BỔ TRỢ KIẾN THỨC ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CHỦ ĐỀ 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC
NHÓM NƯỚC, CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
Mục tiêu
Kiến thức
+ Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
+ Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
+ Hiểu rõ tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế.
Kĩ năng
+ Nhận xét được sự phân bố các nhóm nước trên bản đồ.
+ Phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.
+ Liên hệ thực tế Việt Nam về trình độ phát triển, ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại.
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC,
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
1. Sự phân chia thành các nhóm nước
a. Nhóm nước phát triển
- Bình quân tổng sản phẩm trong nước theo đầu người (GDP/người) lớn.
- Đầu tư ra nước ngoài (FDI) nhiều.
- Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
b. Nhóm nước đang phát triển
- Nhìn chung có GDP/người nhỏ, nợ nước ngoài nhiều và HDI thấp.
- Một số trở thành các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan,
Bra-xin, Ác-hen-ti-na.
c. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Tiêu chí
GDP/người có chênh lệch lớn.
Cơ cấu GDP theo ngành
Các nước phát triển
Hàng chục nghìn USD/năm
- Khu vực I: có tỉ lệ thấp, dưới 10%.
Các nước đang phát triển
Vài trăm USD/năm
- Khu vực I: có tỉ lệ tương đối
- Khu vực III: có tỉ lệ rất cao (70%).
lớn, khoảng 25%.
- Các nước càng phát triển tỉ lệ khu - Khu vực III: còn thấp, thường
vực III càng cao, khu vực I càng thấp. dưới 50%.
Chỉ số kinh tế - xã hội:
- Tuổi thọ người dân
76
0,86
- Chỉ số HDI
2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
65
0,7
a. Thời điểm: Cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
b. Đặc trưng:
- Xuất hiện, bùng nổ công nghệ cao.
- 4 công nghệ trụ cột là:
+ Công nghệ sinh học.
+ Công nghệ vật liệu.
+ Công nghệ năng lượng.
+ Công nghệ thông tin.
c. Ảnh hưởng:
- Xuất hiện nhiều ngàn mới, nhất là trong công nghệ và dịch vụ.
- Tạo ra những chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ.
- Xuất hiện nền kinh tế tri thức: phát triển dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN
Trang 2
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tiêu chí để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước phát triển và đang phát
triển là
A. thành phần chủng tộc và tôn giáo.
B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.
Câu 2. Các nước đang phát triển có đặc điểm là
A. GDP bình qn đầu người cao.
B. cịn có nợ nước ngồi nhiều.
C. đầu tư nước ngồi (FDI) nhiều.
D. chỉ số phát triển con người cao.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước
phát triển và đang phát triển là
A. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
C. quy mơ dân số và cơ cấu dân số.
D. trình độ khoa học – kĩ thuật.
Câu 4. Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm
A. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
B. nợ nước ngồi nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp.
D. chỉ số phát triển con người ở mức thấp.
Câu 5. Các nước phát triển khơng có đặc điểm
A. GDP bình quân đầu người cao.
B. chỉ số phát triển con người cao.
C. cịn nợ nước ngồi nhiều.
D. đầu tư nước ngồi (FDI) nhiều.
Câu 6. Nước cơng nghiệp mới là những nước đang phát triển đã trải qua q trình
A. chun mơn hố và đạt được trình độ phát triển sản xuất nhất định.
B. đơ thị hố và đạt được trình độ phát triển xã hội nhất định.
C. cơng nghiệp hố và đạt được trình độ phát triển cơng nghiệp nhất định.
D. hợp tác hố và đạt được trình độ phát triển cơng nghiệp nhất định.
Câu 7. Ngun nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm
nước phát triển và đang phát triển là
A. trình độ phát triển kinh tế.
B. vị trí địa lí và tài nguyên.
C. thành phần dân cư và chủng tộc.
D. dân số và nguồn lao động.
Câu 8. Nước cơng nghiệp mới có vị trí ở châu Mĩ là
A. Hàn Quốc.
B. Xin-ga-po.
C. Bra-xin.
D. Đài Loan.
Câu 9. Một số quốc gia và lãnh thổ ở châu Á được xếp vào nhóm nước cơng nghiệp mới là
A. Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan.
B. Xin-ga-po, Đài Loan, Thái Lan.
C. Ấn Độ, Sri Lan-ca, Xin-ga-po.
D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên.
Câu 10. Điểm khác biệt nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so
với nhóm nước đang phát triển là
A. tỉ trọng các khu vực khá hài hòa, cân đối.
B. tỉ trọng khu vực III rất cao.
C. tỉ trọng khu vực II rất thấp.
D. tỉ trọng khu vực l còn cao.
Trang 3
Câu 11. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
A. khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao.
C. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao.
D. khu vực I và III cao, khu vực II thấp.
Câu 12. Một khác biệt quan trọng giữa các nước đang phát triển với các nước phát triển là
A. chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) cao.
B. dịch vụ có tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế.
C. tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm thấp.
D. GDP bình quân đầu người thấp hơn nhiều.
Câu 13. Một trong những đặc điểm của các nước đang phát triển là
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngồi nhiều.
B. GDP bình qn đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngồi nhiều.
C. GDP bình qn đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 14. Các quốc gia đang phát triển thường có
A. nền cơng nghiệp phát triển rất sớm.
B. chỉ số phát triển con người thấp.
C. thu nhập bình quân đầu người cao.
D. tỉ suất gia tăng dân số thấp hơn tỉ suất nhập cư.
Câu 15. Đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là
A. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao.
B. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp.
C. giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
D. giá trị đầu tư ra nước ngồi nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao.
Câu 16. Để nâng cao trình độ phát triển kinh tế, các nước đang phát triển hiện nay tập trung đẩy mạnh
A. công nghiệp hố.
B. đơ thị hố để tăng số thị dân.
C. hóa học hóa để tăng nhanh năng suất nơng nghiệp.
D. tồn cầu hóa.
Câu 17. Nền kinh tế tri thức được dựa trên
A. tri thức và kinh nghiệm sản xuất truyền thống.
B. kinh nghiệm truyền thống và sự cải tiến công cụ sản xuất.
C. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.
D. kĩ thuật và kinh nghiệm cổ truyền.
Câu 18. Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển
hiện nay là
A. hiện đại hoá cơ sở hạ tầng.
B. phát triển lực lượng lao động.
C. thu hút đầu tư nước ngoài.
D. đẩy mạnh khai thác tài nguyên.
Trang 4
Câu 19. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh
chóng
A. cơng nghệ cao.
B. cơng nghiệp khai thác.
C. cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Câu 20. Biểu hiện chủ yếu trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển cao hơn nhiều so
với các nước đang phát triển là
A. có tỉ trọng của khu vực cơng nghiệp - xây dựng tăng nhanh.
B. có tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong cơ cấu kinh tế ngày càng tăng.
C. chiếm phần lớn giá trị xuất khẩu của thế giới.
D. tự túc được lương thực, thực phẩm.
Câu 21. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có đặc trưng là
A. tạo ra xu hướng chuyển cư từ thành thị về nông thôn.
B. xuất hiện nhiều loại hình vật liệu mới.
C. sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng cơng nghệ cao.
D. tạo sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nhanh chóng.
Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian
A. giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
B. cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
C. cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
D. giữa thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
Câu 23. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ là
A. có rất ít ảnh hưởng đến nơng nghiệp.
B. cơng nghệ có hàm lượng tri thức cao.
C. công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất.
D. xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
Câu 24. Nền kinh tế tri thức được dựa trên
A. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.
B. vốn, nhân công và công nghệ.
C. công nghệ cao, lao động và kinh nghiệm sản xuất.
D. công nghệ, nguồn tài chính và kĩ thuật.
Câu 25. Bốn cơng nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. cơng nghệ vật lí, cơng nghệ hóa học, cơng nghệ sinh học, công nghệ năng lượng.
B. công nghệ vật lí, cơng nghệ điện tử, cơng nghệ sinh học, cơng nghệ thông tin.
C. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
D. công nghệ hóa học, cơng nghệ vật liệu, cơng nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
Câu 26. Trong nền kinh tế cơng nghiệp, cơng nghệ thơng tin và truyền thơng có ý nghĩa
Trang 5
A. quan trọng.
B. quyết định.
C. rất lớn.
D. khá cao.
ĐÁP ÁN
1-C
11-B
21-C
2-B
12-D
22-B
3-D
13-C
23-D
4-A
14-B
24-A
5-C
15-C
25-C
6-C
16-A
26-B
7-A
17-C
8-C
18-C
9-A
19-A
10-B
20-C
BỔ TRỢ KIẾN THỨC ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU VÀ KHU VỰC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được biểu hiện của tồn cầu hóa và hệ quả của tồn cầu hóa.
+ Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu
vực.
+ Trình bày được một số vấn đề mang tính tồn cầu: bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển
và già hóa dân số ở các nước phát triển, vấn đề ô nhiễm môi trường.
Kĩ năng
+ Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
+ Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mơ, vai trị của các liên kết kinh tế khu vực.
+ Phân tích số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế đối với các vấn đề mang tính tồn cầu.
Trang 6
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
XU HƯỚNG TỒN CẦU HĨA KHU VỰC KINH TẾ
1. Xu hướng tồn cầu hóa kinh tế
a. Biểu hiện
- Thương mại thế giới phát triển mạnh, tốc độ gia tăng trao đổi hàng hóa trên thế giới luôn cao hơn tốc độ
tăng trưởng GDP.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh, cả đầu tư gián tiếp và trực tiếp. Trong đó, dịch vụ chiếm tỉ trọng
ngày càng lớn, nhất là tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,…
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng:
+ Nhiều ngân hàng các nước liên kết với nhau.
+ Các tổ chức tài chính quốc tế được hình thành:
♦ IMP: Quỹ tiền tệ quốc tế.
♦ WB: Ngân hàng Thế giới.
♦ ADB: Ngân hàng phát triển châu Á.
- Ra đời các công ty xuyên quốc gia:
+ Hoạt động trên nhiều quốc gia.
+ Nắm nguồn của cải, vật chất lớn.
+ Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
+ Ví dụ: Microsoft, General Electric (Hoa Kì),…
b. Hệ quả
- Tích cực:
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
+ Đẩy mạnh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường hợp tác quốc tế.
- Tiêu cực: Gia tăng khoảng cách giàu nghèo:
+ 15% dân số thế giới thuộc các nước có GNI/người cao chiếm 79% GNI thế giới.
+ 85% còn lại chỉ chiếm 21% GNI thế giới.
+ Ngay trong một nước, khoảng cách giàu nghèo cũng rất lớn.
2. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
a. Hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
- Gồm các nước có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội, các nước có chung mục tiêu, lợi ích phát
triển.
- Mục tiêu:
+ Phối hợp, hợp tác phát triển.
+ Giảm sức ép cạnh tranh.
- Ví dụ một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
Trang 7
b. Hệ quả
- Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tự do hóa thương mại.
+ Mở rộng thị trường, đẩy nhanh q trình tồn cầu hóa kinh tế.
- Tiêu cực: Tạo ra thách thức cho việc đảm bảo quyền độc lập, tự chủ về kinh tế và chính trị.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU
1. Dân số
a. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỉ XX.
- Ngày 10/4/2011 dân số thế giới đạt 7 tỉ người.
- Nhóm nước đang phát triển giữ vai trị quan trọng nhất:
+ Chiếm 80% số dân.
+ Chiếm 95% số tăng dân số hằng năm của thế giới.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số của các nước đang phát triển lớn hơn trung bình thế giới, lớn hơn các nước
phát triển.
- Ảnh hưởng:
+ Tích cực: tạo ra nguồn lao động dồi dào.
+ Tiêu cực: gây sức ép nặng nề đến tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc
sống.
b. Già hóa dân số
- Trong cơ cấu dân số:
+ Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp.
+ Tỉ lệ người trên 60 tuổi ngày càng cao.
- Tuổi thọ ngày càng tăng.
- Các nước phát triển có dân số già hơn.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động.
+ Chi phí phúc lợi cho người già lớn.
2. Mơi trường
- Biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ôdôn:
Trang 8
+ Trái Đất đang nóng dần lên: nhiệt độ Trái Đất tăng 0,6℃ trong 100 năm qua → gây tan băng vùng
cực, gia tăng úng ngập.
+ Khơng khí bị ơ nhiễm, tạo mưa axit.
+ Do khí thải CFCs → tầng ôdôn ngày càng mỏng và lỗ thủng tầng ôdôn ngày càng rộng → gia tăng
các bệnh về da, ung thư da.
- Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương:
+ Do chất thải sinh hoạt và công nghiệp đổ ra sông, hồ, biển.
+ Do sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu,…
- Suy giảm đa dạng sinh vật:
+ Do sự khai thác quá mức của con người.
+ Hệ quả:
♦ Suy giảm nguồn gen, thành phần loài và hệ sinh thái tự nhiên.
♦ Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.
3. Một số vấn đề khác
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố:
+ Là mối đe dọa lớn đến an ninh toàn cầu.
+ Cần tăng cường đối thoại, không dùng vũ lực để giải quyết xung đột.
+ Chống chủ nghĩa khủng bố, chủ nghĩa tôn giáo cực đoan,…
- Hoạt động kinh tế ngầm:
+ Ví dụ: bn lậu vũ khí, rửa tiền, sản xuất vận chuyển buôn bán ma túy,…
+ Gây tổn hại cho nền kinh tế - xã hội.
+ Cần có sự hợp tác tích cực giữa các quốc gia và cộng đồng quốc tế để giải quyết.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Bên cạnh những mặt tích cực, tồn cầu hố kinh tế cịn có những mặt tiêu cực là
A. cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia, lãnh thổ.
B. nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng.
C. gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.
D. các nước và lãnh thổ phụ thuộc nhau nhiều hơn.
Câu 2. Tồn cầu hóa khơng phải là
A. q trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.
C. tồn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học - cơng nghệ.
D. quá trình liên kết giữa các quốc gia để kiểm soát sự gia tăng dân số sao cho phù hợp với trình độ phát
triển kinh tế - xã hội.
Trang 9
Câu 3. Biểu hiện của xu hướng tồn cầu khơng phải là
A. thị trường tài chính quốc tế giảm.
B. thương mại thế giới rất phát triển.
C. đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
D. các cơng ty xun quốc gia có vai trị ngày càng lớn.
Câu 4. Hệ quả của tồn cầu hóa khơng phải là
A. tăng cường hợp tác quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
C. làm sụt giảm GDP của một số quốc gia.
D. đẩy mạnh đầu tư và tăng cường sự hợp tác quốc tế.
Câu 5. Tồn cầu hố và khu vực hoá là xu hướng tất yếu, dẫn đến
A. sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau.
B. sự liên kết giữa các nước đang phát triển với nhau.
C. sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
D. sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế được giảm đáng kể.
Câu 6. Mặt tích cực của tồn cầu hố kinh tế khơng phải là
A. tăng cường sự hợp tác về kinh tế, văn hoá giữa các nước.
B. đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ.
C. thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
D. làm gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo trên thế giới.
Câu 7. Các hoạt động nào sau đây đang có sức hút lớn đầu tư nước ngồi?
A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
B. Du lịch, nông nghiệp sạch, y tế.
C. Nông nghiệp, giáo dục, thể thao.
D. Văn hoá, khoa học, giáo dục.
Câu 8. Biểu hiện của thương mại thế giới phát triển mạnh là
A. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ.
B. vai trò của tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
C. mạng lưới liên kết tài chính tồn cầu mở rộng tồn thế giới.
D. các cơng ty xuyên quốc gia ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động của mình.
Câu 9. Biểu hiện của việc tăng cường đầu tư nước ngồi là
A. vai trị của tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
B. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng.
C. mạng lưới liên kết tài chính phủ kín tồn cầu.
D. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ.
Câu 10. Tồn cầu hố khơng có đặc trưng sau
A. đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
B. các quốc gia và lãnh thổ có sự thống nhất cao về chính trị.
Trang 10
C. thương mại thế giới phát triển mạnh.
D. thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
Câu 11. Biểu hiện về vai trị của các cơng ty xun quốc gia là
A. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ.
B. vai trò của tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
C. mạng lưới liên kết tài chính phủ kín tồn cầu.
D. phạm vi và các lĩnh vực mà các công ty xuyên quốc gia hoạt động ngày càng đa dạng, rộng lớn.
Câu 12. Hệ quả tiêu cực của tồn cầu hố là
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
B. tăng cường sự hợp tác quốc tế nhiều mặt.
C. gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo.
D. đẩy nhanh đầu tư, làm sản xuất phát triển.
Câu 13. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực hình thành không phải dựa trên cơ sở
A. những quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển.
B. những quốc gia có nét tương đồng về địa lí.
C. những quốc gia có tương đồng về văn hóa, xã hội.
D. các đảng cầm quyền có chung mục tiêu, lí tưởng.
Câu 14. Tổ chức chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới là
A. Tổ chức thương mại thế giới.
B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 15. Tổ chức liên kết kinh tế có GDP lớn nhất hiện nay là
A. Liên minh châu Âu (EU).
B. Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR).
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA).
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
Câu 16. Vai trị của các cơng ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới là
A. nắm trong tay diện tích rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
B. nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
C. nắm trong tay số nhân công rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
D. nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và thao túng nền chính trị tồn cầu.
Câu 17. Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây có vai trị ngày càng quan trọng trong sự phát triển
kinh tế toàn cầu?
A. Ngân hàng Thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế.
B. Ngân hàng châu Âu, Ngân hàng Thế giới.
C. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.
D. Ngân hàng châu Á, Quỹ tiền tệ quốc tế.
Câu 18. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây hiện nay có số dân đơng nhất?
A. Liên minh châu Âu (EU).
B. Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR).
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA).
Trang 11
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
Câu 19. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường được thành lập bởi các quốc gia có
A. quy mơ dân số khá giống nhau.
B. chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội đồng đều.
D. sự tương đồng về địa lí, văn hóa - xã hội.
Câu 20. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực mà Việt Nam đã tham gia là
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
C. Liên minh châu Âu.
D. Thị trường chung Nam Mĩ.
Câu 21. NAFTA là tổ chức
A. Liên minh châu Âu.
B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 22. EU là tổ chức
A. Liên minh châu Âu.
B. Thị trường chung Nam Mĩ.
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây khơng đúng với dân số thế giới hiện nay?
A. Các nước phát triển thường có tỉ lệ người trên độ tuổi lao động cao.
B. Đa số các nước phát triển có tốc độ gia tăng dân số cao.
C. Một số nước đang phát triển cịn có hiện tượng bùng nổ dân số.
D. Nhiều nước đang phát triển có tỉ suất tăng dân số tự nhiên giảm.
Câu 24. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra
A. ở hầu hết các quốc gia.
B. chủ yếu ở châu Phi và châu Mĩ La tinh.
C. chủ yếu ở các nước phát triển.
D. chủ yếu ở các nước đang phát triển.
Câu 25. Các nước đang phát triển hiện nay chiếm khoảng
A. 80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế giới.
B. 80% dân số và 90% số dân tăng hàng năm của thế giới.
C. 70% dân số và 85% số dân tăng hàng năm của thế giới.
D. 70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới.
Câu 26. Dân số thế giới tăng nhanh đã làm cho
A. giáo dục và y tế được phát triển.
B. chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện.
C. kinh tế thế giới tăng trưởng nhanh.
Trang 12
D. tài nguyên suy giảm và môi trường ô nhiễm.
Câu 27. Các nước phát triển phân biệt với các nước đang phát triển ở
A. gia tăng tự nhiên dân số rất thấp
B. tuổi thọ thấp, tỉ suất tử cao.
C. cơ cấu dân số trẻ, lao động đông.
D. tốc độ tăng dân số hàng năm cao.
Câu 28. Một trong những biểu hiện già hóa của dân số thế giới là
A. nữ giới có tuổi thọ cao hơn nam giới.
B. tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi ngày càng cao.
C. số người trong độ tuổi lao động lớn.
D. tỉ lệ người trên tuổi lao động ngày càng nhiều.
Câu 29. Biểu hiện rõ rệt của già hoá dân số là
A. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
B. tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi ngày càng thấp.
C. tuổi thọ của dân số ngày càng tăng.
D. tốc độ gia tăng dân số hàng năm thấp.
Câu 30. Dân số già hóa sẽ làm gia tăng
A. chi phí giáo dục - đào tạo, dạy nghề, hướng nghiệp.
B. áp lực lên vấn đề sử dụng tài ngun, bảo vệ mơi trường.
C. chi phí phúc lợi xã hội.
D. tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm.
Câu 31. Cơ cấu dân số trẻ không gây ra hậu quả
A. thất nghiệp, thiếu việc làm.
B. tăng chi phí phúc lợi xã hội.
C. tăng phí giáo dục - đào tạo, dạy nghề, hướng nghiệp.
D. tăng áp lực lên vấn đề sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường.
Câu 32. Hiện tượng già hóa dân số biểu hiện ở các nước phát triển không phải là
A. tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số rất thấp.
B. tỉ lệ người trong độ tuổi lao động ngày càng tăng.
C. tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi gần đây lại có chiều hướng tăng cao.
D. tỉ lệ tử không tăng, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng nhiều.
Câu 33. Cơ cấu dân số trẻ gây ra hậu quả tiêu cực là
A. chi phí về phúc lợi xã hội lớn.
B. tạo nguồn lao động dồi dào.
C. có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. gây áp lực lớn về giải quyết việc làm.
Câu 34. Nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiệt độ Trái Đất tăng lên là việc tăng
A. khói bụi.
B. khí CO 2 .
C. khí nitơ.
D. hơi nước.
Câu 35. Ở nước ta, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 36. Giải pháp chủ yếu để hạn chế sự biến đổi khí hậu là
A. giảm phát thải khí CO 2 .
B. bảo vệ tốt mơi trường.
Trang 13
C. giảm khai thác tài nguyên.
D. kiểm soát sự gia tăng dân số cho phù hợp trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 37. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do
A. các sự cố đắm tàu, tràn dầu trên sông biển.
B. quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
C. hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp gia tăng.
D. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển.
Câu 38. Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu Trái Đất hiện nay là
A. nhiệt độ Trái Đất tăng.
B. xuất hiện nhiều động đất.
C. băng ở vùng cực ngày càng dày.
D. núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi.
Câu 39. Khi có sự hợp tác chặt chẽ của tất cả các nước trên thế giới, chúng ta mới giải quyết được vấn đề
A. sử dụng nguồn nước.
B. khai thác tài ngun biển.
C. biến đổi khí hậu.
D. ơ nhiễm mơi trường.
Câu 40. Ngun nhân chính làm suy giảm đa dạng sinh vật hiện nay là
A. cháy rừng.
B. ô nhiễm mơi trường.
C. Trái Đất nóng dần lên.
D. con người khai thác quá mức.
Câu 41. Nguyên nhân chủ yếu làm nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới hiện bị ô nhiễm nặng nề
là
A. nước xả thải từ các công trình thủy điện.
B. khai thác và vận chuyển dầu mỏ.
C. chất thải cơng nghiệp chưa qua xử lí.
D. chất thải trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 42. Hậu quả của sự suy giảm đa dạng sinh học là
A. nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng.
B. động đất, núi lửa ngày càng nhiều.
C. nước biển ngày càng dâng cao, bão ngày càng nhiều.
D. mất đi nhiều loài sinh vật, các nguồn gen quý hiếm.
Câu 43. Biểu hiện rõ nhất của thương mại thế giới phát triển đối với nước ta là
A. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
B. năm 1995 Việt Nam gia nhập ASEAN.
C. Việt Nam là thành viên của APEC.
D. Việt Nam có thể tham gia vào tất cả các diễn đàn, tổ chức kinh tế thế giới.
Câu 44. Vấn đề đang đe dọa nghiêm trọng an ninh của nhiều quốc gia trên thế giới hiện nay là
A. xung đột sắc tộc.
B. bn bán vũ khí.
C. các vụ khủng bố.
D. xung đột tôn giáo.
Câu 45. Nguyên nhân chủ yếu làm nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng là
A. các vụ cháy rừng.
B. khai thác quá mức.
C. các vụ động đất, núi lửa gia tăng.
Trang 14
D. nhiều thiên tai như bão, hạn hán, sạt lở đất đá, sương muối, sương giá, tình trạng xâm nhập mặn...
Câu 46. Vấn đề địi hỏi phải có sự hợp tác toàn cầu để giải quyết là
A. ổn định hoà bình thế giới.
B. ổn định dân số thế giới.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên.
D. khai thác hiệu quả tài nguyên biển.
Câu 47. Các ngành kinh tế mũi nhọn có sức cạnh tranh quốc tế lớn trong tồn cầu hóa hiện nay là
A. điện tử - tin học, năng lượng ngun tử, hố dầu, cơ khí.
B. điện tử - tin học, năng lượng ngun tử, hố dầu, hàng khơng vũ trụ.
C. điện tử - tin học, năng lượng nguyên tử, hố dầu, luyện kim, hóa chất.
D. điện tử - tin học, năng lượng nguyên tử, sản xuất hàng tiêu dùng, hàng không vũ trụ.
Câu 48. Sự hoạt động của các cơng ty xun quốc gia trên tồn cầu khơng tạo điều kiện cho
A. thúc đẩy xu thế tồn cầu hóa phát triển.
B. các ngành sản xuất trong nước được bảo hộ, duy trì.
C. mở rộng thương mại và đầu tư tài chính.
D. sự chuyển dịch vốn, cơng nghệ, lao động.
Câu 49. Tồn cầu hố cũng làm cho nước ta
A. phụ thuộc vào các nước phát triển hơn.
B. phụ thuộc vào thiên nhiên sâu sắc hơn.
C. phải cạnh tranh quyết liệt với các nền kinh tế phát triển hơn.
D. phải tạo ra sự cạnh tranh giữa các vùng miền trên cả nước mạnh hơn.
Câu 50. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của các
ngành cơng nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao như
A. điện tử, năng lượng nguyên tử, cơ khí, cơng nghệ hóa dầu.
B. cơ giới hóa, tự động hóa, hóa học hóa, hàng khơng vũ trụ.
C. điện tử, năng lượng ngun tử, cơng nghệ hóa dầu, hàng khơng - vũ trụ.
D. năng lượng ngun tử, cơng nghệ hóa dầu, vật liệu xây dựng, luyện kim.
Câu 51. Một trong những ảnh hưởng đến nước ta khi tồn cầu hố phát triển là
A. các nguồn tài nguyên bị khai thác nhiều hơn.
B. thu hút được vốn, công nghệ và mở rộng thị trường.
C. người dân di cư tự do ra nước ngồi thuận lợi hơn.
D. tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm sẽ được giải quyết.
ĐÁP ÁN
1-C
11-D
21-B
31-B
41-C
51-B
2-D
12-C
22-A
32-C
42-D
3-A
13-D
23-B
33-D
43-A
4-C
14-A
24-D
34-B
44-C
5-C
15-D
25-A
35-D
45-B
6-D
16-B
26-D
36-A
46-A
7-A
17-A
27-A
37-D
47-B
8-B
18-D
28-D
38-A
48-B
9-D
19-B
29-A
39-C
49-C
10-B
20-A
30-C
40-D
50-D
Trang 15
BỔ TRỢ KIẾN THỨC ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Nắm được các nét chính về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các châu lục và khu vực.
+ Thực trạng và những hạn chế ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các châu lục và
khu vực.
Kĩ năng
+ Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của các châu lục và khu vực.
+ Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết các vấn đề của các châu lục và khu vực.
Trang 16
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
+ Một số vấn đề tự nhiên
- Phần lớn diện tích là hoang mạc và xavan, khí hậu khơ nóng.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20℃.
+ 40% diện tích châu Phi có lượng mưa dưới 200 mm/năm, vùng có lượng mưa trên 1000 mm chỉ
chiếm 1/3 diện tích.
- Tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị hủy hoại do rừng và khoáng sản bị khai thác quá mức.
- Giải pháp:
+ Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
+ Phát triển thủy lợi.
2. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
- Dẫn đầu thế giới về tỉ suất sinh thô (năm 2015 là 36%), tử thô (năm 2015 là 10%), gia tăng dân số tự
nhiên (năm 2015 là 2,6%). Dân số tăng nhanh gây áp lực lớn nhiều mặt cho kinh tế, xã hội và môi trường.
- Tuổi thọ trung bình rất thấp, chỉ đạt 60 tuổi (năm 2015).
- Trình độ dân trí chưa cao, nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ, tình trạng nghèo đói cịn phổ biến.
- Diễn ra nhiều xung đột sắc tộc gây thiệt hại, gây bất ổn về chính trị, xã hội, kinh tế.
- Còn nhiều bệnh tật đe dọa: sốt rét, AIDS,…
+ Tại Ni-giê-ri-a: số người bị sốt rét chiếm 20% thế giới.
+ Châu Phi chiếm 2/3 số người mắc HIV toàn cầu.
3. Vấn đề kinh tế
- Còn khá nghèo nàn, lạc hậu:
+ Đóng góp chỉ vài % trong GDP tồn cầu (trong khi chiếm 14% dân số thế giới).
+ Đa số các quốc gia vẫn thuộc loại kém phát triển của thế giới.
+ Mức tăng trưởng kinh tế thường thấp.
- Gần đây kinh tế có sự chuyển biến tích cực:
+ Tỉ lệ tăng trưởng khá cao như An-giê-ri, Ga-na,...
+ Trong cơ cấu GDP, tỉ trọng khu vực I đã giảm bớt, nhường chỗ cho khu vực II và khu vực III.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LATINH
1. Tự nhiên
- Có nhiều mơi trường tự nhiên phân hóa từ bắc đến nam, từ đơng sang tây, từ thấp lên cao.
+ Rừng xích đạo xanh quanh năm ở đồng bằng A-ma-dôn.
+ Rừng rậm nhiệt đới ở phía đơng eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
+ Rừng thưa và xavan ở đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ, phía tây eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, sơn
nguyên Bra-xin.
+ Thảo nguyên Pam-pa.
Trang 17
+ Hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Núi cao An-đét.
- Nhiều tài nguyên:
+ Tài nguyên rừng, biển phong phú.
+ Sông ngịi có giá trị cao về giao thơng vận tải, thủy lợi, thủy điện.
+ Đất trồng đa dạng: đất phù sa trên các đồng bằng A-ma-dơn, Ơ-ri-nơ-cơ, La-pla-ta; đất đỏ badan
trên sơn nguyên Bra-xin.
+ Nhiều khoáng sản: đồng, thiếc, kẽm, bơxit, vàng, bạc, đá q; dầu mỏ, khí đốt.
2. Dân cư và xã hội
- Tỉ lệ dân nghèo cao: đầu thế kỉ XXI người nghèo chiếm 37 đến 62% dân số.
- Sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn, tại Chi-lê, Ha-mai-ca, Mê-hi-cô, Pa-na-ma:
+ 10% dân số giàu nhất chiếm 30 đến 47% GDP.
+ 10% dân số nghèo nhất chỉ chiếm 0,7 đến 2,7% GDP.
- Đơ thị hóa tự phát diễn ra rất trầm trọng, năm 2013 thị dân chiếm gần 79% dân số nhưng 1/3 số đó sống
trong điều kiện khó khăn.
3. Tự nhiên
- Kinh tế phát triển khơng ổn định, nợ nước ngoài nhiều:
+ Tỉ số tăng trưởng rất thất thường.
+ Tổng nợ trung bình các nước khoảng 30 đến 40% so với GDP. Cá biệt như Ác-hen-ti-na số nợ lớn
hơn cả GDP.
- Nguyên nhân:
+ Nền chính trị kém ổn định.
+ Mức tăng trưởng phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài.
+ Bị cản trở bởi cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong một thời gian dài sau độc lập, bị các
nhóm lợi ích thao túng.
+ Các chính phủ khơng đề ra được đường lối phát triển độc lập tự chủ, sáng tạo.
- Gần đây kinh tế có chuyển biến tích cực:
+ Xuất khẩu tăng nhanh.
+ Nhiều nước khống chế được lạm phát.
+ Tỉ lệ tăng giá tiêu dùng giảm.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á
1. Đặc điểm khái quát
Đặc điểm
Diện tích
Vị trí
Phạm vi
Tây Nam Á
Trung Á
Khoảng 7 triệu km 2 .
Gần 5,6 triệu km 2 .
Chiến lược: án ngữ kênh đào Xuy-ê, ngã ba Trung tâm lục địa Á – Âu.
của châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi.
20 quốc gia và vùng lãnh thổ, có nền văn Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tat-gi-ki-xtan,
Trang 18
minh cổ đại sớm phát triển, điển hình như: Tc-mê-ni-xtan,
Khí hậu
Tài nguyên
Dân số
U-dơ-bê-ki-xtan
(thuộc
I-ran, I-rắc, A-rập Xê-út, Li-băng.
Liên Xô cũ trước đây) và Mông Cổ.
Rất khô hạn.
Lục địa sâu sắc.
Nhiều dầu mỏ, chiếm hơn 50% trữ lượng Nhiều dầu mỏ, khí đốt, thủy điện, khoáng
thế giới, tập trung quanh vịnh Pec-xich.
sản.
369 triệu người (năm 2015). Chủ yếu theo 70,3 triệu người (năm 2015). Chủ yếu theo
đạo Hồi (trừ I-xra-en).
đạo Hồi (trừ Mông Cổ).
2. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á
- Vai trò cung cấp dầu mỏ:
+ Tây Nam Á có sản lượng khai thác dầu lớn nhất thế giới (gần 21,4 nghìn thùng/ngày).
+ Tây Nam Á và Trung Á là hai khu vực có sản lượng khai thác lớn hơn nhiều so với lượng dầu tiêu
thụ:
♦ Tây Nam Á lớn hơn 3,5 lần, lượng dầu dư hàng ngày là 15,2 nghìn thùng.
♦ Trung Á lớn hơn 2,8 lần.
+ Có khả năng cung cấp gần 16 nghìn thùng dầu/ngày cho thị trường thế giới.
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố:
+ Xung đột giữa người Ả-rập và người Do Thái. Điển hình là mâu thuẫn lãnh thổ giữa Pa-le-xtin và
I-xra-en.
+ Nguyên nhân do:
♦ Sự hoạt động của các tổ chức chính trị, tơn giáo cực đoan.
♦ Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài và các lực lượng khủng bố.
+ Hậu quả: mất ổn định, gia tăng tình trạng đói nghèo.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu
Phi là
A. khí hậu khơ nóng.
B. hình dạng khối lớn.
C. địa hình cao.
D. các dòng biển lạnh chạy ven bờ.
Câu 2. Cảnh quan phổ biến trên phần lớn lãnh thổ châu Phi là
A. rừng nhiệt đới ẩm, cận nhiệt đới khô và xavan.
B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khơ.
C. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và xavan.
D. hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.
Câu 3. Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của châu Phi là
A. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
B. khống sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo chiếm diện tích rộng lớn.
C. khống sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
D. có trữ lượng lớn về nhiều loại khoáng sản như vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát và hầu như chưa
được khai thác.
Trang 19
Câu 4. Phần lớn lãnh thổ châu Phi là cảnh quan
A. xavan, cây bụi gai và rừng nhiệt đới.
B. hoang mạc, bán hoang mạc và xavan.
C. bán hoang mạc, xavan và cây bụi gai.
D. rừng xích đạo và bán hoang mạc.
Câu 5. Thuận lợi của tự nhiên châu Phi đối với phát triển kinh tế khơng phải là có
A. rừng rậm nhiệt đới bao phủ phần lớn diện tích.
B. châu thổ sông Nin đất màu mỡ.
C. nhiều loại tài nguyên, khống sản.
D. nguồn nước sơng hồ rất dồi dào.
Câu 6. Hậu quả nặng nề của việc khai thác rừng quá mức ở châu Phi là
A. Hạ thấp mực nước ngầm, làm nguồn nước ô nhiễm.
B. Đất đai bị hoang mạc hóa, mất đa dạng sinh học.
C. Mất đa dạng sinh học, làm khơng khí ơ nhiễm.
D. Khó phát triển thủy điện, hạ thấp mực nước ngầm.
Câu 7. So với dân số thế giới, châu Phi có
A. tuổi thọ trung bình cao hơn nhiều.
B. tỉ suất tử thô thấp hơn nhiều.
C. tỉ suất sinh thô cao hơn nhiều.
D. tỉ suất tăng tự nhiên thấp hơn nhiều.
Câu 8. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do
A. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
B. tỉ suất gia tăng cơ giới lớn.
C. tỉ suất tử thô rất thấp.
D. quy mô dân số đông nhất thế giới.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư châu Phi?
A. Tuổi thọ trung bình của người dân thấp.
B. Cơ cấu dân số đang già hoá nhanh.
C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới.
D. Số trẻ sơ sinh bị tử vong ngày càng giảm.
Câu 10. Hậu quả nặng nề của việc khai thác khoáng sản quá mức ở châu Phi là
A. xuất khẩu bị hạn chế, gây khó khăn cho cải cách ruộng đất.
B. khống sản cạn kiệt, mơi trường bị tàn phá.
C. mơi trường bị tàn phá, gây khó khăn cho chuyển dịch kinh tế.
D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo, tài nguyên bị lãng phí.
Câu 11. Nguyên nhân dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân châu Phi thấp so với các châu lục khác
không phải là
A. xung đột sắc tộc, nghèo đói và bệnh tật.
B. kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh.
C. trình độ dân trí thấp, cịn nhiều hủ tục.
D. tốc độ đơ thị hóa đang gia tăng.
Câu 12. Để phát triên nơng nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là
A. mở rộng mơ hình sản xuất quảng canh.
B. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
C. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
D. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
Câu 13. Đối với hầu hết các nước châu Phi, hoạt động kinh tế chính hiện nay là
A. cơng nghiệp, xây dựng.
B. nơng, lâm, ngư nghiệp.
Trang 20
C. nông nghiệp, dịch vụ.
D. công nghiệp, dịch vụ.
Câu 14. Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là
A. trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột vũ trang.
B. tài ngun khống sản khó khai thác.
C. cạn kiệt tài nguyên, thiếu lực lượng lao động.
D. già hoá dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
Câu 15. Nguyên nhân làm cho châu Phi cịn nghèo khơng phải là
A. xảy ra nhiều xung đột sắc tộc, còn nhiều hủ tục lạc hậu.
B. châu Phi có khí hậu nóng khơ.
C. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
D. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp.
Câu 16. Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2005 VÀ NĂM 2014
(Đơn vị:%)
Năm
2005
Châu lục
2014
Châu Phi
13,8
15,7
Châu Mĩ
13,7
13,4
Châu Á
60,6
60,2
Châu Âu
11,4
10,2
Châu Đại Dương
0,5
0,5
Thế giới
100,0
100,0
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và năm 2014 là
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ đường.
Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu làm cho đa số các nước châu Phi có kinh tế kém phát triển là
A. trình độ quản lí cịn yếu kém.
B. gia tăng tự nhiên dân số còn cao.
C. sự thống trị lâu dài của thực dân, đế quốc.
D. xảy ra nhiều xung đột sắc tộc.
Câu 18. Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì
A. có diện tích rộng lớn.
B. bao quanh là các biển và đại dương.
C. có đường chí tuyến Nam chạy qua.
D. có đường Xích đạo chạy qua đồng bằng A-ma-dơn mở rộng trên châu lục.
Câu 19. Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc lớn.
B. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi đại gia súc.
C. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh?
Trang 21
A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
B. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.
C. Tài nguyên đất, rừng, biển phong phú.
D. Mưa nhiều do chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây ôn đới.
Câu 21. Dân cư Mĩ La tinh có đặc điểm
A. gia tăng dân số thấp.
B. tỉ lệ dân thành thị cao.
C. tỉ suất nhập cư lớn.
D. dân số đang già hoá nhanh.
Câu 22. Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh cịn nghèo đói khơng phải là do
A. phụ thuộc vào các cơng ty tư bản nước ngồi.
B.hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động.
C. tình hình chính trị khơng ổn định.
D. phần lớn người dân khơng có đất canh tác.
Câu 23. Các cảnh quan chính của Mĩ La tinh là
A. xavan và xavan rừng, hoang mạc.
B. thảo nguyên và thảo nguyên - rừng; vùng núi cao.
C. rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm; xavan và xavan - rừng.
D. vùng núi cao, hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 24. Tài nguyên đất, khí hậu của Mĩ La tinh thuận lợi cho phát triển
A. trồng lương thực và các loại cây ăn quả nhiệt đới.
B. chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp và ăn quả nhiệt đới.
C. chăn nuôi gia cầm, trồng cây công nghiệp hàng năm.
D. trồng cây hoa màu lương thực, chăn nuôi đại gia súc.
Câu 25. Vấn đề xã hội nổi cộm hiện nay ở Mĩ La tinh là
A. khó bảo tồn nền văn hóa Mĩ La tinh độc đáo.
B. thu nhập bình quân theo đầu người chưa cao.
C. chênh lệch giàu nghèo lớn giữa các nhóm dân cư.
D. phần lớn đất canh tác nằm trong tay chủ trang trại.
Câu 26. Nhiệm vụ nặng nề mà các quốc gia ở Mĩ La tinh đang phải đối mặt là
A. tạo ra sự ổn định chính trị.
B. cải thiện cơ chế quản lí kinh tế - xã hội.
C. khống chế và thanh toán các khoản nợ nước ngoài rất lớn.
D. tiến hành cải cách kinh tế.
Câu 27. Các nước Mĩ La tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm, không phải do
A. duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
B. hạn chế về tài nguyên, thiếu ý thức vươn lên xóa đói giảm nghèo.
C. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ.
D. các thế lực bảo thủ Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở.
Câu 28. Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đơ thị rất cao (gần 79% - năm 2013), nguyên nhân chủ yếu là do
Trang 22
A. dân nghèo khơng có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
B. xung đột ở các vùng nơng thơn.
C. công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh.
D. khu vực dịch vụ ở đây rất phát triển.
Câu 29. Nền kinh tế khu vực Mĩ La tinh hiện nay có đặc điểm
A. đầu tư nước ngồi khơng ổn định, có biến động.
B. đóng góp rất lớn vào GDP của thế giới.
C. kinh tế các nước có tốc độ phát triển khá đồng đều.
D. tăng trưởng nhanh nhờ đầu tư trong nước.
Câu 30. Những năm gần đây, để cải thiện tình hình kinh tế nhiều nước Mĩ La tinh đã tập trung chủ yếu
vào việc
A. đẩy mạnh cơng nghiệp khai khống, phát triển giáo dục – đào tạo, tăng cường buôn bán với nước
ngồi.
B. củng cố bộ máy nhà nước, cơng nghiệp hóa, phát triển ngoại thương.
C. phát triển y tế, tăng cường phát triển du lịch, thu hút đầu tư.
D. phát triển ngoại thương, văn hoá, đây mạnh du lịch và khai thác tài nguyên.
Câu 31. Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước ở Mĩ La tinh là
A. công nghiệp phát triển nhanh, nợ xấu được thanh tốn.
B. giảm nợ nước ngồi, đẩy mạnh nhanh nhập khẩu.
C. tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả xong được nợ nước ngoài.
D. xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.
Câu 32. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây cơng nghiệp và cây ăn quả nhiệt
đới là
A. có khí hậu nhiệt đới.
B. thị trường tiêu thụ rất tiềm năng.
C. có nhiều loại đất và địa hình phong phú.
D. lãnh thổ kéo dài, thiên nhiên phân hóa đa dạng.
Câu 33. Gần đây tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ La tinh từng bước được cải thiện, nguyên nhân
không phải là
A. phát triển giáo dục, cải cách kinh tế.
B. tiếp cận được nhiều nguồn vốn vay hợp lí.
C. thực hiện cơng nghiệp hóa, tăng cường và mở rộng bn bán với nước ngoài.
D. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
Câu 34. Kinh tế nhiều quốc gia Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện, nguyên nhân chủ yếu là
A. tình trạng phụ thuộc nước ngồi đã chấm dứt.
B. cải cách ruộng đất được triệt để.
C. tập trung củng cố bộ máy nhà nước.
D. cơ cấu kinh tế trở nên hợp lí.
Câu 35. Điều kiện thuận lợi để Mĩ La tinh phát triển chăn ni đại gia súc là
A. có nhiều đồng cỏ tự nhiên và khí hậu nóng ẩm.
Trang 23
B. ngành cơng nghiệp chế biến phát triển.
C. có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu mát mẻ.
D. người dân có nhiều kinh nghiệm phát triển chăn ni.
Câu 36. Gần đây, tình hình kinh tế nhiều nước Mĩ Latinh có chuyển biến tích cực khơng phải nhờ
A. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế.
B. quốc hữu hóa một số ngành kinh tế, phát triển giáo dục.
C. thực hiện cơng nghiệp hóa, tăng cường hợp tác, bn bán với nước ngồi.
D. qn sự hóa bộ máy nhà nước để tăng hiệu quả lãnh đạo.
Câu 37. Đặc điểm nổi bật của dân cư Mĩ La tinh là
A. tỉ lệ người trên độ tuổi lao động đang tăng nhanh.
B. tỉ lệ nhập cư tăng nhanh.
C. tỉ lệ thị dân đang tăng nhanh.
D. tỉ lệ người trong độ tuổi lao động đang giảm nhanh.
Câu 38. Tài nguyên giàu có nhất ở Tây Nam Á là
A. dầu mỏ.
B. kim cương.
C. quặng sắt.
D. than đá.
Câu 39. Tây Nam Á không có đặc điểm tự nhiên sau
A. các thảo nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc.
B. nhiều đồng bằng châu thổ sông rộng lớn thuận lợi cho trồng trọt.
C. tài ngun thiên nhiên phong phú.
D. khí hậu lục địa khơ hạn.
Câu 40. Phát biểu nào sau đây không đúng với Tây Nam Á?
A. Là khu vực khá ổn định về chính trị, xã hội.
B. Là nơi ra đời của nhiều tơn giáo có ảnh hưởng lớn trên thế giới.
C. Thời cổ đại xuất hiện nhiều quốc gia có nền văn minh rực rỡ.
D. Ngày nay phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
Câu 41. Nội dung nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
A. Có đường chí tuyến Bắc chạy qua.
B. Giáp với nhiều biển và đại dương.
C. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi.
D. Có vịnh Pec - xich - nơi tập trung nhiều mỏ dầu của thế giới.
Câu 42. Khu vực Tây Nam Á khơng có đặc điểm
A. có vị trí địa lí chiến lược trên thế giới.
B. đạo Hồi là tơn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng trong khu vực.
C. tài nguyên dầu mỏ, khí tự nhiên phong phú.
D. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất lương thực.
Câu 43. Sự mất ổn định ở Tây Nam Á hiện nay bắt nguồn chủ yếu từ
Trang 24
A. những phân tử cực đoan của các tôn giáo, giáo phái.
B. các nhà nước khác nhau về thể chế chính trị.
C. sự phân hố giàu - nghèo sâu sắc.
D. trên phạm vi nhỏ bé lại có nhiều quốc gia, dân tộc.
Câu 44. Trung Á tiếp giáp với
A. Trung Quốc, Liên bang Nga, Tây Nam Á, Mi-an-ma.
B. Trung Quốc, Liên bang Nga, Đông Nam Á, Nam Á.
C. Trung Quốc, Liên bang Nga, Tây Nam Á, Nam Á.
D. Trung Quốc, Liên bang Nga, Tây Nam Á, Bắc Phi.
Câu 45. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?
A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng.
B. Từng có “Con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đơng và
phương Tây.
C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao (trừ Mông Cổ).
D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho trồng cây lương thực, cây ăn quả.
Câu 46. Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á và Trung Á đều có đặc điểm
A. khí hậu khơ hạn, có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên.
B. khí hậu nóng ẩm, giàu tài ngun thủy sản.
C. khí hậu lạnh và có nhiều đầm lầy.
D. nằm ở vĩ độ cao.
Câu 47. Phát biểu nào sau đây không đúng với đạo Hồi ở Tây Nam Á?
A. Có ảnh hưởng sâu, rộng trong khu vực.
B. Những phân tử cực đoan gây mất ổn định.
C. Chiếm một phần nhỏ dân cư trong khu vực.
D. Hiện nay bị chia rẽ bởi nhiều giáo phái khác nhau.
Câu 48. Đặc điểm nổi bật về tự nhiên và xã hội của khu vực Tây Nam Á không phải là
A. có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
B. vị trí trung gian của 3 châu lục Á - Âu - Phi, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc.
C. có mật độ dân cư vào loại cao nhất thế giới.
D. dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở vùng vịnh Pec-xích.
Câu 49. Loại tài ngun khống sản có ở hầu hết các nước Trung Á là
A. u-ra-ni-um, than nâu, sắt.
B. bơxit, khí tự nhiên và sắt.
C. dầu mỏ, khí tự nhiên và than đá.
D. than đá, sắt và phốt phát.
Câu 50. So với thế giới, Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ chiếm khoảng
A. 40%.
B. 50%.
C. 45%.
D. 55%.
Câu 51. Hậu quả chủ yếu của các cuộc chiến tranh, xung đột ở khu vực Tây Nam Á là
Trang 25