Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Trích hồi 28 – <i>Tam quốc diễn nghĩa</i>
- La Quán Trung(1330 – 1400).
Tên La Bản,hiệu Hải Hồ tản nhân
- Sống cuối Nguyên đầu Minh
- Q: Thái Ngun, Sơn Tây cũ
- Tính tình: cơ độc, lẻ loi, thích ngao du
- Chuyên sưu tầm và biên soạn dã sử
=> Là người đầu tiên đóng góp xuất sắc cho
trường tiểu thuyết lịch sử thời Minh
1. Tác giả
2. Tác phẩm
<b>a. Nguồn gốc: </b>
- La Quán Trung căn cứ vào lịch sử,
truyện kịch dân gian(thoại bản) để
viết lên <i>Tam quốc diễn nghĩa. </i>
- Đến đời Thanh, Mao Tơn Cương
chỉnh lí, viết lời bình..thành 120 hồi và
lưu truyền đến nay
2. Tác phẩm
- Nguồn gốc
- Thể loại
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>Tiểu </b>
<b>Tiểu </b>
<b>thuyết </b>
<b>thuyết </b>
<b>chương </b>
<b>chương </b>
<b>hồi</b>
<b>hồi</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
Chia thành nhiều hồi
Chia thành nhiều hồi
Mỗi hồi nêu 1 hoặc 1 vài sự
việc
Mỗi hồi nêu 1 hoặc 1 vài sự
Diễn ra theo trình tự thời
gian
Diễn ra theo trình tự thời
gian
Tính cách nhân vật đượcmiêu
tả qua hành động, ít miêu tả
tâm lí.
c. Nội dung
d. Giá trị
- Tư tưởng:
+ Vạch trần bản chất tàn bạo, giả dối của giai cấp
thống trị
+ Cuộc sống loạn li, bi thảm của nhân dân và thể
hiện mơ ước về một xã hội với những vua hiền,
tướng giỏi
-Nghệ thuật
+ Giá trị lịch sử, quân sự
II. Đọc hiểu văn bản
1. Vị trí đoạn trích
- Nửa đầu hồi 28
- Tên hồi:
<i>“ Chém Sái Dương anh em hòa giải</i>
<i>Hồi Cổ Thành tơi chúa đồn viên”</i>
II. Đọc hiểu văn bản
II. Đọc hiểu văn bản
3. Đọc hiểu chi tiết
3. Đọc hiểu chi tiết
a) Tình huống truyện
a) Tình huống truyện
TP cương quyết
TP cương quyết
coi QC là kẻ
coi QC là kẻ
phản bội
phản bội
QC cương quyết
QC cương quyết
phủ nhận mình
phủ nhận mình
khơng phải là kẻ
không phải là kẻ
bội nghĩa
bội nghĩa
Sái Dương xuất hiện
Sái Dương xuất hiện
-> Tình huống éo le, hấp dẫn -> nổi bật tính cách
nhân vật
Nhân vật
QUAN
CƠNG
Nhân vật
TRƯƠNG
PHI
Tìm hiểu nhân vật
a)Tình huống truyện
b)Tìm hiểu nhân vật
*) Nhân vật Trương Phi
b) Tìm hiểu nhân vật
*) Nhân vật Trương Phi
* Hành động, thái độ, cử chỉ của Trương Phi:
- Trước khi gặp Quan Cơng: “chẳng nói
chẳng răng”, “lập tức mặc áo giáp”, “vác
mâu lên ngựa”, “dẫn một nghìn quân, đi tắt
ra cửa bắc”
- Khi gặp Quan Công:
+) “mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược”,
+) hai lần xơng vào đâm Quan Cơng
b). Tìm hiểu nhân vật
*) Nhân vật Trương Phi
- Hành động
- Nguyên nhân
Trương Phi
nghĩ Quan
Cơng đến để
bắt mình,cướp
Cổ Thành nên
phải ra tay
trước
Lập trường: tôi
trung không
thờ hai chủ
-> Trương Phi
coi Quan
Công là kẻ
phản bội
<sub>Nhận xét:</sub>
- Nhân vật có tính cách nóng nảy, bộc
trực, hành động nông nổi, suy nghĩ đơn
giản
-> Một con người trung nghĩa, không
chấp nhận những thứ mập mờ, không
nương nhẹ với kẻ phụ nghĩa.
- Chi tiết cuối truyện:
<i>“Trương Phi nghe hết chuyện, rỏ nước </i>
<i>mắt khóc, thụp lạy Vân Trường”</i>
Tiểu kết:
b)Tìm hiểu nhân vật
b)Tìm hiểu nhân vật
*) Nhân vật Quan Cơng
*) Nhân vật Quan Cơng
- Hồn cảnh của QC: phải ở lại phủ TàoHoàn cảnh của QC: phải ở lại phủ Tào
+ Giữ lời hứa và cũng là
+ Giữ lời hứa và cũng là
điều kiện đặt ra để tự bảo vệ:
điều kiện đặt ra để tự bảo vệ:
hàng Hán chứ không hàng Tào
hàng Hán chứ không hàng Tào
+ Tạm hàng để bảo vệ chị dâu
+ Tạm hàng để bảo vệ chị dâu
+ Khi nghe tin của Lưu Bị, lập
+ Khi nghe tin của Lưu Bị, lập
tức đi tìm đại ca
tức đi tìm đại ca
Quan
Công bị
oan. Quan
Công <i>thân </i>
<i>tại Tào </i>
<i>doanh, </i>
<i>tâm tại </i>
<i>Hán.</i>
Quan
Công bị
oan. Quan
Công <i>thân </i>
<i>tại Tào </i>
b)Tìm hiểu nhân vật
b)Tìm hiểu nhân vật
*) Nhân vật Quan Công
*) Nhân vật Quan Công
=> Quan Công là con người trung tín, trung
=> Quan Cơng là con người trung tín, trung
nghĩa, biết tận dụng thời cơ, biết tranh thủ kẻ
nghĩa, biết tận dụng thời cơ, biết tranh thủ kẻ
thù khi bị lạc
-Thái độ của Quan Công :
+ Trước khi gặp Trương Phi : « mừng rỡ vơ
cùng », « liền sai Tơn Càn vào thành báo
tin », « giao long đao cho Châu Thương
cầm, tế ngựa lại đón »
+ Trước hành động của Trương Phi : « giật
mình, vội tránh mũi mâu, hỏi », giải thích,
nhờ đến hai chị nói giúp.
- Chi tiết chém Sái Dương chỉ trong 1
hồi trống
-> Quan Cơng nóng lịng muốn khẳng
định nhân cách phẩm chất của bản
thân.
<b>b)Tìm hiểu nhân vật</b>
<b>*) Nhân vật Quan Công</b>
<b> Tiểu kết : </b>
Trong đoạn trích Quan Cơng
đóng vai trò phụ, cốt để soi
chiếu Trương Phi. Tuy vậy
- Chi tiết miêu tả hồi trống rất ngắn gọn,
chỉ bằng hai câu <i>-> </i>lời văn cô đọng,
hàm súc
- Ba hồi trống:
Không quá dài mà cũng không quá
ngắn.
+ 3 hồi >< 1 hồi -> tài năng hơn người
+ Nhiều hơn 3 hồi: không phù hợp với
1
Hồi trống
thách thức:
hồi trống để
thử thách
lịng trung
thành của
QC
3
Hồi trống đồn
tụ: mọi nghi ngờ
được hóa giải,
các anh hùng
được đồn tụ.
Hồi trống cịn có
ý nghĩa như là sự
ngợi ca tình
nghĩa huynh đệ.
2
Hồi trống
minh oan: QC
quyết. QC đã
minh oan được
cho bản thân
- Ý nghĩa hồi trống
<i><b>1. Nội dung:</b></i>
<b>- Xây dựng hình tượng các anh hùng thời </b>
<b>tam quốc với những nét đẹp của lòng </b>
<b>trung nghĩa, trọng chữ tín. Đặc biệt là nhân </b>
<b>vật Trương Phi. </b>
<b>- Hồi trống chứa đựng linh hồn đoạn trích, đó </b>
<b>là hồi trống thách thức, minh oan, đoàn tụ.</b>
<i><b>2. Nghệ thuật</b></i>
<b>- Sử dụng nhiều từ cổ, lối văn biền ngẫu</b>
<b>- Xây dựng nhân vật điển hình mang tính </b>
Câu 1: Thông tin nào trong phần tiểu dẫn về
La Quán Trung có ảnh hưởng đến sự ra đời
của <i>Tam quốc diễn nghĩa</i>
A. La Quán Trung
(1330 – 1400)
Tên La Bản, hiệu Hải
Hồ tản nhân
A. La Quán Trung
(1330 – 1400)
Tên La Bản, hiệu Hải
Hồ tản nhân
B. Sống cuối Nguyên
đầu Minh, quê Thái
Nguyên, Sơn Tây cũ
B. Sống cuối Nguyên
đầu Minh, quê Thái
Nguyên, Sơn Tây cũ
C. Thích ngao du đây
đó chun sưu tầm
và biên soạn dã sử
C. Thích ngao du đây
D. Là người đầu tiên
đóng góp xuất sắc
cho trường tiểu thuyết
lịch sử thời Minh Thanh
D. Là người đầu tiên
đóng góp xuất sắc
cho trường tiểu thuyết
lịch sử thời Minh Thanh
C
Câu 2: Tên <i>Hồi trống cổ thành</i> là do ai
đặt
A.Nhà viết sử
đời trước
A.Nhà viết sử
đời trước B. Tác giả La <sub>Quán Trung</sub>
B. Tác giả La
Quán Trung
C. Người biên
soạn Mao Tôn
Cương
C. Người biên
soạn Mao Tôn
Cương
D. Người đời sau
D. Người đời sau
C
Câu 3: Chọn phương án đúng nhất
nói về tính cách của Trương Phi.
A. Nóng nảy, bộc trực,
hành động nông nổi,
suy nghĩ đơn giản
A. Nóng nảy, bộc trực,
hành động nơng nổi,
suy nghĩ đơn giản
B. Nỏng nảy, bộc
trực, gàn dở, thẳng
thắn suy nghĩ đơn giản
B. Nỏng nảy, bộc
trực, gàn dở, thẳng
thắn suy nghĩ đơn giản
C. Nỏng nảy, bộc trực
lập trường kiên định
C. Nỏng nảy, bộc trực
lập trường kiên định D. Nỏng nảy, bộc trực<sub>lập trường kiên định</sub>
chân thành phục thiện
D. Nỏng nảy, bộc trực
lập trường kiên định
chân thành phục thiện
D