Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.88 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>THỨ</b>
<b>NGÀY</b> <b>MÔN HỌC</b>
<b>TIẾT</b>
<b>PPCT</b> <b>TÊN BÀI DẠY</b> <b>Ghi ChuÙ</b>
<b>Hai</b>
<b>18/10/2010</b>
<b>SHĐT</b>
<b>Đạo đức</b>
<b>Toan</b>
<b>Tập đọc </b>
<b>Lịch sử</b>
<b>10</b>
<b>46</b>
<b>19</b>
<b>10</b>
<b>Tiết kiệm thời giờ (Tiết 2)</b>
<b>Luyện tập</b>
<b>Ôn tập (Tiết 1)</b>
<b>Cuộc kháng … lược lần thứ nhất (năm 981)</b>
<b>Ba</b>
<b>19/10/2010</b>
<b>Tốn</b>
<b>Chính tả</b>
<b>47</b>
<b>10</b>
<b>19</b>
<b>19</b>
<b>Luyện tập </b>
<b>Kiểm tra định kì ( giừa kì 1)</b>
<b>GVC</b>
<b>Ơn tập con người và sức khỏe (Tiếp theo)</b>
<b>Ơn tập (Tiết 2)</b>
<b>Tư</b>
<b>20/10/2010</b>
<b>Thể dục</b>
<b>Tốn</b>
<b>Kỹ thuật </b>
<b>Tập đọc </b>
<b>Địa lí </b>
<b> 48</b>
<b> 10</b>
<b> 20</b>
10
<b>GVC</b>
<b>Kiểm tra giữa kì I</b>
<b>Khau vien đường gấp mép …đột thưa (tiết1)</b>
<b>On tập ( tiết 4 )</b>
<b>Thanh phố Đà Lạt</b>
<b>Năm</b>
<b>21/10/2010</b>
<b>Tốn</b>
<b>Kể chuyện </b>
<b>Mĩ thuật </b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Khoa học </b>
<b>49</b>
<b> 20</b>
<b>19</b>
<b>20</b>
<b>Nhân với số có một chữ số</b>
<b>On tập ( tiết 3 )</b>
<b>GVC</b>
<b>On tập (tiết 5)</b>
<b>Nước có những tính chất gì ?</b>
<b>Sáu</b>
<b>22/10/2010</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Toán </b>
<b>Thể dục </b>
<b>L.từ và câu </b>
<b>Sinh hoạt lớp</b>
<b>20</b>
<b>50</b>
<b>20</b>
<b>10</b>
<b>Kiểm tra định kì (giữa kì1) </b>
<b>Tính chất giao hốn của phép nhân</b>
<b>GVC</b>
<b>On tập ( tiết 6)</b>
<b>Sinh hoạt tập thể</b>
<b>ThứÙ</b>
<b>Ngày</b> <b>Môn học</b>
<b>Tiết</b>
<b>PPCT</b> <b>Tên bài dạy</b>
<b>Ghi </b>
<b>chú</b>
<b>Hai</b>
<b>09/10/2011</b>
<b>Đạo đức</b>
<b>Toán</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Lịch sử</b>
<b>SHĐT</b>
<b>10</b>
<b>46</b>
<b>19</b>
<b>10</b>
<b>Tiết kiệm thời giờ (Tiết 2)</b>
<b>Luyện tập</b>
<b>Ôân tập và kiểm tra giữa HKI: Tiết 1</b>
<b>Cuộc kháng … lược lần thứ nhất (năm 981)</b>
<b>Ba</b>
<b>10/10/2011</b>
<b>Tốn</b>
<b>Chính tả</b>
<b>L.từ và câu</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>Khoa học</b>
<b>Ơn tập con người và sức khỏe (Tiếp theo)</b>
<b>Tư</b>
<b>11/10/2011</b>
<b>Tốn</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>Địa lý</b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>48</b>
<b>10</b>
<b>10</b>
<b>10</b>
<b>20</b>
<b>Kiểm tra giữa kì I</b>
<b>Ơn tập ( tiết 4 )</b>
<b>Thanh phố Đà Lạt</b>
<b>GVC</b>
<b>Ôn tập ( tiết 5)</b>
<b>Năm</b>
<b>12/10/2011</b>
<b>Tốn</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Luyện Từ & câu</b>
<b>Khoa học</b>
<b>Kó thuật</b>
<b>49</b>
<b>19</b>
<b>19</b>
<b>10</b>
<b>10</b>
<b>Nhân với số có một chữ số</b>
<b>Ơn tập (tiết 6))</b>
<b>Kiểm tra định kì (giữa kì I)</b>
<b>Nước cĩ những tính chất gì ?</b>
<b>Khau vien đường gấp mép …đột thưa (tiết1)</b>
<b> Sáu</b>
<b>13/10/2011</b>
<b>Tốn</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Âm nhạc</b>
<b>Sinh hoạt lớp</b>
<b>Tiếng Anh</b>
<b>50</b>
<b>20</b>
<b>10</b>
<b>10</b>
<b>20</b>
<b>Tính chất giao hốn của phép nhân</b>
<b>Kiểm tra định kì (giữa kì1)</b>
<b>Học hát : bài khăng quàng thắm mãi vai em</b>
<b>Tập đọc nhạc: TĐN sô 3.</b>
<b>Sinh hoạt tập thể</b>
<b>GVC</b>
Ngày dạy: 17/10/2011
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> - Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1.</b>
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học, sinh hoạt, … hằng ngày một cách hợp lí.
<b>* GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.</b>
<b> - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.</b>
<b> - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.</b>
<b> - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.</b>
<b>* GDTTĐĐHCM: - Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết </b>
<b>kiệm theo gương Bác Hồ</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: đỏ và trắng.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 –</b>
SGK)
-GV nêu yêu cầu bài tập 1: Em tán thành hay
không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ
trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
- GV nêu từng tình huống.
+Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+Các việc làm b, đ, e không phải là tiết
kiệm thời giờ
<b>*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài</b>
tập 6- SGK/16)
-GV nêu yêu cầu bài tập 6: Em hãy lập thời
gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm
về t/gian biểu của mình.
-GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử
dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS
cịn sử dụng lãng phí thời giờ.
<b>*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh</b>
vẽ, các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập 5- SGK/16)
-GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
-Cả lớp làm việc cá nhân .
-HS giơ tấm bìa và giải thích.
-HS thảo luận theo nhóm đơi về việc bản
thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự
-Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
-HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài
viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được
về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
-GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu
hay.
-GV kết luận chung:
+Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng
tiết kiệm.
+Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào
các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả.
<b>*Củng cố - Dặn dò:</b>
-Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt
hàng ngày.
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-HS cả lớp thực hiện.
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa kì I (khoảng 75
tiếng/1 phút); bước đầu biết đọc diễn đoạn văn, phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được mộy số hình ảnh,
chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra đọc:</b></i>
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu
hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Những bài tập đọc như thế nào là truyện
kể?
+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là
chuyện kể thuộc chủ điểm <i>Thương người như</i>
<i>thể thương thân</i> (nói rõ số trang).
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao
đổi, thảo luận và hồn thành phiếu, nhóm
nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Lần lượt từng HS bốc thăm đọc bài và trả lời
câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+Những bài tập đọc là truyện kể là những bài
có một chuỗi các sự việc liên quan đến một
hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên
một điều có ý nghĩa.
+Các truyện kể: <i>Dế mèn bênh vực kẻ yếu</i>
(phần 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15).Người ăn
xin (trang 30, 31.)
-Hoạt động trong nhóm.
<i>Tên bài</i> <i>Tác giả</i> <i>Nội dung chính</i> <i>Nhân vật</i>
<i>Dế mèn bênh vực</i>
<i>kẻ yếu </i> <i>Tơ Hồi</i> Dế Mèn thấy chị Nhà Trị yếuđuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra
tay bênh vực.
Deá Mèn, Nhà Trò,
bọn nhện.
Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu
bé qua đường và ông lão ăn
xin.
Tôi (chú bé), ông lão
ăm xin.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc
như u cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn
đó.
-Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
-Đọc đoạn văn mình tìm được.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học. u cầu những HS chưa có
điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện
đọc.
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
<b>II. Đồ dùng dạy-học: </b>
- Thước thẳng có chia vạch xen-ti-mét, (cho GV & HS).
<b>III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1) KTBC</b><b> : </b></i>
- GV: Gọi 2HS lên: Y/c vẽ hình vng ABCD có
độ dài cạnh 7dm.
<i><b>2) Dạy-học bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Bài 1: - GV: Vẽ lên bảng 2 hình </b><i>a, b </i>trong BT, y/c
ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
có trong mỗi hình.
+ So với góc vng thì góc nhọn bé hơn hay lớn
hơn? Góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT.
- HS: Nêu các góc theo y/c.
- Góc nhọn bé hơn góc vng, góc tù lớn
hơn góc vng.
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vng.
<b>Bài 2: Y/c HS quan sát hình vẽ & nêu tên đường</b>
cao của hình tam giác ABC.
- Vì sao AB đc gọi là đường cao của hình tam giác
ABC?
- Hỏi tươg tự với đường cao CB.
- GV kết luận: <i>Trong hình .tam giác có 1 góc vng</i>
<i>thì 2 cạnh của góc vng chính là đường cao của</i>
<i>hình tam giác.</i>
- Vì sao AH khơng phải là đường cao của hình tam
giác ABC?
<b>Bài 3: - GV: Y/c HS tự vẽ hình vng ABCD có</b>
cạnh dài cạnh 3cm, sau đó gọi 1HS nêu rõ từng
bước vẽ của mình.
- GV: nhận xét & cho điểm HS.
<b>Bài 4a: - GV: Y/c HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD</b>
có chiều dài AB=6cm, chiều rộng AD=4cm.
- GV: Y/c HS nêu rõ các bc vẽ của mình.
<i><b>3.Củng cố-dặn dò:</b></i>
- GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB sau.
- Đường cao của tam giác ABC là AB &
BC.
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ
đỉnh A của tam giác & vng góc với
cạnh BC của tam giác.
- HS: Trả lời tương tự.
- Vì đnườg thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng
khơng vng góc với cạnh BC của tam
giác ABC.
- HS vẽ vào VBT, 1HS lên bảng vẽ & nêu
các bước vẽ.
- 1HS lên bảng vẽ (theo k/thước 6dm &
4dm), cả lớp vẽ vào VBT.
- HS: Neâu theo y/c.
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê
Hoàn chỉ huy:
<b> + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân </b>
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu
năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch
ở Bạch Đằng đường thuỷ và Chi Lăng đường bộ. Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đơi nét về Lê Hồn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập Đạo tướng
quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và qn
sĩ đã suy tơn ơng lên ngơi hồng đế (nhà Tiền Lê). Oâng đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Hình trong SGK .
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1.KTBC :</b>
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài.
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp :
-GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 ….sử cũ gọi là nhà
Tiền Lê”.
+Lê Hồn lên ngơi vua trong hoàn cảnh nào?
+Lê hoàn được tơn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ
khơng ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất :ý
kiến thứ 2 đúng vì :khi lên ngơi, Đinh Tồn cịn q nhỏ
;nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang
giữ chức Tổng chỉ huy quân đội ; khi Lê Hoàn lên ngôi
*Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :
+Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
+Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu
để đón giặc ?
-Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng
khơng ?
-Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
-Sau khi HS thảo luận xong, GV yêu cầu HS các nhóm đại
diện nhóm lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến
chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ .
-GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho
nhân dân ta ?”.
-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-1 HS đọc .
-HS cả lớp thảo luận và thống
nhất ý kiến thứ 2.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ
sung .
-HS cả lớp thảo luận và trả lời
câu hỏi.
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất :Nền
độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào
,tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>
-Cho 2 HS đọc bài học .
-Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả
gì ?
-Nhận xét tiết học .
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
-Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột thưa.
-Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu.
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i>1.Kieåm tra bài cũ:</i> Kiểm tra dụng cụ học tập.
<i>2.Dạy bài mới:</i>
<i>a)Giới thiệu bài.</i>
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
<i><b>xét mẫu.</b></i>
-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nêu các
câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và
đường khâu viền trên mẫu
-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền
gấp mép.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
-GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và đặt câu hỏi HS nêu
các bước thực hiện.
+Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2.
+Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải.
-GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan
sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách
gấp mép vải.
-GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
-GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng
dẫn theo nội dung SGK
-Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và
quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và
thực hiện thao tác.
-GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải
theo đường vạch dấu.
<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
Chuẩn bị tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS quan sát và trả lời: mép vải
được gấp hai lần. Đường gấp mép
ở mặt trái của mảnh vải và đường
khâu bằng mũi khâu đột thưa.Thực
hiện đường khâu ở mặt phải mảnh
vải.
-HS quan sát và trả lời.
-HS đọc và trả lời.
-HS thực hiện thao tác gấp mép
vải.
-HS đọc nội dung và trả lời và
thực hiện thao tác.
Ngày soạn: 15/10/2011
Ngày dạy : 18/10/2011
-Thực hiện được cộng , trừ các số có đến sáu chữ số.
-Nhận biết được hai đường thẳng vng góc.
-Giải được btốn tìm hai số khi biết tổng&hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
<b>II. Đồ dùng dạy-học: </b>
<b>III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1.KTBC: </b>
- Gọi 3HS lên y/c làm 3 BT, đồng thời ktra VBT
của HS khác.
2.Dạy-học bài mới:
<i><b>*Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>*Hdẫn luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1a: - GV: Gọi HS nêu y/c của BT, sau đó tự</b>
làm bài.
- GV: nxét & cho điểm HS.
<b>Bài 2a: </b>
- Để tính gía trị biểu thức trong bài bằng cách
thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
- Nêu quy tắc tính chất giao hốn, kết hợp của
phép cộng.
<b>Bài 3b: </b>
- GV: Y/c HS qsát hình trg SGK.
+ Cạnh DH vg góc với những cạnh nào?
<b>Bài 4: </b>
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết
gì?
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Biết đc nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết
đc gì?
+ Vậy có tính đc chiều dài & chiều rộng khg? Dựa
vào bài toán nào để tính?
<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
- GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT.
HS nhận xét.
- Nêu y/c của BT.
- Ta áp dụng t/chất g/hốn & k/hợp của
phép cộng.
- 2HS nêu.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Đọc thầm.
- HS quan sát hình và nêu: Cạnh DH
vng góc với AD, BC, IH.
- 1HS đọc đề.
- Biết số đo chiều rộng & chiều dài của
hình chữ nhật.
- Cho biết nửa chu vi là 16cm & chiều dài
hơn chiều rộng 4cm.
- Biết đc tổng của số đo cdài & c. rộng.
- Dựa vào bài toánù ta tính đc chiều dài &
chiều rộng của hình chữ nhật.
<b> - Sự trao đổi chất của cơ thể người với mơi trường.</b>
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua
đường tiêu hóa.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe.
<b>III. Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b> </b>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i>Mục tiêu :</i> Giúp HS củng cố các kiến thức về :
- Sự trao đổi chất của cơ thể với mơi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua
đường tiêu hóa.
<i>Cách tiến hành :</i>
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho
từng HS lên bốc thăm trả lời.
- HS lên bốc thăm trả lời, HS khác theo
<b>Hoạt động 2 : TỰ ĐÁNH GIÁ</b>
<i>Mục tiêu: </i>
HS có khả năng: Áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn
uống của mình.
<i>Cách tiến hành :</i>
Bước 1 :
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá :
- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
- Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật vàø thực vật chưa?
- Đã ăn các thức ăn có đủ các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa?
<b>Bước 2 :</b>
- Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ uống
của mình trong tuần và tự đánh giá theo tiêu chí trên,
sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS tự đánh giá.
<b>Bước 3 : </b>
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc
cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc cá
<b>Hoạt động 3 : TRỊ CHƠI AI CHỌN THỨC ĂN HỢP LÍ</b>
<i>Mục tiêu: </i>
HS có khả năng: Áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày.
<i>Cách tiến hành :</i>
<b>Bước 1 : </b>
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Các em sẽ sử
dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh,
mơ hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa
ăn ngon và bổ.
- HS nghe GV hướng dẫn.
<b>Bước 2 : </b>
- Các nhóm HS làm việc theo gợi ý trên. Nếu có
nhiều thực phẩm, HS có thể làm thêm các bữa ăn
khác.
- Làm việc theo nhóm
<b>Bước 3 :</b>
- u cầu các nhóm trình bày bữa ăn của mình.
- GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có
bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.
- Các nhóm trình bày bữa ăn của mình.
HS khác nhận xét.
<i>Mục tiêu: </i>
Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khun dinh dưỡng của Bộ Y
tế.
<i>Cách tiến haønh :</i>
<b>Bước 1 : </b>
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn
ở mục Thực hành trang 40 SGK.
- HS làm việc cá nhân.
<b>Bước 2 :</b>
- Gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình với
cả lớp. - Một số HS trình bày sản phẩm của mìnhvới cả lớp.
<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ - DẶN DỊ</b>
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK. - 1 HS đọc.
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>
- Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/1 phút), không mắc quá 5 lỗi trong
bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng kép trong bài CT.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (VN và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi CT trong
bài viết.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
-Nêu mục tiêu tiết học.
<i><b>2. Viết chính tả:</b></i>
-GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
-Gọi HS giải nghĩa từ <i>trung sĩ.</i>
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.
-Hỏi HS về cách trính bày khi viết: dấu hai chấm,
xuống dịng gạch đầu dịng, mở ngoặc kép, đóng
ngoặc kép.
-Đọc chính tả cho HS viết.
-Sốt lỗi, thu bài, chấm chính tả.
<b> 3. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến.
GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
a/. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trị chơi
đánh trận giả? Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
b/.Vì sao trời đã tối, em khơng về? Em khơng về vì đã hứa khơng bỏ vị trí gác
khi chưa có người đến thay.
c/. các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo
trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em
bé hay của em bé.
d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc
kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dịng
khơng? Vì sao?
-Khơng được, có 2 cuộc đối thoại- cuộc
Baøi 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Yêu cầu HS trao đổi hồn thành phiếu.
<b>Các loại tên riêng</b> <b>Quy tắt viết</b> <b>Ví dụ</b>
1. Tên riêng, tên địa lí
Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi tiếng
tạo thành tên đó.
-Hồ Chí Minh.
-Điện Biên Phủ.
-Trường Sơn.
…
1. Tên riêng, tên địa lí
nước ngồi. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộphận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận
tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì
giữa các tiếng có gạch nối
Lu-I a-xtơ.
Xanh Bê-téc-bua.
Tuốc-ghê-nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dị….
<i><b> 4. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
<b>Ngày soạn: 17/10/2011</b>
<b> Ngày dạy : 19/10/2011</b>
I / M<b>ục tiêu</b>
<b> - Đọc viết so sánh số tự nhiênhàng và lớp </b>
<b> - Đặt tính và thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 6 chữ số khơng nhớ hoặc có </b>
<b>nhớ khơng q 3 lượt và nhông liên tiếp</b>
<b> - Chuyển đổi số đo thời gian đã học ,chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối </b>
<b>lượng .</b>
<b> - Nhận biết góc vng , góc nhọn , góc tù hai đường thẳng song song vng góc , tính </b>
<b>chu vi , diện tích hình chũ mhật, hình vng</b>
<b> - Giải tốn tìm số trung bình cộng ,tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó </b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Măng mọc thẳng.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Phiếu thăm ghi bài tập đọc ,câu hỏi ,1 tờ giấy to ,4 tờ giấy nhỏ.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra đọc:</b></i>
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần
4,5,6 đọc cả số trang.GV ghi nhanh lên bảng.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hồn thành
phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Các bài tập đọc:+<i>Một người chính trực</i>
<i>trang 36.+Những hạt thóc giống trang</i>
<i>46.+Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang</i>
<i>55.+Chị em tôi trang 59.</i>
-Kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
-Tổ chứ cho HS tho đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo giọng đọc các em tìm được.
-Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
-4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc
một truyện)
-1 bài 3 HS thi đọc.
Phiếu đúng:
<i><b>Tên bài</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <i><b>Nhân vật</b></i> <i><b>Giọng đọc</b></i>
1. Một người
chính trực Ca ngợi lịng ngay thẳng, chính trực,đặt việc nước lên trên tình riêng của
Tơ Hiến Thành.
-Tơ Hiến
Thành
-Đỗ thái
hậu
Thong thả, rõ ràng.
Nhấn giọng từ ngữ
thể hiện tính kiên
định, khảng khái
của Tơ Hiến Thành.
2. Những hạt
thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé
Chôm được vua tin u, truyền cho
ngơi báu.
-Cậu bé
Chôm
Khoan thai, chậm
rãi, cảm hứng ca
ngợi. Lời Chôm
ngây thơ, lo lắng.
Lời nhà vua khi ơn
tồn, khi dõng dạc.
3.Nỗi nằn
vặt của
An-đrây-ca
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Thể hiện
u thương ý thức trách nhiệm với
người thân, lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với bản thân.
-
An-đrây-ca
-Mẹ
An-đrây-ca
Trầm buồn, xúc
động.
4. Chị em
tôi.
Một cơ bé hay nói dối ba để đi chơi
đã được em gái làm cho tĩnh ngộ.
-Cơ chị
-Cơ em
-Người cha
Nhẹ nhàng, hóm
hỉnh, thể hiện đúng
tính cách, cảm xúc
của từng nhân vật.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
+Chủ điểm <i>Măng mọc thẳng </i>gợi cho em chủ điểm gì?
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>
- Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng)
thuộc các chủ điểm đã học :Thương người như thể thương thân,Măng mọc thẳng,Trên đôi
<i><b>cánh ước mơ.</b></i>
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Một số giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
-Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học
những chủ điểm nào?
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
Bài 1: Gọi HS đọc u cầu.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRVT.GV
ghi nhanh lên bảng.
-GV phát phiếu cho nhóm 6 HS . Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
-Nhật xét tuyên dương
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- các chủ điểm:+<i>Thương người như thể</i>
<i>thương thân.+măng mọc thẳng.+Trên đôi</i>
<i>cánh ước mơ.</i>
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài MRVT:
<i>+Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33.</i>
<i>+Trung thực và tự trọng trang 48 và 62.</i>
<i>+Ước mơ trang 87.</i>
<i>-</i>HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của
1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi
vào phiếuGV phát.
-Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho
nhóm trình bày.
-Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
-Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành ngữ.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm
tình huống sử dụng.
-HS tự do đọc , phát biểu.
-HS tự do phát biểu
-Nhận xét sửa từng câu cho HS .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng
của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví
dụ về tác dụng của chúng.
-Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép
và dấu hai chấm.
a/. Dấu hai chấm: -Báo hiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.
Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp
với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dịng.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn
hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép
cần thêm hai dấu chấm.
-Đánh dấu với những từ được dùng với
nghĩa đặc biệt.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp.
- HS lên bảng viết ví dụ:
Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu
làm bài?”
Mẹ em hỏi:
-Con đã học xong bài chưa?
Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ:
gạo, thịt, mía…
Mẹ em thường gọi em là “cúm con”
Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố
gắng học thật giỏi để làm vui lịng ơng bà
cha mẹ”.
<b>I. Mục đích,yêu cầu:</b>
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, thơ,
kịch; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Phiếu ghi tên từng bài TĐ, HTL trong 9 tuần đầu, sách Tiếng Việt 4, tập 1.
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2 + BT3.
- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho các nhóm HS làm BT.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra đọc:</b></i>
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
-Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang
thuộc chủ điểm <i>Đơi cánh ước mơ.</i>
GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho nhóm HS . Yêu cầu HS trao
đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
nhận xét, bổ sung.
-Kết luận phiếu đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>
-Tiến hành tương tự bài 2.
-Đọc yêu cầu trong SGK.
-Các bài tập đọc.
*Trung thu độc lập trang 66.
*Ở vương quốc tương lai trang 70.
*Nếu chúng mình có phép lạ trang 76.
*Đơi giày ba ta màu xanh trang 81.
*Thưa chuyện với mẹ trang 85.
*Điều ước của vua Mi-đat trang 90.
-Hoạt động trong nhóm.
- Các bài tập đọc thuộc chủ điểm <i>Trên đơi cánh ước mơ</i> giúp em hiểu điều gì?
-Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm
vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho
con người.
Ngày soạn: 18/10/2011
Ngày dạy : 21/10/2011
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số ( tích có khơng q
sáu chữ số).
<b>II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. KTBC: </b>
- GV nhận xét và sửa bài kiểm tra giữa kì.
<b>2.Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bái. </b></i>
<i><b>*Hdẫn th/h phép nhân số có 6 chữ số với số có 1</b></i>
<i><b>chữ số:</b></i>
<i>a. Phép nhân 241324 </i>x <i> 2 (phép nhân khg nhớ) :</i>
- GV: Viết phép nhân: 241324 x 2.
- Y/c HS hãy đặt tính để th/h phép nhân này.
- Khi th/h phép nhân này, ta phải th/h tính bắt đầu
từ đâu?
- Y/c HS suy nghĩ để th/h phép tính trên, sau đó
nêu cách tính.
- GV: Nhắc lại cho HS ghi nhớ (như nd SGK).
<i>b. Phép nhân 136204 </i>x <i> 4 (phép nhân có nhớ) :</i>
- HS lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc: 241324 x 2.
- 2HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính
vào nháp, sau đó nxét cách đặt tính trên
bảng của bạn.
- GV: Ghi 136204 x 4 .
- Y/c HS: đặt tính & th/h tính, nhắc HS chú ý đây
là phép nhân có nhớ. Khi th/h các phép nhân có
nhớ ta cần thêm số nhớ vào kquả của lần nhân liền
sau.
- Đọc 136204 x 4
- 1HS th/h trên bảng, cả lớp làm nháp.
136204 - 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1.
x 4 - 4 nhân 0 bằng 0, thêm 1 bằng 1, viết 1.
544816 - 4 nhân 2 bằng 8, vieát 8.
- 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2.
- 4 nhân 3 bằng 12, thêm 2 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
- 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
*Vây: 136204 x 4 = 544816
- GV: Nêu kquả nhân đúng, sau đó y/c HS nêu lại
từng bc th/h phép nhân của mình.
<i><b>*Luyện tập-thực hành:</b></i>
<b>Bài 1: - Y/c HS tự làm bài.</b>
- GV: Y/c lần lượt từng HS trên bảng tr/b cách tính
của mình.
- GV: Nxét & cho điểm HS.
- HS: nêu các bc như treân.
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Tr/b trc lớp.
<b>Bài 3: - GV: nêu y/c của BT & cho HS tự làm.</b>
- GV: Nhắc HS th/h các phép tính theo đúng thứ tự.
<b>3.Củng cố-dặn dị:</b>
- GV: Dặn HS làm BT & CBB sau.
<b>I. Mục đích,yêu cầu:</b>
- Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn
văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từtrong
đoạn văn ngắn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ ghi mơ hình đầy đủ của âm tiết.
- Một số tờ giấy khổ to viết nội sung BT2, 3, 4
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
Nêu mục tiêu của tiết học.
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
Bài 1: Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị
trí nào?
+Những cảnh của đất nước hiện ra cho em
Baøi 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu cho HS . u cầu HS thảo luận
và hồn thành phiếu. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
<i><b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
+Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.
+Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
+Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
-u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
-2 HS đọc thành tiếng.
+Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên
cao xuống.
+Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất
thanh bình, đẹp hiền hồ.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hồn thành
-Chữa bài (nếu sai).
-1 HS trình bày u cầu trong SGK.
+Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…
+Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa
lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngơi nhà…
+Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm
hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao
xao,…
-Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.
-Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.
-Kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>
+Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+Thế nào là động từ? Cho ví dụ.
-Tiến hành tương tự bài 3.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.
giấy nháp.
-4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1
từ.
-Viết vào vở bài tập.
+Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật,
hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ:
Học sinh, mây, đạo đức.
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không
mùi, không vị, khơng có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra mọi
phía, thấm qua một số vật và có thể hịa tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc
cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt, …
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Hình vẽ trang 42, 43 SGK.
<b>III. Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b> </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động 1 : phát hiện màu, mùi, vị của nước</b>
<i>Mục tiêu :</i>
- Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất khơng màu, khơng mùi, khơng vị của nước.
- Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
<i>Cách tiến hành :</i>
<b>Bước 1 : </b>
<i>- GV yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và </i>
<i>cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm </i>
<i>theo yêu cầu như dã ghi ở trang 42 SGK. Yêu </i>
<i>cầu HS trao đổi trong nhóm ý 1, và 2 theo yêu </i>
<i>cầu quan sát trang 42 SGK.</i>
- Nghe GV hướng dẫn.
<i><b>Bước 2 :</b></i>
<i>- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và </i>
<i>lần lượt trả lời câu hỏi:</i>
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
+ Làm thế nào để bạn nhận biết điều đó?
- HS thảo luận theo nhóm.
<b>Bước 2 : </b>
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- GV gọi một số HS nói về những tính chất của
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
<i><b>Kết luận: </b></i>
<b> Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.</b>
<b>Hoạt động 2 : phát hiện hình dạng của nước</b>
<i>Mục tiêu: </i>
- HS hiểu khái niệm “ hình dạng nhất định”
- Biết dự đốn, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.
<i>Cách tiến hành :</i>
<b>Bước 1 :</b>
- GV yêu cầu các nhóm đem : chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc
nhựa đặt trên bàn.
- GV yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc. Tiếp theo, GV đề
nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở vị trí khác nhau.
- GV nêu câu hỏi: Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi
khơng?
<b>Bước 2:</b>
GV nêu vấn đề: Vậy nươc có hình dạng nhất định khơng? Muốn trả lời được câu hỏi này các
nhóm hãy:
- Thảo luận để đưa ra dự đốn về hình dạng của nước.
- Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn của nhóm mình.
- Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước.
<b>Bước 3:</b>
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn lần
lượt thực hiện các bước trên. GV đi tới các nhóm
theo dõi cách làm của HS.
- Làm việc theo nhóm.
<b>Bước 4:</b>
- GV gọi đại diện trình bày.
-Đại diện trình bày về cách tiến hành thí
nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận
về hình dạng của nước.
<i><b>Kết luận: Nước khơng có hình dạng nhất định.</b></i>
<b>Hoạt động 3 : tìm hiểu xem nước chảy như thế nào</b>
<i>Mục tiêu: </i>
- Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía.
- Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
<i>Cách tiến hành :</i>
<b>Bước 1 : </b>
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm.
<b>Bước 2 : </b>
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên
<b>Bước 3 :</b>
- GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách
tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu
nhận xét.
- GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm.
<i><b>Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía</b></i>
- GV cho HS nêu lên những ứng dụng thực tế
liên quan đến tính chất trên của nước. - Lợp mái nhà, lát sân, đặt mángnước,..tất cả đều làm dốc để nước chảy
nhanh.
<b>Hoạt động 4 : phát hiện tính thấm hoặc khơng thấm của nước đối với một số vật</b>
<i>Mục tiêu:</i>
- Làm thí nghiệm phát hiện nươc thấm qua và không thấm qua một số vật.
- Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
<i>Cách tiến hành :</i>
<b>Bước 1 : </b>
- GV nêu nhiệm vụ: Để biết được vâït nào cho
nước thấm qua vật nào không cho nước thấm qua
các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm.
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm.
- Nghe GV nêu nhiệm vuï
<b>Bước 2 : </b>
- HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm và làm thí nghiệm theo nhóm.
<b>Bước 3 :</b>
- GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách
tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra
kết luận.
- Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến
hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra
kết luận.
<i><b>Kết luận: Nước thấm qua một số vật.</b></i>
<b>Hoạt động 5: phát hiện nước có thể hoặc khơng thể hịa tan một số chất</b>
<b>Bước 1 : </b>
- GV nêu nhiệm vụ: Để biết được một số chất có
tan hay khơng tan trong nước các em hãy làm thí
nghiệm theo nhóm.
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm.
- Nghe GV nêu nhiệm vụ.
<b>Bước 2 : </b>
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
<b>Bước 3 :</b>
- GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách
tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra
kết luận.
- Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến
hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra
kết luận.
<i><b>Kết luận: Nước có thể hịa tan một số chất</b></i>
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thơng, thác
nước, …
+ Thành phố có nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được vị trí của Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ).
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
<b>III. Hoạt động dạy và học :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1.KTBC :</b></i>
-Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích
lợi của nó .
-Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây
Nguyên.
-Tại sao cần phải b.vệ rừng và trồng lại rừng ?
<i><b>2.Bài mới :</b></i>
<i> </i><b>1/.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác</b>
<b>nước :</b>
*<i>Hoạt động cá nhân</i> :
GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh,
mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả
+Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
+Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu ntn ?
+Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét và bổ sung .
-HS cả lớp .
biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li)
rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.
+Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt .
-GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp .
-GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+HS chỉ BĐ .
+HS mô tả .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
*GV giải thích thêm cho HS: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ khơng khí càng giảm.
Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đơ khơng khí lại giảm đi 5 đến 6 0<sub>c .Vì vậy, vào mùa</sub>
hạ nóng bức ,những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ
cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đơng, Đà Lạt cũng lạnh nhưng
khơng chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc.
<b> 2/.Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát :</b>
*<i>Hoạt động nhóm</i> :
-GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình,
vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo
các gợi ý sau :
+Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và
nghỉ mát ?
+Đà Lạt có những cơng trình nào phục vụ cho
việc nghỉ mát, du lịch ?
+Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt .
-GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình .
-Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên
trình bày trước lớp .
-GV nhận xét,kết luận.
<b> 3/.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :</b>
-GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo
luận theo gợi ý sau :
+Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa
quả và rau xanh ?
+Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà
Lạt?
+Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa
, quả, rau xứ lạnh ?
+Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế
nào ?
<i><b>3.Củng cố- Dặn dò:</b></i>
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập .
-Nhận xét tiết học .
-HS các nhóm thảo luận .
-Các nhóm đại diện lên báo cáo kết
quả .
-Các nhóm đem tranh ,ảnh sưu tầm lên
trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét,bôû sung .
-HS các nhóm thảo luận .
-HS các nhóm đại diện trả lời kết quả:
+Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau
xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng
rau rất lớn.
+Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan …;
Dâu, đào ,mơ, mận, bơ…; Cà rốt, khoai
tây, bắp cải , su hào …
+Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh
năm .
+Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu.
-HS cả lớp .
Ngày soạn: 19/10/2011
Ngày dạy : 21/10/2011
- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng t/chất giao hốn của phép nhân để làm tính.
<b>II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1) KTBC</b><b> : </b></i>
- Gọi 2HS lên sửa BT, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
<i><b>2) Dạy-học bài mới</b><b> :</b></i>
<i><b>*Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>*Gthiệu t/chất giao hoán của phép nhân: </b></i>
<i>a. So sánh gtrị của các cặp phép nhân có thừa số</i>
<i>giống nhau:</i>
- Viết b/thức <i>5 </i>x <i>7 & 7 </i>x <i>5, </i>rồi y/c HS so sánh 2
b/thức này với nhau.
- Làm tg tự với <i>4</i> x<i> 3 & </i>3 x 4; <i>8 </i>x<i> 9 & 9 </i>x<i> 8…</i>
- Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì ln
bằng nhau.
<i>b. Gthiệu t/chất g/hốn của phép nhân:</i>
- GV: Treo Bp, y/c HS th/h tính gtrị biểu thức axb và
<i><b>bxa để điền kquả vào bảng. </b></i>
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Trả lời.
- HS: Đọc bảng số.
- 3HS lên th/h tính để hồn thành
bảng.
<i><b>a</b></i> <i><b>b</b></i> <i><b>a x b</b></i> <i><b>b x a </b></i>
4 8 <i><b>4 x 8 = 32</b></i> <i><b>8 x 4 = 32</b></i>
6 7 <i><b>6 x 7 = 42</b></i> <i><b>7 x 6 = 42</b></i>
5 4 <i><b>5 x 4 = 20</b></i> <i><b>4 x 5 = 20</b></i>
- Hãy so sánh gtrị của b/thức axb với gtrị của b/thức
<i><b>bxa khi </b>a=4 & b=8.</i>
- Th/h tg tự với các cột còn lại.
- Vậy gtrị của b/thức axb luôn ntn so với gtrị của
b/thức bxa?
- GV: Ta có thể viết: axb = bxa.
+ Em có nxét gì về các thừa số trg hai tích axb = bxa.
+ Khi đổi chỗ các thừa số của tích axb cho nhau thì ta
đc tích nào?
+ Khi đổi chỗ các thừa số trg 1 tích thì tích đó ntn?
<i><b> - GV: Y/c HS đọc lại kluận SGK.</b></i>
- Đều bằng <i>32.</i>
- HS: TLCH.
- Gtrị của b/thức axb = bxa.
- HS: Đọc axb = bxa.
- Mỗi tích đều có 2 thừa số là a & b
nhg vị trí khác nhau.
- Đc tích bxa.
<i><b>*Luyện tập-thực hành:</b></i>
<b>Bài 1: - GV: BT y/c ta làm gì?</b>
- Ghi <i>4 </i>x <i>6 = 6 </i>x <sub></sub> , y/c HS điền số th/hợp vào <sub></sub> .
- Hỏi: Vì sao điền số <i>4 </i> vào ô trống?
- Y/c HS tự làm tiếp rồi đổi chéo vở ktra nhau.
<b>Bài 2a,b: - GV: Y/c HS tự làm. </b>
GV: nxét & cho điểm.
<b>3.Củng cố-dặn dò:</b>
- Hỏi: nêu quy tắc t/chất g/hốn của phép nhân.
- GV: Dặn HS làm BT & CBB.
- HS: Đọc đề bài.
- Điền số <i>4.</i>
- HS: Gthích.
- Làm bài vào VBT & ktra bài của
bạn.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
- Nghe viết đúng bài chính tả tốc đọ viết khoảng 75 / chữ 15 phút không mắc quá 5
lỗi trong bài ,trình bài dungd hình thức bài thơ , văn xi
<b> I / Mục tiêu </b>
- viết được bức thư ngắn ,đúng nội dung thể thức một lá thư
<i><b>---Tiết 10:</b></i> HỌC HÁT:<b>BÀI KHĂN QNG THẮM MÃI VAI EM </b>
<b>I/Mục tiêu</b>
-Hát đúng giai điệu và lời ca,biết thể hiện tình cảm của bài hát.
-Qua bài hát,giáo dục các em vươn lên trong học tập,xứng đáng là thế hệ tương lai của đất nước .
<b>II/Chuẩn bị</b>
<b>1/Giáo viên</b>
<b>-Đàn organ</b>
-Tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát
<b>2/Học sinh</b>
-SGK âm nhạc 4
-Nhạc cụ gõ: thanh phách…
<b>III/Hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1/Phần mở đầu</b>
-Gv giới thiệu nội dung tiết học
<b>2/Phần hoạt động</b>
<b>Nội dung:Học hát bài Khăn quàng thắm </b>
<i><b>mãi vai em</b></i>
<b>Hoạt động 1:Dạy hát</b>
<b>- Gv giới thiệu bài</b>
- Gv đệm đàn và hát mẫu
- Gv phân chia câu hát và hướng dẫn học
sinh đọc lời ca.
- Gv dạy hát từng câu
- Gv đệm đàn
<b>Hoạt động 2:Hát kết hợp gõ đệm.</b>
<b>- Gv đệm đàn</b>
- Gv đệm đàn
<b>3/Phần kết thúc</b>
- Gv đệm đàn
- Cho hs kể tên và hát một vài bài hát viết
về khăn quàng đỏ
- Nêu tính giáo dục của bài hát
- Dặn dò hs học thuộc lời và tập biểu diễn
bài hát
- Gv nhận xét tiết học
-Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs đọc lời ca theo âm hình tiết tấu
- Hs học hát từng câu
- Hs hát hoàn chỉnh bài với sắc thái nhịp
nhàng,vui tươi,nhí nhảnh,hồn nhiên.
- Lớp hát,tổ hát,nhóm hát,cá nhân hát
-Hs hát kết hợp gõ đệm theo phách
-Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
-Hs đứng hát và nhún theo nhịp 2
- Cả lớp hát lại 2 lần
-Hs kể tên và hát
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
<i><b> </b></i>
<i><b>Tuần 10(Từ 27.10.08 – 31.10.08)</b></i>
<i><b>Cách ngơn:Kính thầy u bạn</b></i>
<i><b>Tiết 10:Luyện âm nhạc</b></i>
<b> Nhạc và lời :Ngô Ngọc Báu</b>
<b>1/Phần mở đầu</b>
-Gv giới thiệu nội dung tiết học
<b>2/Phần hoạt động</b>
<b>Nội dung:Luyện hát bài Khăn quàng thắm mãi vai em</b>
<b>Hoạt động 1:Luyện hát</b>
- Hs trình bày bài hát với sắc thái nhịp nhàng,vui tươi,nhí nhảnh,hồn nhiên.
- Lớp hát,tổ hát,nhóm hát,cá nhân hát
<b>Hoạt động 2:Hát kết hợp gõ đệm.</b>
-Hs hát kết hợp gõ đệm theo phách
-Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
-Hs đứng hát và nhún theo nhịp 2
-Hs biểu diễn bài hát trước lớp
<b>3/Phần kết thúc</b>
- Cả lớp hát lại bài hát
- Cho hs kể tên và hát một vài bài hát viết về khăn quàng đỏ
- Nêu tính giáo dục của bài hát
- Dặn dò hs học thuộc lời và tập biểu diễn bài hát
- Gv nhận xét tiết học
1. Tổ trưởng các tổ báo cáo:
<b>* Tổ 1 :</b>
- Vệ sinh : ……… - Chuyên cần………
- Đạo đức : ……… - Vi phạm khác :………..
- Học tập :………. - Đồng phục :………..
<b>* Tổ 2 :</b>
<b>* Toå 3 :</b>
- Vệ sinh :………. - Chuyên cần………..
- Đạo đức :………….. - Vi phạm khác :……….
- Học tập :……… - Đồng phục :……….
2. Cả lớp phát biểu ý kiến bổ sung.
3. Giáo viên nhận xét tổng kết.
<b>II. Công việc tuần tới :</b>
- Tham gia đóng góp : BHYT (184000), BHTN (40000).
- Giữ vệ sinh cá nhân phòng bệnh cúm H1N1.
- Không đùa nghịch trên sân trường, không lại gần cơng trình.
- Trực nhật lớp sạch sẽ,khơng vứt rác bừa bãi.