BÀI 2: CHẤT BÉO
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nêu được khá niệm lipit, chất béo và phân loại lipit.
+ Trình bày được khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hóa học (tính chất chung của este
và phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
+ Trình bày được phương pháp điều chế, ứng dụng của chất béo.
+ Chỉ ra được cách chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hóa chất béo bởi
oxi khơng khí.
Kĩ năng
+ Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học và điều chế của chất béo.
+ Phân biệt được dầu ăn và mỡ bơi trơn về thành phần hóa học.
+ Giải được các bài tập có liên quan dựa trên phương trình hóa học và định luật bảo tồn như:
tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phịng hóa, phản ứng thủy phân…
+ Biết cách sử dụng, bảo quản được một số loại chất béo an toàn, hiệu quả.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Khái niệm
Ví dụ: Axit panmitic: C15H31COOH
* Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không
Axit stearic: C17H35COOH
phân nhánh (số nguyên tử C chẵn, khoảng 12 – 24 C).
Axit oleic: C17H33COOH
* Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung
là triglixerit hay triaxylglixerol.
Ví dụ:
Cơng thức cấu tạo chung:
C17H35COO CH2
|
Tristearin: C17H35COO CH
|
C17H35COO CH2
R1COO CH2
|
R2COO CH
|
R3COO CH2
Viết gọn: C17H33COO 3 C3H5
Trong đó, R1, R2 , R3 là các gốc hiđrocacbon có thể Tripanmitin: C H COO C H
15 31
3 3 5
giống hoặc khác nhau.
Triolein: C17H33COO 3 C3H5
2. Tính chất vật lí
* Chất béo khơng tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan
nhiều trong dung môi hữu cơ như benzen, clorofom…
* Ở nhiệt độ thường chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng
hoặc rắn.
Chất béo no: chất rắn
Ví dụ: Tristearin, tripanmitin
Chất béo khơng no: thường là chất lỏng.
Ví dụ: Triolein.
3. Tính chất hóa học
* Phản ứng thủy phân trong môi trường axit:
t�
,H
���
� 3RCOOH C H (OH)
(RCOO)3 C3H5 3H2O ���
�
3 5
3
* Phản ứng xà phịng hóa:
(RCOO)3 C3H5 3NaOH ��
� 3RCOONa C3H5(OH)3
t�
Ví dụ: C15H31COO 3 C3H5 3NaOH
� 3C15H31COONa C3H5 OH 3
* Phản ứng hiđro hóa (đối với chất béo lỏng):
Este không no + H2 → Este no
* Phản ứng oxi hóa:
Nối đơi C C ở gốc axit béo khơng no bị oxi hóa chậm
Ví dụ:
C
17
Ni, t�
H33COO 3 C3H5 3H2 ���
�
C17H35COO 3 C3H5
trong khơng khí thành peoxit, chất này bị phân hủy thành Chú ý: Không nên sử dụng dầu mỡ đã để lâu
anđehit có mùi khó chịu → Nguyên nhân của hiện tượng ngày.
dầu, mỡ để lâu ngày bị hôi.
4. Ứng dụng
Trang 2
- Là thức ăn quan trọng của con người.
- Nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ Chú ý: Dầu mỡ sau khi rán có thể dùng để tái
thể.
chế thành nhiên liệu.
- Điều chế xà phòng và glixerol.
- Sản xuất thực phẩm khác: mì sợi, đồ hộp.
Trang 3
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, khơng
tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không
Lipit
phân cực.
Lipit gồm: chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
Axit béo là các axit đơn chức có mạch cacbon dài khơng
Axit béo
phân nhánh.
KHÁI NIỆM
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là
Chất béo
triglixerit hay triaxylglixerol.
Axit béo và chất béo thường gặp
C15H31COOH: Axit panmitic
C17H35COOH: Axit stearic
(C15H31COO)3C3H5: Tripanmitin
(C17H35COO)3C3H5: Tristearin
C17H33COOH: Axit oleic
(C17H33COO)3C3H5: Triolein
C17H31COOH: Axit linoleic
CHẤT BÉO
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các
dung môi hữu cơ như benzen, ete,…
TÍNH CHẤT
VẬT LÍ
Chất béo no là chất rắn
Chất béo không no thường là chất lỏng.
Trong môi trường axit (xảy ra ở dạ dày)
Phản ứng
RCOO
H , t�
���
� 3RCOOH C H OH
C3H5 3H2O ���
�
3 5
3
3
thủy phân
Trong môi trường kiềm (dùng để sản xuất xà phịng)
RCOO
TÍNH CHẤT
3
t�
��
� 3RCOONa C H OH
C3H5 3NaOH ��
�
3 5
3
HĨA HỌC
Phản ứng
cộng hiđro
Chất béo khơng no
Ví dụ: Triolein
Ni, t�
H2 ���
� Chất béo no
Ni, t�
3H2 ���
� Tristearin
Trang 4
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Kiểu hỏi 1: Khái niệm
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
A. (C2H3COO)3C3H5
B. (C17H31COO)3C3H5
C. (C2H5COO)3C3H5
D. (C6H5COO)3C3H5
Hướng dẫn giải
Chất béo là trieste của glixerol (C2H5(OH)3) và axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài từ
12C – 24C, khơng phân nhánh).
→ Hợp chất là chất béo: (C17H31COO)3C3H5
→ Chọn B.
Ví dụ 2: Tên hợp chất có cơng thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tristearin
C. trilinolein
D. tripanmitin
Hướng dẫn giải
Tên este tạo nên từ ba gốc axit giống nhau = tri + tên axit tương ứng (thay thế đuôi “ic” thành “in”).
Tên của axit béo tương ứng C17H33COOH là axit oleic.
→ Tên chất béo là triolein
→ Chọn A.
Ví dụ 3: Khi thủy phân hồn tồn một triglixerit X trong mơi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm
gồm glixerol, axit stearic và axit panmitic. số cơng thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6
B. 8
C. 2
D. 4
Hướng dẫn giải
�
2R R�
Khi thủy phân một triglixerit X trong môi trường axit thu được hai axit béo nên este có dạng: �
�
�
�
R 2R�
và �
�
�.
RCOOCH2 RCOOCH2 R�
COOCH2 R�
COOCH2
|
|
|
|
RCOOCH ; R�
COOCH ; R�
COOCH ; RCOOCH
|
|
|
|
R�
COOCH2 RCOOCH2 RCOOCH2 R�
COOCH2
→ Chọn D.
Chú ý: Khi thủy phân hoàn toàn chất béo (triglixerit) thu được hai axit béo thì số cơng thức cấu tạo thỏa
mãn ln là 4.
Kiểu hỏi 2: Tính chất vật lí
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?
A. CH3COOC2H5
B. (C17H33COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3H3H5
D. (C17H31COO)3C3H5
Hướng dẫn giải
Trang 5
A sai vì là CH3COOC2H5 là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
B, D sai vì (C17H33COO)3C3H5 và (C17H31COO)3C3H5 là chất béo không no nên là chất lỏng ở nhiệt độ
thường.
C đúng vì (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no nên là chất rắn ở nhiệt độ thường
→ Chọn C
Ví dụ 2: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo thuộc loại este
(2) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước
(3) Khi đun chất béo lỏng với H2 dư có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn
(4) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Hướng dẫn giải
(1) đúng vì chất béo là trieste của glixerol với axit béo
(2) đúng vì các chất béo không tạo liên kết hiđro với nước và phân tử cồng kềnh nên không tan trong
nước và nhẹ hơn nước
(3) đúng vì chất béo lỏng là chất béo có gốc axit khơng no, khi tác dụng với hiđro có Ni xúc tác thu được
chất béo có gốc axit no và là chất béo rắn
(4) đúng vì khi trong phân tử có gốc axit khơng no, chất béo ở trạng thái lỏng
→ Chọn D.
Kiểu hỏi 3: Tính chất hóa học
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Tính chất nào sau đây không phải của triolein?
A. Là chất lỏng ở điều kiện thường
B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam
C. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng
D. Tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra tristearin
Hướng dẫn giải
A đúng vì trong phân tử chức gốc axit không no, nên triolein là chất lỏng ở điều kiện thường
B sai vì triolein là este nên khơng có phản ứng với Cu(OH)2
C đúng vì triolein là chất béo, khi thủy phân hoàn toàn trong NaOH thu được muối natri của axit béo (xà
phịng)
D đúng vì ta có phương trình hóa học:
C
17
Ni, t�
H33COO 3 C3H5 3H2 ���
� C17H35COO 3 C3H5
Triolein
Tristearin
→ Chọn B
Ví dụ 2: Cho các phát biểu sau
(a) Chất béo còn được gọi là triglixerit hay triaxylglixerol
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
Trang 6
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(d) Tristearin, triolein có cơng thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5
(e) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni
(g) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Hướng dẫn giải
(a), (c), (e) và (g) đúng.
(b) sai vì chất béo chỉ tan nhiều trong dung mơi khơng phân cực
(d) sai vì tristearin, triolein có cơng thức lần lượt là (C17H35COO)3C3H5 và (C17H33COO)3C3H5
→ Chọn C
Kiểu hỏi 4: Ứng dụng
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng
đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
A. glucozơ và ancol etylic
B. xà phòng và ancol etylic
C. glucozơ và glixerol
D. xà phòng và glixerol
Hướng dẫn giải
Khi xà phịng hóa chất béo người ta thu được xà phịng và glixerol. Dựa vào tính chất này người ta sản
xuất xà phòng và glixerol từ chất béo.
→ Chọn D.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Chất béo là trieste của axit béo với chất nào sau đây?
A. Etanol
B. Etylen glicol
C. Glixerol
D. Metanol
Câu 2: Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo?
A. Axit oleic
B. Axit acrylic
C. Axit stearic
D. Axit panmitic
Câu 3: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5
B. (C17H35COO)2C2H4
C. (CH3COO)3C3H5
D. (C2H5COO)2C3H5
Câu 4: Tên hợp chất có cơng thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tristearin
C. trilinolein
D. tripanmitin
Câu 5: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH dư thu được glixerol và
A. C17H35COONa
B. C17H33COONa
C. C15H31COONa
D. C17H31COONa
Câu 6: Khi thủy phân hồn tồn tripanmitin trong mơi trường kiềm (NaOH) ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol
B. C15H31COONa và glixerol
C. C15H31COOH và glixerol
D. C17H35COONa và glixerol
Câu 7: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn?
A. Etyl axetat
B. Triolein
C. Tristearin
D. Trilinolein
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?
Trang 7
A. Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành đun chất béo với H2 (xúc tác Ni)
B. Tên gọi của chất béo có cơng thức (C15H31COO)3C3H5 là triolein
C. Chất béo không tan được trong nước
D. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được muối dùng làm xà phòng.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung mơi hữu cơ
B. Chất béo lỏng có phản ứng cộng H2
C. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol
D. Chất béo rắn được tạo nên từ các gốc axit béo không no
Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm
gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic, số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6
B. 8
C. 2
D. 4
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được etylen glicol
B. Hiđro hóa hồn tồn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin
C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm
bởi oxi khơng khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein
B. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật
C. Trong phân tử trilinolein có 9 liên kết
D. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo thu được 3 mol glixerol
Câu 13: Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất tham gia
phản ứng cộng H2 (Ni, t°) là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Bài tập nâng cao
Câu 14: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri
stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Dạng 2: Phản ứng thủy phân
Bài toán 1: Xác định lượng chất trong phản ứng
Phương pháp giải
Phương trình hóa học dạng tổng qt:
Ví dụ: Xà phịng hóa hồn tồn m gam
triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu
được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 443
B. 442
C. 444
D. 445
Trang 8
Hướng dẫn giải
R1COO
\
�
R1COONa
�
R2COO C3H5 3NaOH � �
R2COONa C3H5 OH 3
R3COONa
�
�
/
R3COO
Ta có: mglixerol 0,5.92 46 gam
Nhận xét: nNaOH 3nglixerol 3.0,5 1,5 mol
� mNaOH 1,5.40 60 gam
Bảo toàn khối lượng:
Phương trình hóa học dạng rút gọn:
RCOO
C H 3NaOH � 3RCOONa C3H5 OH 3
3 3 5
�
1
�n
nglixerol nNaOH
- Nhận xét: � chấtbéo
3
�
�nNaOH nmuối 3nglixerol 3nchấtbéo
mchất béo mNaOH mxàphòng mC H OH
3 5
3
� mchất béo 60
459 46
� mchất béo
459 46 60
445 gam
→ Chọn D
- Bảo tồn khối lượng:
mchấtbéo mNaOH mmuối mglixerol
Chú ý: Cơng thức của glixerol là C3H5(OH)3 (M = 92)
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Xà phịng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M thu được 9,2 gam
glixerol. Giá trị của V là
A. 100
B. 150
C. 200
D. 300
Hướng dẫn giải
nglixerol 0,1 mol
Xà phịng hóa chất béo: nNaOH 3nC3H3 OH 3 3.0,1 0,3 mol
� VNaOH
0,3
0,3 lít 300 ml
1
→ Chọn D
Ví dụ 2: Xà phịng hóa hồn tồn một lượng tristearin trong NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,2
gam glixerol. Khối lượng muối thu được là
A. 91,8 gam
B. 61,2 gam
C. 30,6 gam
D. 122,4 gam
Hướng dẫn giải
nglixerol 0,1 mol
Xà phịng hóa tristearin: nmuối 3nglixerol 3.0,1 0,3 mol
� mxàphòng mC
17H35COONa
0,3.306 91,8 gam
Phương trình hóa học:
(C17H35COOC3H5)3 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Ví dụ 3: Xà phịng hóa hồn tồn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được muối có khối lượng là
Trang 9
A. 16,68 gam
B. 17,80 gam
C. 18,24 gam
D. 18,38 gam
Hướng dẫn giải
Ta có: mNaOH 0,06.40 2,4 gam
Xà phịng hồn toàn chất béo: nC H OH
3 5
3
1
n
0,02 mol
3 NaOH
� mglixerol 0,02.92 1,84 gam
Bảo toàn khối lượng:
mchất béo mNaOH mxàphòng mC H OH
3 5
3
� 17,24 2,4 mxàphòng 1,84
� mxàphòng 17,8 gam
→ Chọn B
Bài tốn 2: Xác định cơng thức chất béo
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được
glixerol và 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là
A. 886
B. 888
C. 890
D. 884
Hướng dẫn giải
Theo đề bài: nC17H33COONa nnatri oleat 0,05 mol
nC
17H35COONa
nnatri stearat 0,1 mol
NaOH
� C17H33COONa 2C17H35COONa C3H5 OH 3
Ta có: X ���
→ Trong phân tử X có một gốc axit C17H33COO và hai gốc axit C17H35COO.
→ Công thức phân tử của X là: (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5
X có phân tử khối là: M X 888
→ Chọn B
Ví dụ 2: Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối
C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có
A. 2 gốc C15H31COO
B. 3 gốc C17H35COO
C. 2 gốc C17H35COO
D. 3 gốc C15H31COO
Hướng dẫn giải
Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa,
C15H31COONa nên X có chứa hai gốc axit C15H31COO và C17H35COO.
TH1: X chứa hai gốc C17H35COO và một gốc C15H31COO.
Gọi số mol C17H35COONa là 2 mol thì số mol C17H35COONa là 1 mol.
�
mC
17H35COONa
mC
15H31COONa
2.306
�2,2
278
Trang 10
→ Loại
TH2: X chứa hai gốc C15H31COO và một gốc C17H35COO.
Gọi số mol C15H31COONa là 2 mol thì số mol C17H35COONa là 1 mol
�
mC
15H31COONa
mC
17H35COONa
2.278
�1,817
306
→ Thỏa mãn.
Vậy trong phân tử X chứa 2 gốc C15H31COO
→ Chọn A
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Xà phịng hóa hồn tồn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat.
Giá trị của m là
A. 200,8
B. 183,6
C. 211,6
D. 193,2
Câu 2: Xà phịng hố hồn tồn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và
m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 91,8
B. 83,8
C. 79,8
D. 98,2
Câu 3: Xà phịng hóa hồn tồn 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam
B. 18,24 gam
C. 18,38 gam
D. 17,80 gam
Câu 4: Một loại chất béo có chứa 89% tristearin và 11% axit stearic (theo khối lượng). Xà phịng hóa
hồn tồn 100 gam chất béo đó bằng dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam
xà phòng. Giá trị của m là
A. 124,56
B. 102,25
C. 108,48
D. 103,65
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 250 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng (lượng
KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam
hỗn hợp chất rắn khan gồm hai chất. Tên gọi của X là
A. trilinolein
B. tristearin
C. triolein
D. tripanmitin
Dạng 3: Phản ứng oxi hóa – khử
Bài tốn 1: Phản ứng với H2/Br2
Phương pháp giải
Ví dụ: Hiđro hóa hồn tồn 26,52 gam triolein cần
vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672
B. 4,032
C. 2,016
D. 1,792
Hướng dẫn giải
Axit oleic có 1 liên kết C C → Triolein có 3 liên
kết C C nên phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 3
Trang 11
Chất béo không no phản ứng với H 2/Br2 theo tỉ lệ
1: n (với n là số liên kết C C )
n C
17H33COO 3 C3H5
0,03 mol
Ta có: nH2 3ntriloein 0,09 mol
� VH 0,09.22,4 2,016 lít
2
→ Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Hiđro hố hồn tồn m gam triolein thì thu được 89 gam tristearin. Giá trị m là
A. 84,8
B. 88,4
C. 48,8
D. 88,9
Hướng dẫn giải
n C
17H35COO 3 C3H 5
0,1 mol
Axit oleic có 1 liên kết C C → Triolein có 3 liên kết C C nên phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 3
Phương trình hóa học:
C
H33COO 3 C3H5 3H3 � C17H35COO 3 C3H5
17
0,1
� mtriolein m C
�
17H33COO 3 C3H5
0,1
mol
0,1.884 88,4 gam
→ Chọn B
Bài toán 2: Phản ứng đốt cháy
Phương pháp giải
Ví dụ: Đốt cháy hồn tồn 1 mol triglixerit X, thu
được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 5 mol. Mặt
khác, cho a mol X tác dụng tối đa với 600 ml dung
dịch Br2 1M. Giá trị của a là
* Công thức khi đốt cháy chất béo
nCO nH O k 1 nchất béo với k n 3
2
2
A. 0,20
B. 0,12
C. 0,10
D. 0,15
Hướng dẫn giải
Ta có: nCO2 nH2O k 1 nchất béo → k = 6
Chất béo tham gia phản ứng cộng dung dịch Br 2
Do trong este có 3 liên kết trong nhóm COO và
theo tỉ lệ 1 : 3 (vì k = 6 nên chất béo này có ba liên
n liên kết C C nên độ bất bão hịa: k n 3.
kết trong nhóm COO và ba liên kết C C ).
→ Chất béo phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 3.
Theo đề bài: nBr2 0,6.1 0,6 mol
� a nchất béo
Áp dụng các định luật bảo tồn:
0,6
0,2 mol
3
→ Chọn A
Bảo toàn khối lượng:
Trang 12
mchất béo mO mCO mH O
2
2
2
Bảo tồn nguyên tố O (do chất béo luôn chứa 6 O)
6nO 2nO 2nCO nH O
2
2
2
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic,
axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hồn tồn 8,6 gam X là
A. 17,472 lít
B. 16,128 lít
C. 20,160 lít
D. 15,680 lít
Hướng dẫn giải
Thủ
y phâ
n
� C17H33COOH C15H31COO C17H35COOH
Ta có: X ����
→ Cơng thức của X là (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5
→ Công thức phân tử của X là C55H104O6
� nX
8,6
0,01 mol
860
Phương trình hóa học:
t�
C55H104O6 78O2 ��
� 55CO2 52H2O
0,01
� 0,78
mol
� VO 0,78.22,4 17,472 lít
2
→ Chọn A
Ví dụ 2: Đốt cháy hồn tồn 1 mol chất béo trung tính, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6 mol.
Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,30
B. 0,18
C. 0,20
D. 0,15
Hướng dẫn giải
Ta có: nCO2 nH2O k 1 nchất béo � k 7
Chất béo tham gia phản ứng cộng dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1 : 4 (vì k = 7 nên chất béo này có ba liên kết
trong nhóm COO và bốn liên kết C C ).
→ Chất béo phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 4
Theo đề bài: nBr2 0,6.1 0,6mol
� a nchất béo
0,6
0,15 mol
4
→ Chọn D.
Ví dụ 3: Đốt cháy hồn tồn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O 2, thu được 1,14 mol CO2 và
1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 18,28 gam
B. 25,02 gam
C. 27,42 gam
D. 27,14 gam
Hướng dẫn giải
Xét phản ứng đốt cháy m gam X:
Chất béo X ln có 6 nguyên tử O nên bảo toàn nguyên tố O ta có
Trang 13
6nX 2nO 2nCO nH O
2
2
2
� 6nX 2.1,61 1,14.2 1,06
� 6nX
0,12
� nX
0,02
Bảo toàn khối lượng:
mX mO mCO mH O
2
2
2
� mX 1,61.32 1,14.44 1,06.18
17,72 gam
� mX
Ta có: M X
17,72
886
0,02
Xét phản ứng thủy phân X trong mơi trường kiềm:
Theo đề bài: nX
26,58
0,03 mol
866
Phương trình hóa học:
RCOO
3
C3H5 3NaOH � 3RCOONa C3H 5 OH 3
0,03
� 0,09
� 0,03
mol
Bảo toàn khối lượng:
mX mNaOH mmuoái mC H OH
3 5
3
� 26,58 0,09.40 mmuoái 0,03.92
� 26,58 3,6
� mmuoái
mmuoái 2,76
27,42gam
→ Chọn C.
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1: Hiđro hóa hồn tồn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344
B. 0,448
C. 2,688
D. 4,032
Câu 2: Cho m gam triolein tác dụng hoàn toàn với H2 dư thu được (m + 0,3) gam chất X. Nếu cho toàn
bộ X tác dụng hết với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 45,6
B. 45,9
C. 48,3
D. 48,0
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt
khác, cho a mol X tác dụng tối đá với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,12
C. 0,10
D. 0,15
Trang 14
Câu 4: Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri
stearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ
giữa a, b, c là
A. b – c = 5a
B. b – c = 3a
C. b – c = 4a
D. b – c = 2a
Câu 5: Đốt cháy 34,32 gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 96,8 gam CO 2 và 36,72 gam
nước. Mặt khác 0,12 mol X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 120 ml
B. 360 ml
C. 240 ml
D. 480 ml
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất
rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 43,14
B. 37,68
C. 37,12
D. 36,48
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixeritx cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị
của b là
A. 53,16
B. 57,12
C. 60,36
D. 54,84
Câu 8: : Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O 2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu
thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối.
Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,04
C. 0,02
D. 0,01
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo triglixerit cần 1,61 mol O 2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06
mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,612 gam
B. 7,512 gam
C. 7,412 gam
D. 7,312 gam
Bài tập nâng cao
Câu 10: X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol
X thu được b mol CO 2 và c mol H2O, (biết rằng b – c = 6a). Biết a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 12,8 gam brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 6
B. 5
C. 8
D. 7
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Lí tuyết trọng tâm
1-C
2-B
3-A
11-A
12-D
13-A
Câu 8: A, C, D đúng.
4-A
14-A
5-A
6-B
7-C
8-B
9-D
10-D
B sai vì (C15H31COO)3C3H5 có tên gọi là tripamitin
Câu 9: A, B, C đúng.
D sai vì chất béo rắn được tạo nên từ các gốc axit béo no
Câu 10:
Trang 15
Thủy phân hồn tồn X trong mơi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và
axit oleic → X là trieste được tạo nên từ glixerol và axit panmitic và axit oleic.
Các công thức cấu tạo của X viết gọn là: P P O; P O P; O O P; O P O
Câu 11:
A sai vì khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol
B, C, D đúng
Câu 12:
A đúng vì triolein có liên kết C C nên nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn của tristearin
B đúng
C đúng vì gốc axit linoleic có 2CC � Ba gốc axit có 6CC và có 3 liên kết trong 3 nhóm COO. Vậy
trong phân tử trilinolein có 9 liên kết .
D sai vì phương trình hóa học:
RCOO
3
C3H5 3NaOH � 3RCOONa C3H 5 OH 3
1
1
mol
→ Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo thu được 1 mol glixerol
o
Câu 13: Các chất tham gia phản ứng cộng H 2 Ni, t là triolein, vinyl axetat.
Câu 14:
Thủy phân X thu được hai muối natri oleat và natri sterat có tỉ lệ mol là 1 : 2
→ X có 1 gốc oleic và 2 gốc stearic
→ Công thức của X thỏa mãn viết gọn là: O S S; S O S
Dạng 2: Phản ứng thủy phân
1-D
2-A
3-D
4-D
5-C
Câu 1: nstearin 0,2 mol
Xà phòng hóa hồn tồn chất béo: nC17H35COOK 3n C17H35COO 3C3H5 3.0,2 0,6 mol
� mC
17H35COOK
0,6.322 193,2 gam
Câu 2:
Xà phịng hóa hồn tồn chất béo: nNaOH 3nC H OH 3.
3 5
3
9,2
0,3 mol
92
Bảo toàn khối lượng: mxàphòng mchất béo mNaOH mC3H5 OH 3 91,8 gam
Câu 3:
1
Xà phịng hóa hồn tồn chất béo: nC H OH nNaOH 0,02 mol
3 5
3
3
Bảo tồn khối lượng: mxàphòng mchất béo mNaOH mC3H5 OH 3 17,8 gam
Câu 4:
mtristearin 100.89% 89 gam; maxit stearic 100.11% 11gam
Trang 16
� n C
17H35COO 3 C3H5
0,1 mol; nC
17H35COOH
�0,0387 mol
Phương trình hóa học:
C
H35COO 3 C3H5 3NaOH � 3C17H35COONa C3H5 OH 3
17
0,1
� 0,3
mol
C17H35COOH NaOH � C17H35COONa H2O
0,0387
� nC
17H35COONa
� 0,0387
mol
0,3 0,0387 0,3387 mol
� m 0,3387.306 �103,65 gam
Câu 5:
1
nKOH 0,375 mol � nKOH pö 0,3 mol � nX nC H OH nKOH pư 0,1 mol
3 5
3
3
Bảo tồn khối lượng: mX mchất rắn mC3H5 OH 3 mKOH 88,4 � M X 884
→ Công thức của X là (C17H33COO)3C3H5: triolein
Dạng 3: Phản ứng oxi hóa – khử
1-A
2-C
3-B
4-C
5-C
6-D
7-D
8-B
9-D
10-A
Câu 1: ntriolein 0,02 mol
� nH 3ntriolein 0,06 mol � VH 0,06.22,4 1,344 lít
2
2
Câu 2:
Bảo toàn khối lượng: mH2 0,3 gam � nH2 0,15 mol
1
Triolein tác dụng với H2 theo tỉ lệ lên 1: 3: ntriolein nH 0,05 mol
3 2
Phương trình hóa học:
C
H35COO 3 C3H5 KOH � 3C17H35COOK C3H5 OH 3
17
0,05
� 0,15
mol
� a 0,15.322 48,3 gam
Câu 3:
Ta có: nCO2 nH2O k 1 nX � k 8 � Số liên kết C C 8 3COO 5
� nBr 5a � a
2
0,6
0,12 mol
5
Câu 4:
Theo đề bài, X gồm 2 gốc C17H33COO và 1 gốc C17H35COO.
→ Tổng số liên kết 3COO 2CC 5
Ta có: nCO2 nH2O k 1 nX � b c 4a
Câu 5:
Trang 17
Xét phản ứng đốt cháy 34,32 gam chất béo:
nCO 2,2 mol; nH O 2,04 mol
2
2
Bảo toàn khối lượng: mO2 96,8 36,72 34,32 99,2 gam � nO2 3,1 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 6nX 2nO2 2nCO2 nH2O � nX 0,04 mol
Ta có: nCO2 nH2O k 1 nchất béo � k 5
→ Chất béo tham gia phản ứng cộng dung dịch Br 2 theo tỉ lệ 1 : 2 (vì k 5 nên chất béo này có ba liên
kết trong nhóm COO và hai liên kết C C ).
Khi cho 0,12 mol chất béo tác dụng với dung dịch Br2:
nBr 2.0,12 0,24 mol � V
2
0,24
0,24 lít 240 ml
1
Câu 6:
Xét phản ứng đốt cháy a gam X:
Bảo toàn nguyên tố O: 6nX 2nO2 2nCO2 nH2O � nX 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng: mX mO2 mCO2 mH2O � a 35,36 gam � M X 884
→ X là (C17H33COO)3C3H5.
Cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M: nNaOH 0,15 mol
Phương trình hóa học:
C
H33COO 3 C3H5 3NaOH � 3C17H33COONa C3H5 OH 3
17
0,04
� m mC
17H33COONa
0,15 �
0,12
mol
0,12.304 36,48gam
Câu 7:
Xét phản ứng đốt cháy X:
Bảo toàn khối lượng: mX mCO2 mH2O mO2 53,16 gam
1
Bảo toàn nguyên tố O: nO X 2nCO nH O 2nO 0,36 � nX nO X 0,06 mol
2
2
2
6
Xét phản ứng X NaOH :
nNaOH 3nX 0,18 mol; nC H OH nX 0,06 mol
3 5
3
Bảo toàn khối lượng: b mX mNaOH mC3H5 OH 3 54,84 gam
Câu 8:
Gọi số mol của X ứng với m gam là x mol.
Xét X KOH : nKOH 3x mol; nC3H5 OH 3 x mol
Bảo toàn khối lượng: m mmuoái mC3H5 OH 3 mKOH 9,32 76x gam
Xét phản ứng đốt cháy X:
Trang 18
Bảo toàn nguyên tố O: n
CO
nO X 2nO nH O
2
2
2
2
0,52 3x mol
Bảo toàn khối lượng: m mO2 mCO2 mH2O
� 9,32 76x 0,77.32 0,52 3x .44 0,5.18 � x 0,01 mol
� nCO 0,55 mol � k
2
nCO nH O
2
2
nX
1 6
→ Số liên kết C C 6 3COO 3 � a
nBr
2
3
0,04 mol
Câu 9:
Xét phản ứng đốt cháy m gam chất béo:
Bảo toàn nguyên tố O: 6nX 2nO2 2nCO2 nH2O � nX 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng: mX mO2 mCO2 mH2O � mX 17,72 gam � M X 886
Xét cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH:
nX 0,008 mol
Phương trình hóa học:
RCOO
3
C3H5 3NaOH � 3RCOONa C3H 5 OH 3
0,008 � 0,024
� 0,008
mol
Bảo toàn khối lượng: mX mNaOH mmuoái mC3H5 OH 3 � mmuoái 7,312 gam
Câu 10: Có: b c 6a � k 7 3COO 4CC
Cứ a mol X tác dụng vừa đủ với 4a mol Br2 � nX 0,08: 4 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng: mX 18,12 0,08.160 5,32 gam
Ta có: nNaOH 0,02.3 0,06 mol
� nC H OH
3 5
3
1
n
0,02 mol
3 NaOH
Bảo toàn khối lượng: m 5,32 0,06.40 0,02.92 5,88 gam �6 gam
Trang 19