơn và gửi
lm gỡ.


<b>Phần II</b>


Viết bài tự luận
- Yêu cầu:


+ Ni dung: biết kể lại câu chuyện
một cách sinh động, thể hiện ở việc lựa
chọn đợc tình huống và sự việc xảy ra.
Biết sử dụng đúng ngơikể và trình bày
diễn biến theo thứ tự với quan sát
chính xác, hợp lý.


- Hình thức: đủ bố cục 3 phần. Văn
phong sáng sủa, câu đúng ngữ pháp,
không mắc lỗi về từ, dấu câu.


* <b>Rót kinh nghiƯm</b> :


<i><b>TiÕt 137, 138</b></i>

:

<b>kiĨm tra tỉng hợp cuối năm</b>




Ngày soạn :
Ngày dạy :


TuÇn 35 - Bµi 33, 34



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>Tiết 139, 140</b></i>

:

<b>chơng trình ngữ văn</b>


<b> a phng</b>



Ngày soạn :
Ngày dạy :


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


- Biết đợc một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chơng trình kế
hoạch bảo vệ mơi trờng nơi địa phơng mình đang sinh sống


- Biết liên hệ với phần văn bản nhất dụng đã học trong ngữ văn 6 để làm phong
phú thêm nhận thức về các chủ đề đã học.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


ssss. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
tttt.Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung cần t</i>


GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh:
(1. Mỗi tổ chọn một danh lam thắng cảnh và
tìm hiểu theo các gợi ý SGK/ 161


- Tên DLTC, ở đâu?


- Có từ bao giờ? Phát hiện khi nào? Nhân tạo
hay tự nhiªn?


- Vẻ đẹp và sức hấp dẫn của DLTC?
- ý ngha lch s?


- Giá trị kinh tế du lịch
* Yêu cÇu:


- Viết thành bài thuyết minh, giới thiệu.
- Su tầm tranh ảnh, thơ ca, t liệu liên quan.
2. Mỗi tổ chuẩn bị bài viết của mình về vấn đề
mơi trờng và việc bảo vệ môi trờng ở địa phơng.)


GV hớng dẫn học sinh trong mỗi tổ trao đổi,
thảo luận, chọn bài viết đặc sắc nhất bổ sung…
để chuẩn bị trỡnh by.


HS có thể trình bày một trong 2 cách: - Trình


bày giới thiệu b»ng miÖng, b»ng tranh ảnh su
tầm


- c vn bn ó chuẩn bị và văn bản hay su
tầm đợc.


HS c¸c tỉ khác nhận xét
GV nhận xét, cho điểm


I<b>. Giới thiệu danh lam thắng cảnh</b>


<i><b>1. Hc sinh trao i nhúm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

GV đọc một số bài viết hay về DLTC và cho
học sinh xem tranh, ảnh (“Tuyển tập hang động
VN”, “ Khu du lịch Đền Hùng”)


GV gọi một vài học sinh đại diện cho mỗi tổ
lên trình bày phần chuẩn bị vè vấn đề mơi trờng


HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.


<b>II. Vấn đề môi tr ờng</b>


1. Học sinh trao đổi nhóm
2. Học sinh trình bày


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×