Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ăn mòn KIM LOẠI – hợp KIM (VIP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.43 KB, 12 trang )

CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
BÀI 9: ĂN MÒN KIM LOẠI – HỢP KIM
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nêu được khái niệm hợp kim, ăn mịn kim loại, ăn mịn hóa học, ăn mịn điện hóa.
+

Trình bày được tính dẫn (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy…), ứng dụng của một số hợp
kim (thép không gỉ, đuyra).

+ Chỉ ra được điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.
+ Nêu được các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.
 Kĩ năng
+

So sánh được bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hóa trị.

+

Phân biệt được ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa ở một số hiện tượng thực tế.

+

Biết cách sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của
chúng.

+ Giải được các bài tập có liên quan như tính phần trăm khối lượng kim loại trong hợp kim, tính
lượng kim loại bị ăn mòn …

Trang 1



I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
A. HỢP KIM
1. Khái niệm
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
Ví dụ: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số ngun tố khác
2. Tính chất
Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim,
nhưng có tính chất vật lí và cơ học khác nhiều.
Ví dụ: Thép inoc: Fe – Cr – Mn là hợp kim khơng bị ăn mịn….
3. Ứng dụng
Hợp kim được sử dụng nhiều hơn kim loại nguyên chất và được ứng dụng rộng rãi trong các ngành kinh
tế quốc dân.
B. SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI
1. Khái niệm
Sự ăn mịn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong mơi trường xung
quanh.
Trong đó, kim loại bị oxi hóa thành ion dương:
M → M n + + ne
2. Phân loại
Có hai loại: ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa.
a. Ăn mịn hóa học
• Khái niệm: Là q trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp
đến các chất trong mơi trường.
• Đặc điểm:
Khơng phát sinh dịng điện.
Q trình ăn mịn diễn ra chậm, khi tăng nhiệt độ, tốc độ ăn mịn nhanh hơn.
• Điều kiện xảy ra ăn mịn:
Mơi trường khơng có chất điện li.
Một kim loại nguyên chất tiếp xúc với môi trường chất điện li.

Ví dụ: Al tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho hợp kim Cu – Zn tác dụng với khí Cl2.
b. Ăn mịn điện hóa


Khái niệm: Là q trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mịn do tác dụng của dung dịch

chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.


Đặc điểm:

Có phát sinh dịng điện.
Q trình ăn mịn diễn ra nhanh.
Trang 2




Điều kiện xảy ra ăn mòn:

Các điện cực phải khác nhau về bản chất: cặp 2 kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với phi kim.
Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau với nhau qua dây dẫn.
Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Ví dụ: Để gang trong khơng khí ẩm.
3. Phương pháp chống ăn mịn kim loại
a. Phương pháp bảo vệ bề mặt
Dùng chất bền vững với môi trường phủ ngồi mặt kim loại.
Ví dụ: Sơn, mạ, ngâm dầu, mỡ….
b. Phương pháp điện hóa
Nối kim loại cần được bảo vệ với một kim loại hoạt động mạnh hơn để tạo thành pin điện hóa, khi đó kim

loại hoạt động mạnh hơn sẽ bị ăn mịn trước.
Ví dụ: Để bảo vệ vỏ tàu thuyền làm bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu những khối Zn để bảo vệ.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HĨA
Vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và
một số kim loại hoặc phi kim khác
Tính chất hóa học: tương tự tính chất của các
đơn chất tham gia tạo thành hợp kim

TÍNH CHẤT

M

KI

P

HỢ

KHÁI NIỆM

Tính chất vật lí và cơ học: khác nhiều tính chất
của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim
Ứng dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế quốc dân

ỨNG DỤNG

Sự phá hủy bề mặt do mơi trường

Ăn mịn
hóa học


ẠI

LO

M

KI

ỊN

M

ĂN

KHÁI NIỆM

PHÂN LOẠI

Ăn mịn
điện hóa

BẢO VỆ
KIM LOẠI

Các electron của kim loại được

Khơng có chuyển trực tiếp đến các chất trong
dịng điện mơi trường.
Do tác dụng O2, H2O ở to cao.


 Điều kiện xảy ra ăn mịn điện hóa:
 1. Các điện cực khác nhau về bản

chất: Kim loại – Kim loại;
Có dịng 
Kim loại – C (Pt)

điện
 2. Các điện cực tiếp xúc trực tiếp
hoặc gián tiếp.


3. Các điện cực cùng tiếp xúc

với dung dịch điện li.

• Phương pháp bề mặt: Bơi dầu mỡ, sơn, mạ, …
• Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại có tính
khử mạnh hơn làm vật hi sinh.

Trang 3


II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
Kiểu hỏi 1: Lí thuyết về hợp kim
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.

B. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp kim.
C. Hợp kim có tính chất hóa học khác tính chất của các kim loại tạo ra chúng.
D. Hợp kim có tính chất vật lí và tính cơ học khác nhiều các kim loại tạo ra chúng.
Hướng dẫn giải
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác → A
đúng.
Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia, cấu tạo mạng tinh thể của hợp
kim → B đúng.
Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim,
nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều với tính chất các đơn chất → C sai,
D đúng.
→ Chọn C.
Ví dụ 2: Phát biểu nào sau đây sai về tính chất của hợp kim?
A. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.
B. Hợp kim thường dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.
C. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.
D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nguyên chất.
Hướng dẫn giải
Đáp án B sai vì hợp kim cịn chứa một số kim loại hoặc phi kim khác nên làm giảm độ dẫn điện và dẫn
nhiệt của kim loại nguyên chất.
→ Chọn B.
Ví dụ 3: Một hợp kim gồm các kim loại sau: Ag, Zn, Fe, Cu. Hóa chất có thể hịa tan hồn toàn hợp kim
trên thành dung dịch là
A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch HNO3 lỗng.


Hướng dẫn giải
Để hịa tan hồn tồn hợp kim thì dung dịch đó phải hịa tan tất cả các kim loại có trong hợp kim.
Dung dịch NaOH khơng hịa tan được Ag, Fe, Cu → Loại A.
Dung dich H2SO4 đặc nguội khơng hịa tan được Fe → Loại B.
Dung dịch HCl khơng hịa tan được Ag và Cu → Loại C.
Trang 4


Dung dịch HNO3 hòa tan được các kim loại trong hợp kim.
→ Chọn D.
Kiểu hỏi 2: Lí thuyết về ăn mịn điện hóa
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Phản ứng hóa học xảy ra trong q trình ăn mịn kim loại thuộc loại
A. phản ứng thủy phân.

B. phản ứng trao đổi.

C. phản ứng oxi hoá - khử.

D. phản ứng phân hủy.

Hướng dẫn giải
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
M → M n + + ne
Vậy phản ứng hóa học xảy ra trong q trình ăn mịn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
→ Chọn C.
Ví dụ 2: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt, khi để trong khơng khí ẩm thì kim
loại bị ăn mịn trước là
A. thiếc.

B. sắt.
C. cả hai đều bị ăn mòn như nhau.
D. khơng kim loại nào bị ăn mịn.
Hướng dẫn giải
Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị ăn mịn trước.
Theo dãy điện hóa của kim loại, tính khử: Fe > Sn.
→ Sắt sẽ bị ăn mòn trước.
→ Chọn B.
Ví dụ 3: Trong thực tế, khơng sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
A. Gắn đồng với kim loại sắt.
B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.
Hướng dẫn giải
Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên Fe sẽ bị ăn mịn trước → Sắt khơng được bảo vệ khỏi bị ăn mòn → A
đúng.
Tráng kẽm lên bề mặt sắt, ngăn không cho sắt tiếp xúc với môi trường → Sắt được bảo vệ khỏi bị ăn mòn
(phương pháp bảo vệ bề mặt) → B sai.
Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt, ngăn không cho sắt tiếp xúc với môi trường nên sắt được bảo vệ khỏi bị
ăn mòn (phương pháp bảo vệ bề mặt) → C sai.

Trang 5


Tráng thiếc lên bề mặt sắt, ngăn không cho sắt tiếp xúc với môi trường nên sắt được bảo vệ khỏi bị ăn
mòn (phương pháp bảo vệ bề mặt) → D sai.
→ Chọn A.
Ví dụ 4: Một vật bằng hợp kim Zn - Cu bị ăn mịn điện hóa trong khơng khí ẩm.
Q trình xảy ra ở cực âm là
+

A. 2H + 2e → H 2

B. Zn → Zn 2+ + 2e

C. Cu → Cu 2+ + 2e


D. 2H 2 O + 2e → 2OH + H 2

Hướng dẫn giải
Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa: Zn → Zn 2+ + 2e

+
Ở cực dương xảy ra sự khử: 2H 2 O + 2e → 2OH + H 2 và 2H + 2e → H 2

→ Chọn B.
Ví dụ 5: Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mịn điện hóa?
A. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
B. Để thanh thép đã sơn kín trong khơng khí khơ.
C. Nhúng thanh kẽm ngun chất vào dung dịch HCl.
D. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 lỗng.
Hướng dẫn giải
A khơng xảy ra ăn mịn điện hóa vì đồng phản ứng được với Fe(NO 3)3 và HNO3 nhưng không tạo thành
cặp điện cực.
B khơng xảy ra ăn mịn điện hóa vì cặp điện cực không được tiếp xúc với dung dịch chất điện li do đã bị
sơn kín.
C khơng xảy ra ăn mịn điện hóa vì khơng xuất hiện cặp điện cực khác nhau về bản chất.
D có xảy ra ăn mịn điện hóa vì lá sắt sẽ phản ứng với dung dịch CuSO 4 tạo thành kim loại Cu. Kim loại
Cu sinh ra bám vào lá sắt tạo thành cặp điện cực Fe – Cu cùng được nhúng trong dung dịch gồm CuSO 4
và H2SO4.

→ Chọn D.
Chú ý: Điều kiện xảy ra ăn mịn điện hóa học là đồng thời:
Các điện cực phải khác nhau về bản chất, có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim hay
kim loại – hợp chất.
Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Bản chất của sự ăn mòn kim loại là
A. là phản ứng oxi hóa – khử.

B. là phản ứng hóa hợp.

C. là phản ứng trao đổi.

D. là phản ứng thay thế.
Trang 6


Câu 2: Sự ăn mịn kim loại khơng phải là
A. sự khử kim loại.
B. sự oxi hóa kim loại.
C. sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.
Câu 3: Tôn là sắt được tráng
A. Na.

B. Mg.

C. Zn.


D. Al.

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
B. Bản chất của ăn mịn kim loại là q trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ăn mịn hóa học phát sinh dòng điện.
Câu 5: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta mạ vào
mặt ngồi của ống thép bằng kim loại gì?
A. Ag.

B. Pb.

C. Zn.

D. Cu.

Câu 6: Đốt thanh hợp kim Fe - C trong khí oxi, quá trình ăn mịn nào đã xảy ra?
A. Ăn mịn điện hóa.

B. Ăn mịn hóa học.

C. Cả ăn mịn điện hóa và ăn mịn hóa học.

D. Khơng xảy ra.

Câu 7: Cho một hợp kim Cu - Al vào H2SO4 loãng dư thấy hợp kim
A. bị tan một phần do Al phản ứng.

B. không tan.


C. bị tan một phần do Cu phản ứng.

D. bị tan hồn tồn.

Câu 8: Có những vật làm bằng sắt được mạ những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị
xước sâu đến lớp sắt thì vật nào bị gỉ chậm nhất?
A. Sắt tráng kẽm.

B. Sắt tráng thiếc.

C. Sắt tráng đồng.

D. Sắt tráng bạc.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mịn điện hóa học?
A. Nhúng sợi dây bạc ngun chất vào dung dịch HNO3 lỗng.
B. Nhúng thanh nhơm ngun chất vào dung dịch CuSO4.
C. Đốt sợi dây đồng trong bình đựng khí clo.
D. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 10: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mịn điện hóa thì trong q trình ăn mịn
A. kẽm đóng vai trị catot và bị oxi hóa.

B. sắt đóng vai trị anot và bị oxi hóa.

C. kẽm đóng vai trị anot và bị oxi hóa.

D. sắt đóng vai trị catot và ion H+ bị oxi hóa.

Câu 11: Cách nào sau đây sai khi dùng để chống ăn mòn vỏ tàu biển bằng sắt?

A. Ghép kim loại Zn vào phía ngồi vỏ tại ở phần chìm trong nước biển.
B. Ghép kim loại Cu vào phía ngồi vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển.
C. Sơn lớp sơn chống gỉ lên bề mặt vỏ tàu.
Trang 7


D. Mạ đồng lên bề mặt vỏ tàu.
Câu 12: Cho các hợp kim sau: Al - Zn (I); Fe - Zn (ll); Zn - Cu (III) và Mg - Zn (IV). Khi tiếp xúc với
dung dịch axit HCl, các hợp kim mà Zn bị ăn mòn trước là
A. (II), (III) và (IV).

B. (III) và (IV).

C. (I), (II) và (III).

D. (II) và (III).

Câu 13: Cho các điều kiện sau:
(1) Các điện cực phải khác nhau về bản chất, có thể là cặp hai kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với
phi kim.
(2) Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
(3) Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
(4) Kim loại tác dụng trực tiếp với các hóa chất hoặc với hơi nước ở nhiệt độ cao.
Ăn mòn điện hóa học xảy ra khi cùng có các điều kiện:
A. (1), (2).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (4).


D. (2), (3), (4).

Câu 14: Phương pháp bảo vệ kim loại nào không phải là phương pháp điện hóa?
A. Phủ kín lên bề mặt kim loại cần bảo vệ một kim loại có tính khử mạnh hơn.
B. Nối kim loại cần bảo vệ với một tấm kim loại khác có tính khử mạnh hơn.
C. Chế tạo hợp kim từ kim loại cần bảo vệ và một kim loại có tính khử mạnh hơn.
D. Sơn, mạ hoặc bôi dầu mỡ lên kim loại cần bảo vệ.
Câu 15: Có bốn dung dịch riêng biệt: CuSO 4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh
Ni. Số trường hợp xảy ra ăn mịn điện hóa là
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 16: Vật làm bằng hợp kim Zn - Cu trong mơi trường khơng khí ẩm (hơi nước có hịa tan O 2) đã xảy
ra q trình ăn mịn điện hóa. Tại anot xảy ra q trình
A. oxi hóa Cu.

B. khử Zn.

C. oxi hóa Zn.

D. khử O2.

Câu 17: Để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mịn, có các phương pháp sau:
(1) Cách li với mơi trường.


(2) Dùng hợp kim chống gỉ.

(3) Dùng phương pháp điện hóa.

(4) Đánh bóng bề mặt.

(5) Lau chùi thường xuyên.

(6) Dùng chất chống ăn mòn.

Phương pháp đúng là:
A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (2), (3), (5), (6).

Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe ngun chất vào dung dịch HCl lỗng, có lẫn CuCl2.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(5) Để thanh thép lâu ngày ngồi khơng khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mịn điện hóa học là
Trang 8


A. 4.


B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
(2) Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong khơng khí ẩm.
(3) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(4) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho lá kẽm vào dung dịch H2SO4 (lỗng) có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp có xảy ra ăn mịn điện hố là
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 lỗng.
(4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2.
(5) Cho inox (hợp kim Fe – Cr – Ni - C) vào dung dịch HCl đặc nóng.
(6) Đốt hợp kim đồng bạch (Cu - Ni) trong khơng khí.
Số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mịn hóa học là

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Dạng 2: Bài toán về hợp kim
Phương pháp giải


Hàm lượng kim loại A trong hợp kim:
%A =



mA
.100%
m hop kim

Xác định cơng thức hợp kim: AxByCz…

Ta có: x : y : z =

%m A %m B %m C
:
:
MA
MB

MC

Ví dụ: Trong hợp kim Al - Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của
hợp kim là
A. 80% Al và 20% Mg.
B. 81% Al và 19% Mg.
C. 91% Al và 9% Mg.
D. 83% Al và 17% Mg
Hướng dẫn giải
Trong hợp kim Al - Mg, cứ 9 mol Al thì có 1 mol Mg nên công thức của hợp kim là Al9Mg.
→ % m Al =

9.27
.100% = 91%
9.27 + 1.24
Trang 9


→ %m Mg = 100% − 91% = 9%
→ Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp
chất hóa học giữa đồng và kẽm. Cơng thức hóa học của hợp chất là
A. Cu3Zn2.

B. Cu2Zn3.

C. Cu2Zn.

D. CuZn2.


Hướng dẫn giải
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là: CuxZny.
Xét tỉ lệ:
x:y=
=

%m Cu %m Zn
:
M Cu
M Zn

59, 63 40,37
:
64
65

≈ 0,932 : 0, 621
≈ 3: 2

Chọn x = 3, y = 2
Vậy cơng thức hóa học là Cu3Zn2.
→ Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Trong hợp kim Al - Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của
hợp kim này là
A. 81% Al và 19% Ni.

B. 82% Al và 18% Ni.


C. 83% Al và 17% Ni.

D. 84% Al và 16% Ni.

Câu 2: Hợp kim Fe - Zn có cấu tạo tinh thể dung dịch rắn, trong đó có 72,1% Fe về khối lượng. Cơng
thức hóa học của hợp chất là
A. FeZn.

B. Fe3Zn.

C. Fe3Zn2.

D. Fe2Zn.

Câu 3: Nung một mẩu gang có khối lượng 100 gam trong khí O 2 dư thấy sinh ra 8,96 lít CO 2 (đktc).
Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong mẩu gang là
A. 4,8%.

B. 2,2%.

C. 2,4%.

D. 3,6%.

Câu 4: Khi cho 7,7 gam hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thốt ra 3,36 lít H 2 (đktc). Thành phần
phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim là
A. 25,32%K và 74,68% Na.

B. 26,33%K và 73,67%Na.


C. 27,33%K và 72,67% Na.

D. 28,33%K và 71,67%Na.

Trang 10


ĐÁP ÁN
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
1 -A

2 -A

3-C

4-D

5-C

6-B

7 -A

8-A

9-B

10 - C

11 - B


12 - D

13 - B

14 - D

15 - D

16 - C

17 - D

18 - D

19 - A

20 - D

Câu 8:
Khả năng hoạt động hóa học của các kim loại trên được sắp xếp theo thứ tự Zn > Fe > Sn > Cu > Ag
→ Sắt tráng kẽm bị gỉ chậm nhất.
Câu 9:
Trường hợp bị ăn mòn điện hóa học là: Nhúng thanh nhơm ngun chất vào dung dịch ZnSO 4 vì sinh
ra kim loại Zn, tạo thành cặp điện cực khác nhau về bản chất và được tiếp xúc, nhúng trong chất điện li.
Câu 10:
Zn là kim loại đứng trước Fe trong dãy điện hóa, nên Zn đóng vai trị là anot và bị oxi hóa.
Câu 11:
A, C, D đúng.
B sai vì Cu đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên Fe sẽ bị ăn mịn trước → Ghép Cu vào khơng có tác

dụng bảo vệ vỏ tàu biển.
Câu 15:
Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là ở dung dịch: CuSO4 và AgNO3.
Câu 16:
Ở anot xảy ra q trình oxi hóa Zn: Zn → Zn 2+ + 2e
Câu 18:
Các trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là: (1), (3), (5).
Câu 19:
Các trường hợp xảy ra ăn mịn điện hóa là (2), (4), (5).
Câu 20:
Các trường hợp xảy ra ăn mịn điện hóa là (3), (4), (6).
Dạng 2: Bài toán về hợp kim
1-B

2-B

3 -A

4 -A

Câu 1:
10.27

.100% = 82%
%m Al =
10.27 + 1.59
Ta có: 
% m Ni = 100% − 82% = 18%
Câu 2:
Ta có: %Zn = 100% − 72,1% = 27,9%

Gọi công thức tổng quát của hợp chất là: Fe x Zn y
Xét tỉ lệ: x : y =

%m Fe %m Zn 72,1 27,9
:
=
:
≈ 1, 2875 : 0, 43 ≈ 3 :1
M Fe
M Zn
56 65

Chọn x = 3, y = 1
Trang 11


Vậy cơng thức hóa học là Fe3Zn.
Câu 3:
Ta có: n C = n CO2 = 0, 4mol → m C = 0, 4.12 = 4,8 gam
→ %m C =

4,8
.100% = 4,8%
100

Câu 4:
Gọi số mol của Na và K trong hợp kim lần lượt là x, y mol.
→ 23x + 39y = 7, 7(*)
Quá trình cho nhận electron:
Na → Na + + 1e


2H + + 2e → H 2

K → K + + 1e
Bảo toàn electron: n Na + n K = 2n H 2 → x + y = 2.0,15 = 0,3(**)
 23x + 39y = 7, 7  x = 0, 25
→
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình: 
 x + y = 0,3
 y = 0, 05
→ m Na = 0, 25.23 = 5, 75 gam
→ %m Na =

5, 75
.100% = 74, 68%
7, 7

→ m K = 100% − 74, 68% = 25,32%

Trang 12



×