Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ga bai 23 li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.48 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần:……….. Ngày soạn:………


Tiết :………... Ngày dạy :………


<b> I . MỤC TIÊU THEO CHUẨN KIẾN THỨC:</b>
<b>1 - Kiến thức:</b>


- Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dịng điện.
- Nêu được tác dụng hóa học của dịng điện.


- Nêu được tác dụng sinh lí của dịng điện.
<b>2 - Thái độ: </b>


- Thái độ ham hiểu biết, tìm tịi kiến thức mới.
- Có ý thức sử dụng điện an toàn.


<b> II . CHUẨN BỊ :</b>


1.Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp : 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, 1 vài vật bằng sắt hoặc
thép, 1 chng điện, 1 bộ nguồn 6V, 1 bình điện phân, dung dịch CuSO4, 1 cơng tắc, 1 bóng đèn,


dây dẫn có vỏ cách điện.
2.Cho mỗi nhóm :


-Hai pin lắp sẵn vào đế, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
-Một nam châm được đặt trên mũi nhọn, 1 chuông điện.


III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>1. Ổn định lớp : (1 phút)</b>


Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.


<b>2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )</b>
Câu hỏi


- Nêu các tác dụng của dịng điện đã học, cho ví dụ đối với mỗi tác dụng. Làm bài tập 22.1, 22.3?
Đáp án:


- Các tác dụng của dòng điện đã học : tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng. HS tự nêu ví dụ.
Bài tập 22.1 :


Bài tập 22.3 :
3.Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



<b>Hoạt động 1: Tổ chức hoạt động tình huống học tập </b>

( 2 phút )



- Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam
châm điện ở đầu chương III.


- Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác
dụng nào của dịng điện? Bài học hơm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này.


-

Khơng nhìn thấy.


- Nêu các dấu hiệu nhận biết có dịng điện chạy
trong mạch


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng từ của dịng điện ( 16 phút)</b>


- Hãy nhớ lại ở lớp 5 đã học, nam châm có tính


chất gì?


- Thơng báo : Nam châm có khả năng hút các vật
bằng sắt, thép, người ta nói nam châm có <i>tính</i>
<i>chất từ</i>.


- Cho HS quan sát nam châm đã được sơn màu
đánh dấu cực.Tại sao người ta lại sơn màu đánh
dấu hai nửa nam châm khác nhau?


- Khi các nam châm gần nhau, các cực của nam


<b>I . Tác dụng từ:</b>


- Hoạt động cá nhân chắc lại kiến thức về nam
châm :


Nam châm hút sắt, thép. Mỗi nam châm có 2
cực.


- Quan sát nam châm.Để phân biệt rõ 2 cực của
nam châm.


- Hoạt động cá nhân dự đoán kết quả xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

châm tương tác với nhau như thế nào?


- Làm thí nghiệm đưa cực của nam châm lại gần
1 kim nam châm để HS nhận xét, một trong 2 cực


của kim nam châm bị hút còn cực kia bị đẩy.
- Giới thiệu nam châm điện như hình 23.1 SGK,
yêu cầu HS mắc mạch điện như hình 23.1.


+ Khi ngắt hoặc đóng cơng tắc : đưa lần lượt đinh
sắt lại gần đầu cuộn dây có hiện tượng gì xảy ra?
- Thơng báo : Cuộn dây có lõi sắt có dịng điện
chạy qua là nam châm điện.


- Gọi HS đại diện nhóm hồn thành kết luận.


- u cầu HS nhắc lại : Tại sao ta nói dịng điện
có tác dụng từ?


- Quan sát thí nghiệm của GV, kiểm tra kết quả
dự đốn của mình.


- Hoạt động nhóm mắc mạch điện như hình
23.1 SGK. Khảo sát tính chất của nam châm
điện để trả lời câu hỏi C1.


- Qua kết quả thí nghiệm thảo luận, cử đại diện
hoàn thành kết luận.


- Nhận xét kết quả của bạn và ghi vở.
* <i>Kết luận:</i>


- Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dịng
điện chạy qua là <i>nam châm điện</i>.



- Nam châm điện có <i>tính chất từ</i> vì nó có khả
năng làm quay kim nam châm và hút các vật
bằng sắt hoặc bằng thép.


- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV và
ghi vở.


* Dịng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm
quay kim nam châm.


<b>Hoạt động 3: tìm hiểu tác dụng hố học của dịng điện ( 12phút )</b>

<b><sub>Hoạt động 3: tìm hiểu tác dụng hố học của dòng điện:</sub></b>


- Giới thiệu dụng cu và tiến hành thí nghiệm như


hình 23.3 SGK.


+ Cho HS quan sát màu ban đầu của 2 thỏi than,
chỉ rõ thỏi than nào được nối với cực âm của
nguồn.


+ Đóng mạch điện cho đèn sáng.


- Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện?
- Dung dịch đồng sunfát là chất dẫn điện hay cách
điện?


- Tại sao em biết cả 2 chất trên đều là chất dẫn
điện?


- Sau vài phút ngắt công tắc, yêu cầu HS nhận
xét màu của thỏi than so với ban đầu.



- Thơng báo: Lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại
đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối
đồng khi có dịng điện chạy qua chứng tỏ dịng
điện có tác dụng hố học.


- u cầu HS hồn thành kết luận trang 64 SGK.
- Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân, Việt
Nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm, do những
yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các nguồn nhiên
liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt, …) và
hoạt động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều
khí thải độc hại (CO2, CO, NO, NO2, SO2, H2S,


…). Các khí này hịa tan trong hơi nước tạo ra
môi trường điện li. Môi trường điện li này sẽ


<b>II .Tác dụng hóa học:</b>


- Hoạt động cá nhân quan sát thí nghiệm của
GV.Nhận xét màu của thỏi than chì ban đầu.


- Than chì là chất dẫn điện.


- Dung dịch đồng sunfát là chất dẫn điện.
- Vì khi đóng cơng tắc lại dịng điện đi qua
được dung dịch đồng sunfát làm đèn sáng.
- khi có dịng điện chạy qua thỏi than được nối
với cực âm của nguồn điện có màu đỏ nhạt.



- Hồn thành kết luận và ghi vở.


* <i>Kết luận:</i> Dịng điện đi qua dung dịch muối
đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được
phủ một lớp <i>vỏ bằng đồng</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khiến cho kim loại bị ăn mịn (ăn mịn hóa học)
-<i>Thơng báo :</i> Một số ứng dụng tác dụng hố học
của dịng điện trong thực tế (việc mạ vàng, bạc
trong đồ nữ trang) và yêu cầu HS tìm hiểu thêm ở
phần “ Có thể em chưa biết”


<b>Hoạt động 4: tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện ( 5 phút )</b>



-

Nếu sơ ý khi sử dụng điện có thể bị điện giật
làm chết người. Điện giật là gì?


- Cho HS đọc thơng tin III SGK.


- Dịng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại?
Ví dụ chứng tỏ điều đó.


- Nếu dịng điện của mạng điện gia đình trực tiếp
đi qua cơ thể người có hại gì?


- Lưu ý : Khơng được tự mình chạm vào mạng
điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa rõ
cách sử dụng.


- Yêu cầu HS đọc và ghi vở ý cuối của ghi nhớ .


-Thông báo:


<b>+ Dịng điện có cường độ 1mA đi qua cơ thể</b>
người gây ra cảm giác tê, co cơ bắp (điện giật).
Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm cho sức
khỏe và tính mạng con người. Dịng điện mạnh
ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh, tim
ngừng đập, ngạt thở, nếu dịng điện mạnh có thể
gây tử vong.


+ Dịng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để
chữa bệnh (điện châm). Trong cách này các điện
cực được nối với các huyệt, các dịng điện làm
các huyệt được kích thích hoạt động. Việt Nam là
nước có nền y học châm cứu tiên tiến trên thế
giới

.



<b>III . Tác dụng sinh lí:</b>


- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi của GV.
- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV.
- Gây co giật, nguy hiểm đến tính mạng con
người.


* <i><b>Ghi vở</b></i><b>: Dịng điện có tác dụng sinh lí khi đi </b>
qua cơ thể người và các động vật.


<b>Hoạt động 5: Vận dụng ( 2 phút )</b>



Yêu cầu HS trả lời C7, C8 <b>IV. Vận dụng:</b>



- C7: C.


- C8 : D.


4 . Củng cố : ( 2 phút )


- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK.


- Ta đã học được bao nhiêu tác dụng của dòng điện? Kể tên các tác dụng của dòng điện đã học?
<b> 5 . Hướng dẫn học tập : ( 2 phút )</b>


- Học thuộc các nhận xét và kết luận trong bài.
- Xem lại phần ghi nhớ cuối bài.


* Ghi nhớ :


- Dịng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.


- Dịng điện có tác dụng hố học, chẳng hạn khi cho dịng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó
tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Xem lại tất cả các bài học và bài tập từ bài 17 đến bài 23, chuẩn bị giờ sau ôn tập.
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...
...


...
...




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×