Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở trường cao đẳng sư phạm gia lai trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.98 KB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN GIA

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM GIA LAI
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục

Mã số:

60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN QUANG GIAO

Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Phan Gia



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................... 4
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................ 5
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 6
9. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM .............................................................. 8
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .... 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 14
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 14
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 15
1.2.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 17
1.2.4. Thiết bị dạy học............................................................................. 18
1.2.5. Quản lý thiết bị dạy học ................................................................ 19
1.3. THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM ............... 20
1.3.1. Vị trí, vai trị của thiết bị dạy học trong quá trình đào tạo............ 20
1.3.2. Đặc điểm thiết bị dạy học ở trường Cao đẳng Sư phạm............... 24
1.3.3. Yêu cầu đối với thiết bị dạy học ở trường Cao đẳng Sư phạm..... 25
1.3.4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng thiết bị dạy học............................... 27
1.4. QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
......................................................................................................................... 29


1.4.1. Mục đích của quản lý thiết bị dạy học ở trường Cao đẳng Sư phạm

................................................................................................................. 29
1.4.2. Nội dung quản lý thiết bị dạy học ở Trường Cao đẳng Sư phạm. 30
Tiểu kết chương 1.......................................................................................... 37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM GIA LAI............................................ 39
2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH GIA LAI ... 39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................... 39
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên.................................................................. 39
2.1.3. Tiềm năng kinh tế ......................................................................... 40
2.2. SƠ LƯỢC VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM GIA LAI ............... 41
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 41
2.2.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 42
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................ 44
2.2.4. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động của nhà trường........................ 44
2.3. KHÁI QT Q TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 45
2.3.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 45
2.3.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 46
2.3.3. Đối tượng, địa bàn khảo sát .......................................................... 46
2.3.4. Tổ chức khảo sát ........................................................................... 46
2.3.5. Xử lý số liệu và viết báo cáo kết quả khảo sát.............................. 46
2.4. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG CAO
ĐẲNG SƯ PHẠM GIA LAI........................................................................... 47
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giảng viên và học sinh, sinh viên
về tầm quan trọng của thiết bị dạy học ................................................... 47
2.4.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học phục vụ quá trình
dạy học .................................................................................................... 49


2.4.3. Đánh giá chất lượng thiết bị dạy học ở Trường Cao đẳng Sư phạm
Gia Lai..................................................................................................... 51

2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG CAO
ĐẲNG SƯ PHẠM GIA LAI........................................................................... 53
2.5.1. Thực trạng quản lý việc đầu tư, mua sắm thiết bị dạy học........... 53
2.5.2. Thực trạng quản lý khai thác, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học ở
Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai........................................................ 56
2.5.3. Thực trạng quản lý việc bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa, chế tạo
thiết bị dạy học........................................................................................ 58
2.5.4. Thực trạng công tác bố trí, phân cơng, phát triển đội ngũ quản lý
sử dụng thiết bị dạy học .......................................................................... 60
2.5.5. Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và
quản lý thiết bị dạy học ........................................................................... 62
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM GIA LAI ........................................... 65
2.6.1. Mặt mạnh ...................................................................................... 65
2.6.2. Hạn chế.......................................................................................... 66
2.6.3. Thời cơ .......................................................................................... 67
2.6.4. Thách thức..................................................................................... 68
2.6.5. Đánh giá chung ............................................................................. 69
Tiểu kết chương 2.......................................................................................... 70
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM GIA LAI............................................ 71
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP................................................ 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .............................................. 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................ 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất ............................................ 71


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ................................................ 72
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 72
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƯỜNG CAO

ĐẲNG SƯ PHẠM GIA LAI........................................................................... 73
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ, giảng viên và học sinh, sinh viên
về tầm quan trọng của thiết bị dạy học ................................................... 73
3.2.2. Đảm bảo hiệu quả việc đầu tư, mua sắm thiết bị dạy học ............ 75
3.2.3. Đẩy mạnh quản lý khai thác, sử dụng hiệu quả TBDH ................ 78
3.2.4. Đảm bảo cơng tác bảo quản, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp, chế tạo
thiết bị dạy học........................................................................................ 81
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá công tác quản lý TBDH.............. 84
3.2.6. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giảng viên
làm công tác quản lý thiết bị dạy học ..................................................... 87
3.2.7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khai thác
và sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học....................................................... 90
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 92
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP .................................................................................................... 94
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................. 94
3.4.2. Lựa chọn đối tượng khảo nghiệm ................................................. 94
3.4.3. Quá trình khảo nghiệm.................................................................. 94
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 95
Tiểu kết chương 3........................................................................................ 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 104
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC .................................................................................................... PL1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

TT


Chữ viết tắt

1

CB

2

CBQL

Cán bộ quản lý

6

CĐSP

Cao đẳng Sư phạm

3

CSVC

Cơ sở vật chất

9

CNTT

Công nghệ thông tin


7

GV

5

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8

HSSV

Học sinh, sinh viên

4

TBDH

Thiết bị dạy học

11

TBC

Trung bình chung

10


UBND

Ủy ban Nhân dân

Cán bộ

Giảng viên


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3

Bảng 2.4

Bảng 2.5

Bảng 2.6

Bảng 2.7

Bảng 2.8

Bảng 2.9

Bảng 2.10


Tên bảng
Số lượng đội ngũ CBQL và GV, NV năm học 2014 2015
Số lượng học sinh, sinh viên giai đoạn 2012 – 2015
Thực trạng nhận thức của CB, GV và HSSV Trường
CĐSP Gia Lai về tầm quan trọng của thiết bị dạy học
Mức độ sử dụng thiết bị dạy học ở Trường Cao đẳng
Sư phạm Gia Lai
Thực trạng hiệu quả sử dụng TBDH ở Trường Cao
đẳng Sư phạm Gia Lai
Thực trạng chất lượng TBDH ở Trường CĐSP Gia
Lai
Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch mua sắm thiết
bị dạy học
Thực trạng quản lý mua sắm TBDH ở Trường CĐSP
Gia Lai
Thực trạng quản lý khai thác sử dụng hiệu quả thiết bị
dạy học ở Trường CĐSP Gia Lai
Thực trạng công tác bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa,
chế tạo thiết bị dạy học ở Trường CĐSP Gia Lai

Trang
43
44
47

49

50


51

53

55

56

58

Thực trạng cơng tác bố trí, phân cơng, phát triển đội
Bảng 2.11

ngũ quản lý TBDH ở Trường Cao đẳng Sư phạm Gia
Lai

61


Bảng 2.12

Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học và
quản lý TBDH ở Trường CĐSP Gia Lai

63

Bảng 3.1

Kết quả đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp


95

Bảng 3.2

Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp

96


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý hành chính nhà nước về giáo dục là sự tác động có tổ chức và
điều chỉnh bằng quyền lực của nhà nước đối với các hoạt động giáo dục, đào
tạo do cơ quan quản lý giáo dục các cấp tiến hành để thực hiện chức năng và
nhiệm vụ về giáo dục, đào tạo được nhà nước ủy quyền nhằm phát triển sự
nghiệp Giáo dục & Đào tạo, thỏa mãn nhu cầu học tập của người học.
Nhà quản lý giáo dục được phân theo cấp quản lý, thực hiện các nhiệm vụ
quản lý để thúc đẩy phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo của đơn vị, tổ chức.
Tại các cơ sở giáo dục, quản lý cơ sở vật chất là một trong những nội dung quản
lý đóng vai trị quan trọng trong tồn bộ cơng tác quản lý của nhà trường. Quản
lý cơ sở vật chất bao gồm việc quản lý đất đai, tài sản, thiết bị, máy móc, việc
khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất của một đơn vị trường học phục vụ
cho công tác quản lý, công tác dạy học là một trong những yếu tố cần thiết để
thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục và đào tạo của nhà trường.
Ngày nay, sự phát tiển nhanh chóng của cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học đã và đang tạo ra tiềm năng sư phạm to lớn cho quá trình dạy học và ứng
dụng có hiệu quả các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại đã góp phần nâng
cao chất lượng dạy học. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị

Trung ương 8 khóa XI của Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đã đánh giá những thành tựu nổi bật “… Xây dựng được
hệ thống giáo dục và đào tạo tương đối hoàn chỉnh từ mầm non đến đại học.
Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, đào tạo được cải thiện rõ rệt và từng bước
hiện đại hóa”.
Đại hội Đại biểu tồn quốc lần thứ IX của Đảng đã khẳng định “Phát triển
giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người -


2

yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Mục
tiêu của giáo dục và đào tạo được khẳng định trong Nghị quyết Đại hội là “Đào
tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, có tri thức, sức khoẻ,
thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập và Chủ nghĩa Xã hội,
hình thành bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất năng lực của công dân, đáp ứng yêu
cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Để thực hiện được mục tiêu trên, trong những năm qua Đảng và Nhà
nước ta đã có nhiều chủ trương, quyết sách lớn đầu tư cho chiến lược phát triển
GD & ĐT nhằm nâng cao chất lượng, đáp ứng nguồn nhân lực cho sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhà nước đã xây dựng bốn chương
trình Quốc gia bao gồm: đổi mới nội dung, chương trình, sách giáo khoa; đổi
mới phương pháp dạy học; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và nâng cấp cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học. Trong đó việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi
mới nội dung chương trình, sách giáo khoa và mua sắm TBDH được đặc biệt
quan tâm.
Hội nghị lần thứ Hai Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã chỉ
rõ: “…. Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối
truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng

bước áp dụng phương pháp tiên tiến, phương pháp hiện đại vào quá trình dạy
học ...”. TBDH vừa là nguồn tri thức, vừa là phương tiện truyền tải thơng tin
nhằm tích cực hóa q trình nhận thức, kích thích hứng thú học tập, phát triển
trí tuệ, kỹ năng thực hành của HSSV góp phần nâng cao chất lượng dạy và
học. TBDH cịn góp phần đảm bảo tính trực quan trong q trình dạy học, mở
rộng khả năng tiếp cận với các sự vật và hiện tượng, cho phép HSSV có điều
kiện tự chiếm lĩnh kiến thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo.
Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai có chức năng, nhiệm vụ đào tạo đội
ngũ giáo viên từ bậc mầm non đến trung học cơ sở có trình độ cao đẳng, có


3

phẩm chất và năng lực đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp, trực tiếp phục
vụ sự nghiệp phát triển giáo dục của tỉnh Gia Lai và khu vực miền Trung, Tây
Nguyên; đào tạo trình độ Cao đẳng, Trung cấp một số ngành nghề ngồi Sư
phạm nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu đa dạng về nguồn nhân lực của địa
phương; tổ chức bồi dưỡng, chuẩn hóa chun mơn cho đội ngũ giáo viên,
CBQL giáo dục trong tỉnh; bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, cơng
chức địa phương về ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc… Đồng thời, Trường
CĐSP Gia Lai tập trung phát triển quan hệ liên kết, hợp tác với các cơ sở đào
tạo trong và ngồi nước để đào tạo nguồn nhân lực có trình độ Trung cấp, Cao
đẳng, Đại học, Sau Đại học nhằm mở rộng, nâng cao hiệu quả đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, giáo viên, nghiên cứu khoa học và thực hiện nhiệm vụ chính trị
trong quan hệ hợp tác quốc tế.
Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai đã thực hiện tốt các chức năng,
nhiệm vụ và đã trở thành một trong những trung tâm văn hóa, khoa học kỹ
thuật của Tỉnh Gia Lai. Trong công tác đào tạo, bồi dưỡng của Nhà trường,
việc khai thác, sử dụng thiết bị dạy học đã mang lại những hiệu quả thiết thực,
góp phần quan trọng trong việc đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao

chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, trong công tác quản lý TBDH Nhà trường vẫn
còn những mặt tồn tại, hạn chế: thiết bị dạy học còn thiếu, chất lượng chưa
đồng bộ, nhiều giáo viên chưa chú ý sử dụng thậm chí có trường hợp giáo
viên chưa biết sử dụng hoặc sử dụng khơng có hiệu quả TBDH, tình trạng
“dạy chay” cịn khá phổ biến; cơng tác quản lý TBDH của Nhà trường cịn
mang tính hành chính, chưa có kế hoạch tổng thể; việc mua sắm TBDH chưa
đủ về số lượng, chưa đồng bộ; cơng tác bảo quản cịn nhiều bất cập, phịng thí
nghiệm, phịng học cịn thiếu TBDH trong khi đó nhu cầu sử dụng TBDH là
rất lớn. Chính vì vậy, tăng cường quản lý TBDH ở Trường CĐSP Gia Lai có
tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn cao.


4

Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Biện pháp quản lý thiết
bị dạy học ở Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai trong giai đoạn hiện nay”
để nghiên cứu, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị dạy học, góp phần
vào việc đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy học của Nhà
trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng công tác quản lý
TBDH ở Trường CĐSP Gia Lai, đề xuất các biện pháp quản lý TBDH phù
hợp, khoa học, khả thi với điều kiện thực tiễn của Nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý thiết bị dạy học ở trường Cao đẳng Sư phạm.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở Trường CĐSP Gia Lai.
4. Phạm vi nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý TBDH ở

Trường CĐSP Gia Lai trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015, từ đó đề
xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TBDH, góp phần
đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng dạy học ở Trường CĐSP Gia Lai.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý TBDH ở Trường CĐSP Gia Lai trong thời gian qua
đã được lãnh đạo Nhà trường quan tâm thực hiện và đạt được những kết quả
cụ thể. Tuy nhiên, trong công tác quản lý, khai thác sử dụng TBDH vẫn còn
một số hạn chế và bất cập.
Nếu áp dụng các biện pháp quản lý TBDH một cách đồng bộ, phù hợp,
khả thi với điều kiện thực tế của Nhà trường, sẽ góp phần nâng cao hiệu quả


5

trong quản lý thiết bị dạy học, góp phần đổi mới phương pháp dạy học, nâng
cao chất lượng đào tạo của Nhà trường.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý TBDH ở trường Cao đẳng Sư
phạm.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở
Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai.
- Đề xuất các biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở Trường Cao đẳng Sư
phạm Gia Lai.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phương pháp nghiên cứu: phân tích, tổng hợp, phân loại
tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Tổng quan các tài liệu liên quan tới vấn đề nghiên cứu, phân tích lý
thuyết các tài liệu thành các đơn vị kiến thức để tìm hiểu được những dấu
hiệu đặc thù, bên trong.

- Tổng hợp các tài liệu để tạo ra hệ thống, thấy được mối quan hệ, mối
tác động biện chứng của lý thuyết.
- Rút ra các kết luận về các cơng trình nghiên cứu trước đây liên quan
đến đề tài, qua đó xác định cơ sở lý luận quản lý thiết bị dạy học ở trường Cao
đẳng Sư phạm.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp khảo sát
Tiến hành khảo sát bằng bảng hỏi trưng cầu ý kiến và phỏng vấn
đối với 03 nhóm đối tượng là cán bộ quản lý, giảng viên và học sinh, sinh
viên về thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở Trường Cao đẳng Sư phạm
Gia Lai.


6

7.2.2. Phương pháp quan sát
Tiến hành quan sát TBDH ở các phịng học, phịng thí nghiệm, thực
nghiệm, thực hành của các bộ môn tại các khoa đào tạo, nhà tập đa năng, sân
tập, thư viện… ở Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ lưu trữ
Nghiên cứu các loại hồ sơ liên quan đến quản lý thiết bị dạy học ở
Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai như: Sổ theo dõi, quản lý tài sản của nhà
trường và của từng đơn vị; sổ đăng ký sử dụng TBDH dùng chung; phiếu nhập
kho, xuất kho khi mua sắm TBDH; biên bản kiểm kê tài sản hàng năm; sổ ghi
kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng TBDH; kế hoạch mua sắm, trang bị TBDH,…
7.2.4 Phương pháp khảo nghiệm ý kiến chuyên gia
Xây dựng các phiếu hỏi trong đó đề xuất các biện pháp quản lý TBDH ở
Trường CĐSP Gia Lai, tiến hành khảo nghiệm ý kiến đối với Ban giám hiệu nhà
trường; Trưởng Phó các phịng, khoa, ban, tổ trực thuộc; cán bộ quản lý TBDH
của nhà trường về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp luận văn đề xuất.

7.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả điều tra
khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở Trường CĐSP Gia Lai.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, phụ lục và danh mục tài
liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị dạy học ở trường Cao
đẳng Sư phạm.
- Chương 2: Thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở trường Cao đẳng Sư
phạm Gia Lai.
- Chương 3: Biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở trường Cao đẳng Sư
phạm Gia Lai.


7

9. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả luận văn đã đọc, tham khảo các
tài liệu về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý thiết bị dạy học như: Luật Giáo
dục được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 27 tháng 6 năm 2005; Luật Giáo dục Đại học được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 02 tháng 7 năm 2012; Điều lệ
trường Cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT- BGDĐT ngày
15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;...
Bên cạnh đó, tác giả luận văn đã đọc, nghiên cứu các văn bản pháp quy
về quản lý nhà trường nói chung và quản lý CSVC, TBDH ở các cơ sở giáo
dục - đào tạo nói riêng và đặc biệt là các cơng trình nghiên cứu ở trường Đại
học, Cao đẳng, cơ sở đào tạo như: Quản lý giáo dục – Một số vấn đề lý luận
và thực tiễn của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Chủ biên 2012); Những vấn đề
cơ bản của khoa học quản lý giáo dục của tác giả Trần Kiểm (2013); Quản lý

Giáo dục của tác giả Bùi Minh Hiền (Chủ biên 2006); Phương tiện dạy học
của tác giả Tô Xuân Giáp (1997);.… Đồng thời, tác giả luận văn tham khảo
các cơng trình nghiên cứu bao gồm Luận án Tiến sĩ, Luận văn Thạc sĩ, các bài
viết trong nước và nước ngoài liên quan đến đề tài.


8

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Thiết bị dạy học là một bộ phận của cơ sở vật chất trường học, bao gồm
những đối tượng vật chất được thiết kế sư phạm mà giáo viên sử dụng để điều
khiển hoạt động nhận thức của HSSV; đồng thời là nguồn tri thức, là phương
tiện giúp HSSV lĩnh hội tri thức, hình thành kĩ năng đảm bảo cho việc thực
hiện mục tiêu dạy học.
Thiết bị dạy học có vai trị vơ cùng to lớn trong cơng tác giáo dục nói
chung và dạy học nói riêng, là một trong những điều kiện quan trọng khơng
thể thiếu trong q trình dạy học. TBDH giúp phát huy tất cả các giác quan
của người học: cảm giác, tri giác, khướu giác, thính giác, vị giác. Thiết bị dạy
học tạo sự hứng thú cho người học, trước một hình ảnh, một vật thật người
học sẽ tập trung sự chú ý cao độ, nhìn ngắm, quan sát để rút ra kết luận cho
bản thân. Hứng thú nhận thức là một trong những yếu tố có ảnh hưởng rất lớn
đến mức độ tiếp thu và mang lại hiệu quả trong quá trình học tập, là một động
lực quan trọng, sự khơi nguồn mà cần thiết trong mỗi tiết dạy.
Cơ sở lý luận về quản lý và quản lý TBDH từ lâu đã được đề cập trong
các cơng trình của các nhà giáo dục trên thế giới. Nhà giáo dục vĩ đại Amos
Comenski (1592 – 1679) là người đầu tiên đặt nền móng cho việc đổi mới

phương pháp dạy học. Năm 1631, ông cho xuất bản cuốn sách “Mở cánh cửa
vào ngôn ngữ”. Đây là cuốn sách dạy tiếng La tinh bằng phương pháp mới, có
một tác dụng vơ cùng to lớn vì ơng đã tóm tắt hệ thống kiến thức hiện đại,


9

đồng thời phối hợp chặt chẽ giữa lời và ý, tránh được cách học khô khan, từ
ngữ trước kia.
Năm 1632, ông viết tác phẩm nổi tiếng “Phép giảng dạy vĩ đại” bằng
tiếng Tiệp Khắc. Tác phẩm đã trình bày những tư tưởng cấp tiến, khoa học,
nhân văn về mơ hình giáo dục hiện đại mà ngày nay chúng ta đang phấn đấu
áp dụng, mở đầu cho một nền giáo dục mới – nền giáo dục cận đại. Ơng viết:
“… Khơng có gì trong trí não nếu như trước đó khơng có gì trong các cảm
giác. Vì thế, tất nhiên bắt đầu dạy học khơng thể từ sự giải thích bằng lời về
các sự vật mà phải từ sự quan sát trực tiếp chúng. Lời nói khơng bao giờ được
đi trước sự vật”. Comenski đã đề cao một phương pháp dạy học mới, khuyến
khích người học tự tiếp thu tri thức bằng chính những giác quan của mình.
Bên cạnh đó, ơng còn viết tác phẩm “Loan báo về một nhà trường mẫu
giáo”, trong đó nêu rõ những phương pháp học tập ở nhà trường mẫu giáo,
học mà chơi, chơi mà học, rồi đưa ra những chỉ dẫn về giáo dục thẩm mỹ, đưa
âm nhạc, thơ ca, hội hoạ vào giáo dục trẻ em. Đây là những nội dung ở Châu
Âu hàng mấy thế kỉ sau người ta mới tiếp nhận và phổ biến. Ơng cịn biên
soạn chương trình giáo dục trẻ mẫu giáo thành một bộ sưu tập tranh sắp xếp
theo chủ điểm mang tên là “Thế giới bằng tranh”, xuất bản năm 1658. Đây là
quyển sách bằng tranh vẽ ra đời sớm nhất thế giới.
Comenski đã khái quát kinh nghiệm dạy học của loài người và nâng lên
đỉnh cao bằng cách đưa ra một hệ thống các nguyên tắc chỉ đạo cơng tác dạy
học như: Dạy học phát huy tính tích cực của học sinh, dạy học vừa sức, đảm
bảo tính trực quan, đảm bảo độ vững bền của tri thức, dạy học phải đảm bảo

tính hệ thống, liên tục… Cho đến nay, nguyên tắc này vẫn còn nguyên giá trị.
Ơng đã mạnh dạn đưa ý tưởng của mình vào việc đổi mới phương pháp
dạy học bằng dụng cụ, phương tiện trực quan. Ơng là người đầu tiên đặt nền
móng cho dạy học trực quan, với quan điểm cơ bản là dạy học được khơi


10

nguồn từ việc quan sát sự vật, nhìn ngắm hiện tượng và xem xét quá trình.
Nhà giáo dục người Nga U-Sin-Xki (1824 – 1870) đã tiếp tục phát triển
nguyên tắc dạy học trực quan, với những nguyên tắc dạy học mới tiến bộ.
Ông đã đi sâu vào nghiên cứu người học trên cơ sở tâm lý học và sinh lý học.
U-Sin-Xki là người đã đấu tranh không mệt mỏi để chống lại những tư tưởng
bảo thủ, lạc hậu và xây dựng ra một hệ thống giáo dục mới, tiến bộ. Ông chú
trọng đến nguyên tắc trực quan trong dạy học. Đó là một phương pháp giảng
dạy khơng dựa trên khái niệm và những từ trừu tượng mà dựa trên những hình
ảnh cụ thể được trẻ em tiếp thu trực tiếp. Đó là những hình ảnh được tiếp thu
ngay trong khi học dưới sự hướng dẫn của giáo viên hoặc những hình ảnh
được tiếp thu từ trước do đứa trẻ tự quan sát mà giáo viên có thể tìm thấy
được trong tâm hồn đứa trẻ và căn cứ vào đó để xây dựng việc giảng dạy.
U-Sin-Xki cho rằng đối với học sinh tiểu học, phương pháp dạy học
trực quan là phương pháp giảng dạy đặc biệt và quan trọng nhất. Ông chủ
trương sử dụng tranh ảnh trong hoạt động giảng dạy.
Tri thức trực quan khoa học là kết quả của quá trình nhận thức và phản
ánh trực tiếp thế giới khách quan vào bộ não con người. Nội hàm của nó phản
ánh các mặt, các bộ phận bên ngoài sự vật, hiện tượng, thơng qua các hình
thức cảm giác, tri giác, biểu tượng… Tri thức trực quan khoa học không đồng
nhất với trực quan "thuần" cảm tính. Cảm giác, tri giác, biểu tượng với tư
cách thành tố của trực quan khoa học đã vượt qua cái giới hạn “cảm tính
thuần túy" để thể hiện một trình độ khoa học của nhận thức. Bởi vậy, như

nhận định của Gcki, "khơng có cơ sở nào để phủ định sự phản ánh cảm
tính, coi thường vai trị của nó như là nấc thang đặc thù của nhận thức, mà nó
có ý nghĩa cơ bản, trong sự hình thành tư duy khoa học".
Lý thuyết về phương tiện dạy học trong lịch sử giáo dục thế giới đã
được nhiều nhà nghiên cứu đề cập đến và chúng ta có thể thấy rằng vai trị


11

của phương tiện dạy học trực quan là vô cùng quan trọng. Qua các tác phẩm
của mình, các nhà nghiên cứu giáo dục học đã chứng minh rằng việc khuyến
khích học sinh học tập thơng qua chính những giác quan của mình là con
đường, biện pháp hữu hiệu nhất.
Ở Việt Nam, Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành
nhiều văn bản về quản lý CSVC, TBDH trong các cơ sở giáo dục – đào tạo.
Đồng thời kế thừa và cụ thể hoá các học thuyết về giáo dục trên thế giới, đã
có rất nhiều cơng trình nghiên cứu biện pháp quản lý và sử dụng thiết bị dạy
học phục vụ quá trình dạy học ở các nhà trường.
Nghị quyết 14 ngày 11/01/1979 của Bộ Chính trị về việc cải cách giáo
dục đã nêu rõ "Cơ sở vật chất - kỹ thuật của trường học là những điều kiện vật
chất cần thiết giúp học sinh nắm vững kiến thức, tiến hành lao động sản xuất,
thực nghiệm và nghiên cứu khoa học hoạt động văn nghệ và rèn luyện thân
thể… Bảo đảm thực hiện tốt phương pháp giáo dục và đào tạo mới". Bên cạnh
đó, Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam lần 2 Khóa VIII đã đề cập và khẳng định tầm quan trọng của cơ sở vật chất - kỹ
thuật các trường học "Nâng cao chất lượng giáo dục, phấn đấu sớm có một số
trường học đạt tiêu chuẩn quốc tế trên cơ sở xây dựng đội ngũ giáo viên
mạnh, tiêu chuẩn hóa và hiện đại hố các điều kiện dạy và học. Đồng thời,
Nghị quyết đã đề ra các giải pháp nhằm tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật
"Xóa ca ba; quy hoạch đất đai cho các trường; ban hành chuẩn quốc gia về
các cơ sở vật chất - kỹ thuật của các trường học, bao gồm: lớp học, bàn ghế,

tủ sách, đồ dùng dạy học, trang thiết bị thí nghiệm, thực hành tối thiểu".
Văn kiện Nghị quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng về giáo dục và đào
tạo tiếp tục khẳng định “Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi
mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản


12

lý giáo dục; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa… Thực hiện
phương châm: học đi đơi với hành, giáo dục kết kợp với lao động sản xuất”.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa
XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo đã đánh giá: “Xây dựng
được hệ thống giáo dục và đào tạo tương đối hoàn chỉnh từ mầm non đến đại
học. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, đào tạo được cải thiện rõ rệt và từng
bước hiện đại hóa”.
Trên cơ sở hệ thống những quy định, pháp quy và thực tiễn của mỗi địa
phương, trường học, nhiều tác giả đã đi sâu nghiên cứu việc quản lý TBDH,
phương tiện dạy học được áp dụng ở nhiều cơ quan, đơn vị một cách có hiệu
quả.
Trong bài viết “Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy
học phục vụ triển khai chương trình, sách giáo khoa tiểu học và trung học cơ
sở”, tác giả Trần Đức Vượng đã đánh giá những ưu điểm và chỉ ra những hạn
chế cần khắc phục để sử dụng tốt thiết bị dạy học như: “… Trình độ sử dụng
thiết bị dạy học của giáo viên còn thấp, đội ngũ quản lý giáo dục ở một vài
địa phương chưa thật sự chú trọng chỉ đạo việc sử dụng có hiệu quả thiết bị
dạy học”.
Tác giả Tô Xuân Giáp trong cuốn “Phương tiện dạy học” đã nêu lên
tầm quan trọng của phương tiện, thiết bị dạy học. Ngoài ra, tác giả đã chỉ rõ
cơ sở để phân tích, phân loại phương tiện dạy học; cách thức lựa chọn, sử
dụng, chế tạo thiết bị dạy học nhằm làm tăng hiệu quả sử dụng trong q trình

dạy học [13].
Bên cạnh các cơng trình nghiên cứu về mặt lý luận, nhiều cơng trình
nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đã được cơng bố dưới các hình thức luận án
Tiến sĩ, luận văn Thạc sĩ chun ngành QLGD. Các cơng trình nghiên cứu đã
đề cập đến công tác quản lý, khai thác, sử dụng thiết bị dạy học.


13

Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Liễu (2009) với đề tài “Biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện dạy học ở trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Hưng Yên”. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng sử dụng phương
tiện dạy học ở trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, tác giả đã phân
tích những nguyên nhân của thực trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng phương tiện dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy học
của nhà trường.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thế Vinh (2011) với đề tài “Quản lý
TBDH ở các trường Trung học phổ thơng của tỉnh Thái Bình trong giai đoạn
hiện nay” đã nghiên cứu thực trạng trang bị, bảo quản và sử dụng TBDH trong
các trường Trung học phổ thông của tỉnh Thái Bình. Đồng thời, tác giả phân
tích những điểm mạnh, những hạn chế, những nguyên nhân dẫn tới thực trạng
và đề xuất những biện pháp quản lý, trang bị, bảo quản và sử dụng hiệu quả
TBDH góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường Trung học phổ
thơng của tỉnh Thái Bình.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Võ Đăng Chín (2013) với đề tài “Biện
pháp quản lý phương tiện dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Nam
Trà My tỉnh Quảng Nam” đã đánh giá thực trạng công tác xây dựng, mua sắm
trang bị và quản lý phương tiện dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện
Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các biện
pháp nhằm nâng cao công tác quản lý phương tiện dạy học ở các trường

Trung học cơ sở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam.
Tác giả Hồng Minh trên Báo Nam Định số ra ngày 27 tháng 12 năm
2013 có bài viết “Cơng tác quản lý và sử dụng thiết bị dạy học ở các trường
công lập” đã xác định rõ tầm quan trọng của thiết bị dạy học. Đồng thời, tác
giả nêu rõ nếu sử dụng hợp lý, hiệu quả thì thiết bị dạy học có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong việc đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.


14

Ngồi ra, tác giả cịn phân tích những hạn chế bất cập trong quản lý CSVC
nói chung và TBDH hiện nay ở các nhà trường. Bên cạnh đó, tác giả đã đề
xuất một số biện pháp phù hợp nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả
TBDH, góp phần đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo
dục tồn diện.
TBDH là cơng cụ hỗ trợ hiệu quả nhất trong tiết dạy, làm cho tiết học
trở nên sinh động, dễ hiểu; lý thuyết được kết hợp với thực hành giúp cho
HSSV nhớ kiến thức lâu và sâu hơn, giúp việc học trở nên dễ dàng, hiệu quả
hơn.
Nhìn chung, từ trước đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu ở
trong nước và nước ngoài về quản lý thiết bị dạy học. Tuy nhiên, chưa có
cơng trình nào đi sâu nghiên cứu quản lý thiết bị dạy học ở Trường Cao đẳng
Sư phạm Gia Lai.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Từ trước đến nay, nhiều học giả, nhiều nhà quản lý đã đưa ra nhiều
định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý, tùy thuộc vào cách tiếp cận quản
lý với những góc độ khác nhau.
Những khái niệm về quản lý có thể được tập trung ở một số khía cạnh
như sau:

- Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến tập thể những người lao động nhằm thực hiện được những mục tiêu dự
kiến [31].
- Quản lý là q trình tác động có hướng đích của chủ thể quản lý dựa
trên nhận thức những quy luật khách quan của hệ thống quản lý đến các quá
trình đang diễn ra nhằm đạt mục đích đặt ra một cách tối ưu [23].


15

- Quản lý là hoạt động thiết yếu nảy sinh khi con người hoạt động tập
thể, là sự tác động của tập thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là
khách thể con người nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ chức [4].
- Quản lý là hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ định của
chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức [5].
Mặc dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm quản lý nhưng
tựu trung lại quản lý là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý tác động đến
đối tượng quản lý nhằm tổ chức, điều hòa, phối hợp hoạt động của các đối
tượng quản lý nhằm đạt tới mục tiêu đã xác định. Như vậy, quản lý là một hoạt
động có tính hệ thống, bao gồm các yếu tố cơ bản hợp thành: chủ thể quản lý,
đối tượng quản lý, cơ chế tác động, mục tiêu và khách thể (hay các yếu tố mơi
trường bên ngồi).
Sự phân định chủ thể quản lý và đối tượng quản lý chỉ mang tính chất
tương đối, một cá nhân, một bộ phận đặt trong quan hệ này là chủ thể quản lý
nhưng đặt trong quan hệ khác lại là đối tượng quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, là một bộ phận của hình
thái kinh tế - xã hội, là một hoạt động xã hội có chức năng làm cho thế hệ sau
chiếm lĩnh được các di sản xã hội của thế hệ trước, bao gồm những hiểu biết,

năng lực và phẩm chất mà các thế hệ trước đã tích lũy được. Hệ thống giáo
dục, mạng lưới các trường học là bộ phận cấu trúc hạ tầng của xã hội. Quản lý
giáo dục chính là một loại hình quản lý trong xã hội, tức là quản lý mọi hoạt
động giáo dục trong xã hội.
Khái niệm quản lý giáo dục được các học giả, những nhà nghiên cứu
giáo dục trong nước và nước ngoài nghiên cứu và định nghĩa khác nhau.


16

- Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành
theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất
của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên
trạng thái mới về chất [31].
- Tác giả Trần Kiểm khi định nghĩa khái niệm về quản lý giáo dục đã
phân loại hai nhóm khái niệm tương ứng ở vĩ mơ và vi mô.
+ Đối với cấp độ vĩ mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động
tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của
chủ thể quản lý đến tất cả các mắc xích của hệ thống (từ cấp cao đến các cấp
cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục
tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo
dục”; “Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trội của hệ thống; sử
dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa ra hệ
thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng
với mơi trường ngồi ln ln biến động” [24].
“Quản lý giáo dục là tác động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy
động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát... một cách có hiệu quả các

nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển
giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội” [24].
+ Đối với cấp vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy
luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, tập thể học sinh, cha mẹ học
sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài trường nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu đào tạo của nhà trường” [24].


×