Tải bản đầy đủ (.docx) (293 trang)

van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 293 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bµi 1:</b>


<b>Tiết 1: Văn bản Cổng trờng mở ra</b>
(Lí Lan)
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: Giúp học sinh</sub>


<b>1. Kiến thức: - Cảm nhận và thấm thía tình cảm đẹp đẽ, thiêng liêng, sâu nặng</b>
của cha mẹ đối với con cái  con cái có tình cảm với cha mẹ.


- Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng i vi cuc i mi ngi.


<b>2. Rèn kỹ năng: Đọc diễn cảm, cảm nhận, phân tích tổng hợp, liên hệ </b> rút ra
giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.


<b>3. Giáo dục học sinh: Yêu thơng, kính trọng cha mẹ, say mê học tập.</b>
<b>4. Tích hợp: </b> - VB nhËt dơng.


- Tõ ghÐp.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>2. Bài mới:</b>


ĐVĐ: Trong mỗi học sinh chúng ta, ai cũng có những kỷ niệm đẹp đẽ, đáng
ghi nhớ về ngày khai trờng đầu tiên khi bớc vào lớp 1. Em hãy nhớ và kể lại
tóm tắt buổi tối và đêm trớc ngày khai giảng đầu tiên ấy?


 Đó thực sự là một ngày xiết bao bồi hồi, xao xuyến xen lẫn với lo lắng, sợ hãi mơ
hồ. Song chúng ta có biết tâm trạng và nỗi lịng của mẹ mình vào thời điểm đó nh
thế nào khơng? Với bài văn: "Cổng trờng mở ra" mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết
học này sẽ đa chúng ta trở lại với những kỷ niệm đẹp đẽ của ngày đầu tiên cắp sách


tới trờng.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cn t</b>
<b>*H1:Hng dn hc sinh tỡm hiu chung</b>


<b>về văn bản</b>


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>văn bản.</b>


<b>1. Tìm hiĨu, t¸c</b>
<b>phÈm.</b>


1. Dựa vào việc đọc văn bản và soạn bài ở
nhà em hãy giới thiệu vài nét về tác giả và
xuất xứ của văn bản này?


Giíi
thiƯu


K Q<b>’</b>


* Lý Lan là một nhà
báo có nhiều bài viết
về trẻ em.


* Xuất xứ: Văn bản là
bài ký trích từ báo yêu
trẻ số 166 xuất bản tại
TP HCM ngµy


01/9/2000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhËt dơng. ý<sub> kiÕn cña em nh thế nào? Vì</sub>


sao?


kiến
thức cũ
- PB cá
nhân


- Nht dng: Có nội
dung gần gũi với cuộc
sống. (Vấn đề nhà
tr-ờng và ngời mẹ)


3. ở<sub> lớp 6, em đã đợc học những văn bản</sub>


nhật dụng nào ?  Động Phong Nhà, bức th
của thủ lĩnh ngời da ; Cu LB chng < LS.


Tìm
kiếm
Đọc: Giọng chạm rÃi, tình cảm thể hiện rõ


tình cảm ngêi mĐ  §äc mẫu: từ đầu
"Ngày mai thức dạy cho kịp thời".


Nghe <b>3. Đọc và giải thích</b>
<b>từ.</b>



HS1: c tiếp  "đầu năm học"
HS2: Đọc phần còn lại


Đọc
nghe
4. Sau khi đọc xong văn bn, em thy cú t,


ngữ nào cha hiểu?


PB cá
nhân
GV thống kê lên bảng và hớng dẫn HS tìm


từng từ.


<b>* HĐ2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết</b>
<b>văn bản</b>


<b>II. Tìm hiểu chi tiết .</b>
5. Từ văn bản đã đọc, em hãy tóm tắt đại ý


(néi dung chÝnh) cđa bµi văn, bằng một vài
câu văn ngắn gọn?


Tóm
tắt


* Đại ý:



Bi văn diễn tả tâm
trạng của ngời mẹ
trong đêm không ngủ
trớc ngày khai trờng
lần đầu tiên của con.
 Bài văn chủ yếu diễn tả tâm trạng của


ng-ời mẹ trong đêm không ngủ trớc ngày khai
tr-ờng đầu tiên của con. Song phần đầu bài
văn. Tác giả đã dành một đoạn để nói lên
tâm trạng của ngời con trớc ngày khai trờng.
Và đọc toàn bộ bài văn ta thấy tâm trạng của
ngời mẹ và đứa con rất khác. Vậy tâm trạng
của từng nhân vật đợc nhà văn diễn tả nh
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu 


<b>1. Tâm trạng của</b>
<b>đứa con (qua cảm</b>
<b>nhận của ngời mẹ).</b>


6. Đêm trớc ngày khai trờng, đứa con có tâm
trạng nh thế nào? Tâm trạng đó đợc thể hiện
qua nhng chi tit no?


Liệt kê


- Háo hức.


- Ngủ ngon lành;
thanh thản, vô t.



HS có thể tìm những chi tiết:
+ Giấc ngủ đến với con dễ dàng.


+ Gơng mặt thanh thốt, đơi mơi hé mở và
thỉnh thoảng lại chúm lại.


+ Háo hức đến nỗi lên giờng mà không
sao nằm yên đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ngµy khai trêng.


+ Hăng hái giúp mẹ dọn dẹp đồ chơi.


 Bình: Đọc phần đầu đoạn văn ta thấy
hình ảnh cậu học sinh lớp 1 đợc miêu tả thật
ngây thơ, đáng yêu. Gơng mặt thanh thốt
tựa nghiêng trên gối mềm, đơi mơi hé mở và
thỉnh thoảng chúm lại nh đang mút kẹo.
Ngày mai là ngày đầu tiên đợc đi học vậy mà
đêm nay cậu bé vẫn ngủ một cách thanh
thản bởi vì cậu ta đã đợc mẹ chuẩn bị chu
đáo cho mọi thứ. Khi lên giờng, cậu bé cũng
có niềm háo hức nh trớc những chuyến đi xa
nhng giờ đây trong lòng cậu bé khơng có
mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày
mai thức dậy cho kịp giờ đi học. Nh vậy trong
đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng cậu học
sinh lớp 1 ấy thật là thanh thản, nhẹ nhàng,
hồn nhiên, vô t... Biết đâu trong đêm nay,


cậu bé sẽ mơ một giấc mơ đẹp: giấc mơ
mình sẽ trở thành thiên tài cho t nc...


Nghe


7. Tâm trạng của cậu bé thì nh vậy, còn tâm
trạng của ngời mẹ thì ra sao?


PB cá
nhân


<b>2. Tâm trạng của ng - </b>
<b>ời mẹ:</b>


- Thao thc, trằn trọc,
khơng ngủ đợc.


- Suy nghĩ triền miên.
8. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó? Tìm


kiÕm
 HS cã thể tìm những chi tiết:


+ Mẹ lên giờng và trằn träc.


+ Mẹ không lo nhng vẫn không ngủ đợc.
+ Đêm nay mẹ không ngủ đợc...


 Mọi việc chuẩn bị cho con đã xong, mẹ tự
bảo mình cũng nên đi ngủ sớm. Nhng lên


gi-ờng, mẹ cứ trằn trọc mãi. Lí Lan đã dùng
động từ chỉ trạng thái rất đúng chỗ: "trằn
trọc". "Trằn trọc" là trở mình ln, cố ngủ mà
khơng sao ngủ đợc vì có nhiều điều phải suy
nghĩ.


9. Vậy vì sao mẹ khơng ngủ đợc? Vì mẹ lo
lắng cho con hay vì mẹ đang nơn nao nghĩ
về ngày khai trờng năm xa trong mình? Hay
vì một lý do nào khác nữa?


Gi¶i
thÝch


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vì Tin con đã lớn, sẽ
không bỡ ngỡ.
Nhớ lại ngày khai
trờng đầu tiên
của mình.


 Rõ ràng có rất nhiều lý do khiến mẹ không
ngủ đợc. Mẹ không ngủ đợc vì nghĩ đến con,
tin ở con nhng có lẽ giấc ngủ khơng đến với
mẹ bởi trong lịng mẹ trào lên bao hồi tởng
đẹp đẽ, bao suy nghĩ lắng sâu. Mẹ đã nhớ lại
bao kỷ niệm xa xa, ngày còn thơ ấu, ngày
đầu tiên cắp sách đến trờng của mẹ.


10. Theo em, chi tiết nào chứng tỏ ngày khai
trờng đã để lại dáu ấn sâu đậm trong tâm


hồn mẹ?


T×m
kiÕm
HS có thể đa những chi tiết:


+ Bên tai mẹ bỗng vang lên tiếng đọc bài
trầm bổng.


+ Nhớ lại ngày khai trờng năm xa của mình,
mẹ cũng đợc bà: "âu yếm nắm tay dẫn đi
trên con đờng làng dài và hẹp".


+ Mẹ cịn nhớ cảm giác nơn nao, hồi hộp khi
cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trờng và nỗi
chơi vơi hốt hoảng khi cổng trờng đóng lại,
bà ngoại đứng ngoài cổng trờng nh đứng
ngoài cái thế giới mà mẹ vừa bớc vào.


 GV: Rõ ràng ngời mẹ ấy khơng ngủ đợc là
vì bà nhớ lại những kỷ niệm xa. Việc nôn nao
nhớ lại kỷ niệm xa không phải chỉ để đợc
sống lại với tuổi thơ đẹp đẽ của mình mà
ng-ời mẹ ấy còn muốn "nhẹ nhàng, cẩn thận và
tự nhiên ghi vào lòng con". Để rồi bất cứ một
ngày nào đó trong đời, khi nhớ lại, lịng con
lại rạo rực những cảm xúc bâng khuâng, xao
xuyến. Điều đó có nghĩa là ngời mẹ mong
muốn truyền cho cậu học sinh lớp 1 kia
những cung bậc tâm trạng đẹp đẽ của cuộc


đời.


Nghe


11. Sau những hồi tởng và mong ớc ấy, ngời
mẹ mở rộng ý nghĩ, liên tởng tới một nét đẹp
trong văn hóa của ngời Nhật.


 <b>GV đọc đoạn văn: "Mẹ nghe nói... sau</b>
<b>này" ngời mẹ liên tởng nh thế nào để làm</b>
gì?. Hãy tìm trong liên tởng của ngời mẹ, câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

văn nói lên tầm quan trọng của nhà trờng đối
với thế hệ trẻ?


 Mẹ liên tởng tới nền
giáo dục ở Nhật  để
hiểu rõ và ghi nhớ
trách nhiệm vinh
quang nhng nặng nề
của mình đối với việc
chăm lo giáo dục con
cái.


 Câu văn thể hiện tầm quan trọng của nhà
trờng đối với thế hệ trẻ: "Ai cũng biết rằng
nỗi oan lầm trong giáo dục sẽ ảnh hởng đến
cả một thế hệ mai sau". Câu văn này đã nêu
bật vai trò to lớn của sự nghiệp giáo dục đối
với việc chăm lo, bồi dỡng thế hệ trẻ, những


ngời sẽ kế tục sự nghiệp của đất nớc trong
tơng lai.


12. Qua những cảm xúc, tâm trạng của ngời
mẹ, giúp em hiểu thêm gì về tấm lòng của
ngời mẹ ấy?


PBC


ú là một ngời mẹ có tấm lịng cao cả và
đẹp đẽ xiết bao!


13. Kết thúc bài văn, ngời mẹ nói: ..."Bớc
qua cánh cổng trờng là một thế giới kì diệu
sẽ mở ra". Đã 7 năm bớc qua cánh cổng
tr-ờng, bây giờ em hiu th gii kỡ diu ú l
gỡ?


Thảo
luận


bàn
Những điều hay lẽ ph¶i


Tình thơng và đạo lớ lm
ngi


Đ<sub>ó là thế giới của </sub>¸<sub>nh s¸ng tri thøc</sub>


Những hiểu biết lý thú và


kỳ diệu mà nhân loại đã
tích lũy qua các thời
đại,tình bạn , tình thầy trị.
Những ớc mơ và khát
vọng bay bổng.


14. Qua sù PT ë trªn, em thÊy ngêi mẹ là
ngời nh thế nào?


PB cá
nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tâm, tËn
tơy víi
con.


Lµ ngêi Cã t©m
hån biÕt


n©ng
niu


nh÷ng kû
niƯm


đẹp.
15. Trong chơng trình Ngữ Văn 6, chúng ta


đợc học một VB cũng nói về một ngời mẹ có
những đức tính cao đẹp nh bà mẹ trong VB


này. Bà mẹ ú l ai? <sub> vn bn no?</sub>


Phát
hiện


Bà mẹ của MạnhTử trong văn bản: "Mẹ
hiền dạy con của Hồ Nguyªn Trõng.


16. Theo em, những tâm sự của ngêi mĐ
trong VB cã ph¶i ngêi mẹ đang trực tiếp nói
với con không?


Nhận
xét
Không


Vậy bà đang tâm sự với ai? Và cách viết này
có tác dụng gì?


HS khá
giỏi
Giáo viên chốt: Ngời mẹ không trực tiếp


nói với con với bất cứ ai. Đó là tiếng nói nội
tâm của bà. Bà ngồi nhìn con ngủ rồi nh tâm
sự với con nhng thực ra là bà đang nói với
chính mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>* HĐ3: Hớng dẫn häc sinh tæng kÕt</b> <b>III. Tæng kÕt - ghi</b>
<b>nhí:</b>



17. Qua những suy nghĩ và tâm trạng của bà
mẹ, VB giúp em hiểu đợc nhng iu gỡ?


PB cá
nhân
GV chốt:


Tấm lòng tình cảm sâu
nặng của ngời mẹ.


Bài văn giúp ta hiểu Vai trò của nhà
tr-ờng với mỗi ngêi.


Từ đó mỗi chúng ta cần phải thấu hiểu cơng
lao, tấm lịng cao đẹp của cha mẹ đối với
con cái để có trách nhiệm, tình cảm đối với
cha mẹ; biết nâng niu trân trọng những kỉ
niệm đẹp, thiêng liêng, ghi dấu ấn đậm cuộc
đời mỗi ngời.


18. Để biểu đạt ND trên tác giả đã có thành
cơng gì về NT? (phơng thức biểu đạt? Lời
văn?)


 Phơng thức biểu đạt?


 Lời văn nhẹ nhàng, sâu lắng, tha thiết nh
lời tâm sự và NT kh¾c häa diƠn biến tâm
trạng nhân vật tinh tế, sâu sắc.



Tt c cỏc ND trờn ó c SGK cô đọng
trong phần ghi nhớ SGK 9. Mời mt em c
to phn ghi nh.


Đọc


nghe SGK 9
Giáo viên bình chốt: Đọc bài văn ta hiểu


rng: Trong quóng i đi học, hầu nh ai cũng
trải qua ngày khai trờng đầu tiên. Nhng
khơng ít ai để ý xem trong đêm trớc ngày
khai trờng mẹ mình đã làm và nghĩ những gì.
Đọc bài văn này ta hiểu và thấm thía tấm
lịng thơng u, tình cảm sâu nặng của mẹ
đối với ta và vai trò to lớn của nhà trờng đối
với cuộc sống mỗi ngi.


Và kết thúc bài học hôm nay. Cô muốn tình
cảm chúng ta hÃy nhớ về kỷ niệm của ngày
đầu tiên đi học qua bài hát "Ngày đầu tiên đi
học" do bạn:... Trình bày


HS hát


<b>Dn dũ: - Lm bài tập 1, 2; đọc bài học thêm.</b>
- Hc bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 2: </b> <b>Văn bản Mẹ t«i</b>



<i>(ét-mơn-đơ-Đơ-Ami-xi)</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: </sub>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận và thấm thía tình cảm thiêng liêng, sâu</b>
lặng của cha mẹ đối với con cái.


<b>2. RÌn lun kĩ năng: Đọc, hiểu, cảm nhận văn bản.</b>


<b>3. Giỏo dc: Thái độ, hành động, tình cảm kính u cha mẹ.</b>
<b>4. Tích hợp: </b> - VB : Cổng trờng mở ra; M hin dy con


- Tập làm văn: Biểu cảm


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra đợc từ văn bản: "Cổng trờng mở ra" là gì?
<b>2. Bài mới:</b>


Với mỗi chúng ta, mẹ có một vị trí và ý nghĩa rất lớn lao, thiêng liêng và cao cả.
Nh-ng khôNh-ng phải khi nào và ai cũNh-ng ý thức đợc điều đó. Chỉ đến khi nào, chúNh-ng ta mắc
lỗi lầm với mẹ, ta mới nhớ ra tình cảm. Văn bản "Mẹ tơi" mà chúng ta học hôm nay
cho ta một bài học nh thế.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


<b>chung vỊ VB</b>



<b>I.T×m hiĨu chung văn</b>
<b>bản.</b>


<b>1. Vài nét về TG - TP</b>
1. Nên những hiểu biết của em về tác giả


và xuất xứ văn bản "Mẹ tôi"?


Trình
bầy


* Tác giả: - (1846 - 1908)
- Nhà văn nỉi tiÕng cđa


ý<sub>.</sub>


 Ngồi ra ơng cịn là nhà hoạt động xã
hội, nhà văn hóa lỗi lạc của nớc ý<sub>. Tên</sub>


tuổi của ơng đã trở thành bất tử qua tác
phẩm "Những tấm lũng cao c".


* Xuất xứ văn bản: Trích
trong "Những tấm lòng
cam cả" (1886).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cđa bè En-ri-c« gưi cho cËu bÐ.


 Đọc chậm rãi, tình cảm, thiết tha để
thể hiện tình cảm của ngời cha đối


vớing-ời vợ và En-ri-cô


Nghe <b>2. Đọc và tìm hiểu chú</b>
<b>thích:</b>


Giỏo viên đọc mẫu từ đầu ... "cứu
sống con" một học sinh đọc đoạn cịn lại.


* §äc:
2. Đọc văn bản cã tõ nµo em không


hiểu?


Đọc,
trả lời



nhân


* Giải thích tõ khã
(SGK/11)


<b>* H§2: Híng dÉn häc sinh tìm hiểu chi</b>
<b>tiết văn bản</b>


<b>II . Tìm hiểu chi tiết văn</b>
<b>bản:</b>


3. HÃy tóm tắt nội dung bài văn bằng một
câu ngắn gọn



Tóm
tắt
Văn bản là một bức th của ngêi cha göi


con nhằm nhắc nhở con về sự thiếu lễ độ
với mẹ và đồng thời để giáo dục con sửa
lỗi lầm.


4. Nội dung văn bản là một bức th nhng
tại sao SGK lại lấy nhan đề là "Mẹ tơi"?


Giải
thích
 + Nhan đề ấy là do chính tác giả đặt.


+ Tuy bà mẹ không xuất hiện trực tiếp
trong văn bản. Song bà lại chính là tiêu
điểm trọng tâm mà các nhân vật và chi
tiết hớng tới để làm sáng tỏ vấn đề.


 VËy ngêi mẹ trong văn bản là ngời nh
thế nào?


PB <b>1. Hình ảnh ng ời mẹ :</b>
5. Tìm những hình ảnh, chi tiết nói về


ng-ời mẹ của En-ri-cô


Tìm


kiếm


Thc sut ờm...
Khi con Quằn quại, lo


sỵ èm
khãc nøc në.


Bỏ hết 1 năm HP
để tránh cho con
1 giờ đau đớn.



6. Qua đó, em hiểu mẹ ca En-ri-cụ l


ngời nh thế nào?


Nêu
cảm
nhận


Là ngời Yêu thơng con
mÑ hÕt mực


Sẵn sàng hi
sinh vì con.
Nhng En-ri-cô lại cha nhËn ra sù cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

độ thiếu lễ độ với mẹ. Bố cậu đã để ý đến
điều đó, ơng vơ cùng tức giận những ơng


vẫn cố giữ bình tĩnh viết cho con một bức
th vừa để giáo dục vừa để răn đe. Và
trong bức th, ta hiểu mẹ En-ri-cô là một
ngời mẹ tuyệt vời  sau những dòng th
vừa kể chuyện, vừa ca ngợi tình yêu của
ngời mẹ, bố cậu bé đã viết. Trong đời cịn
có thể trải qua những ngày buồn thảm
những ngày buồn thảm nhất là ngày mà
con mất mẹ


7. Theo em, t¹i sao ngời cha lại nói với
En-ri-cô nh thế?


Gii
thớch
Ngi cha cậu bé đã dự cảm, giả định


tình huống ấy để muốn khẳng định một
chân lý: Tình cảm mẹ-con là vơ cùng
khăng khít, bền vững mãi mãi với thời
gian và cuộc đời con ngời. Công lao của
ngời mẹ thật không bút nào tả xiết !


8. Trớc hình ảnh ngời mẹ nh vậy, ngời bố
đã có thái độ nh thế nao? Và khi En-ri-cơ
phạm lỗi với mẹ, ngời bố có tâm trạng ra
sao? 


T×m



kiếm <b><sub>2. Thái độ của ng</sub><sub> ời bố</sub><sub> :</sub></b>
<i>a. Dành cho ng ời vợ :</i>
- Nhận biết đợc tình cảm,
phẩm chất cao đẹp của
vợ  u q, đồng cảm,
trân trọng.


9. Em hãy tìm những chi tiết trong bài văn
thể hiện rõ thái độ ấy của ngời bố?


 + Sự hỗn láo của con nh một nhát dao
đâm vào tim bố  đau đớn, buồn bó.


Liệt kê


<i>b. Đối với En-ri-cô: </i>


- Tc gin, bun bã, đau
đớn trớc hành động vô lễ
của con với mẹ.


+ Kh«ng thĨ nÐn lại cơn tức giận với
con.


.
10. Dự tc gin, bun bó, đau đớn trớc


thái độ vô lễ của cậu con, ngời cha có
đánh mắng cậu ta khơng? Ơng đã làm gì
để cảm hóa đứa con? Hãy đọc to đoạn


văn nói lên điều đó và nêu nhận xét của
mình về lời văn trong on th ú?


Thảo
luận


bàn


- Nhng ông vẫn rất yêu
con.


- Vì u con ơng đã:


+ Phân tích giảng giải để
con nhận ra lỗi lầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Đọc bức th, ta thấy, ông bố đã nghiêm
khắc, cảnh tỉnh lỗi lầm của cậu con trai
bằng những lời phân tích, giảng giải thật
da diết: "Con sẽ cay đắng khi nhớ lại
những lúc đã làm cho mẹ đau lịng...
L-ơng tâm con sẽ khơng có một phút nào
n tĩnh..."


Thậm chí ơng cịn nói rằng: Bố rất u
con, En-ri-cơ ạ, nhng thà rằng bố khơng
có con, còn hơn thấy con bội bạc với
mẹ... Lời th thật nhẹ nhàng mà tha thiết,
không quát tháo, không mắng mỏ nhng
đọc lên nghe sao mà thấm thía lạ lùng!


Đọc những dịng th này, cậu bé En-ri-cơ
xúc động và ân hận lắm. Cịn chúng ta,
trong đời, ai trong chẳng một lần phạm lỗi
với cha mẹ khiến mẹ phiền lịng, cha tức
giận thì khi đọc những lời văn này cũng
thấy nôn nao, xúc động!


11. Theo em, điều gì đã khiến En-ri-cơ
"xúc động vơ cùng" khi đọc th của bố?
(4/12)


Gi¶i
thích
a, c, d


12. Tại sao, ngời bố không nói trực tiếp
với En-ri-cô mà lại phải viết th?


Học
sinh
khá ,


giỏi
Tình cảm sâu sắc thờng tế nhị và kín


ỏo, nhiều khi khơng thể nói trực tiếp đợc
 nói bằng văn bản, ý tứ đợc chi tiết hơn,
sự sắp xếp đợc chặt chẽ hơn. Hơn nữa,
viết th là chỉ nói riêng cho ngời mắc lỗi
biết, vừa giữ đợc sự kín đáo tế nhị, vừa


khơng làm ngời mắc lỗi mất đi niềm tin tự
trọng  bài học về cách ứng xử trong
cuộc sống gia đình cũng nh nhà trờng và
xã hội.


13. Qua c¸ch xư sù cđa mình, ngời bố
muốn dạy cho con bài học gì?


Tho
lun
nhúm
+ Dy o lý lm ngời; làm con phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Dạy cách ứng xử, giao tiếp.
+ Dạy cách biết lỗi và sửa lỗi.


<b>* H§3: Híng dÉn häc sinh tỉng kÕt </b>
<b>-ghi nhí:</b>


<b>III. Tỉng kÕt, ghi nhí:</b>
14. Em cã nhËn xÐt g× vỊ lêi văn, cách


dựng t ng và biểu hiện thái độ, tình
cảm của ngời bố trong th?


Nhận
xét


<b>1. Nghệ thuật: </b>



- Lời văn nhẹ nhàng, tha
thiết.


- Dùng nhiều từ ngữ biểu
cảm.


- Bc l thái độ lúc trực
tiếp, lúc gián tiếp.


 Những yếu tố nghệ thuật nay đã đóng
góp phần biểu hiện tình cảm gần gũi,
chân thành, sâu sắc khiến En-ri-cơ xúc
động, thấm thía  dễ nhận ra sai lầm.
 Đó là cách viết theo phơng thức biểu
cảm - một thể loại tập làm văn mà chúng
ta sắp đợc học


15. Bài văn giúp em hiểu đợc điều gỡ? Nờu
ni
dung


<b>2. Nội dung: </b>


Văn bản giúp ta hiểu
- Công lao to lín cđa cha
mĐ.


 Từ đó thấy đợc tình
yêu thơng kính trọng cha
mẹ là tình cảm thiêng


liêng cao cả


16. Nội dung đó đã đợc đúc kết ở câu
văn nào mà ngời bố đã viết trong bc th?


Liệt kê
Đó cũng chính là thông điệp của tác


gi mun gi ti bn c chỳng mỡnh.


Đọc
ghi nhí


<b>* H§4: Híng dÊn häc sinh lun tËp</b> <b>IV. Lun tập:</b>
BT1


Thi
theo tổ


BT1: Đọc những câu ca
dao, thơ mà em biết cũng
nói về tình cảm, công lao
của cha mẹ với con cái.
BT2


Trả lời

nhân


BT2: /SGK



BT3 Đọc,


nghe


BT3: Đọc thêm
- Th gửi mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Kết thúc bài bằng cách một học sinh hát
bài hát: "Mẹ tôi" (hoặc cho học sinh nghe
băng).


<b>Dặn dò: </b>


1. Học bài, học ghi nhớ
* Dành cho học sinh khá:


BT: Em hiểu nh thế nào về những chi tiÕt:


a. Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để cho chiếc hơn ấy xóa đi cái dấu
vết vong ân bội nghĩa trên trán con...


 Chi tiết mang ý nghĩa tợng trng bởi đó là cái hơn tha thứ, cái hơn
của lịng bao dung; cái hơn làm dịu đi nỗi đau của mẹ và nỗi ân
hận của con.


b. Cũng là cái hôn nhng sao ngời bố lại đề nghị En-ri-cô "đừng hơn
bố một thời gian"  Vì ngời cha cha thể ngi ngoai sự đau xót và
nỗi tức giận về lỗi lầm của con.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TiÕt 3: </b> <b>Tõ ghép</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh</b>


<b>1. Kin thc: Giúp học sinh nắm đợc Cấu tạo của 2 loại từ ghép.</b>
Nghĩa của các loại từ ghép
<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Nhận diện và sử dụng từ ghép khi nói + viết.</b>
<b>3. Giáo dục: Học sinh yêu tiếng mẹ đẻ.</b>


<b>4. Tích hợp + Từ + cấu tạo của từ: </b>


Vn bản: Cổng trờng mở ra, Mẹ tôi, Trờng học (đọc thêm).
<b>B. Tiến trình các hoạt động dạy - học:</b>


<b>* KiĨm tra bµi cị + giíi thiƯu bµi míi: </b>


-ở các lớp dới, chúng ta đã đợc học về từ đơn + từ ghép  thế nào là từ
đơn, thế nào là từ ghép? cho ví dụ?


- Nh vậy chúng ta đã biết từ ghép là gì? Nhng từ ghép có mấy loại; nghĩa
của chúng ra sao? Bài "từ ghép" mà chúng ta tìm hiểu hơm nay sẽ giúp
chúng ta những thắc mắc trên.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


<b>cÊu tạo của từ ghép chính phụ </b>


<b>I.Các loại từ ghép: </b>
<b>1. Bµi tËp.</b>



<b>* Từ ghép đẳng lập:</b> a. BT1: phần I/13
1. Đọc BT 1/13 và cho biết: trong 2


tõ ghÐp: "Bà ngoại" và "thơm phức"
tiếng nào là tiếng chính; tiếng nµo
lµ tiÕng phơ bỉ sung ý nghÜa cho
tiếng chính?


Phát
hiện


Tiếng chính
- Bà
- Thơm


Tiếng phụ
ngoại


phức


2. Em có nhận xét gì về trật tự sắp
xếp của c¸c tiÕng trong những từ
ấy? Và vai trò của các tiếng?


Nhận
xét




trớc (nªu


nghÜa chÝnh)




sau (bỉ sung
nghÜa cho tiếng
chính


3. Đó là các từ ghép chÝnh phơ. VËy
em hiĨu thÕ nµo lµtõ ghÐp chính
phụ?


Nêu
K N<b></b>




<b>Từ ghép chính phụ</b>
Giáo viên chốt ghi nhớ 1 và giải


thích thêm về sự khác giữa các từ
"bà nội và bà ngoại"; "thơm phức và
thơm ngát".


Nghe b. BT2: phần I/14


3. Đọc BT2/14 vµ cho biÕt 2 từ
ghép "giáo án". "trầm bổng" giống
và kh¸c 2 tõ ghép "bà ngoại" và
"thơm phức" nh thế nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gi¸o ¸n Kh«ng cã T.
chÝnh, T.phơ


- Trầm bổng Bình đẳng về ngữ
pháp.




<b>Từ ghép đẳng lập</b>
4. Từ ghép "giáo án" và "trầm


bổng" đợc gọi là từ ghép đẳng lập.
Vậy em hiểu thế nào là từ ghép
đẳng lập?


Nªu
K N<b>’</b>


 Giáo viên chốt về 2 loại từ ghép
và cho học sinh đọc phần ghi nhớ /
14


§äc
nghe


<b>2. Ghi nhí 1</b>


* BT củng cố: Làm BT1/15 Làm vở
BT


* BT nhanh: Tìm trong VB "MĐ t«i"


có 2 từ ghép chính phụ + 2 t ghộp
ng lp?


Làm
miệng
<b>* HĐ2: Hớng dÉn häc sinh tìm</b>


<b>hiểu nghĩa của từ ghép.</b>


<b>II. Nghĩa của từ ghép:</b>
<b>1. Bài tập</b>


5. HÃy so sánh nghĩa của từ ghép
"bà ngo¹i" víi nghÜa cđa tõ "bµ",
nghÜa cđa tõ "th¬m phøc" với "...
"thơm".


Trả lời

nhân


a. BT 1 phần II/14


* So sánh


<b>+ Bà</b> <b>Bà ngoại</b>





L ngi đàn
bà sinh ra
bốmẹ.


Ngời đàn bà
sinh ra mẹ.
+ Thơm Thơm phức


 


ChØ mïi h¬ng
nãi chung


Chỉ mùi thơm
đậm đặc tạo sự
hấp dẫn, gây ấn
tợng mạnh.


 


nghÜa réng
h¬n


nghÜa hĐp h¬n,
cơ thể hơn


6. Qua so sánh em hiểu gì về nghĩa
của từ ghép chính phụ?



PB
Giáo viên chốt: Do tính chất ph©n


nghÜa trong tõ ghÐp chÝnh phơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nghÜa cđa tõ ghÐp chÝnh phơ sÏ hĐp
h¬n nghÜa cđa tõ chÝnh.


b. BT 2 phần II/14
7. So sánh nghĩa của từ ghép ng


lập


Trả lời
"giáo án" với nghĩa của từng tiếng cá


nhân


- quần, áo quần áo
"quần áo" với nghĩa của từ ghép 2 loại trang phục


của con ngời


Chỉ quần áo
nói chung
"trầm bổng" với nghÜa cña tõng


tiÕng


- trầm: âm thanh


trầm


Trầm bổng
"trầm, bổng"? - bổng: âm thanh


cao


âm thanh lúc
trầm lúc
bổng nghe
êm tai.


8. T ú, em hiểu gì về nghĩa của
từ ghép đẳng lập?


nt  Nghĩa của từ ghép đẳng lập
khái quát hơn, tổng hợp hơn so
với nghĩa của các tiếng tạo nên
từ.


9. Qua việc tìm hiểu 2 bài tập trên,
em rút ra đợc ghi nhớ gì?


nt 2. Ghi nhí.
<b>* H§3: Híng dÉn häc sinh tỉng</b>


<b>kÕt, hÖ thèng hãa kiÕn thøc</b>


<b>Vẽ sơ đồ về cấu tạo và nghĩa của 2 loại từ ghép vừa học</b>



<b>Tõ ghÐp</b>


ChÝnh - phụ Đẳng lập


Cấu tạo


ý nghĩa


Giáo viên mở rộng thêm những từ ghép 3, 4 tiếng (HTX, CNXH, vô
tuyến truyền hình...) + những từ ghép mờ nghĩa:


da hấu giấy má


cá trích viết lách
ốc b ơu quà cáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

T ghộp chớnh ph Từ ghép đẳng lập
<b>* HĐ4: Hớng dẫn học sinh</b>


<b>luyện tập</b>


<b>IV. Luyện tập:</b>
Thi làm nhanh giữa các tổ 1. BT2, 3


- Đọc và làm BT4/15 2. BT4:


- Có thể nói: "một cuốn sách vở" "một cuốn
vở" vì "sách" và "vở" là những diễn tả chỉ sự
vật thuộc dới dạng cá thể, có thể đếm đo.
- Còn "sách vở" là từ ghép đẳng lập có


nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại nên
khơng thể nói "một cun sỏch v".


3. BT5,6: Giải nghĩa các từ
Giáo viên híng dÉn häc sinh


tra từ điển để hiểu nghĩa các t:


a. -Hoa hồng
- áo dài


b. - Mát tay
-nóng lòng
- cà chua - gang thép
- cá vàng - tay và chân


- Dành cho học sinh khá 4. BT7: Phân tích cấu tạo của những từ
ghép 3 tiếng


- máy hơi nớc - than tổ ong


- bánh đa nem


<b>Dặn dò: </b>


- Häc thc vµ ghi nhí.


- Làm thêm BT: Dựa vào bài "Cổng trờng mở ra" và cảm xúc của em trớc
ngày khai trờng vừa qua, hãy viết đoạn văn ngắn (7 câu) nêu cảm xúc và
tâm trạng của em trong đêm trớc ngày khai trờng. Sau đó chỉ ra những từ


ghép em sử dụng trong đoạn văn.


- ChuÈn bÞ bài: Liên kết trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Kin thức: - Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên</b>
kết.


- Sự liên kết cần đợc thể hiện ở 2 mặt: hình thức ngơn ngữ và nội
dung kiến thức.


<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Bớc đầu xây dựng đợc văn bản có tính liên kết.</b>
<b>3. Giáo dục học sinh: Có ý thức rèn luyện cách nói, viết mạch lạc.</b>
<b>4. Tích hợp: </b> - VB: Cổng trờng mở ra, Mẹ tôi, Cô Tô


- TV: Tõ ghÐp.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài</b>


<b>2. Bµi míi:</b>


ở lớp 6, chúng ta đã đợc học: Văn bản là gì và văn bản có những tính chất
nào?  1 học sinh nhắc lại  văn bản không phải là sự tập hợp những đoạn văn,
câu văn rời rạc hay hỗn độn mà nó là một thể thống nhất trọn vẹn về nội dung và
hồn chỉnh về hình thức. Để có đợc văn bản nh vậy thì ngời viết phải tạo đợc sự gắn
bó chặt chẽ giữa các câu, các đoạn trong văn bản. Bài "Liên kết trong văn bản" mà
chúng ta tìm hiểu hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần t</b>
<b>*H1:Hng dn hc sinh tỡm hiu liờn kt</b>



<b>và phơng tiện liên kết trong văn bản.</b> <b>I.Liên kết và phtiện liên kết trong ơng</b>
<b>văn bản </b>


<b>1. Tính liên kết của</b>
<b>VB</b>


a. Bài tập:
1. Đọc đoạn văn trích ở văn bản "Mẹ tôi" và


cho biết: nếu bố En-ri-cơ chỉ viết nh thế thì
En-ri-cơ có thể hiểu đợc điều bố muốn nói
khơng? Vì sao? (chn cõu tr li BT b/17)


Trả lời

nhân


* BT1 a,b phần 1 I/17
Viết nh thế thì En-ri-cơ
khơng hiểu đợc điều
 bố


muèn nãi


Vì: - ý<sub> các câu c</sub>


trình bày rời rạc.


- Giữa các câu không


có mèi quan hÖ víi
nhau.


(Thờng là cha có sự
liên kết với nhau).
2. Vậy muốn cho on vn cú th hiu c


thì nó phải có tính chất gì? nt


BTC phân I/17: Muốn
cho đoạn văn hiểu
đ-ợc thì:


- Các câu văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

pháp.


+ Phải có nội dung rõ
ràng.


+ Phải có sự liên kết
gắn bó chặt chẽ víi
nhau.


 Tính liên kết văn bản cũng giống nh ta đọc
truyện "Cây tre trăm đốt". Nếu nh chỉ có trăm
đốt tre đẹp thì anh Khoai cha có một cây tre
nh yêu cầu của lão chủ nhà. Muốn có cây tre
trăm đốt thì trăm đốt tre kia phải đợc nối liền.
(BT5/19).



Nghe


 Nh vậy, một văn bản đợc hiểu, muốn thật
sự trở nên văn bản thì khơng thể nào khơng
có tính liên kết.


3. VËy em hiĨu nh thế nào là tính liên kết
trong văn bản?


Trả lời

nhân


b. Ghi nhí 1/18


4. Đọc kỹ lại đoạn văn ở BT1 và cho biết do
thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu? Hãy sửa
lại đoạn văn để En-ri-cô hiểu đợc ý của bố?


<b>2. Ph ¬ng tiƯn liên</b>
<b>kết trong văn bản</b>
a.BTa, b, c phần II/18
* BTa: Các câu trong
đoạn văn thiếu sự liên
kết vÒ néi dung, ý
nghÜa.


 Nh vậy do thiếu sự liên kết về nội dung ý
nghĩa mà đoạn văn trở nên khó hiểu. Nhng


chỉ có sự liên kết về nội dung ý nghĩa thơi thì
cha đủ. Văn bản muốn đợc hiểu thì cần phải
có sự liên kết về phơngdiện hình thức ngơn
ngữ (thờng là phải có phơng tiện liên kết).
Để hiểu điều này chúng ta cựng tỡm hiu BT
b/18.


* BT b/18
5. Đọc các câu văn ở bài tập b. Các câu này


nằm ở đoạn nào trong bài văn "Cổng trờng
mở ra"? đoạn đầu tiên của văn bản: "Cổng
trờng mở ra"


Phát
hiện
6. HÃy so sánh những câu văn này với đoạn


vn trong vn bản xem bên nào có sự liên
kết, cịn bên nào ko có sự liên kết? (Đoạn
văn này chép đã bỏ sót chữ nào? chép
nhầm chữ nào?).


So
sánh
7. Tại sao chỉ để sót mấy chữ "còn bây giờ"


và chép nhầm chữ "con" thành "đứa trẻ" mà
những câu văn đang liên kết bỗng trở nên rời
rạc?



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 "Còn bây giờ" và từ "con" đó chính là
ph-ơng tiện ngơn ngữ để nối kết giữa các câu
văn nhằm làm cho chúng đợc gắn bó chặt
chẽ với nhau.


8. Tõ 2 vÝ dơ trªn, em hÃy cho biết: Một văn
bản có tính liên kết trớc hết phải có điều kiện
gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn
bản phải có phơng tiện gì?


Trả lời

nhân


b. Ghi nhớ 2


- Liên kết về nội dung.
- Liªn kÕt vỊ hình
thức.


Giáo viên chốt.


* Bài tập củng cố (dùng bảng phô)


Cho em đoạn văn: "Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo,
sáng sủa (1)<sub>. Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cơ Tơ mang lấy dấu</sub>
hiệu của sự sống con ngời thì sau mỗi lần giông bão bầu trời Cô Tô cũng
trong sáng nh vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mợt, nớc biển lại xanh biếc
đậm đà hơn hết cả mọi khi, và cát lại vàng giòn hơn nữa. Và nếu cá có vắng


tăm biệt tích trong ngày động bão thì nay lới lại thêm nặng mẻ cá giã đơi".


(Cơ Tô - Nguyễn Tuân)
1. Theo em đoạn văn trên đã có sự liên kết cha? Vì sao?


 Đoạn văn đã có sự liên kết về nội dung và hình thức.


- Về nội dung: Đoạn văn có nội dung nói về vẻ đẹp của Cơ Tơ sau trận bão.
Tình cảnh các câu văn đều viết đúng ngữ pháp, ý nghĩa của các câu đều gắn
bó chặt chẽ với nhau cùng hớng về nội dung chung của văn bản.


- Về hình thức: Các câu trong đoạn văn đều gắn bó chặt chẽ với nhau nhờ
những từ (phơng tiện liên kết). Cụ thể:


+ Câu 1 – 2: Cô Tô: nhấn mạnh đối tợng miêu tả


+ Câu 1 - 2 - 3 - 4: trong trẻo, sáng sủa, trong sáng, xanh mợt, lam biếc, vàng
giịn, nặng mẻ cá: Tính từ miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật Cô Tô.


Câu 2: Nh vậy; Câu 3: lại; Câu 4: Và  Từ nối kt
9. Bi hc ny em ghi nh c


điều gì?


* Ghi nhớ (SGK/18)
<b>* HĐ2: Hớng dẫn học sinh liên</b>


<b>kết</b>


<b>II. LuyÖn tËp</b>



1. BT1: Sắp xếp lại các câu để văn
bản có tính liên kết chặt chẽ.


Đọc và xác định yêu cầu của
bài tập


 C©u 1 - 4 - 2 - 5 – 3


nt (thảo luận) 2. BT2: Các câu đã có sự liên kết
ch-a? Vì sao


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Về nội dung ý nghĩa: Các câu cha có
sự thống nhất và gắn bó chặt chẽ với
nhau để làm nổi bật chủ đề của đoạn
văn  ngời đọc không hiểu đợc đoạn
v ăn muốn núi v vn gỡ.


Yêu cầu? trả lời cá nhân 3. BT3: Điền vào chỗ trống


bà, bà, cháu bà, bà, cháu; thế là.


Yêu cầu thảo luận nhóm 4. BT4: Gi¶i thÝch sù liên kết giữa 2
câu.


- Hai câu văn đã cho, nếu tách khỏi
các câu khác trong văn bản thì có vẻ
nh rời rạc vì câu trớc chỉ nói về mẹ;
câu sau chỉ nói về con. Nhng đoạn
văn khơng chỉ có 2 câu mà cịn có câu


thứ 3 đứng tiếp sau kết nối 2 câu trên
thành một thể thống nhất, làm cho
toàn đoạn văn trở nên liên kết chặt
chẽ với nhau: "Đêm nay mẹ khơng
ngủ đợc ... mở ra.,,. Do đó, 2 câu văn
vẫn liên kết với nhau và không cn
sa cha.


Đọc thêm mẩu chuyện của NCH.
Giáo viên chốt bài học một


lần nữa


<b>Dặn dò: - Học bài.</b>


- Viết một đoạn văn 5 - 7 câu nêu cảm nghĩ của mình về ngời mẹ.
(Đoạn văn phải đảm bảo liên kết về mặt nội dung cũng nh hình
thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bµi 2:</b>


<b>Tiết 5 - 6 Cuộc chia tay của những con búp bê</b>
(Khánh Hòai)
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: </sub>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Thấy đợc tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu
chuyện. Cảm nhận đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng
may rơi vào hồn cảnh bất hạnh.



- Thấy đợc cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động.
<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Đọc diễn cảm, cảm nhận đợc cái hay của văn bản nhật</b>


dơng.


<b>3. Gi¸o dơc häc sinh: </b>


- Biết thông cảm và chia sẻ với những ngời bạn có hoàn cảnh không may.
- Trân trọng tình cảm anh em.


<b>4. Tích hợp: GDCD 6: Quyền trẻ em.</b>


<b>B. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>


<b>1. KiĨm tra bài cũ: Kể tóm tắt văn bản "Mẹ tôi" và nêu những cảm nhận sâu</b>
sắc nhất của em qua văn bản:"Mẹ tôi"


<b>2. Bài mới:</b>


Nm ngoỏi, chỳng ta ó c học văn bản: "Bức tranh của em gái tôi" do nhà văn Tạ
Duy Anh sáng tác. Câu chuyện cảm động ấy ca ngợi tấm lòng nhân hậu, trong sáng,
độ lợng của cơ em gái trớc những tính xấu của ngời anh. Và hôm nay văn bản:
"Cuộc chia tay của những con búp bê", nhà văn Khánh Hoài một lần nữa lại đề cập
đến những tình cảm và tấm lịng vị tha, nhân hậu, trong sáng và cao đẹp của những
bạn nhỏ chẳng may rơi vào bất hạnh để khơi dậy trong lịng mỗi chúng ta: Tình cảm
anh em trong sáng và biết thơng cảm với những bạn có hồn cảnh không may. Vậy
câu chuyện nh thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé!


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


<b>chung về văn bản</b>


<b>I.Tìm hiểu chung văn bản. </b>
<b>1. Tác giả và xuất xứ tác</b>
<b>phẩm.</b>


* Tác giả: Khánh Hoài
1. Nêu những hiểu biết Trả lời



nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>2. Đọc, tóm tắt văn bản và tìm</b>
<b>hiểu chú thích</b>


Ging đọc chậm, truyền cảm thể
hiện rõ tâm trạng của các nhân vật,
đặc biệt là tỡnh cm trong sỏng gia
hai anh em.


a. Đọc và tóm tắt
* Đọc - bố cục


+ Giỏo viờn gi 1 hc sinh đọc đoạn
đầu  "Giấc mơ thơi" nêu ý chính của


đoạn vừa đọc?


§äc


-P1: Thành nghĩ về những ngày
đã qua của hai anh em.


 Giáo viên đọc tiếp  "hiếu thảo nh
vậy".


Hãy nêu nội dung chính đoạn cơ vừa
đọc?


Nªu
ND


- P2: DiÔn biÕn cuéc chia tay
cđa hai con bóp bª.


 Học sinh đọc tiếp  "tôi đi,  hỏi
nh trên?


P3:Hai anh em đến chia tay với
cô giáo, các bạn cùng lớp


- Một học sinh đọc đoạn cịn lại 
Tóm tt ni dung on bn va c
bng mt cõu?


Đọc,


Tóm
tắt


P4: Những phót ci cïng cđa
cc chia tay gi÷a hai anh em.
1. Qua phần chuẩn bị ở nhà, em hÃy


kể tóm tắt tác phẩm?


* Tóm tắt:
Giáo viên nhận xét bổ sung


2. Theo em truyện viết về ai? Về việc
gì? Ai là nhân vật chính?


PBCN <b>3. Đại ý:</b>


Truyn vit v cuc chia tay đầy
nớc mắt đau xót, buồn tủi của
hai anh em Thành - Thủy (qua
chuyện chia tay của những con
búp bê) đồng thời tác giả muốn
khẳng định và ca ngợi những
tình cảm tốt đẹp, trong sáng của
tuổi thơ.


3. Câu chuyện đợc kể theo ngôi thứ
mấy? Việc lựa chọn ngụi k ny cú


tác dụng gì? Thảo


luận


bàn


<b>4. Ngôi kể:</b>


- Ng«i thø nhÊt: Ngêi xng "t«i"
trong trun (Thµnh) lµ ngêi
chøng kiÕn sự việc xảy ra, cũng
là ngời chịu nỗi đau nh em gái
của mình.


- Tác dụng:


+ Giúp tác giả thể hiện một
cách sâu sắc những suy nghĩ,
tình cảm và tâm trạng nhân vật.
+ Làm tăng thêm tính chân thực
của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tác phẩm.
4. Đọc văn bản này em cã thÊy từ


nào khó hiểu không?


<b>5. Giải nghĩa từ khó /SGK 26</b>
<b>* HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết</b>


<b>văn bản </b>



<b>II. Tìm hiểu chi tiết văn bản</b>
<b>1. Tình c¶m cđa hai anh em</b>
<b>Thµnh - Thđy</b>


5. Đọc thiên truyện, qua lời kể của
Thành, ta nhận thấy hai anh em
Thành - Thủy rất mực gần gũi, thơng
yêu, chia sẻ và quan tâm tới nhau.
Em hãy tìm những chi tiết trong
truyện để chứng minh cho điều ấy?


T×m
kiÕm


* T×nh cảm hai anh em khi còn
sống bên nhau


+ Tình cảm của hai anh em khi còn
đ-ợc sống bên nhau


- Rất thơng yêu nhau.
+ Em: Ngoan


Đem kim chỉ ra tận
sân vận động để vá áo
cho anh.


Võ trang con vệ sĩ để
gác cho anh ngủ
ngon.



+ Anh: Chiều nào cũng đón
em


Võa đi vừa trò chuyện
vui vẻ.


Tỡnh cm m thm, trong
<b>trẻo</b>


* Khi mẹ bắt chia đồ chơi? * Khi mẹ bắt chia đồ chơi:


Anh: Nhêng hÕt cho
em.


Cùng em đến trờng
để em đợc chào và
chia tay với cô giáo,
bạn bè.


 Ngêi anh nhêng nhÞn,
<b>th-ơng yêu em hết mực.</b>


6. Trong quan hệ anh, em giữa
Thành và Thủy xảy ra một việc rất
cảm động. Theo em đó là việc gì?
Em hãy kể lại tóm tắt s vic y.


Trả lời


nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

s v em nh. Thấy anh lấy hai con
búp bê đặt sang hai bên  em "tru
tréo lên giận dữ" nói: Sao anh ác thế?
 anh nói: "cho em tất cả", rồi đặt
con vệ sĩ vào cạnh con em nhỏ giữa
đống đồ chơi của Thủy  Cặp mắt
Thủy dịu lại, nh có vẻ bằng lịng.
Nh-ng chợt Nh-nghĩ ra điều gì, em lại kêu
lên: "Nhng ... lấy ai gác đêm cho
anh?...


7. Lời nói và hành động của Thủy
trong sự việc này (khi thấy anh chia
hai con búp bê ra hai bên) có gì mâu
thuẫn nhau? Sự mâu thuẫn ấy cho
em hiểu thêm điều gì v cụ bộ ny?


Học
sinh
khá
giỏi


- Với Thủy:


+ Lúc đầu em không mn hai
con bóp bª phải chia tay
nhau vì thế em mới: Tru tréo
lên, trách anh



+ Nhng khi thy anh hai con
búp bê vào cạnh nhau theo ý
mình  cũng kêu lên (khơng
đồng ý) vì nh thế lấy ai gác
đêm cho anh ngủ.


 Rõ ràng ở đây có sự éo le, trái
ng-ợc, đối lập nhau giữa sự thật: Búp bê
phải chia tay, hai anh em cũng phải
chia tay, nhng với lời nói và hành
động mâu thuẫn ấy của cô em lại cho
chúng ta thấy rằng Thủy là một cô bé


<b>Cã tÊm lòng vị tha</b>


8. a ra tình huống này, nhà văn
Khánh Hồi muốn gợi lên trong lịng
mỗi chúng ta những suy nghĩ lắng
sâu và đợi chờ câu trả lời của bạn
đọc chúng ta. Vậy theo em có cách
nào để giải quyết đợc mâu thuẫn ấy
của em Thủy đợc khơng?


Häc
sinh
kh¸
ph¸t
biĨu


 Giáo viên chốt: Có lẽ cách tốt nhất


l gia ỡnh Thành - Thủy phải đoàn tụ
 hai anh em sẽ không phải chia tay
nhau, hai con búp bê cũng mãi đợc ở
bên nhau.


9. Thế nhng điều ớc, câu trả lời của
chúng ta không xảy ra, không thực
hiện đợc; cuối cùng hai anh em


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Thành-Thủy vẫn mỗi ngời mỗi ngả.
Và cuối truyện, tác giả đã kể cho
chúng ta nghe một chi tiết thật cảm
động? Đó là chi tiết nào?


+ Trớc khi chia tay: Thủy quay
lại đặt em nhỏ bên cạnh em
vệ sĩ.


10. Chi tiÕt này gợi lên trong em
những suy nghĩ và tình cảm gì?


Trả lời

nhân


Mét c« bÐ:


<b>-Thơng anh, thà chịu thiệt</b>


<b>thịi để anh</b>


<b>lu«n cã bóp bê vệ sĩ gác cho</b>
<b>giấc ngủ.</b>


<b>- Thơng nh÷ng con bóp bê</b>
<b>vô tội.</b>


<b>- Khin ngi c mn trng.</b>
Xõy dng chi tiết kết thúc chuyện


cảm động nh thế, nhà văn muốn
nhắn gửi tới ngời đọc rằng: cuộc chia
tay của các em nhỏ là rất vô lý, là
không nên, khơng nên để nó xảy ra.


ý<sub> tëng ấy nhắc nhở những ngời làm</sub>


cha lm m. Song trờn hết ý tởng ấy
muốn chia sẻ nỗi khát khao cháy
bỏng của tuổi thơ: tuổi thơ phải đợc
sống một cuộc sống hạnh phúc.


 Chuyển :Tiếp sau những chi tiết,
tình huống biểu hiệu tấm lòng và
hành động cao đẹp của hai anh em
Thành - Thủy, nhà văn kể về tình
cảm thầy trị, tình bạn cũng bằng
những chi tiết, tình huống truyện thật
cảm động. Vậy tình cảm này cảm


động nh th no?


<b>2. Tình cảm thầy trò, bạn bè. </b>


11. Tìm những chi tiÕt thĨ hiƯn tình
cảm thầy trò, bạn bÌ khi em Thđy


đến chia tay với lớp học. Tìm
kiếm


- Khi biết Thủy đến chia tay:
+ Cô giáo: Ôm chặt lấy


em.


Chuẩn bị quà
vở + bút


Tỏi mt và giàn
giụa nớc mắt khi
biết Thủy sẽ không
đợc đi học nữa.
+ Các bạn trong lớp: Khóc


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Nắm
chặt tay
Thủy





<b>Tỡnh cm thầy trò, bạn bè</b>
<b>thật cảm động</b>


12. Theo chi tiết nào trong cuộc chia
tay khiến cơ giáo Tâm bàng hồng và
chi tiết nào khiến em cm ng nht?


Phát
hiện
+ Rõ ràng, việc bố mẹ Thñy chia


tay khiến Thành và Thủy chia tay,
những con búp bê suýt nữa cũng phải
chia tay là một nỗi đau đớn, nhng
ng-ời đọc không bất ngờ. Bàng hồng và
bất ngờ nhất khiến ai cũng phải giật
mình là chi tiết khi Thủy cho biết: Em
sẽ không đợc đi học nữa, do nhà bà
ngoại xa trờng quá mà em sẽ phải đi
bán hoa quả. Điều đó có nghĩa là sau
cuộc chia tay thầy và bạn này, cô bé
đáng thơng ấy sẽ bị ném ra cuộc đời
kiến sống, sẽ vĩnh viễn mất niềm vui
tuổi học trò  thật là xót thơng.


+ Chi tiết cảm động nhất có thể là
chi tiết "Cơ giáo Tâm tặng cho Thủy
quyển vở + cây bút máy nắp vàng;
cũng có thể là chi tiết sau khi nghe
Thủy cho biết không đợc đi học nữa,


cô Tâm thốt lên: "Trời ơi", "cô giáo tái
mặt và nớc mắt giàn giụa".


13. Kể lại câu chuyện chia tay đẫm
n-ớc mắt ấy, Thành đã tam sự "Ra khỏi
trờng, tôi kinh ngạc thấy mọi ngời vẫn
đi lại bình thờng và nắng vẫn vàng
-m trựm lờn cnh vt.


Thảo
luận
Em hÃy giải thích vì sao Thành lại có


tâm trạng nh vậy?


<b>3. Nghệ thuật miêu tả nhân</b>
<b>vật .</b>


- Đối lập gia nội tâm và ngoại
cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Nội tâm nhân vật: đang nổi
dông bão khi sắp phải xa đứa
em gái.



+ Nghệ thuật đối lập này còn đợc tác


giả miêu tả ở một đoạn ở phần đầu
bài văn. Em hãy đọc đoạn văn đó?



<b>Lµm tăng thêm nỗi buồn,</b>
<b>trạng thái thất vọng, bơ vơ,</b>
<b>lạc lõng của nhân vật.</b>


Giáo viên chốt ghi bảng, tác dụng
của nghệ tht


<b>* H§3: Híng d n häc sinh tỉng kÕt</b>·
<b>- ghi nhí;</b>


<b>III. Tỉng kÕt - ghi nhí.</b>
14. Em h·y nh¹n xÐt nh thế nào về


cách kể chuyện của tác giả? C¸ch kĨ


đó có tác dụng gì? Thảo
luận


1. NghƯ tht:


- Kết hợp hài hòa cách kể
chuyện bằng sự miêu tả cảnh
vật xung quanh và cáchkể bằng
nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân
vật.


- Lời lẽ chân thành giản dị, phù
hợp với tâm trạng nhân vật nên
có sức truyền cảm.



15. Lựa chọn cách kể và lời kể đó,
tác giả Khánh Hoài muốn nhắn gửi
đến mọi ngời thông điệp gì?  Và
chúng ta hãy biết chia sẻ thông cảm
trớc nỗi bất hạnh của bn bố.


Trả lời

nhân


<b>2. Nội dung t t ¬ng : / ghi nhí</b>
(27)


16. Tại sao tên chuyện lại là "Cuộc chia tay của những con búp bê"? Tên truyện
có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện.


 Häc sinh th¶o luËn nhãm


 - Những con búp bê là đồ chơi của tuổi nhỏ, thờng gợi lên thế giới trẻ em với
sự ngộ nghĩnh, trong sáng, ngõy th, vụ ti.


- Những con búp bê trong truyện cũng nh hai anh em Thành - Thùy, trong sáng,
vô t, không có tội lỗi gì... thế mà lại phải chia tay nhau.


- Tên chuyện đã gợi ra một tình huống buộc ngời đọc phải theo dõi và góp phần
thể hiện đợc ý đồ t tởng mà tác giả muốn th hin:


+ Ghi nhớ.



+ Tuổi thơ không bao giờ chia tay.
* Đọc thêm /28


*Hát tập thể: "Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai"


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Quan sát bức tranh trong SGK và viết đoạn văn (5  7) miêu tả tâm
trạng tâm trạng của Thành khi "đứng nh chơn chân xuống đất nhìn theo
cái bóng nhỏ liêu xiêu của em, khi trèo lên xe"


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tiết 7: Bố cục trong văn bản</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: Giúp học sinh</sub>


<b>1. KiÕn thøc: - HiĨu thÕ nµo là bố cục rành mạch, hợp lý.</b>


- Thy c tầm quan trọng của bố cục trong xây dựng văn bản.
- Nhận biết đợc tính phổ biến và hợp lý của dạng bố cục 3 phần


vµ nhiƯm vơ cđa mỗi phần trong văn bản.
<b>2. Rèn kỹ năng: Tạo lập văn bản có bố cục rõ ràng.</b>


<b>3. Giáo dục học sinh: Yêu thích môn ngữ văn, có ý thức xây dựng bố cục văn</b>
bản khi nói và viết.


<b>4. Tớch hp: </b> <b> - </b>ế<sub>ch ngồi ỏy ging.</sub>


VB - Lợn cới áo mới.


- Cuộc chia tay của những con búp bê.
TV - Liên kết trong văn bản.



<b>B. Tin trỡnh cỏc hot ng dy - hc</b><sub>:</sub>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tính liên kết trong văn bản.</b>


- Để tạo tính liên kết cho văn bản cần sử dụng những phơng tiện liên kết
nào? Nêu cụ thể những phơng tiện liên kết ấy?


<b>2. Bài míi:</b>


Trong bóng đá, (bóng rổ, bóng chuyền, bóng ném...) các huấn luyện viên phải sắp
xếp các cầu thủ thành một đội hình; cịn trong chiến đấu, những vị tớng phải bố trí
các đạo quân, các cánh quân thành thế trận. Các huấn luyện viên, những vị tớng phải
sắp xếp đội hình và dàn thế trận nh thế vì để tạo ra sự gắn bó chặt chẽ, sẽ kết hợp
nhuần nhuyễn giữa các cầu thủ; đạo quân, cánh quân với nhau. Nếu khơng có sự sắp
xếp chặt chẽ nh thế thì sẽ dẫn đến hậu quả là nhanh chóng thua trận, thất bại thảm
hại. Cũng nh vậy, trong việc tạo lập văn bản, giữa các phần, đoạn trong một văn bản
cũng cần đợc bố trí sắp đặt một cách chặt chẽ theo một bố cục nhất định. Vậy bố cục
trong văn bản là gì và điều kiện để xây dựng đợc bố cục mạch lạc, hợp lý văn bản ra
sao? Tiết học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tìm</b>


<b>hiĨu vỊ bè cơc và tầm quan</b>
<b>trọng cđa bè cơc trong văn</b>
<b>bản.</b>



<b>I.Bố cục và tầm quan trọng của</b>
<b>bố cục trong văn bản.</b>


<b>1. Bố cục của văn bản.</b>
1. Đọc và trả lời BTa (I 1) /28 Trả lời



nhân.


a. Bài tËp.


* BTa/phần 1(I) /28
+ Em muốn viết một lá đơn để xin


gia nhập đội TNTP HCM. Hãy cho
biết: Những nội dung trong đơn ấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

có cần đợc sắp xếp theo một trật
tự khơng?


 cã;


+ Hãy ghi lại tóm tt trỡnh t ca lỏ
n y?


Tóm
tắt


+ Quốc hiệu; tiêu ngữ.
Giáo viên quan sát và chọn một



bi sp xp ỳng trình tự nhất định
đọc và ghi nhanh lên bảng.


+ Tên đơn.
+ Nơi gửi:
+ Họ tên - lớp
+ Lí do gửi đơn


+ Lời cam đoan, cảm ơn.
+ Ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Kí tên.


+ Cách sắp xếp các phần trong lá
đơn của bạn đã hợp lý cha? Có thể
tùy tiện đảo trật tự các phần trong
lá đơn của bạn đợc không? Vì
sao?


Gi¶i
thÝch


 Cách sắp xếp các phần trong lá
đơn của bạn chính là bố cục trong
văn bản.


2. VËy em hiĨu nh thÕ nµo lµ bè
cơc trong văn bản? Và bố cục
trong văn bản có tầm quan trọng
nh thế nào?



nt


b. Ghi nhớ1/30.
- Bố cục 1/30


<b>2. Tầm quan trọng của việc xây</b>
<b>dựng bố cục cho văn bản .</b>


Tạo cho bài viết (bài nói) có hiệu
quả và cã søc thut phơc cao.
 Cđng cè kiÕn thøc b»ng viƯc


cho häc sinh lµm BT1/30


Thi
làm
nhóm
 Nhóm nào làm đợc nhiều và


đúng giáo viên tuyên dơng.


VD: + Têng thuËt mét bi chµo
cê, mÝt tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ ...


 Vậy muốn xây dựng đợc bố cục
văn bản mạch lạc, hợp lý chúng ta
cần có những u cầu (điều kiện)


gì? 


<b>* HĐ2: Hớng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu các yêu cầu (điều kiện) để</b>
<b>xây dựng đợc bố cục văn bản</b>
<b>rành mạch, hợp lý.</b>


<b>II. Nh÷ng yêu cầu về bố cục</b>
<b>trong văn bản.</b>


<b>1. Bài tập (mục 2 (I) / 29: 2 văn</b>
bản


<b>3. c 2 vn b ản / 29</b> Văn bản 1 Văn bản 2
* Hai văn bản trên đã có bố cc


cha? Thảo


- Không có bè
cơc v×


- Bè cơc cha
hỵp lý


Vì sao? (Cách kể đó bất hợp lý ở
chỗ nào?)


 Giáo viên chốt ghi bảng và
giảng thêm ở văn bản 1. Đoạn 1,
câu 1, giới thiệu con ếch và tính


chủ quan kiêu ngạo của nó; C2,3:
hồn cảnh để ếch n mụi trng
mi.


luận
nhóm


+ Các câu, đoạn
sắp xếp lộn xộn,
không rành
mạch.


+ Nội dung các
câu trong đoạn
và hai đoạn
trong văn bản
cha gắn bó,
thống nhất.


vì các câu, các
đoạn sắp xếp
mạch lạc nhng
cha hợp lý
không tạo ra
tiếng cêi.


 


<b>Cha đạt đợc</b>
<b>mục ớch giao</b>


<b>tip</b>


<b>Hiệu quả phê</b>
<b>phán gi¶m</b>


Đoạn 2: C1, 2:Hồn cảnh nảy sinh
tính chủ quan kiêu ngạo của ếch.
C3: Hậu quả của thói chủ quan,
kiêu ngạo, C4: mối quan hệ giữa
ngời và trâu ở vănbản 2: Đ1: Giải
thích, kể về một anh có tính khoe,
thích khoe mà cha khoe đợc.


Nghe


Đ2: Đã khoe đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

gốc: "Lợn cới áo mới" thì mục đích
gây cời và hiệu quả phê phán bị
giảm vì đảo câu, đảo chi tiết. Vì
vậy ta có thể nói bố cục của văn
bản này cha hợp lý.


* Theo em, nên sắp xếp bố cục hai
văn bản trên nh thế nào để đạt
đ-ợc mục đích giao tip?


Trả lời

nhân


+ Sắp xếp theo trình tự xuôi: sự


việc nào xảy ra trớc kể trớc.


+ Sắp xếp theo trình tự ngợc:
kể kg trớc ng < sau, hiện tại trớc
-qu¸ khø sau.


4. Qua việc tìm hiểu BT2, em thấy
có những yêu cầu (điều kiện) gì để
bố cục của văn bản đợc rành
mạch, hợp lý?


nt


b. GhÝ nhí 2/30


 Đây cũng là một trong những
tính chất quan trọng nhất để văn
bản trở nên có nghĩa và dễ hiểu,
đó là tính liên kết trong văn bản.
<b>HĐ3: Hớng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu các phần của bố cc vn</b>
<b>bn.</b>


<b>III. Các phần cđa bè cơc văn</b>
<b>bản.</b>


5. ở<sub> chơng trình Ngữ văn 6, chúng</sub>



ta ó c học và tạo lập các văn
bản tự sự, miêu tả, em hãy cho
biết:


+ Bè cơc th«ng thêng cđa c¸c kiĨu


văn bản đó gồm mấy phần? nt
+ Nhiệm vụ của từng phần ú l


gì?


Giáo viên chốt * Ghi nhớ 3:


6. Có bạn cho rằng mở bài chỉ là
sự tóm tắt, rút gọn của phần thân
bài; còn phần kết bài chẳng qua
chỉ là sự lặp lại một lần nữa của
mở bài. Nói nh vậy có đúng
khơng? Vì sao?


häc
sinh
kh¸


- Mở bài: Giới thiệu khái quát về
đối tợng


- Thân bài: Trình bày chi tiết về đối
tợng.



- Kết bài: Tổng hợp nâng cao, cảm
nghĩ ấn tợng về đối tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

lại đề tài hay đa ra những lời hứa
hẹn, nêu cảm tởng... mà phải làm
cho văn bản để lại đợc ấn tợng tốt
đẹp cho ngời đọc; ngời nghe. Có
nh vậy bố cục mới đạt tới yêu cầu
về sự hợp lý.


* Giáo viên lu ý học sinh: Không
phải văn bản nào cũng bắt buộc
phải có bố cục 3 phàn. Vì thế SGK
mới dùng cụm từ. Văn bản thờng
đợc xây dựng...


<b>H§4: Híng dÉn häc sinh luyện</b>
<b>tập.</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


Bài tập 2: Tìm bố cục cho văn bản:
"Cuộc chia tay của những con búp
bê".


Có nhiều cách tìm bố cục cho
văn bản này.


Cách 1: Chia theo (thêi gian), sù viÖc.



+ Hai anh em Thành - Thủy chia đồ chơi.


+ Thủy đến trờng chia tay với cô giáo và các bạn.
+ Hai anh em chia tay nhau.


C¸ch 2: Theo c¶m xóc


+ Tâm trạng, thái độ hai anh em Thành-Thủy khi nghe mẹ nhắc phải
chia đồ chơi.


+ Tâm trạng, thái độ hai anh em Thành-Thủy lúc chia đồ chơi.


+ Tâm trạng, thái độ hai anh em Thành-Thủy lúc đến trờng chia tay cô
giáo và các bạn.


+ Tâm trạng, thái độ hai anh em Thành-Thủy lúc chia tay.
Cách 3: Theo bố cục 3 phần.


+ Mở bài: Giới thiệu nhân vật anh em Thành-Thùy và tình huống phải
chia đồ chơi.


+ Thân bài: Diễn biến cuộc chia đồ chơi.


+ Kết bài: Kết thúc truyện: Cuộc chia tay của hai anh em.
Bài tập 3: Nhận xét bố cục đã chọn.


- Học sinh đọc + xác định yêu cầu bài tập.
* Bố cục của văn bản cha rành mạch, hợp lý.


VÝ: + ý<sub> 1, 2, 3 của thân bài mới chỉ điểm lại (kể lại) việc học tốt chứ cha trình</sub>



by kinh nghiệm phải học ra sao để đạt kết quả tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Bỉ sung:


I. Më bµi: - Lêi chµo mõng.
- Tù giíi thiƯu vỊ m×nh.


- Giới thiệu đề tài báo cáo kinh nghiệm - Kinh nghiệm học tốt.
II. Thân bài: - B ý 4


-Nêu lần lợt từng kinh nghiệm học tập chứ không phải kể lại việc
học tèt.


III. KÕt bµi: - Lêi chóc.


- Tác dụng của kinh nghiệm trong học tập.
- ý<sub> định mới.</sub>


 Bố cục thuộc thể loại báo cáo  một thể loại hành chính công vụ mà chúng
ta sẽ đợc học ở học kỳ II.


Giáo viên chốt: Nh vậy, muốn có một văn bản mạch lạc, hợp lý, đạt hiệu quả
giao tiếp cao thì nhát thiết ta phải xây dựng bố cục trớc khi to lp vn bn.


<b>Dặn dò: </b>
- Häc bµi.


- Bài tập thêm: Xây dựng bố cục cho đề văn: kể lại một việc tốt em đã
làm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tiết 8: Mạch lạc trong văn bản</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: Giúp học sinh</sub>


<b>1. Kiến thức: Hiểu biết bớc đầu về tính mạch lạc trong văn bản, sự cần thiết</b>
phải làm cho văn bản có mạch lạc, khơng đứt đoạn hoặc quẩn quanh.


<b>2. Rèn luyện kỹ năng + giáo dục: Nhận biết đợc sự mạch lạc trong văn bản,</b>
có ý thức tạo sự mạch lạc trong khi nói, viết.


<b>3. TÝch hỵp: </b> TLV: Liên kết trong văn bản; bố cục của văn bản.
Văn bản: Cuộc chia tay của những con bóp bª.
Mét sè văn bản tự sự, miêu tả.


<b>B. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Bố cục là gì? Để xây dựng bố cục văn bản rành mạch, hợp lý cần có
những yêu cầu g×?


- Trình bày bố cục bài văn: Kể lại một việc tốt mà em đã làm.
<b>2. Bài mới:</b>


Nói đến bố cục trong văn bản là nói đến sự sắp đặt, phân chia giữa các đoạn, các
phần; song văn bản lại không thể thiếu sự liên kết. Vậy làm thế nào để các phần, các
đoạn của một văn bản vẫn đợc phân tách rành mạch mà không mất đi sự liên kết. Bài
mạch lạc trong văn bản sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>



<b>m¹ch lạc và những yêu cầu về</b>
<b>mạch lạc trong văn bản.</b>


<b>I.Mạch lạc và những yêu cầu</b>
<b>mạch lạc trong văn bản.</b>


<b>1. Mạch lạc trong văn bản.</b>
a. Bài tập a, b.


1. Đọc bài tập a, b phÇn 1 (I) và
nêu nhận xét


+ Em hiểu nh thế nào là mạch lạc? Trả lời

+ Em hiểu nh thế nào là mạch lạc


trong VB nhân


+ Theo em, mạch lạc trong văn bản


phi m bo nhng tớnh chất gì? b. Ghi nhớ:
 Mạch lạc (theo nghĩa đen) l


mạng lới các ống dẫn máu trong cơ
thể (còn gọi là mạch máu). Còn
mạch lạc trong văn bản là


- Mạch lạc trong văn bản: là sự
tiếp nối các câu, các ý theo một


trình tự hợp lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

trong văn bản: Các phần, các
đoạn, các câu trong văn bản đều
nói về một đề tài, biểu hiện một
chủ đề chung xuyên suốt.


<b>2. Các điều kiện để một văn</b>
<b>bản có tính mạch lạc.</b>


2. §iĨm l¹i diƠn biÕn cđa m¹ch
trun Sä Dõa: và mạch tả c¶nh
dùng híng thơ chØ huy thun vợt
thác trong văn bản: "Vợt thác"?


Trả lời

nhân


a. Bài tập:


* Văn bản: Sọ Dừa
+ Sọ Dừa ra đời.


+ Sä Dừa đi ở chăn bò cho nhà
phú ông.


+ Sọ Dừa lấy con gái út của phú
ông.



+ S Da i hc, đi thi, đỗ trạng
và đi sứ.


+ Vợ Sọ Dừa bị hai chị hãm hại,
dạt vào đảo hoang.


+Vỵ chång Sä Dõa đoàn tụ, mở
tiệc mừng, hai cô chị xấu hổ, bỏ
đi biệt xứ.


* Văn bản: Vợt thác.


+ Cảnh thun nhỉ sµo, ngợc
dòng, chuẩn bị vợt thác.


+ Cảnh dợng Hơng Th chỉ huy
thuyền vợt thác.


+ Cnh con thuyn i qua nhng
dóy núi đá đến vùng đồng bằng.
3. Theo em, văn bản S Da v


V-ợt thác có tính mạch lạc không? Vì
sao?


+ Mạch văn bản xoay quanh nhân
vật nào?


Thảo
luận


nhóm


C hai vn bn u cú tớnh
mch lc.


* Văn bản: Sọ Dừa


- Mạch truyện xoay quanh nhân
vật chính


cảnh nào? Sọ Dừa <b> Đề tài xuyên suốt</b>
<b>văn bản.</b>


- Cỏc s vic, cnh c k, t theo
trình tự nào?


- Các sự việc đợc kể nối tiếp
nhau theo trình tự thời gian hợp
lý.


* Văn bản: V ợt thác


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Cỏc cnh đợc tả theo trình tự
khơng gian hợp lý.


 Giáo viên chốt: Cả hai văn bản
trên đều có đề tài xuyên suốt các
phần, các đoạn trong văn bản. Các
phần, các đoạn trong cả hai văn
bản đợc kể và miêu tả theo trình tự


rất hợp lý. Vì vậy cả hai văn bản
này đều có tính mạch lạc.


4. Nếu đảo lộn các phần, các đoạn
trong hai văn bản trên có đợc
khơng? Vì sao?


Trả lời

nhân
 Khơng đợc vì nh thế: Văn bản sẽ


trë nªn lén xén, các ý không trôi
chảy thành dòng liền mạch.


Dẫn tới nội dung văn bản sẽ tối
nghĩa, khó hiểu.


5. Từ việc tìm hiểu về tính mạch lạc
của hai văn bản trên, theo em:
+ Tính mạch lạc có vai trò nh thế
nào trong văn bản?


Trả lời

nhân
+ Để văn bản có tính mạch lạc thì


cần những điều kiện gì?



Mt hc sinh c ghi nhớ 2 b. Ghi nhớ: (2)
<b>HĐ3: Hớng dẫn học sinh luyn</b>


<b>tập.</b>


<b>II. Luyện tập.</b>


Bài 1: Tìm hiĨu tÝnh m¹ch lạc
của các văn bản:


a. Cuộc chia tay của những con
búp bê


Câu hỏi gợi ý: Văn bản này có
những sự việc nhân vật nào? Đâu
là sự việc và nhân vật trọng tâm? Vì
sao?


* Cỏc s vic c kể:


- Mẹ bắt hai anh em chia
chi.


- Hai anh em Thành-Thủy những
ngày sống bên nhau, thơng
nhau, g¾n bã, quan t©m tíi
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Hai anh em phải chia tay nhau.
- Thủy để cả hai con búp bờ cho


anh.


* Các nhân vật của truyện.
- Bà mẹ.


- Thành.
- Thđy.


- Cơ giáo, các bạn, các thầy cơ
giáo khác, ngời đi đờng.


* Sự việc và nhân vật trung tâm
là hai anh em Thành -Thủy với
cuộc chia tay: hai anh em
Thành-Thủy buộc phải chia tay
song hai con búp bê và tình anh
em thì khơng chia tay  khơng
một phần nào trong truyện lại
không liên quan đến chủ đề ấy.
* Các đoạn truyện đợc kể khơng
hồn tồn theo trình tự thời gian,
không gian mà theo tâm lý nhân
vật.  tạo sự hấp dẫn lớn, cho
ngời đọc không thể biết trớc hai
con búp bê có chia tay nhau
khơng? Diễn biến câu chuyện
luôn mới mẻ qua mỗi phần, mỗi
đoạn gây sự thu hút với ngời
đọc.



b. Bµi tËp b2 / 33


Học sinh đọc  nhận biết  trả lời cá nhân


+ ý<sub> tứ chủ đạo, xuyên suốt toàn đoạn văn: sắc vàng trù phú đàm ấm của làng</sub>


quê giữa ngày mùa trong mùa đơng.


+ ý<sub> tứ đó đợc dẫn dắt theo dòng chảy hợp lý:</sub>


- Câu 1: Bao quát về sắc vàng trong: - Thời gian (mùa đông giữa ngày mùa).
- Không gian (làng quê).


- Câu 2  13: Biểu hiện của sắc vàng trong thời gian và khơng gian đó.
- Hai câu cuối: Nhận xột, cm xỳc v mu vng.


Trình tự nhất quán, rõ ràng mạch văn thông suốt bố cục đoạn văn trở
nên mạch lạc.


Bài 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Nếu thuật lại cuộc chia tay của ngời lớn sẽ làm cho ý tứ chủ đạo của truyện
(cuộc chia tay của hai đứa trẻ và hai con búp bê) bị phân tán, không giữ đ ợc sự
thống nhất, và do ú lm mt s mch lc ca cõu chuyn.


<b>Dặn dò: - Häc bµi.</b>


- Lµm bµi tËp 1a, b1


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bµi 3: Ca dao d©n ca</b>



<b>Tiết 9: Những câu hát về tình cảm gia đình </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: Giúp học sinh</sub>


<b>1. Kiến thức: - Hiểu: Khái niệm ca dao-dân ca; nội dung, ý nghĩa và một số</b>
hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuc
ch tỡnh cm gia ỡnh.


- Thuộc: Những bài ca trong văn bản và biết thêm một số bài ca thc hƯ
thèng cđa chóng.


<b>2. Rèn kỹ năng: Đọc, cảm nhận, cái hay của ca dao, dân ca</b>
<b>3. Giáo dục học sinh: Biết q trọng tình cảm gia đình.</b>


<b>4. Tích hợp: TV: Các phép tu từ (lớp 6), từ ghép, từ láy (lớp 7).</b>
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện "Cuộc chia tay của những con búp bê"và</b>
cho biết chủ đề t tởng của văn bản?


- Đầu đề văn bản là: "Cuộc chia tay của những con búp bê" nhng kết thúc
truyện hai con búp bê lại không phải chia tay. Theo em điều đó có ý nghĩa
gì?


<b>2. Bµi míi:</b>


Năm ngoái, em đã đợc học những thể loại văn học dân gian nào? (truyền
thuyết, cổ tích, ngụ ngơn,truyện cời). Các thể loại văn học dân gian này đã
phản ánh cuộc sống con ngời xa bằng phơng thức biểu đạt chính nào? (Tự
sự) <sub></sub> Bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu một thể loại văn học dân gian khác phản


ánh cuộc sống, tâm hồn của ngời dân đất việt bằng phơng thức biểu đạt trữ tình. Đó
chính là ca dao dân ca.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tỡm</b>


<b>hiểu khái niệm ca dao, dân ca.</b>


<b>I.Vài nét sơ l ợc khái niệm về</b>
<b>cao dao, dân ca.</b>


1. Đọc to phần chú thích /35 và
nêu những hiểu biết của em về ca
dao, dân ca.


Đọc, trả
lời cá
nhân
Giáo viên chốt, học sinh gạch


SGK.


* Ca dao, dân ca.


+ Về hình thức thể hiện: Thuộc
thể loại trữ tình dân gian, kết
hợp lời và nhạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

nội tâm của con ngời.



* Sự khác giữa dân ca, ca dao
+ Dân ca: Là những sáng tác
kết hợp lời với nhau.


+ Ca dao: Lµ lêi thơ của dân
ca, ca dao còn gồm cả những
bài thơ dân gian mang phong
c¸ch nghÖ thuËt chung với lời
thơ dân ca.


VD: Bài "Tháp mời..."


(Bảo Đình Giang)
hoặc "Trên trời mây trắng nh
bông


<sub> gia cỏnh đồng, bơng trắng</sub>


nh m©y


Mấy cơ má đỏ hây hây
Đội bông nh thể đội mõy v
lng"


(Ngô Văn Phú)
<b>Giáo viªn bỉ sung thªm néi</b>


<b>dung: ca dao, dân ca phản ánh</b>
tâm t, tình cảm thế giới tâm hồn
của con ngời. Các đối tợng, vấn


đề khách quan đợc phản ánh, thể
hiện đều thông qua lăng kính của
tâm trạng.


VD: - Thun vỊ...


- Chiều chiều ra đứng ngõ
sau...


VỊ nghƯ tht: Ca dao, d©n ca
th-êng sử dụng các phép tu từ, dung
lợng ngắn, sử dụng phép lặp.


<b>* HĐ2: Hớng dÉn häc sinh t×m</b>
<b>hiĨu văn bản</b>


<b>II. Tỡm hiu vn bn:</b>
+ Giỏo viờn hng dn đọc: Chú ý


cách ngắt nhịp 2/2/2; 4/4; đọc
chậm, nhẹ, vừa thành kính nghiêm
trang, vừa tha thiết, ân cần.


Nghe


+ Giáo viên đọc mẫu  một học
sinh đọc lại.


Đọc A. Tìm hiểu nhân vật trữ tình,
đối t ợng trữ tình .



2. đọc lại các bài ca dao 1 và cho
biết, lời của từng bài ca dao là lời
của ai, nói với ai? Tại sao em li


Trả lời
cá nhân


1. Bài1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

khng nh nh vậy? 2. Bài 2:


Lêi cđa ngêi con g¸i lÊy chồng
xa quê, nói với mẹ


3. Bài 3: Lời của con cháu nói
với ngời thân về nỗi nhớ «ng
bµ.


4. Bài 4: Lời của những ngời
thân trong gia đình tâm sự với
nhau.


 Muốn xác định đợc nhân vật trữ
tình, đối tợng trữ tình của ca dao,
cần căn cứ vào nội dung của bài
ca hoặc căn cứ vào những từ ngữ
chỉ đối tợng mà lời ca hớng tới.
3. Hãy đọc lại bài 1 và cho biết:
Tình cảm mà bài ca dao muốn


diễn tả là tình cảm gì?


B. T×m hiĨu néi dung và hình
thức biểu hiện:


nt 1. Bài 1:


- Nội dung muốn diễn tả:


+ C«ng lao trêi biĨn cđa cha
mĐ.


+ Trách nhiệm của kẻ làm con.
+ Tình cảm đó đợc diễn đạt thơng


qua những hình thức nghệ thuật
nào? (chú ý: âm điệu, từ ngữ, hình
ảnh) HÃy phân tích tác dụng (chỉ
ra cái hay cđa nh÷ng h×nh thøc
nghƯ tht Êy?)


nt


- NghƯ tht.


+ Âm điệu: Tâm tình, tha thiết,
sâu lắng (vì đợc cất lên từ lời
ru).


+ H×nh ảnh so sánh:



* Công cha -núi Đề cao
công


* NghÜa mĐ - níc lao cđa
cha mĐ


+ Gi¶i thÝch nghÜa cụm từ: "Cù lao
chín chữ v.v...


Giải
thích


+ T ng Hỏn Vit: Cù lao chín
chữ  súc tích, trang trọng
đồng thời còn làm cụ thể công
lao to lớn nhiều bề của cha mẹ
và tình cảm biết ơn của con
cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

hằng của thiên nhiên làm hình ảnh
so sánh. Chỉ những hình ảnh to
lớn, cao rộng không cùng và vĩnh
hằng ấy mới diễn tả nỗi công ơn
sinh thành, nuôi dạy của cha mẹ.
"Núi ngất trời, biển rộng mênh
mông" không thể nào đo đếm đợc,
cũng nh công cha, nghĩa mẹ đối
với con cái. Với những hình ảnh so
sánh truyền thống của ngời phơng


Đông này, bài ca không phải là lời
giáo huấn khô khan về chữ hiếu
và các khái niệm về công cha,
nghĩa mẹ trở nên cụ thể, sinh
động.


+Em cßn biÕt bµi ca dao có nội


dung tơng tự? PB cá
nhân


2. Bài 2:


- Nội dung: Diễn tả tâm trạng,
nỗi lòng


4. c bi 2 và nêu nội dung biểu
đạt của bài ca ấy?


PB cá
nhân


ngời con gái lấy chồng xa quê
nhớ mẹ, nhớ nhà.


Đó là một nỗi buồn xót xa, sâu
lắng, đau tận trong lòng, âm thầm
không biết chia sẻ cùng ai.


+ Tâm trạng của cô gái gắn với


thời gian; không gian, hành động
và nỗi niềm của cô. Em hãy phân
tích các hình ảnh biểu đạt về thời
gian, không gian, hành động, nỗi
niềm của nhân vật để hiểu rừ tõm
trng ca ngi con gỏi xa quờ.


Học
sinh khá


trở lên


- Nghệ thuật: Tâm trạng đó gắn
liền với các hình ảnh:


+ Về thời gian: buổi chiều 
<b>thời điểm của sự trở về, đồn</b>
<b>tụ cịn cơ gái bơ vơ ni t</b>
<b>khỏch.</b>




<b>Thời gian gợi buồn, gợi nhớ</b>
+ Không gian: "ngõ sau" gợi
<b>tả sự sự vắng lặng heo hút.</b>
Vào thời điểm chiều hôm, ngõ


sau làng quê càng vắng lặng.
Không gian ấy gợi nghĩ đến cảnh
ngộ cơ đơn của ngời phụ nữ trong


gia đình dới chế độ gia trởng
phong kiến và sự che giấu nỗi
niềm riêng. Trong truyện cổ tích,
khi nhân vật chính ra khỏi nhà, tai
họa hoặc thử thách sẽ ập đến với


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

họ. Còn trong ca dao, khi nhân vật
trữ tình"ra đứng" ở không gian
nhất định:bờ ao, ngõ sau, bến
ơng, cổng làng... thì một tâm trạng
đặc biệt (buồn hoc nh) bao gi
cng dõng lờn trong lũng h.


+ Nỗi niềm, ruột đau chín chiều
nỗi đau buồn nhiều bề:


Nỗi đau phải xa mẹ.
Nỗi đau phải xa quê.


Nỗi ®au ph¶i xa vỊ cảnh
ngộ khi ở nhà chồng.


Giáo viªn më réng: Về thân
phận ngời phụ nữ xa:


+ B g về nhà chồng  phải sống
cảnh chồng chung, không đợc tôn
trọng, bị đối xử nh nơ tì, con ở
(V.Ng...)



+Bán mình vì gia cảnh (T. Kiều) Nghe
 Nguyễn Du đã đau đới thay cho


thân phận ngời phụ nữ, ông đã
viết:


"Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời


chung"


 Giáo viên chốt: Nỗi buồn xót xa,
sâu lắng trong lịng, khơng biết
chia sẻ cùng ai của ngời con gái
lấy chồng thiên hạ đã đợc biểu đạt
qua ngôn từ giản dị, mộc mạc.
5. Nếu nh ở 2 bài ca dao trên nói
về tình cảm của con cái đối với
cha mẹ thì bài ca dao thứ 3 nhân
dân ta đề cập đến tình cảm gì
trong gia ỡnh?


PB cá
nhân


3. Bài 3:


- Nội dung: Diễn tả nỗi nhớ và
sự kính yêu ông bà.



+ Tỡnh cm ú c din tả nh thế
nào? Cái hay của cách diễn tả ấy
là gì?


nt


- NghƯ tht: + Tõ "ngã lªn" 
thĨ hiƯn sù trân trọng tôn kính.
Giáo viên liên hệ: Mái nhµ ë


nơng thơn xa thờng đợc làm bằng
gỗ, tre; chúng đợc nối kết với nhau
bằng những nuộc lạt. Và ở bài ca
dao này, nhân dân ta đã dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

hình ảnh so sánh "nuộc lạt" để gợi
sự nối kết bền chặt, không tách rời
của sự vật cũng nh của tình cảm
huyết thống và cơng lao to lớn của
ông bà trong việc gây dựng gia
đình. Hình ảnh so sánh ấy lại đợc
gắn với mức độ "bao nhiêu, bấy
nhiêu"- để gợi tả nỗi nhớ da diết,
khôn nguôi của con cháu đối với
ông b.


nỗi nhớ da diết, khôi nguôi.
+ Âm điệu: tha thiết.


6. §äc bµi ca dao sè 4  + bµi ca



dao diễn tả tình cảm gì? PB cá
nhân


4. Bài 4:


- Nội dung: Thể hiện tình cảm
ruột thịt, thân thơng.


+ Tỡnh cảm ấy đợc diễn tả nh thế
nào?


- NghÖ thuËt:


+ Sư dơng nh÷ng từ ngữ gắn
bó thân thiết, tuy 2 mà 1: cùng,
chung, một.


Giáo viên bình ngắn
+ Tác dụng của chân, tay


+ Hỡnh nh so sánh: Quan hệ
anh em đợc so sánh "nh thể
chân tay"  lấy bộ phận của cơ
thể con ngời để so sánh  nổi
bật tình cảm anh em gắn bó
khơng thể tách rời.


+ Mèiquan hƯ gi÷a 2 bé phận này
Cái hay của sự so sánh.



7. Từ đó bài ca dao muốn nhắc


nhë ta điều gì? PB cá
nhân


Nhc nh: anh em phi hoà
thuận, đùm bọc lẫn nhau để
cha mẹ vui lịng.


<b>* H§3: Híng dÉn häc sinh tỉng</b>
<b>kÕt - ghi nhí</b>


<b>III. Ghi nhí - tỉng kÕt:</b>
<b>1. Néi dung.</b>


8. Tình cảm đợc diễn tả trong 4
bài ca dao là tình cảm gì? Em có
nhận xét gì về tình cảm đó?


+ Những bài ca dao không chỉ
phản ánh gia đình mà cịn nhắn
nhủ chúng ta điều gì?


PB cá
nhân
PB cá


nhân



- 4 bi ca dao din t tỡnh cm
gia đình: một trong những
chuyên đề tiêu biểu của ca
dao. Đó là tình cảm đẹp đẽ,
gần gũi, thân thơng của cha
mẹ, con cái, ông bà, các em.
 Giáo viên chốt: Những bài ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

quan trọng, cao quý, thiêng liêng.
Vì vậy mỗi ngời trong gia đình cần
thấu hiểu, tôn trọng và giữ gìn
những tình cảm đó. Bởi vì gia đình
là sức mạnh giúp chúng ta trởng
thành và vợt qua mọi khó khăn.
9. Theo em, những biện pháp
nghệ thuật mà cả 4 bài ca dao
u s dng l gỡ?


PB cá
nhân


<b>2. Nghệ thuật.</b>
+ Thể thơ lục bát.


+ Âm diệu tâm tình nhắn nhủ.
+ Sử dụng các hình ảnh truyền
thống quen thuộc.


+ Đều là lời độc thoại, có kết
cấu một v.



<b>* HĐ4: Hớng dẫn học sinh luyện</b>
<b>tập</b>


<b>IV. Luyện tập:</b>


Tìm những bài ca dao cã néi
dung t¬ng tù (thi giữa 4 tổ).
<b>Dặn dò: - Học thuộc lòng 4 bài ca giao; biết cách phân tích từng bài.</b>


- Son, su tầm những bài ca dao về quê hơng, đất nớc, con ngi.


<b>Ghi bảng (phần tìm hiểu chi tiết văn bản)</b>


<b>Bài</b> <b>Nhân vật trữ tình <sub> Đối tợng trữ tình</sub></b> <b>Nôi dung</b> <b>NghƯ tht</b>


1 Lêi ru cđa mĐ nãi
víi con


- Nh¾c nhë vỊ: c«ng
lao trêi biĨu cđa cha
mĐ  bổn phận
trách nhiệm của con
cái


- So sánh tợng trng: âm điệu
tâm tình, thành kính.


2 Lời ru ngêi con
g¸i lÊy chồng xa


nói với mẹ


- Tâm trạng buồn xót
xa, nỗi nhớ da diÕt
vỊ mĐ, vỊ quan hệ
của ngời con gái.


- Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc
nhng sức tả gợi, gợi cảm sâu.


3 Lêi cđa con ch¸u
nãi víi ngêi thân
về nỗi nhớ ông
bà.


- Nỗi nhớ và lòng
kính yêu ông bà sâu
sắc.


- So sánh với những sù vËt
gÇn gịi.


- So sánh mức độ.
4. Lời ru của ca


những ngời thân


Tình cảm anh em
ruột thịt gắn bó th©n



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

trong gia đình
tâm sự với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>TiÕt 10: Những câu hát về </b>


<b>Tỡnh yờu quờ hng đất nớc con ngời</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: Giúp học sinh</sub>


<b>1. Kiến thức: - - Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và hình thức nghệ thuật biểu hiện</b>
tiêu biểu của ca dao qua những bài tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.
- Thuộc những bài ca dao, câu hát trong văn bản và biết thêm một số bài
khác cùng ni dung.


<b>2. Rèn kỹ năng: Đọc, phân tích, cảm thụ ca dao trữ tình.</b>


<b>3. Giỏo dc hc sinh: Tỡnh yờu quê hớng đất nớc, con ngời Việt Nam.</b>
<b>4. Tích hợp: Văn bản tiết 9; Từ phức</b>


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: + Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao nói về tình cảm gia đình </b>
hãy phân tích một bài em thích để thấy đợc giá trị về nội dung, nghệ thuật
của câu ca dao.


<b>2. Bµi míi:</b>


Khơng chỉ đề cập đến tình cảm gia đình mà ca dao cịn diễn tả tình yêu quê hơng,
đất nớc, con ngời. Những bài ca dao thuộc chủ đề rất phong phú. Mỗi một miền q
trên đất Việt Nam ta đều có khơng ít những câu ca hay, đẹp, mợt mà, tô điểm cho
niềm tự hào riêng của địa phơng mình . Bốn bài ca dao chúng ta tìm hiểu hơm nay là


bốn bài tiêu biểu trong số những bài ca hay đó.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tỡm hiu</b>


<b>chung về văn bản</b>


<b>I.c vn bn.</b>
Cỏch c: - Ngt nhp ỳng 2/2/2;


4/4


- Những câu biÕn thÓ: 2/3/4; 2/2/3/2;
3/2/2/4/4/4/2/3/2.


- Giọng đọc phù hợp với từng bài:
+ B1: Hỏi - đáp: giọng hồ hởi, tự hào.


+ B2: Hái giäng tù hµo. Nghe
+ B3: Giäng gäi mêi.


+ B4: Giäng tù hµo.


 Giáo viên gọi: một học sinh nam và
một học sinh nữ đọc B1.


Đọc
nghe
Giáo viên đọc B2: 2 học sinh đọc 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

 Giáo viên chia nhóm: chọn địa
danh tham quan để tìm hiểu văn bản.
<b>* HĐ2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>chi tiết văn bản.</b>


1. Đọc lại bài ca dao 1 và cho biết em
đồng ý với ý kin no di õy?


PB cá
nhân


<b>II. Tìm hiÓu chi tiÕt văn</b>
<b>bản</b>


1. Bài 1: (Nhóm chọn du
lịch xuyên ĐBBB).


a. Bài ca là lời của một ngời và chỉ có
một phần.


b. Bi ca có 2 phần: phần đầu là câu
hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp
của cơ gái.


c. Hình thức đối đáp này có nhiều
trong ca dao, dân ca.


d. Hình thức đối đáp này phổ biến
trong ca dao  Tại sao em li khng
nh ý kin ca mỡnh nh vy?



PB cá
nhân


- HT: hát đối đáp < rất phổ
biến. trong ca dao) để thử
tài.


2. Nội dung của lời hát đối đáp này là


g×? nt


-ND: Hỏi - đáp về những địa
danh ở nhiều thời kỳ của
vùng bắc bộ.


+ Những địa danh của cuộc hỏi-đáp là
những địa danh cụ thể nào?


§äc CT
1, 2, 3,


4, 5, 6
3. Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng


nhng địa danh với những đặc điểm
của từng địa danh để hỏi-đáp?


Th¶o
ln


nhãm


 Chọn những địa danh để
hỏi-đáp vì: + Đo độ hiểu
biết kiến thức địa lý lịch sử
của nhau.


+ Những địa danh ấy có
những đặc điểm địa lý +
dấu vết lịch sử văn hóa rất
nổi bật.


 Ngời hỏi biết chọn nét tiêu biểu của
từng địa danh để hỏi.


Ngời đáp (nữ): hiểu rất rõ và trả lời rất
đúng ngời hỏi.


4. Qua lời đối đáp đó, em hiểu họ là


nh÷ng ngêi nh thÕ nào? PB cá
nhân


Họ là những ngời:


- Hiu bit tự hào về đất
n-ớc mình.


- BiÕt chia sỴ cïng nhau sù
hiĨu biÕt niỊm tù hµo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

bµy tá tình cảm với nhau.


Giỏo viờn yờu cu chn ni du lch
l HN c bi ca dao s 2.


Đại diện
nhóm


c
5. Theo em, khi nào ngời ta rủ nhau? Đại diện
 Khi ngời rủ và ngời đợc rủ có quan


hệ thân thiết, có chung một mối quan
tâm và cùng muốn làm một việc gì đó.


nhãm
tr¶ lêi


-ND:
6. VËy em hiĨu "Rđ nhau... hå" lµ nh


thÕ nµo?


nt + Rđ nhau xem ¶nh KiÕm
Hå.


 Ngời rủ và ngời đợc rủ cùng muốn
đến thăm Hồ Gơm, một thắng cảnh
thiên nhiên, có giá trị lịch sử và văn


hóa nằm giữa lịng thủ đơ Hà Nội.
7. Đi xem cảnh Hồ Gơm (HN) mà lại
rủ nhau. iu ú theo em cú ý ngha
gỡ?


nt


Cảnh Hà Nội là niềm say
mê chung, tự hµo chung
cđa mäi ngêi


8. Ca dao cã rÊt nhiỊu bµi më đầu
bằng cụm từ "Rđ nhau". Ngoµi bµi
nµy, em còn biết bài ca dao nào nữa
cũng bắt đầu bằng cụm từ này?


Nhiều
học sinh


PB cá
nhân
+ "Rủ nhau đi tắm hồ sen.


Nớc trong bóng mát hơng chen cạnh
mình"


+ "Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngay phong lóc"
+ ...



9. Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách tả của
bài ca dao này?


- NT.


+ Gi nhiu hn tả: tả bằng
cách nhắc tên địa danh tiêu
biểu nhất của hồ Hoàn
Kiếm.


+ Sử dụng điệp từ "xem" (từ
cái chung  cái cụ thể).
10. Vậy những địa danh, cảnh tứ


trong bµi có gợi cho em điều gì? nt nhóm
khác bs


=> Gỵi mét Hå Gơm, một
Thăng Long, giàu truyền
thống lịch sử + văn hóa.
Đọc bµi ca dao, ta thÊy c¶nh đa


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Hồ Gơm gợi:


- Âm vang lịch sử và văn hóa.
- Nhớ một thời chống giặc minh.


- Gợi tình yêu và niềm tự hào dân tộc.
11. Đọc bài ca dao này gợi em nhớ tới
truyền thống lịch sử nào cũng nói về


Hồ Gơm.


nt
Truyền thuyết về Hồ Gơm.


12. Câu hỏi cuối bài ca gợi cho em
suy ngẫm gì?


nt


+ Câu hái tu tõ:


Khơi gợi lòng biết ơn.
Nhắc nhở ta phải tiếp
tục giữ gìn và xây dựng
đất nớc.


 Giáo viên: Đó là một câu hỏi tự
nhiên, giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm
tình. Đây cũng là dịng thơ xúc động,
sâu lắng nhất trong bài ca dao. Nó
trực tiếp tác động vào tình cảm ngời
đọc ngời nghe. Câu hỏi khẳng định và
nhắc nhở ta về công lao xây dựng
non nớc của ơng cha nhiều thế hệ. Vì
thế, thế hệ con cháu chúng ta cần
phải biết tiếp tục giữ gìn và dựng xây
non nớc cho xứng với truyền thống
lịch sử văn hóa dân tộc.



13. Bài ca dao tả cảnh xứ Huế đẹp và
thơ mộng. Em hãy đọc rồi hình dung,
miêu tả bằng lời của mình cảnh đẹp
đợc tả trong bài ca dao?


Đại diện
cá nhân
đọc, trả


lêi


3. Bµi 3.


- ND: Miêu tả cảnh đờng
vào xứ Huế thật đẹp. Có:
- Non xanh nớc biếc.


- Đờng đi quanh co, đâu
cũng có cảnh đẹp nh tranh.
 Đờng vào xứ Huế cũng nh đờng


đến một số địa phơng khác ở nớc ta
rất đẹp. Đến xứ Nghệ, ta cũng gập
cảnh:


Đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nớc biếc nh tranh họa đồ
13. Em có nhận xét gỡ v cỏch t v


nghệ thuật so sánh ở bài này? Đại diện


trả lời


- NT: + Gi nhiu hn t
+ So sánh truyền thống ->
gợi cảnh đẹp sinh động.
 Giáo viên: Bài ca có sử dụng tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- xanh (non xanh)


- biếc (nớc biếc)  gợi vẻ đẹp nên
thơ, tơi mát. Và hình ảnh so sánh nớc
Huế với tranh họa đồ"  gợi cảnh đẹp
sơng nớc có đờng nét, màu sắc sinh
động.


Nghe


14. Cuối bài ca dao là lời gọi, lời nhắn
gửi gắm với đại từ phiếm chỉ "ai",
làmcho câu lục bát khơng hồn chỉnh.
Theo em điều ny cú ý ngha gỡ?


Đại diện
nhóm
trả lời


+ Đại từ "ai" cã thĨ lµ:
Sè Ýt (ngêi)


Sè nhiỊu (ngêi)


Ngêi quen
Ngêi cha quen
+ Lời mời, lời nhắn:


Thể hiện tình yêu, lòng
tự hào


Muốn chia sẻ về cảnh
đẹp và tình u lịng tự
hào đó


ThĨ hiƯn ý t×nh muèn
kÕt b¹n


 Dấu ... ở cuối bài ca dao làm cho
lời nhắn gửi có sự ngân vang, tạo d
ba với tình cảnh những ai yếu Hu,
mun n vi x Hu mng m.


Nghe
15. Đại diện nhãm du lÞch miỊn Trung


đọc bài ca dao 4  Hai dịng thơ đầu
của bài 4 có những nét đặc biệt gì về
từ ngữ? Những nét đặc biệt ấy có tỏc
dng, ý ngha gỡ?


Đại diện
và trả lời
nhóm


khác bs


4. Bµi 4: (nhãm du lịch
miền Trung).


- NT: * 2 câu đầu .
+ Cấu trúc câu dài.
+ Điệp ngữ.


+ Đảo ngữ.


Gợi sự dài rộng, to lớn,
mênh mông của cánh đồng.
 Hai dòng đầu, mỗi dòng kéo dài tận


12 tiếng để gợi sự dài rộng, to lớn của
cánh đồng. Còn các điệp ngữ và đảo
ngữ, phép đối xứng: (đứng bên ni
đồng - đứng bên tê đồng; mênh mông
bát ngát -bát ngát mênh mơng) cho ta
thấy nhìn phía nào cũng thấy cái
mênh mông, rộng lớn của cánh đồng.
Cánh đồng ở miền Trung không chỉ
rộng mà lớn mà còn rất đẹp, trù phú
và đầy sức sống.


Nghe


16. Hai câu sau, sử dụng nghệ thuật
gì? Nêu t¸c dơng cđa phép nghệ



Đại diện
trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

thut y trong câu ca dao? đòng đòng  diễn tả vẻ đẹp
trẻ trung, duyên dáng đầy
sức sống của cô gái.


 Đây là cách so sánh rất quen thuộc
trong ca dao nhng không thể hiện nỗi
buồn nh một số bài ca dao khác nh:
"Thõn em nh di la o..."


hoặc: Thân em nh hạt ma sa...


17. Bằng những nét nghệ thuật đặc
sắc ấy, bài ca dao diễn tả tình cảm gì
của ngời ct lờn li ca?


Đại diện
nhóm
trả lời


- ND :din t nim tự hào,
ca ngợi cảnh đẹp của đồng
quê và vẻ đẹp đầy sức sống
của cô thôn nữ mảnh mai,
duyên dáng.


 Đọc bài ca dao, ta thấy thiên nhiên


và con ngời hiện lên rất đẹp. Hai vẻ
đẹp đó vừa làm nền, vừa tôn nhau
lên, hài hòa với nhau tạo nên vẻ đẹp
của bức tranh đồng quê sống động.
Với bức tranh ấy khiến ta tự hào về
cảnh đẹp của quê hơng đất nớc.


Nghe


18. Qua tìm hiểu, em thấy bài ca dao
này là lời của ai? Ngời ấy muốn biểu
hiện tình cảm gì?


Đại diện
trả lời
Giáo viên chốt: Có nhiều ý kiến về


vn ny. Có ý kiến cho đây là lời
của một chàng trai. Chàng trai thấy
cánh đồng mênh mông bát ngát và
thấy cô gái với vẻ đẹp mảnh mai, trẻ
trung, đầy sức sống  nên anh đã ca
ngợi vẻ đẹp cánh đồng, ca ngợi vẻ
đẹp của cơ gái. Và đây cũng là cách
bày tỏ tình cm vi cụ gỏi ca chng
trai.


Đại diện
trả lời



Nhng cng cú ý kiến cho rằng:Bài ca
là lời của cô gái, trớc cánh đồng rộng
lớn cô nghĩ về thân phận mình đẹp
nhng rồi sẽ ra sao trớc cái mênh
mông rộng lớn của cuộc đời. Và theo
cô hiểu đây là lời của chàng trai là
hợp lý hơn vì nó phù hợp với nội dung
bài ca mà chúng ta vừa phân tích.
<b>* HĐ3: Hớng dẫn học sinh tổng kết</b>
<b>- ghi nhớ</b>


<b>III. Tổng kết - ghi nhớ:</b>
<b>1. NT: - Cả 4 bài ca dao</b>
đều sử dụng.


19. C¶ 4 bài ca dao có nét chung gì
về nghệ thuật?


PB cá
nhân


+ Những hình ảnh so sánh.
+ Gợi nhiều hơn tả.


20. 4 bài ca dao ca ngợi cảnh đẹp
của quê hơng đất nớc, con ngời để
thể hiện tình cảm gì của ngời dân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

và con ngời Việt Nam.
 Nội dung bài học hôm này đã đợc



SGK cô đọng ở phần ghi nhớ. Một em
hãy đọc to phần này.


<b>* H§4: Luyện tập</b> <b>IV. Luyện tập:</b>


1. Đọc thêm /40, 11


2. Viết đoạn văn nêu suy
nghĩ của em về tình yêu
quê hơng t nc (c th l
quờ hng em).


<b>Dăn dò: </b>
- Thuộc lòng:


+ 4 bài ca dao.
+ Ghi nhớ.


+ Phân tích từng bµi.


- Su tầm (theo tổ) một số bài ca dao có chủ đề trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Tiết 11: Từ láy</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: </sub>


<b>1. Kiến thức: </b> Nắm đợc cấu tạo của hai loại từ láy: láy tồn bộ và láy bộ
phận.


HiĨu cơ chế tạo nghĩa của từ láy TV.



<b>2. Rốn k năng: Nhận diện đợc các loại từ láy  vận dụng hiểu biết về cấu tạo</b>
từ láy và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ lỏy trong vn núi v
vit.


<b>3. Giáo dục: Học sinh: Giữ gìn sự trong sáng của TV</b>
<b>4. Tích hợp: </b> - Từ và cấu tạo từ TV.


- Từ ghép.


- Vn bn: Cuộc chia tay của những con búp bê.
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài mới.</b>


ở chơng trình Ngữ văn 6, các em đã đợc học về từ ghép, từ láy. Vậy theo em
trong 2 từ: - "sách vở" và "nhẹ nhàng" từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
- Vậy thế nào là từ láy?


 Hôm nay, chúng ta lại đợc tìm hiểu thêm về từ láy ở hai phơng diện: cấu tạo và cơ
chế tạo nghĩa của từ láy.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu về cỏc</b>


<b>loại từ láy</b>


<b>I. Các loại từ láy</b>
Giáo viên đa ví dụ lên máy chiếu hoặc


bảng phụ.



1. Vớ d.
1. Da vo vic c văn bản và soạn bài ở


nhµ em h·y giíi thiƯu vài nét về tác giả và
xuất xứ của văn bản nµy?


a. Em cắn chặt mơi im
lặng, mắt lại đăm đăm
nhìn khắp sân trờng.
b. Tôi mếu máo trả lời
và đứng nh chơn chân
xuống đất, nhìn theo
cái bóng bé nhỏ liêu
xiêu của em tôi treo
lên xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

1. Đọc các ví dụ và cho biết những ví dụ này
đợc trích văn bn no m em ó hc?


Đọc
-PB cá


nhân
2. Tìm những từ láy có trong 3 ví dụ trên? PB cá


nhân
Giáo viên gạch chân phấn màu những từ


láy.



3. Xét từ láy "đăm đăm". Em có nhận xét gì
về c im thanh ca t lỏy ny?


PB cá
nhân


* Nhận xét:


- Đăm đăm: Hai tiếng
hoàn toàn giống nhau
về mặt âm thanh
(tiếng gốc đợc láy lại
hoàn toàn).


 Những từ láy nh thÕ gäi lµ từ láy hoàn
toàn.


Từ láy hoàn toàn
4. Tìm thêm những từ láy có hai tiếnggiống


nhau về mặt âm thanh?


PB cá
nhân
(hoặc
thi theo


nhóm)
Giáo viên nhận xét



5. Xét các từ láy: Mếu máo, liêu xiêu. - mếu m¸o 
lÊy P


+ TiÕng nµo lµ tiÕng gốc, tiếng nào láy lại
tiếng gốc?


T. gốc T.láy
âm ®Çu


+ Trong hai từ láy đó có bộ phận âm thanh
no ging nhau?


PB cá
nhân


- liêu xiªu 
L¸y


T.l¸y T.gèc
vÇn


 Những từ láy nh thế đợc gọi là  T lỏy b phn


6. Qua tìm hiểu những ví dụ trên em thấy có
mấy loại từ láy? Nêu rõ từng loại.


PB cá
nhân



2. Ghi nhớ 1/42 2
loại.


- Láy bộ phận:
+ P. âm đầu.
+ VÇn.


 Láy tồn bộ cịn có một số trờng hợp biến
đổi âm: nh tiếng đứng trớc biến đổi thanh
điệu hoặc P.âm cuối để tạo ra s hi hũa v
õm thanh.


- Láy toàn bộ:


+ Không biến đổi
âm.


+ Có biến đổi âm.
Ví dụ: đo đỏ ; tim tím ; khe khẽ; xôm xốp;


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

* Bài tập nhanh: Tìm và phân loại từ láy
trong bài ca dao 3, 4 về tình yêu quê hơng,
đất nớc con ngời (Giáo viên đa máy chiếu
hoặc bảng ph hi).


Đọc,
tìm và


phân
loại PB



cỏ
nhõn
Quanh quanh, ũng ũng t lỏy ton


bộ:


+ mênh mông, phất phơ: P.âm đầu.
+ Bát ngát: từ láy vần.


<b>HĐ2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa</b>
<b>của từ láy</b>


<b>II. NghÜa cđa tõ l¸y</b>
<b>1. VÝ dơ /42</b>


VÝ dơ 2: XÐt 3 nhãm tõ
l¸y:


a. ha hả, oa oa, tích
tắc, g©u g©u.


b. lÝ nhÝ, li ti, ti hÝ.


c. Nhấp nhô, phập
phồng, bập bềnh.
d. thăm thẳm, đo đỏ
* Nhận xét:


7. Nghĩa của các từ láy ở nhóm a đợc tạo



thành do đặc điểm gì về âm thanh? PB cá
nhân


a. Các từ láy đợc tạo
thành do mô phỏng
âm thanh.


8. Các từ láy ở nhóm b, c có đặc điểm chung
về âm thanh và nghĩa nh thế nào?


b. C¸c tõ l¸y:


+ Đều có vần "i" (khi
phát âm độ mở, âm
l-ợng nhỏ nhất).


+ §Ịu biĨu thÞ tÝnh
chÊt nhá bÐ.


c. Các từ láy đều có:
+ Tiếng gốc đứng
sau.


+ P. âm đầu giống
nhau, các tiếng đầu
đều có vần "ấp"


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

nghÜa cđa chúng nh thế nào?



nhân


sâu nghĩa nhấn
mạnh hơn so với tiếng
gốc thẳm.


- o đỏ: đỏ nhạt 
nghĩa giảm nhẹ hơn
với tiếng gốc "đỏ".
10. Từ việc phân tích trên, em thấy từ láy có


nghĩa đợc tạo thành nhờ đâu?


Th¶o
ln
nhãm


 <b>Nghĩa của từ láy</b>
<b>đợc tạo thành bởi:</b>
- Sự mô phỏng âm
thanh.


- Sù hßa phối âm
thanh giữa các tiếng.
* Những từ láy có
tiếng gèc th× nghÜa
cđa tõ có thể:


- Giảm nhẹ.
- Nhấn mạnh.



So vi ting gc.
Những điều này đã đợc ghi rõ trong ghi


nhớ 2 ở SGK /42  một em hãy đọc to phần.


§äc
nghe


<b>2. Ghi nhí 2/42:</b>
11. Tríc khi lun tËp, h·y cho biÕt trong bµi


học này em ghi nhớ đợc những điều gì?


<b>Hoặc: Giáo viên cho học sinh củng cố</b>
<b>bằng cách ghép kiến thức đúng vào s</b>
<b></b>


<b>HĐ3: Hớng dẫn luyện tập</b>
1.Bài tập4


Yêu cầu: Đặt câu với mỗi từ l¸y.


Chó ý: Dï cã chung tiÕng gốc song nghĩa của mỗi từ vẫn có
sự khác nên phải chọn văn cảnh cho phù hợp.


2. Bài tập 5


<b>Từ láy</b>



<b>Phân loại</b> <b>Nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Cỏc t trong bi u là từ ghép vì: các tiếng trong mỗi từ đều có nghĩa và có
quan hệ với nhau về nghĩa. (Tuy các tiếng có phụ âm đầu giống nhau  t
ghộp ng lp.


3. Bài tập thêm:


Viết đoạn văn (nội dung tù chän) (3 - 5) cã sư dơng tõ láy.


<b>Dặn dò:</b>


- Học thuộc 2 ghi nhớ.
- Làm bài tập 1, 2, 3.


Thêm: Những từ: chùa chiền, hội họp, xong xuôi, cuối cùng có phải từ láy
không? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tiết 12: quá trình tạo lập văn bản</b>
<b>Viết bài tập làm văn số 1 ở nhà</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: Giúp học sinh</sub>


<b>1. Kiến thức: - Nắm đợc các bớc của quá trình tạo lập văn bản  để tạo lập</b>
văn bản có phơng pháp và hiệu quả hơn.


- Cđng cè kiÕn thøc vỊ liªn kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản.


<b>2. Rèn kỹ năng: Tạo lập văn bản, chú ý tới liên kết, bố cục của văn bản; mạch</b>
lạc trong văn bản.



<b>3. Giáo dơc häc sinh: Nãi vµ viÕt râ rµng.</b>


<b>4. Tích hợp: Liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản.</b>
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>
<b>1. Kiểm tra bài cũ + giới thiệu bài mới: </b>


Trong những tiết học trớc về TLV, chúng ta đã tìm hiểu về liên kết, bố cục và
mạch lạc trong văn bản. Hãy nêu những hiểu biết của em về những khái
niệm đó?  Học sinh trả lời  Theo em, chúng ta học những kiến thức, kỹ
năng đó để làm gì?  Để tạo lập văn bản tốt. Vậy quá trình tạo lập văn bản ra sao?
trong tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tỡm hiu</b>


<b>các bớc tạo lập văn bản.</b>


<b>1.Các b ớc tạo lập văn bản</b>
1. Cho các tình huống sau (giáo viên


đa máy chiếu hoặc bảng phụ)


PB cá
nhân


a. Bài tËp 1. Cho 3 t×nh
hng:


- Gia đình em có việc bận đột
xuất, em muốn xin nghỉ một


buổi học. Em cần làm gì?
Vit n


- ĐÃ lâu em cha có dịp về quê
thăm bà. Để bày tỏ tình cảm
với bà em phải làm gì?


Viết th
Học sinh trả lời giáo viên chốt


ghi bảng


- Cụ giáo ra đề bài: "Hãy tả
ngời bạn em mới quen". Để
thực hiện yêu cầu của đề bài,
em phải lắm gì?


 Làm bài TLV
 Nói cách khác, để thực hin yờu


cầu của 3 tình huống trên ta phải tạo
lập văn bản.




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

2. Dựa vào tình huống a, hÃy cho
biết:


PB cá
nhân



*


- Em vit n gửi ai ? - Viết đơn gửi cô giáo chủ
nhiệm để xin nghỉ học.


- Viết để làm gì? - Viết đơn: trình bày nguyện
vọng gửi ngời (cơ quan) có
thẩm quyền để giải quyết theo
trình tự.


- Cách viết đơn có giống với viết th
gửi bà ở tình huống b khơng? Vì
sao?


nt


- Viết th; nhằm bày tỏ tình
cảm khơng theo đề mục nhất
định.


 Khơng ghi bảng (nói )
3. Song dù viết đơn hay viết th thì khi


tạo lập văn bản phải xác nh c
nhng yờu cu gỡ?


PB cá
nhân



*


B


ớc 1: Định h ớng cho văn bản
theo 4 vấn đề:


+ Văn bản viết cho ai. (đối
t-ợng)


+ Văn bản để làm gì (mục
đích)


+ ViÕt nh thÕ nµo? (H thøc, C
thøc)


4. Em hãy định hớng 4 vấn đề ấy,
cho tình huống ?


Thảo
luận
nhóm
5. Có bạn cho rằng, sau phần định


hớng sẽ viết văn bản hồn chỉnh
ln. Em có đồng ý với ý kiến đó
khơng? Vì sao?  Khơng vì cha có ý
để viết.


PB cá


nhân
 Vậy bớc tiếp theo bớc định hng


là gì?


B


ớc 2: Tìm ý, lập dàn ý
Giáo viên đa BT2 (máy chiếu); Để


vit văn bả: "Tả một ngời bạn em
mới quen" một bạn đã tìm những ý
sau:


a. Tả cử chỉ, hành động, lời nói thể
hiện tính tình của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

e. Nêu hoàn cảnh quen bạn.


Chỳng ta cú th vit thành văn bản
theo trình tự của các ý trờn c
khụng? Vỡ sao?


Không, vì các ý kiến trên sắp xếp
lộn xộn.


- Em hÃy sắp xếp lại các ý trên theo
một trình tự hợp lý?


e, e, b, a, d.



Việc sắp xếp các ý theo trình tự hợp
lý chính là ta đã lập dàn ý trớc khi
tạo lập văn bản. Vậy lập dàn ý trớc
khi tạo lập vn bn cú tỏc dng gỡ?


PB cá
nhân


Tạo bố cục mạch lạc, chặt
chẽ.


Học sinh làm BT3/46


+ Dàn bài không bắt buộc phải viết
thành câu trän vÑn, cha nhÊt thiết
phải liên kết về học tập.


+ Dựng kí hiệu để phân biệt các ý
lớn, nhỏ.


+ Kiểm tra lại để xem các mục đã
đầy đủ.


+ Sắp xếp rành mạch, hợp lý cha.
Cho học sinh xem mÉu dµn ý.
6. Cã dµn ý råi, bíc tiÕp theo ta sẽ


làm gì? PB cá



nhân
B


c 3: Diễn đạt thành văn bản
(chú ý sự liên kết).


7. ViÕt xong văn bản, ta phải làm gì?
Tại sao?


B


ớc 4: Kiểm tra văn bản
8. Tóm lại, muốn tạo lập đợc một


văn bản hồn chỉnh thì ngời viết
phải tiến hành những bc no ú?


PB cá


nhân 2. Ghi nhớ /46
<b>IV. Luyện tập.</b>
* BT4 /SGK
<b>Dặn dò: </b>


- Học ghi nhớ.


- Lm bi văn số 1 ở nhà. Chọn một trong 2 đề:


1. Chuyển nội dung bài thơ "Lợm" thành câu chuyện. Sau 1 tn
2. Chun néi dung bài thơ "ĐNBKN" thành văn xuôi. nộp


=> Theo những ngôi kể khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Bµi 4:</b>


<b>Tiết 13: Những câu hát than thân</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: </sub>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh nắm đợc nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ</b>
thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngơn ngữ) của những bài ca dao về ch than
thõn.


- Thuộc những bài ca dao than thân.


<b>2. Rèn kỹ năng: Đọc, cảm thụ nội dung - nghệ thuật ca dao.</b>
<b>3. Giáo dục: Học sinh yêu nền văn häc d©n téc.</b>


<b>4. Tích hợp: </b> - Các bài ca dao đã học
- Đại từ.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


+ Đọc thuộc lòng những bài ca dao thuộc chủ đề quê hơng, đất nớc và con
ngời.


+ Ph©n tÝch bµi ca dao mµ em thÝch nhÊt.
<b>2. Bµi míi:</b>


Đọc ca dao, nghe ca dao, ta bắt gặp những tâm tình khác của con ngời trớc cuộc
sống. Có khi đó là tình cảm của những ngời ruột thịt trong gia đình. Cũng có khi là


niềm tự hào của ngời lao động đối với quê hơng đất nớc mình. (nh đã học ở bài 3).
Dới bóng ca dao, cộng đồng con ngời Việt Nam từ khi cất tiếng khóc chào đời đến
lúc về với tổ tiên, mà nỗi buồn vui, sớng khổ, yêu thơng hay oán giận, nỗi khổ đau
cùng ớc mơ... đều in đậm trong những bài ca dao. Chùm ca dao mà chúng ta học
hôm nay là "những câu hát than thân" sẽ giúp ta hiểu phần nào tâm tình của những
ngời lao động nghèo xa kia.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh c v</b>


<b>tìm hiểu chú thích.</b>


<b>I. Đọc và tìm hiĨu chó thÝch.</b>
1. §äc.


- Giáo viên hớng dẫn cách đọc; trầm
buồn nhấn mạnh ở những từ biểu thị
thân phận (thân cò, thân em); thái
độ (thơng thay)


 Giáo viên đọc mẫu  học sinh
đọc  giáo viên uốn nắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

 Học sinh đọc thầm phần chú
thích.


2. Chó thÝch.
<b>* H§2: Híng dÉn häc sinh tìm</b>


<b>hiểu chi tiết từng câu ca dao.</b>



<b>II. Tìm hiĨu chi tiÕt</b>
1. Chïm bµi ca dao lµ tiÕng nãi của


ai với ai? Nói về điều gì?


PB cá
nhân
Chùm bài ca dao lµ tiÕng cđa ngêi


nhân dân lao động nghèo khổ,
không gặp may mắn trong cuộc
sống, bị áp bức bóc lột nói với chính
mình hoặc với ngời cùng cảnh ngộ
để tìm sự đồng cảm, chia sẻ.


2. Néi dung chung cđa chùm ca dao
là "những câu hát than thân". Em
hiểu nh thế nào là "than thân"?


PB cá
nhân
Than thở về thân phận, oán


trách ...


Giáo viên: Tuy nhiên nội dung "than
thân" ở mỗi bài lại khác chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu từng bài.



3. Đọc lại bài ca dao 1 và cho biết
bài ca dao diễn ta điều gì?


PB cá
nhân


1. Bài 1.


* Nội dung: Cuộc đời vất vả,
lận đận, cay đắng của cị. 
<b>đó chính là cuộc đời số</b>
<b>phận của ngời lao động xa.</b>
- Cuộc đời lận đận vất vả ấy của con


cò đợc diễn tả qua những từ ngữ,
hình ảnh nào trong bài?


 Từ ngữ: "Lận đận" là nh thế nào?
Từ này thuộc loại từ gì?


Dựa
vào
chú
thích
- Cụm từ "Lên thác xuống ngềnh" và


"bể đầy, ao cạn" ở trong bài ca dao
chỉ ý gì?


1 - PB



nhân
Chỉ sự khó khăn, trắc trở và chỉ


cảnh ngang trái.


<b>Giỏo viờn: Nh vy, bi ca dao diễn</b>
tả một cách sinh động, cụ thể cuộc
đời vất vả, cay đắng lận đận của cò.
Thân cò gầy guộc mà phải vất vả,
khó nhọc kiếm sống và gặp nhiều
khó khăn, ngang trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

những hình thức nghệ thuật nào? Chỉ
ra cụ thể?


- Từ láy: lận đận.
nớc non ><1m; Thân cò ><thác


ghềnh; lên><xuống; bể đầy><ao
cạn.


Thân cò; gày cò con.


"Ai... cß con".


- Sự đối lập.
- Từ trái nghĩa.



- Hình ảnh từ ngữ miêu tả hình
dáng, số phận.


- Câu hái tu tõ.


 Khắc họa hồn cảnh khó
<b>khăn, ngang trái mà cò gặp</b>
<b>phải cũng nh sự khó nhọc</b>
<b>cay đắng của cị.</b>


- ? Bài ca dao nói chuyện con cị
nhng là để nói đến ai trong xã hội
x-a?


PB cá
nhân
 Giáo viên ghi phấn đỏ vào phàn


néi dung.


- Ngoài nội dung than thân, bài ca
dao còn có nội dung nào khác
khơng? Nội dung đó đợc thể hiện ở
từ nào?


Th¶o
luËn


- Đại từ phiếm chỉ: "Ai" 


<b>Oán trách tố cáo chế độ</b>
<b>phong kiến.</b>


 "Ai" ở đây chính là XHPK bất cơng
đã làm cho cị - ngời lao động xa
phải "Lên thác xuống ghềnh", phải
khổ cực.


Nghe
- ? Em có biết những bài ca dao nào


cng mn hình ảnh con cị để nói về
thân phận ? Hãy c to cho c lp
cựng nghe?


PB cá
nhân
+ Con cò ... non.


+ Con cò mà đi ăn đêm... lòng con


+ Con cò chết rũ...
+ Cái cò là cái cò vàng.


Mẹ đi đắp đàng, con ở với ai.
+ Cái cò là cái cò con.


Mẹ đi xúc tép để con ở nhà
+ Trời ma



Quả da vẹo vọ.
Con ốc nằm co.
Con tơm đánh đáo.
Con cị kim n.


-? Vì sao trong ca dao, ngời nhân
dân xa thờng mợn hình ảnh con cò


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

diễn tả cuộc đời thân phận mình?
 Giáo viên: Trong các lồi chim
kiếm ăn ở ruộng đồng, con cị là gàn
gũi với ngời nhân dân hơn cả. Nó
cịn nhiều điểm giống cuộc đời và
phẩm chất của ngời nhân dân (...)
Mợn hình ảnh con cị để nói về cuộc
sống và tâm tình của chính mình.
4. Đọc và nhận xét xem bài ca dao
nói về hình ảnh 4 con vật nhng là để
nói đến ai?


Tr¶ lời

nhân


2. Bi 2.
* NT
<b>? </b> 4 con vt  tình cảnh đáng


th-ơng của ngời lao động xa.



- Nh thế là bài ca dao đã sử dụng
nghệ thuật gì?


- Hình ảnh: 4 con vật  (Hình
<b>ảnh ẩn dụ): Tình cảnh đáng</b>
thơng của ngời lao động xa.
<b>? - Từ "Thng thay" c lp li trong</b>


bài có ý nghĩa gì?


- Điệp từ: "Thơng thay" 
<b>Tiếng than biểu hiện sự </b>
<b>th-ơng cảm, xót xa ở mức độ</b>
<b>cao đợc tô đậm.</b>


 Giáo viên: Mỗi lần sử dụng cụm
từ: "Thơng thay" là một lần diễn tả
một nỗi thơng: Thơng thân phận
mình và những ngời cùng cảnh ngộ.
4 câu - 4 nỗi thơng. Sự lặp lại có ý
nghĩa nhấn mạnh và kết nối, mở ra
những nỗi thơng khác. Mỗi lần lặp lại
tình ý của bài ca dao lại đợc tăng
lên.


- Hãy phân tích nỗi thơng thân của
ngời lao động qua các hình ảnh n
d sau mi ln thng thay.



Thảo
luận
nhóm


- Hình ảnh ẩn dụ:


+ Con tằm - nhả tơ:  thân
phận suốt đời bị bòn rút sức
lao động.


+ Lũ kiến:  nỗi khổ chung
của những thân phận nhỏ
nhoi, suốt đời vất vả.


+ Con hạc: Cuộc đời phiêu
bạt, lận đận vô vọng của ngời
nhân dân.


+ Con cuèc: th©n phËn thÊp
cỉ bÐ häng, oan tr¸i.


 Giáo viên: Trong ca dao, tác giả
DG có thói quen khi nh×n sù vËt


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

ờng liên hệ đến cảnh ngộ mình, vận
vào thân phận mình. Đồng thời họ
cũng thờng có sự đồng cảm tự nhiên
với những con vật bé nhỏ, tội nghiệp
(con sâu, cái kiến, con cò, con vạc,
con hạc giữa trời, con hạc đầu đình,


con cuốc kêu ...., con cuốc kêu ra
máu) mà họ cho là cũng có số kiếp,
thân phận khổ nh mình.


<b>? - Qua t×m hiĨu h×nh thøc nghƯ</b>
tht cđa bµi ca dao, em tháy bài ca
dao là lời của ai? Ngời ấy nói về điều


gì? PB cá


nhân


- Ngi lao ng
th-ơng cho thận phân
mình.


* Néi dung - Diễn tả nỗi khổ
nhiều bề của thân
phận ngời trong xÃ
hội cò.


5. Đọc bài ca dao  Trong XHPK cũ,
nhiều phận ngời phải chịu những
đắng cay, tủi cực. Song có lẽ hình
ảnh ngời phụ nữ là đối tợng đợc ca
dao nói đến tơng đối nhiều. Mở đầu
những bài ca dao nói về hình ảnh
ngời phụ nữ thờng bắt đầu bằng cụm
từ "Thân em..."



3. Bµi 3.


<b>? Em hãy su tầm những bài ca dao</b>
thuộc chủ đề này? Và cho biết
những bài ca dao ấy có điểm gì
giống nhau về nội dung + nghệ
thuật?


Häc
sinh
kh¸
ph¸t
biĨu
 + Thân em nh hạt ma sa


Hạt vào đài cát, hạt ra ruộng cày
+ Thân em nh giếng giữa
đàng


Ngêi thanh rửa mặt, ngời phàm rửa
chân


+ Thân em nh tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai


+ Thân em nh củ ấu gai
Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

* NT:



- Cụm từ "Thân em"  thân
phận tội nỗi đắng cay  gợi
sự đồng cảm.


- H×nh ảnh so sánh: Thân em
so sánh với "trái bần trôi"
gợi tả thân phận trôi nổi, bị vùi
dập, không cã t¬ng lai.


<b>? - Qua bµi ca dao, em thÊy sè</b>
phËn cña ngêi phụ nữ trong xà hội
x-a nh thế nào?


PB cá
nhân
? - Em có biết bài thơ trong câu


chuyện của tác giả nào cũng nói về
nỗi khổ của ngời phụ nữ nh bài ca
dao số 3?


Học
sinh
khá
Bài thơ: "BTN" của HXH


Truyền kỳ: "Ngời con gái NX"
(Nguyễn Dữ)


<b>H3: Hng dn hc sinh tng kt</b> <b>III. Tổng kết - ghi nhớ.</b>


6. Cả 3 bài ca dao có đặc điểm gì


chung vỊ néi dung vµ nghÖ thuËt?


<b>1. Nội dung: Cả 3 bài ca dao</b>
đều:


- Diễn tả cuộc đời, thân phận
cực khổ nhiều bề của những
ngời dân nghèo trong XH cũ.
- Thể hiện tinh thần phản


kháng đối với XH bất công
ngang trái.


- Gợi sự đồng cảm, thơng xót
trớc những số phận bất hạnh.
<b>2. Nghệ thuật: </b>


Sư dơng: Thể thơ 6/8
truyền thống


Hình ảnh ẩn dụ, so
sánh


Những cụm từ phỉ
biÕn trong ca dao
<b>H§3: Híng dÉn häc sinh luyện tập</b> - Dùng câu hỏi tu từ.


<b>IV. Luỵện tËp.</b>



- BT2/50 (thi häc thuộc
nhanh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Chọn và phân tích một bài ca dao trong văn bản bằng một đoạn
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Tiết 14: Những câu hát châm biếm</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: </sub>


<b>1. Kiến thức: - Nắmđợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu</b>
biểu (hình ảnh ngơn ngữ) của những bài ca dao thuộc chủ đề này.


- Có thái độ phê phán thói h, tật xấu của những hạng ngời, sinh vật đáng cời
trong xã hội.


<b>2. RÌn kỹ năng: Đọc diễn cảm, cảm nhận ca dao.</b>
<b>3. Giáo dục học sinh: Yêu thích văn học dân gian</b>


<b>4. Tớch hợp: Phần văn tự sự, miêu tả, sử dụng từ ngữ có hiệu quả.</b>
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>


<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>


- Đọc thuộc lòng những bài ca dao than thân.


- Qua những bài ca dao đó, em hiểu gì về thân phận và ý thức của ngời lao
động trong xã hội xa.


- Em xúc động nhất trớc bài ca dao nào? Vì sao?


<b>2. Bài mới:</b>


Cùng với tiếng hát than thân xót xa, buồn tủi, tiếng hát giao duyên đằm thắm
nghĩa tình, ca dao Việt Nam còn vang lên tiếng cời trào phúng, đả kích rất
sắc nhọn thể hiện tính cách, tâm hồn và quan niệm sống của ngời lao động.
Tiếng cời lạc quan ấy có nhiều cung bậc, nhiều vẻ và rất hấp dẫn. Chùm ca dao
châm biếm mà chúng ta học hơm nay là một ví dụ.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh đọc và tìm</b>


<b>hiĨu chó thÝch</b>


<b>I.Đọc, tìm hiểu chú thích</b>
 Cách đọc: Giọng hài hớc, châm


biếm mỉa mai (b1) nhấn giọng ở những
từ ngữ cần thiết (b2)  Giáo viên đọc
mẫu  Hai học sinh đọc khẩn trơng,
ầm ĩ một cách rùm beng giả tạo (b3).


Nghe
đọc
- Học sinh đọc thầm chú thích / 51, 52.


<b>* H§2:Híng dÉn häc sinh tìm hiểu</b>
<b>chi tiết văn bản</b>



<b>II. Tìm hiểu chi tiết văn bản</b>
Bài 1.


<b>1. Đọc diễn cảm bài 1 giải thích</b>
nghĩa các từ: ¨m, "TiÕng canh"?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngời ấy nói để nhằm mục đích gì?


nhân của ngời cháu "rao" để cầu
hôn cho ngời chú.


+ Bµi ca dao cã kÕt cÊu mÊy phÇn?
Em h·y t×m hiĨu néi dung và nghệ
thuật của từng phân?


Thảo
luận


bàn


* Kết cấu: 2 phần
+ 2 câu đầu:


- HT: Bắt vần, đa đẩy để
chuẩn bị giải thích nhân vật
chính (một hình tợng thng
xut hin trong ca dao).


Giáo viên:



- Đèn Sài Gòn ngọn xanh, ngọn đỏ.
Đèn Mỹ Tho ngọn tỏ, ngọn lu.


Anh về học lấy chữ nhu. Nghe
Chín trăng em đợi, mời thu em


chê.


- Qu¶ cau nho nhỏ, cái vỏ vân vân


- Hỡnh nh "cụ yếm đào" 
T-ợng trng cho cô gái trẻ, đẹp;
ngời sẽ xứng đôi với chàng trai
nết tốt, giỏi giang.


Nên hiểu từ "hay" Ưa thích,
khơng bỏ đợc.


ë đây nh thế nào? Giỏi (ý ngoài).
+ Hình ảnh "chú tôi" hiện lên qua 4 câu
cuối nh thế nào?


+ 4 câu cuối: sử dụng điệp từ
Cách giới thiệu nh vậy có phï hỵp víi


mục đích của ngời cháu khơng? Cách


giới thiệu đó có tác dụng gì? PB cá
nhân



tửu, tăm Phê
<b>phán, lên</b>


- Hay níc chÌ ¸n ngêi
<b>chó</b>


ngủ tra nghiện
<b>r-ợu</b>


Giáo viên: Liên hệ cuộc sống ngày
nay.


+ Em cú nhn xột gỡ về cách diễn đạt
của bài ca dao?


ngµy ma vµ lêi
<b>biÕng</b>


- Ước đêm thừa chỉ
<b>thích</b>


trèng canh hëng
<b>thơ.</b>


 C¸ch nãi ngợc
<b>Giáo viên chèt: Trong viÖc giíi</b>


thiệu nhân duyên cho một ai đó,
ng-ờigiới thiệu cần nói tốt, nói thuận cho


cả đơi bên. Song ở đây, ngời cháu lại
nói ngợc lại. Cách giới thiệu của ngời


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

cháu đã làm hiện lên một bức chân
dung của ngời chú lắm tật, lời biếng đối
lập với hình ảnh "cơ yếm đào" ở 2 câu
đầu nhằm tạo nên tính chất trào lộng
(cời cợt, châm biếm).


 Thơng qua hình thức nói ngợc, đối
lập, cách dùng điệp từ, bài ca dao đã
phê phán, chế giễu những hạng ngời
nghiện ngập, lời biếng, hạng ngời mà
nơi nào cũng cú.


2. Đọc diễn cảm bài ca dao và cho biết
bài ca dao này muốn châm biếm ai?
+ Em có nhận xét gì về "lời phán" của
ông thầy bói?


PB cá
nhân


Bài 2:


* ND: Châm biếm ông thầy bói
làm nghề mê tín.


- Lời phán: về những chuyện
hệ trọng của ngời con gái:


chẳng giàu thì nghèo
(Cách nói dựa)
Số cô có mẹ có cha
<b>(khẳng định)</b>


 
đàn bà đàn ông
có vợ có chồng


sinh con đầu chẳng
gái thì trai




<b>Lời phán vô nghĩa, nực cời</b>
Giáo viên: Với cách dùng cỈp tõ


"chẳng... thì" cho biết đây là một ơng
thầy bói chun nói dựa. Bài ca dao sử
dụng từ khẳng định "có" nh đinh đóng
cột nhng lại là khẳng định những điều
hiển nhiên ai cũng biết (có mẹ - mẹ là
đàn bà; có cha - cha là đàn ơng). Vì
thế mà lời phán của ơng thầy bói trở
nên nực cời vì nó vơ nghĩa.


Nghe


+ Theo em trong thực tế có ông thầy
bói nào nh thế nào không?Vậy xây


dựng bài ca dao này tác giả DG muốn
nói lên điều gì?


PB cá
nhân


* NT: Cỏch nói phóng đại,
c-ờng điệu "gậy ơ đập lng ơng"
 phê phán những kẻ hành
nghề mê tín dị đoan và châm
biếm những kẻ mê tín mù
qng.


+ Em cã biÕt bµi ca dao nào khác có
nội dung tơng tù nh bµi ca dao này


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

không?


- ChËp chËp...
Con gà...


- Tiền buộc dải yếm bo bo.
Đem cho thầy bói rớc lo vào ngời.


- Tử vi xem bói cho ngời. Nghe
Số thầy thì để cho ruồi nó bâu. bổ


sung
- Hịn đất mà biết nói năng



Thì thầy địa lý hàm răng chẳng còn
3. Đọc diễn cảm bài ca dao và cho
biết?


Bài 3.
+ Cảnh tợng c miờu t trong bi l


cảnh tợng gì? Thảo


* ND: Diễn tả cảnh tợng một
đám ma theo tc l c.


Mỗi con vật trong bài là nghĩa hình ảnh
ẩn dụ tợng trng cho ai, cho hạng ngời
nào trong xà hội xa? Việc sử dụng ẩn
dụ ở đây có tác dụng gì?


luận
bàn


* ND: - Hình ảnh ẩn dụ.


- Con cß  ngêi nông dân,
dân thờng ở làng, xÃ.


+ Cà cuống: kẻ tai to mặt
lớn (x· trëng, lý trëng).


+ Chim ri, chµo mµo:  những
tên cai lệ, lính lệ.



+ Chim chích anh mõ ®i rao
viƯc lµng.


+ Việc chọn các nhân vật để miêu t,
úng vai


Thảo


nh vậy lý thú ở điểm nào? luËn
nhãm


<b>Những con vật đi dự đám</b>
<b>ma mà nh đi hội làng.</b>


 Lý thú ở chỗ: Dùng thế giới loài vật
để nói về thế giới con ngời. Hình ảnh
mỗi lồi vật với những đặc điểm của nó
khiến ta liên tởng tới những hạng ngời
khác tỏng xã hội xa. Nhờ cách nói ẩn
dụ này mà nội dung châm biếm, phê
phán trở nên kín đáo, sâu sắc.


+ Theo em cảnh tợng đợc vẽ ra trong
bài ca dao có phù hợp với một đám
tang không?


nt
 Bài ca dao tả cảnh đám ma còn cò



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

con cà cuống. Trong đám tang, mỗi
con làm một việc: con thì say sa la đà,
ngả nghiêng mất cả t thế trang nghiêm
chia buồn với tang chủ, con thì "ríu ra
ríu rít" bị ra lấy phần rất vui vẻ. Trong
khi chào mào đánh trống ca hát theo
làn điệu chèo rộn ràng thì chim chích đi
rao mõ lại cởi trần khkơng có gì là
nghiêm trang, trịnh trọng. Rõ ràng
cảnh tợng đám tang mà đợc diễn tả
nh đám hội làng.


+ Tác giả DG miêu tả nh vậy nhằm


mc ớch gỡ? PB cỏ
nhõn




<b>Phê phán, châm biếm hủ tục</b>
<b>ma chay l¹c hËu trong x</b>·
<b>héi phong kiÕn.</b>


+ Đọc bài ca dao em liên tởng đến câu
chuyện ngụ ngôn nào đã học ở lớp 6
cũng mợn chuyện loài vật để nói về
những con ngời trong làng quê xa?


PB cá
nhân



(Hỡnh nh n d lm cho ni
dung phờ phỏn, chõm bim tr
nờn kớn ỏo, sõu sc).


Truyện "Đeo nhạc cho mÌo".
Cht cèng = cµ cuống.


Chuột nhắt = chim ri, chào mào.
4. + Bài ca dao tả cảnh ai? câu cai
+ Em hiểu "cậu cai" là hạng ngời nào
của xà hội phong kiến.


PB cá
nhân


Bài 4


Câu cai là ngời chỉ huy một nhóm
ngời khoảng trên dới chục lính lệ canh
gác phục dịch ở phủ huyện.


Nghe
+ Vậy chân dung "câu cai" trong bài ca


dao c miờu t nh thế nào?


* ND: bài ca vẽ nên một bức
biếm hoa sinh động, chõn
thc v mt cu cai:



- Không quyền hành.


- Nhng bắng nhắng, trai lơ.
+ Qua bức chân dung em thấy thỏi


của TG DG nh thế nào?


PB cá
nhân




</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>pha chút thơng</b>
<b>hại của ngời dân</b>
Giáo viên: Tính cách này của cậu


cai còn đợc châm biếm trong một số
bài ca dao khỏc nh:


"Cậu cai buông áo em ra Nghe
Để em đi chợ kẻo mà chợ ma".


+ Em có nhận xét gì về nghệ thuật
châm biếm đợc sử dụng trong bài ca
dao?


PB cá
nhân



* Nghệ thuật:


- Từ gọi "cËu cai" võa ra vẻ
tôn kính vừa châm chọc mát
mẻ.


- Dựng kiểu câu đẳng ngữ: (2
câu đầu)


 Cậu cai là lính nhng thích
bộc lộ quyền lực thích phơ
tr-ơng, khoe khoang kệch cẫn.
- Lối nói phóng đại + đối lập:
3 năm - một chuyến sai
áo mợn ; quần thuê


 Quyền hành thân phận
thảm hại của cậu cai.


TL: Bng ngh thut phóng đại với
lối dùng câu đẳng ngữ và các chi tiết
có chọn lọc, hình ảnh cậu cai hiện lên
vừa nhố lăng, kệch cỡn vừa thảm hại
trong con mắt ngời dân xa.


<b>* H§3: Híng dÉn häc sinh tỉng kÕt </b>
<b>-ghi nhí</b>


<b>III. Tổng kết - Ghi nhớ</b>
5. Qua bài học hôm nay, em ghi nhớ



đ-ợc những điều gì về nội dung và nghệ
thuật của 4 bài ca dao châm biếm?
<b>Giáo viên nhấn mạnh ghi nhớ / 53</b>


PB cá


nhân SGK / 53
<b>H§4: Híng dÉn häc sinh lun tËp</b> <b>IV. Lun tËp.</b>


BT1 / 53
- ý<sub> chính.</sub>


Dành
cho
học
sinh
khá


BT2: Điểm giống nhau giữa
truyện cời dân gian và những
câu hát châm biếm là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

và bản chất.


+ §Ịu sư dơng một số hình
thức gây cời.


+ Đều tạo tiếng cời.
<b>Dặn dò: </b>



- Hc bi - chn PT1 bài bằng một đoạn văn.
- Su tầm một số bài ca dao theo chủ đề.


- TËp s¸ng t¸c mét bµi ca dao nãi vỊ thãi h tËt xÊu cđa häc sinh.
- So¹n: <b>SNN Nam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tiết 15: </b> <b>Đại từ</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: Giúp học sinh</sub>


<b>1. Kiến thức: Hiểu khái niệm đại từ và các loại đại từ trong Tiếng Việt.</b>
<b>2. Rèn kỹ năng: Sử dụng chính xác, linh hoạt các đại từ trong nói và viết.</b>
<b>3. Giáo dục học sinh: Yêu Tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.</b>
<b>4. Tích hợp: - VB: </b> Cuộc chia tay của những con búp bê.


Ca dao.
- TV: Các từ loại đã học.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>
<b>1. Kiểm tra bài cũ + Giới thiệu bài mới: </b>


Hãy kể tên những từ loại em đã đợc học ở lớp 6?


 Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lợng từ, chỉ từ, phụ từ.


Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm một từ loại nữa trong Tiếng Việt.
Đó là đại từ  giáo viên ghi đầu bài  giải thích: đại: là thay thế  đại từ là
từ dùng thay thế.


Và ta hãy tìm hiểu xem đại từ có những chức năng, vai trị ngữ pháp gì trong


câu để rồi chúng ta sử dụng nó cho hợp lý mỗi khi giao tiếp với tạo lập văn
bản.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


<b>thế nào là đại từ</b>


<b>I.Thế nào là đại từ.</b>


1. BT: Cho c¸c câu /SGK
Giáo viên đa 4 ví dụ /54, 55 lên m¸y


chiếu trong bảng phụ  1 học sinh
đọc to.


Quan
s¸t


a, b, c, d / 54, 55


1. Theo em, những từ in đậm trong
các câu a, b, c dùng để: Trỏ ai?


- Con gì?


Đọc
nghe
PB cá



nhân


- a. Nó trỏ "em tôi" (Ngời)
b. CN


b. Nã  trá "con gµ" (Sinh
vËt)


- SV gì? ĐN (P. Ng÷ cđa danh tõ)
c. ThÕ  trá lêi nãi cđa mĐ


(HĐ)
BN (PN của động từ)
2. Nhờ đâu em hiểu đợc ngha ca


những từ này?


PB cá
nhân
Muốn hiểu nghĩa của những từ này


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

mối quan hệ với các câu trớc nó.


3. Từ "Ai" trong bài ca dao (d) dùng


lm gỡ? PB cỏ


nhân


d. Ai: Dùng để hỏi (hỏi về


ng-ời)


<b> CN</b>
4. Những từ mà chúng ta vừa tìm hiểu


trong các ví dụ trên cã vai trß ngữ
pháp gì?


PB cỏ
nhõn
Giỏo viờn ghi phn mu dới mỗi


tõ.


5. Các từ mà chúng ta vừa xét đợc gọi
là đại từ. Vậy em hiểu đại từ là gì? V
nú cú vai trũ cỳ phỏp gỡ trong cõu?


PB cá
nhân


K/N
2. Ghi nhí 1/55


Vai trò
ngữ pháp


* Bài tập nhanh: Giáo viên đa máy
chiếu trong bảng phụ:



Cho biết từ "nó" trong các trờng hợp
sau chỉ gì ? Chúng giữ chức năng ngữ
pháp gì trong câu.


Thảo
luận
nhanh


a. Con ngựa đang gặm cỏ. Nó bỗng ngẩng đầu lên hí vang.
"Nã" chØ con ngùa  CN


b. Cời là một hành động của con ngời. Nó giúp con ngời thêm sảng khối và
phấn chấn hơn.


 <b>"Nó" chỉ hành động</b>
 CN


c. Xanh lµ: mµu sắc của nớc biển. Nó khiến nhiều nhà thơ liên tởng tới tuổi
xuân và mơ ớc.


"Nú" ch tính chất nớc biển  CN
d. Ngời học giỏi nhất lớp tơi là nó.
 "Nó" chỉ ngời  VN
e. Mọi ngời đều nhớ nó.


 "Nã" chØ ngêiBN (P /sau cho
<b>§T: "nhí"</b>


<b>HĐ2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>các loại đại từ</b>



<b>II. Các loại đại từ.</b>
1. BT


a. Nhận xét các câu hỏi a, b,
c/ 55 (phần II).


b NhËn xÐt c©u hái a, b, c/
56 (phÇn I).


b. Các đại từ ở ví dụ a để làm gì? PB cá
nhân


NhËn xÐt: T«i, chóng t«i
<b>Dïng </b>


a. Đại từ: Tao, chúng tao
<b>để trỏ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>ngêi </b>


Mµy, chóng mµy
<b>sù vËt </b>


Mã, h¾n, chóng nã
<b>(xng </b>


Họ
<b>hô)</b>



Đại từ BÊy
<b>Trá</b>


BÊy nhiêu
<b>số lợng</b>


Đại từ: VËy Trá H§,
<b>tÝnh chÊt</b>


ThÕ cđa sù
<b>viƯc</b>


b. Đại từ: ai, gì <b>Dựng </b>


<b>hỏi</b> <b>về</b>


<b>ngời, sự vật</b>
Đại từ Bao nhiªu
<b>Trá</b>


MÊy số
<b>lợng</b>


Đại từ: Sao <b>Hái vỊ</b>
<b>H§, tÝnh </b>


ThÕ chÊt cđa
<b>sù viƯc</b>


<b>* BT nhanh: Đọc lại bài ca dao nói v</b>


ni nh ca con chỏu i vi ụng b.


PB cá
nhân
Ngó lên...


Bao nhiêu... nhớ ...
bấy nhiêu


<b>Hỏi về số lợng Trá vỊ sè</b>
<b>lỵng</b>


- Các từ "bao nhiêu" "bấy nhiêu" có
phải là đại từ khơng?  có.


- Hai đại từ này làm gì trong câu?
8. Qua việc tìm hiểu trên em thấy có
mấy loại đại từ? Nêu ý nghĩa cụng
dng ca tng loi?


PB cá
nhân


2. Ghi nhớ 2, 3/ 56


* ĐT để trỏ dùng để trỏ
Ngời
sự
vật, ĐT



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

S
è lỵng


H
§, TC,


s
ù viƯc,


VỊ ngêi,
sù vËt


* ĐT đẻ hỏi dùng Số
l-ợng


để hỏi HĐ,
TC,sự việc.


<b>* HĐ3: Hớng dẫn học sinh hệ thống hóa kiểm tra bài học bằng sơ đồ</b>
Trên bảng điền vào sơ đồ sau


<b>đại từ</b>


- Kh¸i niƯm:?


- Chøc vơ có ph¸p: ?


?
?



<b>H§4: Híng dÉn häc sinh lun tËp.</b> <b>IV. Lun tËp.</b>


BT1 a, điền đại từ trỏ ng ời,
s vt theo bng


Giáo viên giới thiệu
Ngôi 1: Ngêi nãi tù xng


Ngôi 2: Trỏ ngời đối thoại với mình.
Ngơi 3: Trỏ ngời, sự vật đợc nói tới.
Số ít: Một ngời, một sự vật.


SènhiÒu: Hai ngêi, hai sù vËt trở lên.
<b>Số</b>


<b>Ngôi</b> <b>Số ít</b>


<b>Số nhiều</b>
1


2
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

b. Mình (1): Ng«i 1 sè Ýt


M×nh (2, 3): Ng«i 2 sè
nhiỊu


BT2: Gạch nối các danh từ


đ


ợc dùng từ với các tình
huống sao cho phù hợp:
- Giao tiếp với thầy cô - con


- Giao tiÕp víi cha mẹ - bạn, mình, cậu tớ,
mày, tao...


- Giao tiếp với bạn bè - Em con.
Giáo viên lu ý: Học sinh:


+ Khi trong gia đình phải lựa chọn đại
từ xng hơ thích hợp. Bởi đại từ xng hơ
Tiếng Việt mang tính biểu cảm cao.
Việc sử dụng đại từ xng hô tùy thuộc
vào đối tợng giao tiếp (thứ bậc, tuổi
tác) và thái độ tình cảm của ngời nói
với ngời nghe, ngời đợc nói đến.


+ Khi xng hơ, một số danh từ chỉ ngời
(Ông, bà, cha, mẹ...) cũng đợc sử
dụng nh đại từ xng hô.


VÝ dô: Con mời mẹ vào ăn cơm ạ.
Đại từ §¹i tõ


BT4 (häc sinh tự do phát
biểu):



(Nêu cảm nghĩ của mình về
bạn)


BT thờm: Vit on vn (ni
dung t chọn) trong đó có
dùng đại từ  cho biết loại
đại từ đó.


<b>DỈn dò: </b>


- Học bài: Làm bài tập 3, 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Tiết 16: Luyện tập Tạo lập văn bản</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: Học sinh</sub>


<b>1. Kiến thức: Củng cố lại những kiến thứ có liên quan đến việc tạo lập văn bản</b>
và làm quen hơn nữa với các bớc của quá trình to lp vn bn.


<b>2. Rèn kỹ năng: Tạo lập một văn bản theo các bớc.</b>
<b>3. Giáo dục: </b> Học sinh yêu thích bộ môn.


<b>4. Tớch hp: </b> Cỏc k năng đã học về văn bản.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>


<b>1. KiĨm tra bµi cị: - Quá trình tạo lập văn bản gồm những bớc nào? </b>
- Chữa BT3.


Vic thc hin nhng bc trờn nhằm mục đích gì?  giúp cho việc tạo lập
văn bản có phơng pháp, hiệu quả.



<b>2. Bµi míi:</b>


Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta luyện tập tạo lập văn bản để từ đó chúng ta có thể
tạo lập một văn bản dễ dàng hơn.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


<b>đề bài</b>


 Giáo viên chép đề  học sinh
đọc lại.


<b>Đề bài: Viết th cho một ngời</b>
<b>bạn để bạn hiểu về đất nớc</b>
<b>mình</b>


<b>I. Tìm hiểu đề bài </b>
1. Gạch chân những từ, ngữ quan


trọng? Từ đó xác định: Thể loại.
Nội dung. ?
G .hn.


PB cá
nhân



- Thể lo¹i viÕt th.


- ND: Giới thiệu về đất nớc mình.
- G.hạn: Với một ngời bạn  bạn
hiểu.


<b>* H§2: Híng dÉn học sinh luyện</b>
<b>tập tạo lập văn bản.</b>


<b>II. Luyn tp: Tạo lập văn bản</b>
<b>1. Đinh h ớng cho văn bản .</b>
a. Nội dung văn bản viết về
+ Cảnh đẹp thiên nhiên.


+ Phong tơc tËp qu¸n. của
ĐN mình


+ Truyền thống lịch sử.


b. i tợng: Viết cho bạn đồng
trang lứa ở nớc ngoài.


c. Mục đích: Để bạn hiểu về đất
nớc mình.


d. H×nh thøc: ViÕt th.
3. Th cịng lµ một văn bản. VËy


theo em bè côc cña mét bøc th



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

gồm mấy phần. Em sẽ định viết nh
thế nào cho từng phần?


A. Mở bài: Giới thiệu chung về
cảnh đẹp của đất nớc mình (sau
lời chào v li lm quen).


B. Thân bài:


a. Giới thiệu cảnh sắc thiªn
nhiªn theo 4 mïa vµ theo 3
miỊn.


b. Giới thiệu văn hóa và phong
tục tập quán của đất nớc.


+ Văn hóa: Trang phục (áo
dài)


ẩ<sub>m thực: 3 miền</sub>


+ Văn hóa lễ hội:


Chung: Tt c truyền có bánh
chng, dày 10/3 giỗ tổ Vua Hùng.
Riêng: Lễ hội từng vùng, từng
địa phơng (hội lim, hội làng
Gióng, chợ Viềng...)



c. Giới thiệu truyền thống lịch sử
của đất nớc.


- TT Đánh giặc
Xây dựng đất nớc
C. Kết bài:


- Bày tỏ niềm tự hào, yêu mến
đất nớc.


- Mời bạn có dịp đến thăm đất
n-ớc mình.


- Trách nhiệm: của cả hai phải
học tập để sau này xây dựng đất
nớc.


- Lời chúc cuối thơ.
4. Trong q trình diễn đạt, em cần


chó ý những điều gì?


<b>3. Vit vn bn hon cnh:</b>
Yờu cu: Khi diễn đạt cần:
- Rành mạch, rõ ràng.


- Lêi văn chân thành, cởi mở,
gần gũi, thân thiết.


5. Luyện tập viết đoạn:



N1: Vit m bi. H
N2: Gii thiu cnh p thiờn nhiờn


t nc


nhóm
N3: Giới thiệu về văn hóa và lịch sö


đất nớc.


N4: Viết kết bài. <b>4. KTVB:</b>
6. Khi đã viết hoàn cảnh văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

7. Qua tiÕt học, em thấy việc thực
hiện các bớc tạo lập văn bản có ích
gì? Vậy mỗi học sinh cần phải làm
gì trớc khi tạo lập văn bản?


Cn thng xuyờn xây dựng văn
bản theo các bớc để văn bản đợc
rõ ràng, mạch lạc, liên kết và t
hiu qu cao.


<b>Dặn dò:</b>


- c bc th phn c thờm /60, 61.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Bµi 5:</b>



<b>TiÕt 17: S«ng nói níc nam </b>
<b> Phò giá về kinh</b>


<b>A. Mc tiờu cn t</b><sub>: Giỳp hc sinh</sub>


<b>1. Kiến thức: - Cảm nhận đợc tinh thần dân tộc, khí phách hào hùng, khát</b>
vọng lớn lao của dân tộc trong hai bài thơ.


- Bớc đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyt ng
lut.


<b>2. Rèn kỹ năng: </b> Đọc diễn cảm.
Phân tích và cảm thụ thơ.


<b>3. Giỏo dc hc sinh: Tinh thần tự hào dân tộc  yêu nớc.</b>
<b>4. Tích hợp: </b> - VB: Văn học Trung đại (luyện bài).


- TV: Tõ H¸n ViƯt.


- Bè cơc, mạch lạc trong văn bản.


<b>B. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy - hc</b><sub>:</sub>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng những câu hát châm biếm và cho biết nội</b>
dung từng bài? Nêu những nét chung về nghệ thuật cđa 4 bµi ca dao Êy?
<b>2. Bµi míi:</b>


ở chơng trình Ngữ văn 6 tập 1 chúng ta đã đợc tìm hiểu một số tác phẩm văn
xi thời Trung đại. Đó là những tác phẩm nào? Em còn nhớ thời Trung đại
đợc tính vào khoảng thời gian nào trong lịch sử khơng?



 + 3 t¸c phÈm: Con hỉ cã nghÜa Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt ở
tấm lòng.


+ Thời Trung đại đợc tính từ thế kỷ X  cuối thế kỷ XIX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần t</b>
<b>*H1:Hng dn hc sinh tỡm hiu vn</b>


<b>bản:</b>


<b>I.Bài thơ</b>


<b>Sông núi nớc Nam</b> <b>Sông núi nớc Nam</b>
<i><b> Giáo viên giới thiệu thêm</b></i>: tác giả bài


th ny l ai, sỏng tỏc vo thi đại nào là
vấn đề đang đợc đặt ra nghiên cứu gần
đây. Trên sách báo, ngoài xã hội cũng
nh trong nhà trờng, từ lâu vẫn ghi tác giả
bài thơ là Lý Thờng Kiệt. Và nh thế là bài
thơ ra đời trong cuộc kháng chiến chống
giặc Tống xâm lợc ở thời kỳ nhà Lý. Nhng
gần đây, một số nhà nghiên cứu văn học
lại cho rằng không phải của Lý Thờng
Kiệt mà là vô danh. Vì họ tra cứu nhiều
văn bản Hán Nơm xa có in văn bản này
thì khơng một văn bản nào ghi tờn tỏc gi
l Lý Thng Kit.



Nghe
Tự ghi


<b>1. Tác giả: KhuyÕt danh.</b>


Theo các văn bản Hán Nôm xa: Văn bản
đợc gắn với hoàn cảnh chống giặc Tống
xâm lợc đời nhà Lý qua hình thức truyền
thuyết: Bài thơ đợc ngâm lên trong đêm
tối trên sông Nh Nguyệt từ trong đền thờ
Trởng Hng, Trng Hỏt.


1. Nh vậy dựa vào điều cô vừa giới thiệu
và tác phẩm chú thích /SGK em hiĨu g×


về hồn cảnh ra đời của bài thơ? PB cá
nhân


<b>2. TP.</b>


* Hoàn cảnh ra đời:


- Trong gia đình lịch sử
nhà bị bọn phong kin
phng Bc ụ h.


- Đợc phæ biÕn réng r·i
trong cuéc kh¸ng chiÕn
chèng quân Tống xâm
l-ợc.



GV


Bi th tng c gi l thơ thần. Đây là
cách thần linh hóa tác phẩm văn học với
ý nghĩa đề cao giá trị thiêng liêng của bài
thơ.


Nghe
 Hớng cách đọc: Chậm, nhịp 4/3, giọng


dõng dạc thể hiện sự hào hùng, đanh
thép  giáo viên đọc mẫu


Nghe
 Học sinh đọc cả 3 bản : P. âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>? Nhan đề bài thơ là do ngời đời sau đặt.</b>
Em có nhận xét gì về nhan đề ny?


PB cá
nhân


* Nhan :


Nam quốc , sơn hà
 


<b>níc nam s«ng nói, bê</b>
<b>câi </b>



 Khẳng định chủ quyền
núi sông bờ cõi của nớc
Nam.


<b>? Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì? Em</b>
hiểu gì về thể th ú?


PB cá
nhân


* Thể thơ: Thất ngôn tứ
tuyệt.


Bài thơ có 4 câu, mỗi câu 7 tiếng - vần
chân (tiếng cuối câu 1, 2, 4 hoặc câu 2,
4).


- Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3


<b>? Bi thơ đợc thể hiện bằng phơng thức</b>
biểu đạt nào? Nhắc li mc ớch giao tip
ca phng thc biu t ny?


PBN

nhân


* Ph ơng thức biểu đạt :
Nghị luận.



 Nêu ý kiến, đánh giá, bàn luận về một
vấn đề.


<b>? Vậy vấn đề đợc đánh giá, bàn luận</b>


trong bµi thơ này là gì? PB cá
nhân


* i ý: Khẳng định về
quyền độc lập của nc
Vit.


<b>? Văn bản này có bố cục mấy phÇn?</b> * Bè cơc: 2 phÇn


- Phần 1: 2 câu đầu:
Khẳng định nớc Nam là
của ngời Nam.


- Phần 2: 2 câu cuối:
Hành động kẻ nào xâm
l-ợc sẽ phải chuốc lấy thất
bại.


<b>3. PT chi tiÕt:</b>


a. Hai câu đầu: Khẳng
định nớc Nam là của ngời
Nam.



<b>? Văn bản nào trong 2 câu đầu bản</b>
phiên âm có tính chất khẳng nh iu
ny?


PB cá
nhân


+ : Vua i din một
n-ớc.


+ Thiên th: Sách trời.
(Sách trời đã định rõ ranh
giới).


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

qun cđa d©n téc ta.
GV


 + Chữ "đế" thể hiện ý thức đẳng lập, tự
cờng, bình đẳng với các nớc lớn, khơng
chịu phụ thuộc hồng đế Trung Hoa.
+ Hai câu thơ vang lên sang sảng thể
hiện niềm tự hào, tự tin dân tộc.


Ta tự hào bởi ta có núi sơng bờ cõi tạo
thành nớc Nam đợc trời chứng giám. Có
thể nói đây là lời tuyên bố rất tự hào hùng
về chủ quyền của dân tộc ta. Trớc họa
ngoại xâm niềm tin ấy đã tiếp thêm sức
mạnh cho quân và dân ta chiến thắng kẻ
thù xâm lợc.



Nghe


<b>? Em cã nhËn xÐt gì về giọng điệu ở 2</b>


câu thơ này? PB cá


nhân


b. 2 câu cuối: Khẳng định
kẻ nào xâm lợc, làm trái
đạo trời, sẽ phải chuốc
lấy thất bại.


 Lêi c¶nh cáo đanh
thép, kiên quyết.


<b>? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp ý</b>
của bài th¬.


 Giáo viên đa sơ đồ (máy hắt).




<b> Ch©n lý </b> trái với chân lý
<b>thất bại là tất yếu</b>


Nhỡn s , ta thấy cách lập luận của
bài thơ rất chặt chẽ. Và đây là cách lập
luận của một tác phẩm nghị luận - 1 kiểu


bài tập làm văn mà các em sẽ đợc học ở
chơng trình Ngữ văn 7, kỳ II.


<b>? Bài thơ đợc coi là bản tuyên ngôn độc</b>
lập đầu tiên của nớc ta viết bằng thơ. Vậy
em hãy nhắc lại: bn tuyờn ngụn c lp
ny khng nh iu gỡ?


PB cá
nhân


* Ghi nhí:


Bài thơ là bản tun ngơn
độc lập khẳng định chủ
quyền và không ai đợc
xâm phạm.


 Giáo viên: đã nói đến thơ là có ý và
biểu cảm. Bài thơ thiên về biểu ý: Nêu ý
tởng bảo vệ độc lập, kiên quyết chống
ngoại xâm. Nhng ẩn bên trong biểu ý ú


Nớc Nam của
vua Nam


Do sỏch tri
ó nh sn


Cớ sao giặc


xâm phạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

là biểu cảm.


<b>? Vậy theo em, yếu tố biểu cảm của bài</b>
thơ này là gì?


PB cá
nhân


Một học sinh đọc thầm ghi nhớ /65. - Bày tỏ cảm xúc, tự hào
dân tộc và thể hiện niềm
tin vào chiến thắng.


<b>* H§2: Híng dÉn häc sinh tìm hiểu</b>
<b>bào thơ "Phò giá về kinh"</b>


<b>II. Văn bản: Phò giá</b>
<b>về kinh</b>


(Trần Khải)
Giáo viên: Tiếp nối nhà Lý là nhà Trần


lờn ngụi. ang trong giai on phc hi
v phát triển kinh tế thì qn Mơng
Ngun sang xâm lợc nớc ta. Nhân dân
thời Trần phải 3 lần kháng chiến chống
lại chúng. Từ 1258, với khí thế hào hùng
đánh giặc, với phơng châm: "Vờn không
nhà trống" để đánh giặc. Đến 1258, nhà


Trần đã đánh tan 50 vạn quân Nguyên
-Mông, một đạo quân hùng mạnh nhất lúc
bấy gi. Đất nớc sạch bógn quân thù, cả
dân tộc ca khúc khải hoàn. Trong hoàn
cảnh ấy Trần Khải đã viết bài thơ: "Phò
giá về kinh".


 Cách đọc: Giọng đọc phấn chấn hào
hùng  giáo viên đọc mẫu một lần học
sinh đọc một lần.


 Học sinh đọc phn CT hiu v tỏc


giả Đọc


nghe


<b>1. Tác giả /66 - 67 (1 vâ</b>
tíng KiƯt xuất thời nhà
Trần).


<b>? Bi thơ đợc viết theo thể thơ gì? Nêu</b>
những hiểu biết của em về thể thơ đó?


<b>2. ThĨ th¬: Ngũ ngôn tứ</b>
tuyệt.


- Số câu: 4


- Số chữ: 5 chữ/1 câu.


- Vần: Các tiếng cuối, của
các câu 2, 4 hiệp vần với
nhau (vần chân).


- Nhịp 2/3 - 3/2.


<b>3. Tìm hiểu chi tiết văn</b>
<b>bản:</b>


Giỏo viờn gii thiu. * Hoàn cảnh ra đời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

+ Viết khi tác giả đi đón
thái thợng hồng Trần
Thánh Tơng và vua Trần
Nhân Tơng về kinh thành
Thăng Long.


<b>? Nhan đề bài thơ gi cho em suy ngh</b>
gỡ?


Trả lời

nhân
Gợi khí thế chiến thắng.


<b>? Bài thơ có mấy ý cơ bản?</b>
2 ý


<b>? Đọc lại 2 câu thơ đầu dựa vào chú</b>
thích, hÃy giải nghĩa 2 câu này?



PB cá
nhân


a. 2 câu đầu:


Niềm tự hào dân tộc của
tác giả trớc chiến th¾ng
oai hïng cđa d©n téc
trong cuéc kháng chiến
chống quân Nguyên
Mông.


- Tác giả đã dùng NT gì để diễn tả nội
dung ấy?


 Tác giả đã dùng phép liệt kê và đối: 2
biện pháp cho thấy: tác giả kể ít mà gợi
nhiều. Hai câu thơ đã ghi lại những chiến
công lừng lẫy của 2 trận thủy chiến dữ
dội trên sông Hồng. Trận Chơng Dơng
thu đợc nhiều vũ khí của giặc. Trận Hàm
tử bắt đợc nhiều tù binh. Đại tớng Toa Đô
của giặc bị ta giết ở trận đánh này. Hai
chiến thắng ấy đã góp phần làm xoay
chuyển thế trận tạo điều kiện cho TQK
hộ giá đa vua Trần về lại kinh thành
Thăng Long.


 Phép liệt kê + i


thoi.


Hai câu thơ giản dị, hàm chứa biết bao
tâm trạng tự hào: mừng vui, phấn chấn
của vị tớng đầy mu lẹ, ngời có công đầu
trong việc chỉ huy tạo nên 2 chiến thắng
này.


<b>? Đọc 2 câu cuối Tác giả muốn gửi</b>
gắm suy nghĩ gì qua 2 câu cuối?


Đọc
nghe,
PB cá


b. Hai câu cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

nhõn st đá vào sự bền vững
của đất nớc.


<b>? Lời động viên đó có hợp lý khơng?</b> Thảo
 Lời động viên đó hợp lý vì ta đánh giặc


là để có cuộc sống HB. Khi HB rồi, chớ
nên say sa với chiến thắng mà phải ra
sức xây dựng đất nớc vững mạnh. Có nh
thế HB mới đợc bền vững.


luËn
§DPB



<b>? Em cã nhËn xÐt gì về giọng thơ ở 2 câu</b>
này?


Giọng sâu lắng, tâm
tình.


Cõu th với giọng sâu lắng, tâm tình ở
2 từ "Thái ình" tu trí lực" để nớc non bền
vững mn đời.


 u cầu đọc ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ / SGK


<b>? Dựa vào sơ đồ sắp xếp ý của bài trớc</b>
em có thể biểu thị sơ đồ ý của bi ny
khụng?


PB cá
nhân


Cớp giáo giặc Dốc sức lực  Non níc ngµn thu
. Bắt quân thù


Bo v t nc Xõy dng t nc  Đất nớc vững mạnh


<b>* HĐ3: Hớng dẫn tổng kết</b> <b>III. Tổng kết:</b>
<b>? Cả 2 bài cho thấy những đặc điểm gì</b>


của thơ tứ tuyệt Trung đại?



PB cá
nhân


<b>1. NT: </b>


- Cụ ng ,li ớt gi nhiu.
- Lời thơ gợi, bày tỏ ý
nghĩa rõ ràng.


Lập luận chặt chẽ, lơ gíc.
- Tâm trạng, cảm xúc đợc
dồn nén kín trong ý tởng.
 Có sức truyền cảm lớn.
Nêu ý ngha chung ca hai bi th?


PB cá
nhân


<b>2. ND: </b>


- Thể hiện lòng yêu nớc,
tự hào dân tộc.


- Niềm tin vào sức mạnh
củanhân dân.


Hc sinh c ghi nh /
65 + 68.


Dặn dò:



- Học thuộc lòng + ghi nhớ.
- Tập PT lại hai bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93></div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết 18: Từ Hán việt</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: Giúp học sinh</sub>


<b>1. Kiến thức: Hiểu: </b> - Thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Cấu tạo đặc biệt ca t Hỏn Vit.


<b>2. Rèn kỹ năng: Tìm hiểu nghĩa và sử dụng từ Hán Việt trong nói và viết.</b>
<b>3. Giáo dục học sinh: Yêu thơng, kính trọng cha mẹ, say mê học tập.</b>
<b>4. Tích hợp: Văn bản: SNNN và các văn bản.</b>


<b>B. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy - học</b><sub>:</sub>
<b>* Kiểm tra bài cũ + giới thiệu bài mới: </b>


ở lớp 6, em đã học về từ mợn? Vậy em hiểu thế nào là từ mợn? Nguồn mợn
chính của Tiếng Việt là gì? (Tiếng Hán).


 Nh vËy, chóng ta biÕt r»ng trong TiÕng ViƯt cđa chóng ta có tới hơn 70% từ Hán
Việt. Vậy muốn hiểu, cảm nhận rõ nội dung văn bản thì chúng ta phải hiểu nghĩa
của các từ Hán Việt. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu về từ: Hán ViÖt


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


<b>đơn vị cấu tạo từ Hỏn Vit</b>


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.</b>


Đọc thuộc lòng bản phiên âm bài


thơ; Nam quốc sơn hà vµ cho biÕt
nghÜa cđa c¸c tiÕng: Nam, quốc,
sơn, hà.


PB cá
nhân


<b>1. Bài tập. a, b /69</b>


Nam + quèc =
nam quèc


  = sơn


Phơng nam níc
S¬n + hµ
 
<b> nói s«ng</b>
<b> Ỹu tè HV Tõ HV</b>
Trong c¸c tiÕng Êy, tiÕng nµo cã thĨ


dùng độc lập nh một từ đơn để đặt
câu? Em hãy đạt một câu vi ting
ú?


PB cá
nhân



Ting no khụng th dựng c lp? PB cá
nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b> + Quèc </b>


+ sơn khơng dùng độc
lập


+ hµ
 Các tiếng Hán này dùng làm yếu


t cu tạo từ ghép Hán Việt: Nam
quốc sơn hà. Các tiếng ấy gọi là yếu
tố Hán Việt.  Giáo viên ghi bảng.
Nh vậy, đơn vị ngôn ngữ để cấu to
nờn t Hỏn Vit l gỡ?


PB cá
nhân


<b>2. Ghi nhớ:</b>


- Đơn vị ngôn ngữ cấu tạo từ
Hán ViƯt gäi lµ u tố Hán
Việt.


- Qua việc tìm hiểu 4 yếu tố Hán Việt
trên, em còn rút ra nhận xét gì nữa?



PB cá
nhân


- Phn ln các yếu tố Tiếng
Việt dùng để tạo từ ghép.
(Một số yếu tố Hán Việt: hoa,
quả, bút bảng, học tập có lúc
dùng độc lập nh một từ, nhng
cũng có lúc dùng để tạo từ
ghép).


 Mét u tè H¸n ViƯt cã thể tạo ra
nhiều từ Hán Việt khác. Ví dụ:


quốc ca

gia


Xét ví dụ b/ 69. Tìm hiểu nghĩa của
các tiÕng "Thiªn" trong các từ Hán
Việt?


Thiên th (thiªn - trêi)


 Thiên niên kỷ - Thiên lý mã.
(Thiên : Nghìn)
 Thiên đơ: (Thiên dời, di dời)
 Thiên lệch: Thiên: nghiêng, lệch
Từ Việt hiểu nghĩa của những yếu tố
"Thiên" trờn, em rỳt ra nhn xột gỡ?



PB cá
nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Việt ta phải hiểu nghĩa của từng yếu
tố Hán Việt. Và phải chú ý đến các
yếu tố đồng âm khác nghĩa bởi từ
ghép Hán Việt do các yếu tố Hán
Việt tạo lên.


*Bµi tập nhanh + giải nghĩa các yếu
tố Hán Việt trong thành ngữ:


Tứ hải giai huynh đệ


Bốn biển đều là anh em
<b>* HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu t ghộp</b>
<b>Hỏn Vit</b>


<b>II. Từ ghép Hán Việt:</b>
<b>1. Bài tập:</b>


Em hãy đọc to 2 ví dụ a, b vàtìm
hiểu nghĩa từng yếu t to thnh t?


PB cá
nhân


a. Sơn hà


 
núi sông


- Xâm phạm. <b>Tõ ghÐp</b>
<b>H¸n ViƯt </b>


  đẳng
<b>lập</b>


chiÕm lÊn
- Giang s¬n

sông núi
b. ái quốc
 
yªu níc
 


- Thđ m«n



<b>ghÐp Hán</b>


- Thiên th Việt
<b>chính phô</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

đá ngựa
- Căn cứ vào nghĩa của từng yếu tố


H¸n ViƯt, em h·y cho biÕt:



+ C¸c tõ ngữ Hán Việt ë nhãm a
thuéc lo¹i tõ ghÐp gì?


PB cá
nhân
+ Các từ ngữ Hán Việt ở nhóm b


thuộc loại từ ghép gì?


Giáo viên ghi phấn màu.


- V trớ ca ting chớnh trong các từ
ngữ C-P Hán Việt ở nhóm (b) có gì
đặc biệt (so với từ ngữ C-P Thuần
Việt mà chúng ta đã học)?  Giáo
viên gạch chân tiếng chính bằng
phần màu.


Qua viƯt phân tích bài tập, em cã
nhËn xÐt g× vỊ tõ ghép Hán Việt?


thảo
luận
nhóm


<b>2. Ghi nhớ / 70</b>


Giỏo viờn hớng dẫn học sinh hệ
thống hóa KThức bài học bằng sơ


đồ.




<b>* H§3: híng dÉn häc sinh luyÖn</b>
<b>tËp</b>


<b>III. LuyÖn tËp .</b>


Bài tập 1/ 70 (Dạng BT nhận
biết nghĩa của các yếu tố Hán
Việt đồng âm trong các từ
ngữ.


- Hoa 1: (hoa quả, hơng hoa):
Chỉ sự vËt c¬ quan so sánh
hữu tính của cây hạt kín.


<b>Yếu tè H¸n ViƯt</b>


<b>Tõ H¸n ViƯt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Hoa 2: (hoa mÜ, hoa lÖ): ChØ
sù phÊn hoa, bãng bÈy.


- Phi 1: (phi pháp, phi nghĩa):
Trái lẽ phải, trái pháp luật.
- Phi 3: (cung phi, vơng phí):
Vợ thứ của Vua.



- Tham 1: (tham väng, tham
lam): Ham muèn.


- Tham 2: (tham gia, tham
chiÕn): Dù vµo, tham dù vµo.
- Gia 1: (gia chñ, gia súc):
Nhà (thất, trạch, ốc).


- Gia 3: (gia vÞ, gia tăng):
Thêm vào.


Bi tp 3/70: Dạng bài tập
nhận biết các loại từ ngữ Hán
Việt và sắp xếp vào các nhóm
cho đúng.


a. Ỹu tè chÝnh tríc yÕu tè
phơ:


- H÷u Ých : Có ích lợi.


- Phát thanh: Phát thành
tiếng.


- Bo mt : Bảo đảm bí mật.
- Phịng hỏa: Đề phịng cháy.
b. Yếu tố sau, yếu tố phụ trớc:
- Thi nhân : Ngời làm thơ.
- Đại thắng : thắng lớn.



- Hậu đãi : Đãi ngộ rất hậu.
BT3 (thêm): Viết một đoạn
văn ngắn (5 câu) nói về tình
cảm gia đình, trong đoạn văn
có sử dụng từ ghép Hán Việt.
<b>Dặn dị: </b>


- Häc bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99></div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Tiết 19: trả bài tập làm văn số 1</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: Giúp học sinh</sub>


<b>1. Củng cố lại những kiến thức: Khả năng đã học về văn bản tự sự (xem</b>
miêu tả) tạo lập văn bản, về các TPVH: ĐNBKN; Lợm và cách sử dụng từ
ngữ trong dùng từ, viết câu, tạo đoạn...


<b>2. Đánh giá chất l ợng bài làm của học sinh so với yêu cầu của đề bài giúp</b>
học sinh rút kinh nghiệm để làm bài sau tốt hơn.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - hc</b><sub>:</sub>


<b>I. Đề bài: Em hÃy kể lại nội dung 1 trong 2 bài thơ:"ĐNBKN, Lợm) thành câu</b>
chuyện văn xuôi với ngåi kĨ thø 3 hc 1


<b>II. Xác định u cầu của đề bài  định h ớng cho văn bản :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh xác định</b>


<b>lại yờu cu ca bi</b>



<b>I. Thể loại văn bản.</b>
<b>? Nhắc lại quá trình t¹o lËp 1 văn</b>


bản?


<b>? Vi bi nh trên , em nên định</b>
hớng nh thế nào cho bài vit?


PB cá


nhân <b>1. Thể loại văn bản: Tự sự</b>
(miêu tả)


Về: Thể loại a. Chọn ngôi kể:
Ngôi kể


Xỏc nh nhần vật, sự việc
Nội dung kiến thức cần
huy động


- NÕu kĨ vỊ Lợm: Chọn ngôi
3, không kể theo ngôi 1: Đứng
vai Lợm, tác giả.


Trỡnh t k - Nu kể về ĐN BKN: Chọn
anh đội viên kể lại.


b. Xác định nhân vật, sự vật
cho VB.



Dùa vµo 2 văn bản: Lợm,
ĐNBKN


<b>2. Ni dung, KT cn huy</b>
<b>ng:</b>


Hai văn bản.


<b>3. Trỡnh tự kể: Không nhất</b>
thiết phải theo hai văn bản.
<b>? Ngoài những định hớng trên theo</b>


em, để bài văn đạt đợc hiệu quả cao


PB cá
nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

chúng ta cần chú ý tới điềugì n÷a? - Néi dung các đoạn, phần
phải rõ ràng, liên kÕt chỈt chÏ.


 Giáo viên trả bài. <b>II. Nhận xét, đánh giá.</b>


1. Ưu: - Bài văn đã bố cục
rành mạch.


- Đa số các bài đã xác định
đ-ợc đúng ngôi kể sự việc.


- Một số bài diễn đạt có sự


sáng tạo, lu lốt (những bài từ
7,5 trở lên).


<b>2. KhuyÕt.</b>


- Một số bài dàn ý cịn dài.
- Một số bài trình bày cẩu thả,
khơng gạch chân, đề mục.
- Một số bài: Phần mở bài còn
lạc: Giới thiệu về tác giả, tác
phẩm; cha nêu đợc đúng ngôi
kể.


- Mét sè bài còn lạc sang
PBCN.


- Một số bài cịn diễn đạt cịn
lủng củng;, cha có sự liên kết;
cịn sai lỗi câu, lỗi chính tả.
- Một số bài không chép ,
ghi bi lm trc khi lm.


<b>? Căn cứ phần cô vừa nhận xét em</b>
thấy bài lµm cđa em cã những u
khuyết điểm gì?


- Trình tù kĨ viƯc cha sáng
tạo.


Cn rỳt kinh nghimngay:


+ c k, xác định đúng yêu
cầu của đề  hớng vào yêu
cầu của đề trong suốt quá
trình làm bài.


+ Về hình thức: Phải
chép đề và
ghi bài làm
Không dùng
mực đỏ,
không viết
tt


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>HĐ3: Hớng dẫn học sinh tự chữa</b> <b>IV. Chữa bài</b>


Hc sinh cn cứ vào những
nỗi mình mắc phải trong bài
làm để chữa.


Chú trọng lỗi: Diễn đạt, dùng
từ, viết câu, lỗi chính tả, viết
tắt.


* C«ng bè KQ:


Điểm 8: bài =
§iĨm 7: bµi =
§iĨm 5, 6: bµi =
§iĨm 4: bµi =
<b>Dặn dò: </b>



- Ôn: Quá trình tạo lập văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Tit 20: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: </sub>


<b>1. Kiến thức: Giúp h/s - Hiểu văn bản biểu cảm đợc nảy sinh do nhu </b>
cầu biểu cảm của con ngi


- Biết phân biệt 2 cách thøc biĨu c¶m Trùc tiÕp
Víi nh÷ng


Giao tiÕp biĨu
hiƯn


cụ
thể


<b>2. Rèn kỹ năng: Nhận biết và vận dụng 2 cách thức biểu cảm trong văn nói,</b>
viết.


<b>3. Giáo dục học sinh: Yêu thơng, kính trọng cha mẹ, say mê học tập.</b>
<b>4. Tích hợp: Văn bản ca dao.</b>


Văn tự sự, miêu tả, tõ H¸n ViƯt.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>
<b>1. Kiểm tra bài cũ + Giới thiệu bài mới: </b>


ở chơng trình Ngữ văn 6, các em đã đợc học về văn bản và phơng thức biểu


đạt. Em hãy nhắc lại có bao nhiêu kiểu văn bản và ở lớp 6, em đã đợc học
những kiểu văn bản nào (văn bản tự sự và văn bản miêu tả).


Tiết học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với một kiểu văn bản nữa, đó là văn bản
biểu cảm.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần t</b>
<b>*H1:Hng dn hc sinh tỡm hiu</b>


<b>nhu cầu biểu cảm của con ngời và</b>
<b>văn bản biểu cảm</b>


<b>I.Nhu cầu biểu cảm và văn</b>
<b>biểu cảm</b>


<b>1. Nhu cầu biểu cảm</b>
<b>? Từ "Biểu cảm" có phải là từ Hán</b>


Việt không?


PB cá
nhân


<b>? Em h·y gi¶i nghĩa từ Hán Việt</b>
này?


nt - BiĨu: ThĨ hiƯn ra bên
ngoài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

? Giáo viên đa tình huống: Em
có một ngời bạn rất thân, nay bạn
cùng gia đình chuyển đi nơi khác.
Trong trờng hợp đố em sẽ có cảm
xúc gì?


a. T×nh hng:


Khi bạn thân chuyển đi
cảm xúc buồn nhớ.


<b>? Buồn nhớ bạn em sẽ bày tỏ cảm</b>
xúc ấy bằng cách nào?


Viết th
Bày tỏ cảm xúc bằng
Gọi điện


Làm
thơ


Khóc...
<b>? Qua tình huống trên, theo em khi</b>


nào con ngời có nhu cầu biểu cảm?
Và ngời ta biểu cảm bằng những
ph-ơng tiện nào?


b. NhËn xÐt: Con ngêi có
nhu cầu biểu cảm khi:



- Cú nhng tỡnh cảm tốt đẹp;
tình cảm chất chứa trong
lòng muốn cho ngời khác
biết.


-Ph¬ng tiƯn BC Ca
h¸t,


nhả
y múa


ỏnh
n,


thổi sáo
Viết th,
làm thơ
<b>2. Văn biểu cảm.</b>


<b>? c 2 bi ca dao / 71 và cho biết</b>
mỗi câu ca dao đã bc l cm xỳc,


tình cảm gì? PB cá
nhân


a. Vớ d: 2 câu ca dao /71
* Câu 1: Tình cảm: Thơng
cho số phận những ngời
nghèo khổ có nỗi oan trái


nh-ng khơnh-ng đợc lẽ cônh-ng bằnh-ng
soi tỏ.


* Câu 2: Niềm vui, tình cảm
yêu mến tự hào trong t thế
làm chủ của ngời con gái trẻ
trung, đầy sức sống trớc
cánh đồng quê hơng.


<b>? Theo em, ngêi ta béc lé c¶m xóc,</b>


tình cảm để làm gì? PB cá
nhân


 Bộc lộ cảm xúc, đánh giá
để nhằm khơi gợ sự đồng
cảm ở ngời đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

qua việc nội dung biểu cảm và mục
đích biểu cảm của 2 bài ca dao, em
hãy cho biết em hiểu nh thế nào là
văn biểu cảm?


b. Ghi nhí:


<b>? Văn biểu cảm cịn đợc gọi là gì?</b> - Văn biểu cảm (ghi nhớ 1).
<b>? Văn biểu cảm bao gồm những thể</b>


lo¹i văn học nào?



- Văn biểu cảm bao gồm các
thể loại ... (ghi nhí 2).


Em hãy tìm những ví dụ trong các
văn bản đã học để minh ha?


<b>3. Đặc điểm chung của</b>
<b>văn biểu cảm.</b>


a. Ví dụ 2 đoạn văn/72
Giáo viên dùng bảng phơ (m¸y


chiÕu)


 Một học sinh đọc to 2 văn bản.
<b>? Hãy cho biết 2 văn bn trờn biu</b>
t ni dung gỡ?


Đọc,.
nghe PB


cá nhân


- Đoạn văn 1: Biểu đạt nỗi
nhớ và nhắc lại khái niệm với
bạn.


- Đoạn văn 2: Biểu đạt tình
cảm gắn bó với quan hệ đất
nớc.



Nội dung biểu cảm đạt 2 văn bản
trên có gì khác với nội dung của văn
tự sự, miêu tả?


PB cá
nhân
 Cả 2 đoạn văn đều không kể một


chuyện gì hồn chỉnh mặc dù có gợi
lại những kỉ niệm đặc biệt ở đoạn
văn 2: Tác giả sử dụng biện pháp
miêu tả từ, miêu tả mà liên tởng, gợi
ra những cảm xúc sâu sắc  Văn
biểu cảm khác văn tự sự và miêu tả
thơng thờng.


<b>? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm</b>
xúc trong văn biểu cảm phải là tình
cảm cảm xúc thấm nhuần t tởng nhà
văn. Qua 2 đoạn văn trên em có tán
thành ý kiến đó khơng?


 Cã.


<b>? Em hiĨu nh thÕ nµo lµ tình cảm</b>
nhà văn.


Tỡnh cm nh vn l tỡnh cm đẹp
nh yêu thơng con ngời, thiên nhiên,


TQ; ghét những thói tầm thờng độc
ác, phê phán những thói h tật xấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

biểu đạt tình cảm cảm xúc ở 2 đoạn
văn trên? (Đoạn văn nào tình cảm
đ-ợc bộc lộ trực tiếp; đoạn văn nào tình
cảm đợc bộc lộ mt cỏch giao tip.


cảm một cách trực tiếp qua
các từ ngữ, th¬ng nhí, xiÕt
bao, mong nhí.


- Đoạn văn 2: Bộc lộ tình
cảm một cách gián tiếp: bắt
đầu bằng miêu tả tiếng hát
đêm khuya trên đài, rồi im
lặng, rồi tiếng hát trong tâm
hồn, trong t tởng tác giả.
Tiếng hát của cô gái biến
thành tiếng hát của quê
h-ơng, của ruộng vờn, của nơi
chôn rau, của đất nớc.


<b>? C¸ch biĨu c¶m trùc tiÕp thờng</b>
gặp ở kiểu văn bản nào? biểu cảm
gián tiếp thờng gặp ở kiểu văn bản
nào?


Biểu cảm trực tiếp thờng gặp ở:
- Tự sự.



- Nhật ký.


- Văn chính luận.


Biểu cảm gián tiếp thờng gặp trong
các tác phẩm văn học.


<b>? Đến đây em đã có thể chỉ ra sự</b>
khác nhau giữa văn tự sự, miêu tả và
biểu cm cha?


PB cá
nhân
- Văn tự sự: Kể chuyện = chuỗi,


cỏc s vic nhm mt mc ớch (ý
ngha) nào đó.


- Văn miêu tả: Nhằm tái hiện ngời,
sự vật... để ngời đọc nhận rõ nét về
con ngời, sự vật.


- Văn biểu cảm: Nhằm biểu đạt tình
cảm, cảm xúc... để gợi sự đồng cảm,
yếu tố miêu tả và tự sự trong văn
bản chỉ là phơng tiện để biểu đạt tình
cảm.


<b>? Qua viƯc t×m hiĨu trªn em cã</b>


nhËn xÐt g× vỊ:


- Tình cảm trong văn biểu cảm?
- Có nhng phng thc biu t tỡnh
cm no?


PB cá
nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>tËp</b>


<b>? Đọc và xác định yêu cầu BT1/37</b>
tr li yờu cu ca BT.


PB cá
nhân


<b>II. Luyện tập.</b>
Bài tËp 1:
<b>? H·y chØ ra néi dung biĨu c¶m của</b>


đoạn văn b?


* on vn b là đoạn văn
biểu cảm vì nó thể hiện tình
u lồi hoa hải đờng  bộc
lộ tình yêu thiên nhiên.


* Nội dung biểu cảm: Đoạn
văn thể hiện tình cảm u


thích cây hoa hải đờng vì cây
có dáng khỏe, dồi dào sinh
lực, sống lâu và rất dân dã,
hoa hải đờng rất nhiều, rực
rỡ một màu đỏ thắm, dáng
hoa chúm chím, xinh xinh.
<b>? Hãy chỉ ra ra cỏc yu t tng tng,</b>


lời văn khêu gợi tình cảm, cảm xúc
trong văn bản?


PB cá
nhân


* Lời văn khêu gợi tình cảm,
cảm xúc.


- R lờn hàng trăm đóa ở
đầu cành phơi phới nh một
lời chào hạnh phúc.


- Một màu đỏ thắm rất quí,
hân hoan, say đắm.


- Rạng rỡ nồng nàn nhng
khơng có vẻ gì yểu điệu thục
nữ, cánh hoa khum khum nh
muốn phong lại cái nụ ci
mỏ lỳm ng tin.



<b>Bài 2/74</b>
<b>? Đọc thuộc lòng 2 bài thơ và chỉ ra</b>


nội dung biểu c¶m cđa 2 bài thơ


này? PB cá


nhân


Ni dung biu cm của 2 bài
thơ - đều thể hiện tình cảm
yêu nớc, niềm tự hào dân
tộc, niềm tin vào sức mạnh
của nhân dân.


<b>? Tình cảm đợc đề cập ở 2 bài thơ</b>
đợc biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?


 Cả 2 bài thơ đều trực tiếp
nêu t tởng, tình cảm khơng
qua một phơng tiện trung
gian nh miêu tả, kể chuyện
nào cả.


 Giáo viên cho học sinh đọc lại văn
bản: "Cuộc chia tay của những con
búp bê"


Bµi tËp thêm: Tìm trong văn
bản "Cuộc... búp bê":



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

v-ờn).


- Một đoạn văn biểu cảm thể
hiện gián tiếp tình cảm của
Thành đối với em? (Đoạn
văn Thành nhớ li vic vỏ
ỏo)


<b>Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Bµi 6:</b>


<b>Tiết 21: Buổi chiều đứng ở phủ thiên trờng trơng ra</b>
(Tự học có hớng dẫn ) ( Thiên Trờng - Văn Vọng - Trần Nhân Tơng)


<b>Bµi ca côn sơn</b>


(Cụn Sn ca - Nguyn Trói)
<b>A. Mc tiêu cần đạt</b><sub>: Giúp học sinh</sub>


<b>1. Kiến thức: - Cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tơng</b>
trong bài "Thiên Trờng ..." và sự hịa nhập nên thơ, thanh cao của NT với
cảnh trí Cơn Sơn qua đoạn trích trong "Cơn Sơn ca".


<b>2. Rèn kỹ năng: Tiếp tục tìm hiểu thể thơ thất ngơn tứ tuyệt và thơ 6/8.</b>
<b>3. Giáo dục học sinh: Tình yêu thiên nhiên, đất nớc.</b>


<b>4. TÝch hỵp: </b> VB: SNNN; Cảnh khuya
TLV: Văn miêu tả, biểu cảm.


TV: Từ Hán Việt.


<b>B. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bản dịch thơ hai bài: SNNN và</b>
PGVK.


- Hai bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ gì? Em hiểu nh thế nào về thể thơ
đó?


<b>2. Bµi míi:</b>


Trong lịch sử có khơng ít những vị vua, ông quan không chỉ là những ngời
yêu nớc, có cơng lớn trong công cuộc chống giặc ngoại xâm mà cịn là
những nhà văn hóa, nhà thơ tiêu biểu của các thời đại Việt Nam. Tiết học
hôm nay sẽ đa chúng ta đến với 2 tác phẩm thơ. "Buổi chiều đứng ở phủ
thiên trờng trông ra" của vua Trần Nhân Tông và "Bài ca Cơn Sơn" của
Nguyễn Trãi, bậc danh nhân văn hóa thế giới để thấy đợc những điều bổ ích
lý thú từ 2 tác phẩm của 2 cuộc đời lớn, hai tâm hồn lớn này.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tỡm</b>


<b>hiểu văn bản: Thiªn trêng v n</b>·
<b>väng.</b>


<b>I.Văn bản: Buổi chiều đứng ở</b>


<b>phủ Thiên Tr ờng trông ra</b>


<b>? Nêu những hiểu biết của em về</b>
tác giả Trần Nhân Tông?


PB cá
nhân


<b>1. Tác giả - Tác phẩm (SGK/76)</b>
* Tác phẩm:


- Thể thơ:
<b>? Bài thơ này về thể thơ gièng bµi</b>


thơ nào đã học? Đó là thể thơ gì?
Hãy nhận diện thể thơ đó ở bài
này về các phơng diện: số câu, số
chữ, cách hiệp vn?


Thảo


luận + Thể thất ngôn tứ tuyệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

cảnh nµo?


 Giáo viên đọc mẫu: Một học
sinh đọc lại


a. Đọc:
<b>? Cảnh đợc miêu tả trong bài thơ</b>



lµ cảnh gì?


b. Tìm hiểu văn bản.


* Bài thơ: Miêu tả cảnh buổi chiều
ở PT trờng.


* 2 câu đầu:


+ Thời điểm quan sát: Chiều về,
sắp tối.


+ Cảnh tợng chung: Xóm
trớc


thôn sau
chìm


vào sơng
khói


Bóng chiều
sắc


chiều man
mác


chập chờn
nửa



nh có nửa
nh


không vào
lúc


giao thời
giữa


ban ngày và
ban đêm
 Qua việc PT trên ta cũng có thể


xác định thời gian tác giả sáng tác
bài thơ có lẽ vào một chiều thu
đông nên mới có sơng bao quanh
làng xóm.


<b>? Đọc 2 câu cuối  Để miêu tả</b>
cảnh Phủ Thiên Trờng vào thời
điểm chiều về, tác giả đã lựa chọn
2 hình ảnh nào? âm thanh nào?
Qua đó em cảm nhận gì ở bức
tranh này và tâm trạng ca tỏc
gi?


Thảo
luận



* 2 câu cuối:


+ Hình ảnh Mục đồng 2
hình ảnh c


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

+ Âm thanh: Tiếng sáo.


Cnh hin lờn - Thanh bình, trầm
mặc nhng khơng hiu quạnh
-cảnh đơn sơ nhng đậm sắc quê,
hồn quê.


 Tác giả (dù là có địa vị tối cao)
cótâm hồn gắn bó máu thịt với
quê hơng dân dã


 Yêu cầu học sinh đọc to phần
ghi nhớ


<b>? Sau khi đã hiểugiá trị của bài</b>
thơ, em có thêm suy nghĩ gì khi
nhớ rằng tác giả là một ông vua
chứ khơng phải là ngời dân q?
từ đó em có thể nói gì nữa về thời
nhà Trần trong lịch sử nớc ta?
 Vua Trần Nhân Tơng: ở<sub> nơi lầu</sub>


son gác tía xa nơi dân dã vậy mà
nhà vua vẫn có những rung động


trớc phong cảnh của quê hơng.
Điều đó chứng tỏ ụng cú tõm hn
gn bú sõu nng vi quờ hng.


Đọc
nghe
Dành
cho
học
sinh
giỏi


* Ghi nhí:


 Đời Trần: Với một ơng vua có
tâm hồn cao đẹp nh thế thì nhất
định ở thời đại đó nhân dân sẽ đợc
sống yên vui, đất nớc thanh bình
(Đúng nh sử sách đã ca ngợi).
<b>* HĐ2: hớng dẫn tìm hiểu văn</b>
<b>bản: Côn Sơn ca</b>


<b>II. Văn bản: Côn Sơn ca</b>
<b>1. Tác giả / SGK 79</b>
<b>? Giíi thiƯu vµi nÐt vỊ tác giả</b>


nghệ thuật bài thơ Côn Sơn?


PB cá
nhân



a. Tác giả /79
b. Tác phẩm:


- Hoàn cảnh sáng tác /79
- Thể loại (lục bát: bản dịch).
Giáo viên giới thiệu thể thơ lục


bát / 79, 80.


<b>? H·y nhËn diƯn thĨ lơc b¸t ở lời</b>
thơ dịch cụ thể?


Giáo viên híng dÉn häc sinh
phân tích bằng cách nêu câu hỏi.


<b>2. Đọc và tìm hiểu bài thơ</b>
* Đọc: chậm rÃi, tình cảm.
* Tìm hiểu văn bản.


<b>? Với đoạn thơ này, theo em ta</b>
cần phân tích, làm rõ những điều
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Cảnh sống và tầm hồn Nguyễn
TrÃi ở Côn Sơn.


- Cảnh trí Côn Sơn trong hồn th¬
Ngun Tr·i.



<b>? Từ "ta" đợc điệp từ mấy lần? v</b>
"ta" õy l ai?


PB cá
nhân


a. Cảnh sống và tâm hồn
Nguyễn TrÃi ở Côn Sơn.


Điệp 5 lần từ "ta"  thi sÜ NguyÔn
Tr·i.


<b>? Nhân vật "ta" ó lm gỡ Cụn</b>
sn.


PB cá
nhân


Nghe ting suối mà
nh nghe tiếng đàn.
- Ta Ngồi trên ghế đá lại


t-ëng ngåi trªn chiÕu
ªm.


Nằm bóng mát.
Ngâm thơ nhàn.
<b>? </b>ở<sub> đây tác giả đã sử dụng cách</sub>


nói ví von rất hay. Em hãy chỉ ra


những hình ảnh ví von ấy? Và cho
biết cách ví von đó giúp em cảm
nhận đợc điều gì về nhõn vt "ta".


Thảo
luận


- Hai hình ¶nh vÝ von  "Ta":
Đang sống trong giây phút thảnh
thơi, thả hồn vào cảnh trí Côn
Sơn có tâm hồn yêu thích.


<b>? Âm vang của tiếng suối đã đợc</b>
tác giả ví dụ nh tiếng đàn. Cách ví
von này giống với cách ví von
trong bài thơ nào của bài học? So
sánh giống và khác giữa hai cách
ví von đó?


Häc
sinh
giái
 C¶nh khuya.


Gièng: Cïng so sánh với tiếng
suối (nhạc trời).


Khỏc: Nguyn Trãi so sánh tiếng
suối  đàn (so sánh truyền
thống).



BHå so s¸nh tiÕng suèi hát
(sáng tạo).


b. Cảnh trí Côn Sơn qua hån th¬
Ngun Tr·i.


<b>? Qua đoạn thơ, cảnh trí Cơn Sơn</b>
đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn
trãi nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

+ Cã rõng tróc xanh rỵp bóng
râm tạo khung cảnh cho thi sÜ
ngåi ng©m thơ nhàn.


+ Có rừng thông mọc nh nêm.


Cnh thiên nhiên khoáng đạt,
thanh tĩnh, nên thơ.


<b>? Một học sinh đọc diễn cảm lại</b>
đoạn thơ  Giọng điệu chung của
bài thơ là gì? Yếu tố nghệ thuật
nào đã tạo nên giọng điệu đó?


Th¶o


ln * Giäng diệu: Nhẹ nhàng, thảnh
thơi, êm tai.



- Các điệp từ: Côn Sơn ca góp
phần tạo nên giäng ®iƯu Êy.


 Một học sinh đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ / 81
<b>HĐ3: Hớng dẫn học sinh tổng</b>


<b>kÕt</b>


<b>II. Tổng kết.</b>
<b>? Cả hai văn bản đợc sáng tác</b>


theo phơng thức biểu đạt chớnh
no?


PB cá
nhân


<b>1. Phng thc biểu đạt chính</b>
<b>(miêu tả)</b>


<b>? Cả hai bài có đặc điểm chung</b>


g× vỊ nội dung? PB cá
nhân


<b>2. C hai vn bn u th hiện:</b>
- Tình cảm giao hịa, gắn bó với
thiên nhiên.



- TÝnh c¸ch thanh cao, phÈm chÊt
cao q cđa hai nghƯ sÜ lín.


<b> H§4: Híng dÉn häc sinh lun</b>
<b>tËp</b>


<b>IV. Lun tËp. BT1 / 77</b>


<b>Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Tit 22: Từ Hán Việt</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b><sub>: </sub>


<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh hiĨu Các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ</b>
Hán Việt


Nguyên tắc sử dụng từ Hán Việt.
<b>2. Rèn kỹ năng: Sư dơng tõ H¸n ViƯt Đúng sắc thái ý nghĩa.</b>


Phự hp vi hon cnh và mục đích giao tiếp.
Tránh lạm dụng từ Hán Việt.


<b>3. Tích hợp: Từ Hán Việt (tập 1); các văn bản đã học</b>


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b><sub>:</sub>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: - Đơn vị để cấu tạo nên từ Hán Việt gọi là gì?</b>


- Từ ghép Hán Việt đợc chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm
của từng loại? Cho ví dụ?



<b>2. Bµi míi:</b>


Từ Hán Việt chiếm  70% trong hệ thống Tiếng Việt, vì vậy việc tìm hiểu cách sử
dụng từ Hán Việt để sử dụng trong văn nói và giao tiếp hàng ngày sao cho có hiệu
quả là một việc làm cần thiết. Trong tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu các sắc thái
ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt và nguyên tắc sử dụng từ Hán Việt.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1:Hớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


<b>cách sử dụng từ Hán Việt</b> <b>I. Nội dung bài học: Sử dụng</b>từ Hán Việt.
<b>1. Sử dụng từ Hán Việt để</b>
<b>tạo sắc thái biểu cm.</b>


a. Ví dụ: a, b / 82, 82
Giáo viên dùng bảng phụ viết sẵn 2


vớ d: c * Xột ví dụ a:
 Xét ví dụ 1: Yêu cầu học sinh đọc


to nghe


<b>? Tại sao các câu văn ở ví dụ 1</b>
dùng các từ Hán Việt có nghĩa tơng
tự (ghi trong ngoc n?)


Phụ nữ
<b>Tạo sắc thái</b>



- SD những Từ trần
<b>trang trọng</b>


từ Hán Việt Mai táng
<b>tôn kính</b>


Tử thi
<b>Tránh ghê sợ </b>


 Trong ngữ cảnh của 3 câu này
nếu ta dùng từ thuần Việt có nghĩa
t-ơng tự thì sẽ khơng tạo đợc những
sắc thái mà chúng ta vừa tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

biết những từ in đậm trong đoạn trích


tạo sắc gì? nhân - Các từ Hán Việt tạo sắc tháicổ kính (chỉ phù hợp trong văn
cảnh cổ).


<b>? Theo em, ta có thể dùng những từ</b>
này trong văn bản nói và viết thơi
hiện nay không? Vì sao?


PB cá
nhân
Từ việc tìm hiểu những BT trên em


thy trong những trờng hợp ngời ta
dùng từ Hán Việt để làm gỡ?



PB cá


nhân b. Ghi nhớ 1/ 82
Vậy theo em, ta có nên lạm dụng


từ Hán Việt khi nói hoặc viết không?
Vì sao?


PB cá
nhân


<b>2. Không nên lạm dơng tõ</b>
<b>H¸n ViƯt </b>


Ghi nhớ 2 / 83
Để khẳng định điều này, chúng ta


cïng t×m hiĨu 2 vÝ dô: a,b/82


 Giáo viên đa bảng phụ hoặc dùng
máy chiếu  Học sinh ?: so sánh
mỗi cặp câu xem cõu no cú cỏch
din t hay hn? Vỡ sao?


Thảo
luận
Câu a2, b2 hay hơn vì phù hợp tự


nhiên, không cầu kỳ, lời văn trong
sáng.



<b>? Trong bi hc này em ghi nhớ đợc</b>
những kiến thức gì về từ Hỏn Vit?


PB cá
nhân


<b>HĐ2: Hớng dẫn học sinh luyện tập</b> <b>II. Luyện tập.</b>
Bài 1:


Yêu cầu: - Chọn từ ngữ nào?
điền vào chỗ trống.


- Gii thớch lý do ti sao chn:
a. Mẹ: (đối xứng với cha 
gần gũi


Th©n mÉu  kÝnh träng
b. Phu mÉu  kÝnh träng
Vỵ bình dị, gần
gũi.


c. Sắp chết. Đối
Sắp chÕt. xøng


L©m chung  tránh đau
buồn.


d. Giáo huấn trang trọng.
Dạy bào gần gũi.


VD : Tên học sinh trong lớp cụ thể :


- Hải Long, Hoàng Long
- Thiên Phúc


Bi 2: Tại sao ngời Việt Nam
thích dùng từ Hán Việt để đặt
tên ngời, tên địa lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

mong íc,kØ niệm.


Bài 4: - Bảo vệ: giữ gìn phù
hợp, không cÇu kú.


- Mĩ lệ: đẹp đẽ  giản d,
khụng cu k.


Bài tập thêm: Viết khoảng 3
cầu nối tiếp nhau nói lên cảm
nghĩ của em về bài Côn Sơn
ca cđa Ngun Tr·i. ChØ ra tõ
H¸n ViƯt em dïng trong đoạn
văn.


<b>Dặn dò: - Học thuộc 2 ghi nhớ.</b>
- Làm bài tËp 3.


- Xem bµi QHT. TiÕt 23: Đặc điểm của văn biểu cảm


<b>A. Mc tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>



<b>1. KiÕn thøc: HiÓu + Đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm.</b>


+ Phng thc biu cm thng mn: Cnh vật, đồ vật, con ngời để
bày tỏ tình cảm; khác văn miêu tả là nhằm tái hiện cảnh tợng đợc
miêu t.


<b>2. Rèn kỹ năng: Phân biệt văn biểu cảm với văn miêu tả.</b>
<b>3. Giáo dục học sinh: Biết biểu lộ tình cảm.</b>


<b>4. Tích hợp: </b> - Phần TS, miêu tả.


- Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
<b>B. Tiến trình các hoạt động dạy - học:</b>


<b>* KiĨm tra bµi cị + giíi thiƯu bµi míi: </b>


- Mở SGK/21 - tìm đọc đoạn văn: "Đằng đông trời hửng dần... nặng nề thế này" 
Theo em, đây là đoạn văn miêu tả hay biểu cảm? Vì sao?


 Đây là đoạn văn biểu cảm vì qua câu cuối đoạn, chúng ta hiểu rằng cảnh vật đ ợc
miêu tả chỉ là phơng tiện để qua đó nhân vật "tơi". Thành bộc lộ nỗi buồn, đau đớn
cơ đơn, thất vọng vì cảnh vật vẫn diễn ra theo quy luật tự nhiên còn anh em Thành
Thủy phải chịu cảnh gia đình tan vỡ, anh em phải chia ly.


Nh vậy đoạn văn tả cảnh nhng lại để bộc lộ tình cảm. Đây cũng là một trong những
đặc điểm của văn biểu cảm mà chúng ta sẽ tìm đọc trong bài học hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>đặc điểm của văn biểu cảm.</b> <b>1. Ví dụ: So sánh điểm giống</b>
và khác giữa:



<b>* VÝ dô 1:</b>
<b>? Dựa vào đoạn văn /21 mà cô vừa</b>


kim tra ở trên; cùng với việc nhớ lại
mục đích của văn miêu tả đã học ở lớp
6, các em hãy trao đổi và điền vào sơ
đồ những điểm giống và khác giữa
văn miêu tả và văn biểu cảm.


 Sau khi ĐD nhóm phát biểu giáo
viên chốt.


Thảo
luận
nhóm


<b>Văn miêu tả</b>
Tái hiện cảnh
vật, giúp ngêi


đọc (nghe)


hình dung rõ
nét về đối tợng
đợc miêu tả


<b>Văn biểu</b>
<b>cảm</b>
Dùng làm


phơng tiện
th hin cm


xúc, tình


cảm, suy


ngh i với


đối tợng


miêu tả 
gợi sự đồng
cảm.


<b>? Một học sinh đọc to, diễn cảm bài</b>
văn  Bài văn biểu đạt tình cảm gì?


Ph¸t biểu
cá nhân


<b>* Ví dụ 2: Bài văn Tấm gơng /</b>
85


- Nội dung: Biểu đạt tình cảm
+ Ngợi ca tính trung thực.
+ Phê phán thói xu nịnh, dối
trá.


<b>? Tình cảm đợc biểu đạt bằng cách</b>


nào?


Ph¸t biĨu
c¸ nh©n


- Cách thức biểu đạt: Dùng tấm
gơng (khơng miêu tả cụ thể) để
đa ra suy nghĩ liên tởng về tấm
gơng  bộc lộ tình cảm, cảm
xúc, cách đánh giá về tấm
g-ơng  về con ngời.


<b>? Qua 2 ví dụ trên, em thấy có thể sử</b>
dụng phơng thức biểu đạt nào để biểu
cảm?


Th¶o
luËn
nhãm


Miêu tả
Khi BC có thể Chän sù
vËt,


cảnh vật có
tính chất
t-ơng đồng với
phẩm chất,
tinh thần của
con ngời để


bày tỏ cảm
xúc, tình
cảm.


Ngồi 2 phơng thức trên, để biểu cảm
cịn có một phơng thức nữa 


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

đoạn văn biểu đạt tình cảm gì? Nguyên Hồng / 86


- ND: Biểu đạt tình cảm cô
đơn, cầu mong sự đồng cảm,
giúp đỡ.


<b>? Cách biểu đạt tình cảm này có gì</b>
khác với 2 nội dung trên? Dựa vào
dấu hiệu nào trong đoạn văn mà em
khẳng định nh vy?


Phát biểu
cá nhân


- Ph<b> ơng thức biểu c¶m :</b>
Lêi than
Trùc tiÕp qua Lêi gäi


Lêi hái
<b>? Qua 3 vÝ dơ trªn, em thấy văn biểu</b>


cm cú nhng đặc điểm gì? (về nội
dung, về hình thức?)



<b>** Ghi nhí 1/86</b>


<b>? Trở lại với bài văn "Tấm gơng" em</b>
thấy bài văn có bố cục mấy phần?
Hãy chỉ ra các phần đó và nêu nội
dung của từng phần?


<b>* Ví dụ 4: Xác định bố cục của</b>
bài văn: Tấm gơng.


- Më bài: (đoạn văn 1): Giới
thiệu tấm gơng + những phẩm
chất nổi bËt cña nã.


- Thân bài: (đoạn 2  đoạn 6)
Những đức tính của tấm gơng.
- Kết bài: (đoạn 7): Giá trị của
tấm gơng.


<b>? Theo em, tình cảm, sự đánh giá</b>
trong bài có rõ ràng chân thc khụng?


Phát biểu
cá nhân


Tỡnh cm, s ỏnh giỏ trong
bi văn là rõ ràng, chân thực.
<b>? Qua việc tìm hiểu ví dụ 4, em rút ra</b>



đợc ghi nhớ gì na v c im ca
vn biu cm?


Phát biểu


cá nhân <b>* Ghi nhí 3,4 /86</b>
<b>? Nh vËy, mét bµi văn biểu cảm phải</b>


cú nhng c im gỡ? <b>2. Bi học ghi nhớ / 86</b>


<b>* H§ 2: H íng dÉn häc sinh lun</b>
<b>tËp</b>


<b>II. Lun tËp </b>


<b>Bµi tËp 1: Bµi văn: Hoa học</b>
trò


<b>? Một học sinh đọc to, diễn cảm bài</b>
văn  bài văn biểu hiện tình cảm gì?


<b>a. ND: Biểu đạt tình cảm: nỗi</b>
nhớ khi phải xa trờng, xa bạn.
<b>? Vic miờu t hoa phng úng vai</b>


trò gì trong bài văn biểu cảm này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

bạn.
Tại sao tác giả gọi hoa phợng là hoa



học trò?


- Hoa phợng - hoa học trị: Vì
hoa phợng nở rộ vào dịp kết
thúc năm học nên nó là biểu
t-ợng của sự chia ly ngày hè đối
với học trò.


Em và các bạn hãy thảo luận để tìm
mạch ý của bi vn?


<b>b. Mạch ý của bài văn: Theo</b>
cảm xúc, suy nghÜ.


- Phỵng cø nở, phợng cứ rơi:
Thể hiện cảm xúc nỗi buồn sắp
phải chia ly với trờng, với bạn.
- Phợng nhớ: Ngời sắp
xa


Một tra hè
Một thành xa
Cảm xúc bối rối, thẫn thờ.
- Phợng ở lại một mình cảm
xúc trống trải.


- Phợng khóc  mơ  nhớ:
Cảm xúc cô đơn, nhớ bạn v
pha chỳt hn ri.



Bài văn này biểu cảm trực tiÕp hay
gi¸n tiÕp?


<b>c. BiĨu cảm gián tiếp: Qua</b>
hình ảnh ẩn dụ: Hoa học trò
-hoa phợng.


<b>Giỏo viên bình chốt: Hoa học trị là một bài văn biểu cảm rất độc đáo và đầy</b>
thi vị của XD hoa học trò là một ẩn dụ về hoa phợng. Phợng trong sân trờng.
Phợng nở khi hè đến, học sinh nghỉ hè, sửa soạn về nhà "chỉ thấy xa trờng, rời
bạn, buồn xiết bao". Sắc phợng gợi nỗi buồn chia ly trong tâm hồn học trò. 3
tháng hè, học trò về hết, sân trờng trống vắng. Trờng ngủ, cây cối ngủ, chỉ
ph-ợng thức (hoa nở, hoa rụng). Qua hình ảnh hoa phph-ợng thức, tác giả thể hiện nỗi
lịng cơ đơn, lẻ loi của học trò trong 3 tháng nghỉ hè xa trờng, xa bạn. Còn đọc
đoạn văn cuối, ta thấy đó là nỗi buồn thơng nhớ, là nỗi sầu cơ đơn, li biệt của
một học trị đa cảm đa sầu XDiệu


<b>Bài tập 2( Thêm ) Trắc nghiệm về đặc điểm của văn bản biểu cảm. </b>


Khoanh tròn vào câu trả lời đúng về đặc điểm của văn bản biểu cảm.
<b>A. Văn biểu cảm viết để khen, chê ngời, việc trong cuộc sống.</b>


<b>B. Văn biểu cảm cốt viết hay, làm xúc động lịng ngời cịn tình cảm khơng cần</b>
chân thc.


<b>C. Văn biểu cảm yêu cầu kể ra các thuộc tính, phẩm chất của sự việc, con ngời.</b>
<b>D. Văn biểu cảm mợn hình ảnh mang ý nghĩa ẩn dụ, tợng trng hoặc miêu tả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Họcbài, Làm BT 1, 2, 3 (SBT)



- Chuẩn bị: Đọc trớc bài đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.


================================================


<b>TiÕt 24: </b>


Đề văn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc</b> Các kiểu đề văn biểu cảm.
Các bớc làm bài văn biểu cảm.


<b>2. Rèn kỹ năng: Nhận biết các kiểu đề văn biểu cảm, tập tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài</b>
văn biểu cảm.


<b>3. Tích hợp: Các kiểu bài văn TS, miêu tả, đặc điểm của văn biểu cảm.</b>
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc điểm của văn biểu cảm.</b>
<b>2. Bài mới:</b>


Với mỗi thể loại làm văn đều có dạng đề và cách làm bài phù hợp với đặc trng của
kiểu bài đó. Vậy muốn làm văn tốt thì việc đầu tiên là chúng ta phải nhận diện đúng
dạng bài sau đó cần vận dụng các kỹ năng, các bớc tạo lập văn bản đề bài đạt kết
quả cao. Và đó cũng là mục đích của bài học hơm nay  giáo viên đọc và viết đề
bài.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ</b>
<b>HS</b>



<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ớng dẫn học sinh tìm hiểu</b>


<b>đề văn biểu cảm</b>


<b>A. Nội dung bài học : </b>
<b>I. Đề văn biểu cảm: </b>
<b>1. Ví dụ : 5 đề /88</b>
<b>? Hãy đọc to 5 vn trang 88 v ch</b>


ra


- Đối tợng biểu cảm. trong mỗi


<b>Đề</b> <b>Đối tợng </b>
<b>biĨu c¶m</b>


<b>Tình cảm cần</b>
<b>biểu hiện</b>
- Tình cảm cần biểu hiện. đề văn 1 dịng sơng u, nhớ


2 đêm trăng


trung thu


thích, u
3 nụ cời của mẹ nâng đỡ, ấm


lßng



4 ti th¬ vui bn


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>? Qua quan sát, tìm hiểu 5 đề văn trên</b>
em thấy đề văn biểu cảm thờng có
những đặc điểm gì? (dạng nh thế
nào?)


<b>2. Ghi nhí 1/ 88</b>


 Giáo viên: 2 yếu tố đó đợc khái
quát qua từ cảm nghĩ; hoặc là đợc thể
hiện trực tiếp bằng các từ chỉ rõ tình
cảm, cảm xúc.


<b>* H§ 2: H ớng dẫn tìm hiểu các b ớc </b>
<b>làm bài văn biểu cảm.</b>


<b>II. Cỏc b c lm bài văn biểu cảm .</b>
 Giáo viên chép đề <b>Đề : Cảm nghĩ về nụ cời của mẹ.</b>
<b>? Hãy nhắc lại các bớc tiến hành </b>


tạo lập một văn bản?


<b>? Vy bc tỡm hiu đề của bài này là</b>
phải xác định những điều gì?


<b>1. B ớc tìm hiểu đề .</b>
- Thể loại: Văn biểu cảm.



- ND: Cảm nghĩ về nụ cời của mẹ.
<b>? Làm cách nào để tìm ý cho bài vn</b>


biểu cảm?


PB cá
nhân


<b>2. Tỡm ý.</b>
Hỡnh dung i tng biu cảm trong


mọi hoàn cảnh  nêu cảm xúc, tình
cảm của mình về đối tợng đó.


VËy em sÏ lập ý cho bài văn biểu cảm
này nh thế nào?


Thảo
luận


Giáo viên chốt - Cảm xúc về nụ cời vui, yêu
thơng


khuyn khớch,
ng viên, an
ủi


buån (khi em
mắc lỗi)



- Suy ngh: Làm sao để nụ cời vui
luôn rạng rỡ trên khuôn mặt mẹ.
<b>? Các ý chúng ta đã tìm đủ, nh vậy đã</b>


tiến hành bài văn hồn chỉnh đợc cha?
Vì sao?


PB cá
nhân


<b>3. Lp dn ý. (Sp xp b cc).</b>
<b>? Dựa vào các ý vừa tìm đợc, em hãy</b>


sắp xp cú b cc hp lý cho bi
vn?


PB cá
nhân


* Më bµi: Giíi thiƯu vỊ mẹ.
Nêu cảm xúc chung
về nụ cời của mẹ.
<b>* Thân bài: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

+ Nụ cời: Vui, yêu thơng rạng rỡ.
+ Nụ cời: khuyÕn khÝch. Nô
cêi


động viên nhân
hậu



an ñi bao
dung


+ Cảm xúc khi vắng nụ cời cđa mĐ:
Trèng tr¶i.


- ý 1: Suy nghĩ: Làm thế nào để luôn
thấy nụ cời vui trên khuôn mặt mẹ.


<b>* Kết bài: Lòng yêu thơng và kính</b>
trọng mẹ.


Giáo viên cho HS viết từng đoạn: <b>4. Viết hoàn chỉnh.</b>
D1: Viết mở bài.


D2: Viết ý 1 phần thân bài.
D3: Viết ý 2 phần thân bài.
D4: Viết kết bài.


Tng dãy đọc  giáo viên chữa. <b>5. Sửa lỗi . </b>
<b>? Qua việc tìm hiểu cách làm bài vn</b>


trên em rút ra bài học gì về cách làm
bài văn biểu cảm?


+ Về các bớc tiến hành. PB cá


+ Về việc tìm ý. nhân



+ Lời văn?


<b>* Ghi nhớ. (SGK/ 88)</b>
<b>H§3:H íng dÉn häc sinh lun tËp</b> <b>B. Luyện tập.</b>


<b>BT (SGK)</b>
Đọc và trả lời các câu hỏi bên díi.


<b>a. Bài văn biểu đạttình cảm gì (PB cá nhâ)với đối t ợng nào?</b>


 Bài văn biểu đạt tình yêu mến, thơng nhớ và tự hào về An Giang - quê mẹ.
- Đặt nhan đề: An Giang - quê mẹ, yêu dấu.


An Giang - quª tôi.


Kí ức một miền quê - Nơi ấy quê tôi.
- Đề văn: Cảm nghĩ về An Giang.


Cảm nghĩ về quê hơng An Giang.
Cảm nghĩ về quê hơng yêu dấu.
<b>b. Dàn ý. (Thảo luận nhóm).</b>


* Mở bài: Giới thiệu tình yêu quê hơng An Giang.


* Thân bài: Biểu hiện của tình yêu mến An Giang Tình yêu quê h ơng
từ thủa ấu thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

* Kết bài: Tình yêu quê hơng với nhận thức của ngời trởng thành, từng trải.


<b>c. Ph ơng thức biểu cảm . Trực tiếp qua những câu văn, lời văn bộc lộ cảm xúc đa</b>


diện, nồng hậu, tha thiết, dạt dào.


Vớ dụ: Câu Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức...
Tơi da diết mong gặp lại.


Tơi thèm đợc.


T«i tha thiÕt mn biÕt.


Tơi muốn tìm lại và ôi quê mẹ nơi nào cũng đẹp.
- Điệp khúc: Tơi u.


T«i nhớ.
<b>Dặn dò: </b>


- Học bài; làm bài tập 2, 3 (SBT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Bµi 7:</b>


<b>TiÕt 25: Sau phót chia ly</b>


( TrÝch "Chinh phơ ngâm khúc" - Đặng Trần Côn)
<b>( Đọc thêm )</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kin thc: Cm nhn c - Nỗi sầu sau phút chia tay.</b>
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa.
- Niềm khỏt khao hnh phỳc la ụi.



- Giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích.
- Bớc đầu hiểu thể thơ "Song thất lục bát".


<b>2. Rốn k nng: c, cảm nhận một thể thơ mới; đọc và cảm nhận nội dung và nghệ</b>
thuật của văn bản.


<b>3. Gi¸o dơc häc sinh: Căm ghét chiến tranh phong kiến; thông cảm với nỗi buồn khổ</b>
của ngời phụ nữ.


<b>4. Tớch hp: </b> <b> - Từ Hán Việt.</b>
- Thơ Nguyễn Du.
<b>B. Tiến trình các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kim tra bi c: </b>


- Đọc thuộc lòng đoạn trích "Bài ca Côn Sơn"? Nêu những hiểu biết về tác giả, hoàn
cảnh sáng tác bài thơ?


- Cảnh trí thiên nhiên ở Côn Sơn hiện nên nh thế nào qua đoạn trích? Qua cảnh mà
em hiểu gì về tâm hồn tình cảm của Nguyễn TrÃi với thiên nhiên, quê hơng?


<b>2. Bµi míi: </b>


Tạm biệt với "Bài ca Cơn Sơn" của Nguyễn Trãi, hôm nay chúng ta sẽ đến với đoạn
trích "Sau phút chia ly" của Đặng Trần Cơn để tìm hiểu về nỗi lịng của ngời vợ trẻ
có chồng ra trận.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ớng dẫn hc sinh tỡm hiu</b>


<b>tác giả, tác phẩm</b>



<b>I. Giới thiệu vài nét về tác giả, tác</b>
<b>phẩm : </b>


Dựa vào phần , em h·y giíi thiƯu vµi
nÐt vỊ tác giả của bản ngữ văn chữ
Hán ĐTC và bản dịch chữ Nôm ĐTĐ?


<b>1. Tác giả:</b>


- ĐTC (sáng tác bằng chữ Hán )
- ĐTĐ (diƠn N«m).


- Đoạn trích đợc trích từ tác phẩm
nào?


<b>2. T¸c phÈm:</b>


<b>- XuÊt xø : TrÝch tõ "CPN khóc"</b>
 Gi¸o viªn giíi thiƯu: "CPNK" lµ


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

 Giáo viên giới thiệu về hoàn cảnh
sáng tác: Năm 1741 - 1742, xảy ra
cuộc nội chiến giữa nhà Trịnh và nhà
Nguyễn. Cuộc nội chiến xảy ra làm
cho nhân dân lâm vào cảnh điêu đứng.
Không cam chịu đau khổ, nhiều nơi
nhân dân đã đứng dậy khởi nghĩa.
Đến 1737, bắt đầu bùng nổ những
cuộc khởi nghĩa lớn. Nhng cuộc nội


chiến này không chỉ gây đau khổ cho
nhân dân mà còn làm mòn mỏi giai
cấp phong kiến. Thi nhân Đặng Trần
Côn đã chứng kiến và cảm thông
những nỗi lo nh thế nên đã thổ lộ một
cách tài tình ở "CPN" - một tác phẩm
tố cáo chiến tranh, nói lên lịng khát
khao đợc sống hạnh phúc của ngời vợ
có chồng ra chin trng.


- <b> Hoàn cảnh sáng tác :</b>


1741 - 1742, khi diễn ra cuộc chiến
tranh của Nhà nớc phong kin n
ỏp phong tro nhõn dõn.


Tác phẩm thuộc thể loại nào? PB cá
nhân


<b>- Thể loại: Ngâm khúc </b>
Ngâm khúc là thể loại thơ ca do


ng-ời Việt Nam s¸ng t¸c. ThĨ nµy cã
chøc năng gần nh chuyên biƯt trong
viƯc diƠn t¶ những tâm trạng sầu bi
dằng dặc của con ngời bởi nó tạo sự
lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ phù
hợp với nhịp điệu buồn.


Nghe



Bn din Nụm c vit bằng thể thơ
gì? Dựa vào phần tìm hiểu ở nhà em
hãy trình bày những hiểu biết của em
về thể thờ ny?


PB cá
nhân


- Thể thơ bản diễn nôm: Song thất
lục bát /92.


Đoạn trích mà chóng ta t×m hiểu
hôm nay là từ câu 51 64 của tác
phẩm. Và bây giờ chúng ta cùng tìm
hiểu nỗi sầu của ngời vỵ ngay sau khi


tiƠn chång ra trËn.  <b>II. Đọc và tìm hiểu chi tiết văn<sub>bản</sub></b>
<b>1. Đọc - T×m hiĨu chó thÝch.</b>


 Cách đọc: chậm, nhẹ nhàng, buồn,


ngắt nhịp đúng (3/4 - 3/2/2). Nghe
 Giáo viên đọc mu; 1 hc sinh c


lại. Đọc


Phần chú thích, chúng ta sẽ kết hợp
với phần tìm hiểu văn bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Dựa vào phần soạn bài ở nhà, em hãy
cho bit vn bn ny cp n vn
gỡ?


PB cá
nhân


Tâm trạng buồn, sầu đau của
ng-ời vợ ngay sau phót tiÔn chång ra
trËn.


 Mặc dù 12 câu thơ đều xoay quanh
tâm trạng của ngời vợ sau phút chia ly
nhng ở mức độ khác. Vậy 4 câu thơ
đầu tâm trạng của ngời chinh phụ nh
thế nào? 


<b>a. 4 câu đầu:</b>
 Giáo viên đọc lại 4 câu thơ đầu 


Em hiểu "chàng" và 'thiếp" ở đây là
ai? Hình ¶nh "Câi xa ma giã" vµ
"bng cị chiÕu chăn ngầm" chỉ điều
gì?


PB cá
nhân
+ Chàng, thiếp / 92.


+ "Cõi xa ma gió" và Buồng cũ


chiếu chăn là hai hình ảnh ẩn dụ ớc lệ.
Khi ngời xa nói "Cõi xa ma gió" là để
ngầm chỉ chiến trờng nguy hiểm, cịn
"buồng cũ chiếu chăn" ngầm chỉ tổ
ấm trớc kia của hai vợ chồng.


Nghe


Từ việc hiểu nghĩa của các từ trong 2
câu thơ, em thấy 2 câu thơ đầu ny ó
v ra cnh gỡ?


PB cá
nhân


Cảnh chia ly giữa hai vợ chồng. - 2 câu đầu: Cảnh chia ly giữa 2 vợ
chồng.


2 cõu ny, tỏc gi ó s dụng một số
hình ảnh đối lập. Em hãy chỉ ra những
hình ảnh ấy và cho biết nghệ thuật đối
lập ở đây có tác dụng gì trong việc gợi
tả nỗi buồn ca ngi thiu ph?


PB cá
nhân


+ Hỡnh nh i lp:


Chàng thì ®i >< ThiÕp th× vỊ


Câi xa ma gió><buồng cũ chiếu
chăn




<b>Ra nơi chiÕn</b>
<b>trêng nguy</b>


<b>hiĨm</b>


<b>Về tổ ấm hạnh</b>
<b>phúc cơ đơn</b>
<b>Nhấn mạnh Sự xa cách khắc</b>


<b>nghiÖt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

 Tiễn ngời chồng ra đi nơi chiến
tr-ờng khốc liệt, ngời vợ trở về tổ ấm cũ
trong sự lẻ loi đơn chiếc. Lúc này,
ng-ời vợ trẻ mới thấm thía sự cơ đơn.
- Đọc 2 câu tiếp theo và cho bit em


hiểu 2 câu thơ này nh thế nào? PB cá
nhân


- 2 câu sau.


Hình ảnh mây biếc, núi xanh: tợng
trng cho sự xa cách.



Ngời vợ ngoái trông theo h×nh bãng
cđa chång chØ thÊy m©y biÕc nói
xanh. ở đây ta thấy nỗi sầu chia ly
nặng nề, tác giả nh nỗi buồn ấy phủ
lên màu biếc cđa trêi m©y, trải vào
màu xanh của núi ngàn.


ở đây


+ §T Tr¶i + nói xanh.
Tuôn + mây biếc


Gợi nét mênh mang vần vị cđa
<b>thiªn nhiªn</b>




<b>Nỗi buồn chia ly thêm da diết,</b>
<b>rộng lớn tởng đến không cùng.</b>
 Nỗi buồn chia ly tăng dần, trở


thành nỗi sầu muộn dâng lên tràn
ngập cả cõi lòng ngời đi kẻ ở  đọc 4
câu tiếp theo. 


<b>b. 4 câu tiếp: Nỗi buồn chia ly trở</b>
thành nỗi sầu muộn.


<b>? Ta thấy trong những câu này tác giả</b>


đã sử dụng những địa danh ở Trung
Quốc: Hàm Dơng + Tiêu Dơng. Tại
sao tả cuộc chia ly ở đất Việt mà tác
giả lại sử dụng nhiu a danh Trung
Quc?


PB cá
nhân


Nhng địa danh Hàm Dơng
Tiêu Dơng
 Tợng trng cho 2 vị trí xa cách
<b>của đơi vợ chồng.</b>


<b>? Cũng nh 4 câu thơ đầu, ở đây tác giả</b>
vẫn sử dụng những hình ảnh tơng
phản đối lập. Em hãy ch ra nhng
hỡnh nh ú?


PB cá
nhân


- Hỡnh nh i lp.


Chàng ngảnh >< thiếp trông


<b>Yêu thơng nhau mặc dù phải chia</b>
<b>ly</b>



Ngoảnh: Nghĩa là ngoảnh lại,
không nỡ dứt.


Trông: Nghĩa là cố dõi theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

 Đấy chiến tranh phong kiến không
chỉ làm cho tình huynh đề tơng tàn
mà nó cịn đẩy bao gia đình vào cảnh
ly tán; vợ chồng muốn sống mãi bên
nhau trong yêu thơng và hạnh phúc
mà phải chia xa.


<b>? Cảm giác về sự cách trở xa xơi cịn</b>
đợc diễn tả qua những hình ảnh khác
nữa. Em hãy tìm những hình ảnh đó?
Và cho biết tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì qua những hình ảnh ấy? và sử
dụng biện pháp ấy để lm gỡ?


PB cá
nhân


§iÖp tõ.


Đảo vị trí 2 địa danh.
 Nhấn mạnh nỗi sầu xa cách.
 <b>Giáo viên bình: Bằng những hình</b>


ảnh tơng phản phối hợp với các điệp
từ và đảo vị trí của 2 địa danh tác giả


muốn chia đều cảm xúc của hai ngời
nhấn mạnh nỗi sầu xa cách. Đọc 4
câu thơ này, ta thấy tình cảm nhớ
nhung cứ tăng dần, tăng dần. Điều đó
cho thấy sự chia ly ở đây là sự chia ly
về cuộc sống và thể xác, cịn trong
tình cảm tâm hồn hai vợ chồng ấy vẫn
gắn bó thiết tha. Họ vẫn hớng về
nhau, dõi theo để tìm nhau, nhìn thấy
nhau. Nhng càng hớng về nhau thì
khơng gian và thời gian càng đẩy họ
xa nhau. ở đoạn trên chỉ là "cách
ngàn". Do đó lời thơ không chỉ biểu
hiện nỗi sầu chia ly mà cịn nhấn
mạnh sự ối oăm, nghịch chớng: gắn
bó mà phải chia xa, càng dõi nhìn
nhau càng khơng thấy nhau.


 Nỗi buồn da diết của ngời chinh
phụ đợc khắc họa ở 4 câu cuối nh thế
nào 


<b>C. 4 câu cuối.</b>
<b>?  Giáo viên đọc lại  cách diễn đạt</b>


ë 4 câu thơ này có gì giống và khác ở
những câu tríc?


Häc
sinh


kh¸


<b> </b> - NT đối lập: trông lại >< chẳng
thấy chàng ><
thiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

TT chỉ mức độ: xanh
xanh, xanh ngắt.


§T trạng thái "sầu" +
câu hái TT.


<b>? Nhờ cách diễn đạt ĐB này, tác giả</b>
muốn




nói với chúng ta điều gì? <b>Nỗi buồn li biệt đã trở thành một</b>
<b>khối sầu thơng, nặng trĩu trong</b>
<b>tâm hồn ngời chinh phụ.</b>


 4 câu thơ cuối của đoạn trích cho ta
thấy mọi địa điểm vị trí ở những câu
thơ trớc bị xóa mờ, hai hình hài của
thiếp và chàng cũng bị xóa mờ. Chỉ
cịn lại những ngàn dâu nối nhau xanh
xanh rồi xanh ngắt, mênh mông khắp
trời. Lúc này tràn ngập ko gian vũ trụ
là màu xanh, xanh đến rợn ngợp, xanh
não nề, nhức buốt tận đáy lòng. Nếu


nh 11 câu thơ trên mợn cảnh để biểu
hiện tâm t tình cảm (một kiểu văn bản
biểu cảm), thì đến câu 12, ngời chinh
phụ đã cất một lời kêu: Lòng chàng ý
thiếp ai sầu hơn ai. Nh vậy tác giả
không tả cảnh ngụ tình nữa mà nhà
thơ trực tiếp nói lên tiếng lịng của
nhân vật và tiếng thơng cảm của chính
mình. Từ "sầu" trong câu thơ cuối nh
đúc kết lại tình cảm những cung bậc
tình cảm ở 11 câu trên. Đó là nỗi buồn
li biệt đã trở thành một khối sầu thơng
trong lịng ngời vợ trẻ.


<b>* H§ 3: H íng dÉn häc sinh tæng</b>


<b>kÕt.</b> <b>III. Tæng kÕt - ghi nhớ.</b>


<b>? Đoạn ngâm khóc nµy cho ta thấy</b>


điều gì? <b>1. Nội dung: Đoạn ngâm khúc cho</b>ta thấy:


- Nỗi sầu chia ly của ngời chinh phơ
sau lóc tiƠn ®a chång ra trËn.


<b>? Qua viƯc diƠn tả nỗi sầu này, tác giả</b>


còn - Nỗi sầu nµy võa cã:


muốn diễn đạt điều gì? + ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi


nghĩa.


+ Thể hiện khao khát hạnh phúc lứa
đôi của ngời phụ n.


<b>? NT nổi bật trong việc diễn tả nỗi sầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Sử dụng điệp ngữ vòng rất mực tài
tình.


<b>Giỏo viờn cht: Chin tranh lon lc ó gõy bao nỗi đau khổ trong lịng ngời. Nỗi</b>
buồn sầu tình thơng nhớ, cảnh ngộ cô đơn của ngời vợ trẻ sau lúc tiễn chồng ra trận
đ-ợc miêu tả thật cảm động! Trong nỗi buồn của ngời vợ trẻ còn chất chứa sự oán giận
chiến tranh phi nghĩa làm hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ; đồng thời nỗi buồn ấy còn thể
hiện niềm khát khao của ngời vợ muốn đợc sống trong tình u, hạnh phúc trọn vẹn.
Đó chính là giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm, để lại bao xúc động trong lòng ngời
đọc hơn 250 năm qua.


<b>* HĐ 4: Luyện tập.</b>


BT 1: Học thuộc lòng đoạn thơ


BT 2: Yêu cầu phân tích màu xanh trong đoạn thơ bằng cách.


<b>a. Ghi cỏc t ch mu xanh: mây biếc, núi xanh, xanh xanh, xanh ngắt.</b>
<b>b. Phân biệt s khỏc trong cỏc xanh.</b>


- Xanh của mây, núi, ngàn dâu.


- Xanh nhàn nhạt, xa xa, bao trùm cả cảnh vật (xanh xanh).


<b>c. Tác dụng:</b>


- Mây biếc, núi xanh: màu xanh ở trên cao, xa mờ diễn tả nỗi sầu đang trào dâng
hơng về nơi xa - nơi chàng ®ang ph¶i chinh chiÕn, hiĨm nguy.


- Xanh xanh ngàn dâu và ngàn dâu xanh ngắt  gợi tả màu xanh chung chung mờ
nhạt, không rõ, không ranh giới nh cả cảnh vật, trời đất chuyển thành màu xanh ngắt
 nh nỗi sầu, buồn chia ly của ngời chinh phụ đôi lúc lại nhói lên để rồi chung đúc lại
thành một khối sầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>TiÕt 26: Bánh trôi nớc</b>


(H Xuõn Hng)
<b>A. Mc tiờu cn t: </b>


<b>1. KiÕn thøc: - HiÓu tÝnh ®a nghÜa trong th¬.</b>


- Vẻ đẹp trong trắng, bản lĩnh sắt son, thân chòm nổi của ngời phụ nữ
trong xó hi phong kin.


- Hiểu thêm về thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
<b>2. Rèn kỹ năng: Đọc hiểu văn bản.</b>


<b>3. Giáo dục: </b>


<b>4. Tớch hp: </b> + Văn bản thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đã học.
+ Văn biểu cảm; ca dao.


<b>B. Tiến trình các hoạt động dy - hc:</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng văn bản" Sau phút chia ly? Nêu cảm nghĩ của</b>
mình về văn bản?


<b>2. Bài mới:</b>


Trong i ng nhng nhà thơ nữ của dân tộc thì Hồ Xuân Hơng đợc coi là nữ nhân
tài hoa và độc đáo nhất. Thơ của bà khác thờng, sắc sảo, tinh tế và thấm đẫm tình
yêu thơng, trân trọng với con ngời đặc biệt là ngời phụ nữ. Hồ Xuân Hơng để lại
cho đời những 50 bài thơ đờng luật chữ Hán và chữ Nôm. Bà đã đợc tôn xng là "Bà
chúa thơ Nôm". Hôm nay chúng ta sẽ đợc thởng thức bài "Bánh trôi nớc". Một trong
những bài thơ Nôm tiêu biểu, nổi tiếng của bà.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ớng dẫn tìm hiểu về tác giả tác</b>


<b>phÈm</b>


PhÇn CT cho em hiĨu biÕt g× vỊ HXH?


<b>I. Giới thiệu vài nét về tác giả</b>
<b>- tác phẩm:</b>


<b>1. Tác giả /95: </b>
Giáo viên giới thiệu thêm: Lµ ngêi cã


tài nhng đời riêng Hồ Xuân Hơng lại gặp
nhiều trắc trở, bất hạnh. Vì vậy bà thờng
gửi gắm nỗi niềm tâm sự vào thơ ca, thơ
của bà thờng chứa chan cảm xúc và có giá
trị nhân đạo sâu sắc. Bà đợc mệnh danh là


bá chúa thơ Nơm vì đã rất điêu luyện, tài
tình trong việc dùng chữ Nôm để sáng
tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>? Xác định thể thơ của bài thơ? Em hiểu</b>
gì về th th ny?


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Bài thơ = chữ Nôm: Thuộc
chùm thơ vịnh vật.


- Th th: Tht ngôn tứ tuyệt.
<b>? Em đã học những bài thơ no cng</b>


thuộc thể thơ này? (SNNN, Thiªn Trêng
v·n väng)


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu chi tiết</b> <b>II. Tìm hiểu chi tiết:</b>
<b>? Bài thơ có nhan l Bỏnh trụi nc. Em</b>


biết gì về loại bánh này?


<b>* Bánh trôi n ớc : CT / </b>
<b>? "Bánh trôi nớc" là một bài thơ cã tÝnh</b>


đa nghĩa. Em hiểu nh thế nào là tính đa
nghĩa trong thơ ca? Tìm một vài ví dụ
trong thơ ca dân gian m em bit minh
ha.



<b>* Bánh trôi n ớc, là mộtbài</b>
<b>thơ mang tÝnh ®a nghÜa </b>


 Đa nghĩa là bài thơ khơng chỉ nói về
một nội dung đối tợng mà qua nội dung,
đối tợng đó muốn nói về nội dung đối
t-ợng khác. Ví dụ: "Cú cụng ...
kim"


"Uống nớc... nguồn
"Bầu ơi ... giàn"


<b>? Theo em, tính đa nghĩa trong bài thơ là</b>
những nghĩa nào?


Phất biểu
cá nhân
Nghĩa 1: Tả Bánh trôi nớc (tả thùc).


Nghĩa 2: Phản ánh vẻ đẹp và phẩm
chất thân phận của ngời phụ nữ trong xã
hội cũ


<b>? Với nghĩa tả thực, Bánh trôi nớc đã đợc</b>
miêu tả nh thế nào?


<b>1. NghÜa t¶ thùc: Sử dụng</b>
những từ ngữ gợi tả.



+ Hình dáng bánh: trịn
+ Màu sắc: Vỏ: trắng
Nhân: son
()


+ Cách luộc bánh:
Bảy nổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

+ Tính từ: rắn nát KQ của
việc làm
bánh




<b>Miờu t đúng với hình ảnh</b>
<b>những viên bánh trôi và cách</b>
<b>làm bánh trôi ở ngoài đời.</b>
 <b>Giáo viên chốt: Bằng cách dùng từ</b>


chọn lọc, chính xác nhng giản dị, gần gũi
với ngơn ngữ dân gian, Hồ Xuân Hơng đã
miêu tả thật đúng hình ảnh và cách làm
bánh trơi ngồi đời: Bánh có màu trắng
tinh khiết của bột nếp, có hình dáng trịn
trịa xinh xắn. Cịn chất lợng rắn hay nát
là phụ thuộc vào sự khéo léo hay vụng về
của ngời làm bánh. Khi luộc bánh chín thì
nổi cịn bánh cha chín thì chìm. Qua cách
miêu tả ta thấy Hồ Xuân Hơng là ngời có
óc quan sát thực tế rất tinh!



<b>? Với nghĩa thứ 2, vẻ đẹp, phẩm chất cao</b>
q và thân phận chìm nổi của ngời phụ


nữ đợc gợi lên nh thế nào? <b><sub>1. Nghĩa ẩn dụ: Vẻ đẹp, phẩm</sub></b>


chÊt, th©n phËn cđa ngêi phơ
n÷.


- Hình thức: xinh đẹp
da trng


thân
hình
tròn trịa
- Thân phận: chìm nổi, bấp
bênh, phải phụ thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Giỏo viên chốt: Qua việc miêu tả viên</b>
bánh trơi nớc, Hồ Xn Hơng ngầm nói
đến vẻ đẹp hình thể cũng nh phẩm chất
của ngời phụ nữ. Họ là những ngời có vẻ
đẹp trong trắng nhng lại phải chịu số phận
long đong, "bảy nổi, ba chìm" khơng đợc
tự mình quyết đốn sản phẩm của mình.
Song, những ngời phụ nữ đã vợt lên trên
số phận, chiến thắng hoàn cảnh để giữ
vững phẩm chất đạo đức, tấm lịng son sắt
của mình. Hai câu thơ cuối bài với kiểu
cấu trúc "mặc dầu... mà" và hình ảnh


"Tấm lịng son" ở cuối bài đã ánh lên vẻ
đẹp trong tình ngời và bản lĩnh vững vàng
trớc cuộc đời của ngời phụ nữ.


<b>? Trong 2 nghĩa, nghĩa nào quyết định</b>


cđa bµi thơ? Vì sao Nhóm


<b>? Bi th khụng cú từ ngữ nào biểu hiện</b>
tình cảm trực tiếp của tác giả, song qua
bài thơ chúng ta vẫn cảm nghĩ đợc thái
độ, tình cảm của Hồ Xuân Hơng. Theo


em đó là thái độ tình cảm gì? <b>3. Tình cảm, thái độ của tác<sub>giả:</sub></b>
Hồ Xuân Hơng đã 2 lần hóa
thân:


- Làm chiếc Bánh trôi nớc.
- Nhân danh ngời phụ nữ.
 Để tâm sự, truyền tới bạn
đọc thái độ cảm thông, chia sẻ
và trân trọng ngời phụ nữ.
<b>HĐ 3: H ớng dẫn học sinh tổng kết</b> <b>III. Tổng kết - Ghi nhớ:</b>
<b>? Bài thơ sử dụng phơng thức biểu đạt</b>


chính nào?  Biểu cảm cách biểu đạt tình
cảm trong bài thơ là trực tiếp hay gián
tiếp?  Gián tiếp.


<b>? Nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung</b>


của bài thơ là gì?


SGK/95
<b>H§ 4: H íng dÉn häc sinh lun tËp</b> <b>IV. Lun tËp:</b>


Bµi tËp 1: Häc sinh lµm theo
nhãm.


* Mối liên quan về cảm xúc giữa bài thơ - ca dao.
- Cïng lµ lêi than b»ng cơm tõ më đầu: thân em, về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

+ S cm thông với những ngời đồng cảnh.


Nhng trong bài Bánh trôi nớc của Hồ Xn Hơng thì khơng chỉ có lời than thân một
cách xi chiều mà cịn là - thái độ tự khẳng định, niềm kiêu hãnh, tự hào về vẻ đẹp
hình thể cũng nh phẩm chất.


- Là sự bền gan, kiên trinh, thách thức dám nhìn thẳng vào số phận để vợt lên trên số
phận, hoàn cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>TiÕt 27: Quan hÖ tõ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm đợc</b>
<b>1. Kiến thức: Thế nào là quan h t</b>


<b>2. Rèn kỹ năng: Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ trong viết câu, tạo đoạn.</b>
<b>3. Giáo dơc häc sinh: </b>


<b>4. Tích hợp: </b> Kiểm tra đã học ở tiểu học.
Một số văn bản đã học.



<b>B. Tiến trình các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới: </b>


Em hãy chỉ ra các từ loại em đã đợc học ở lớp 6 đến nay trong câu văn sau:
Đồ chơi của chị tôi chẳng có nhiều


DT ? DT PT ĐT TT


Nh vậy trong câu văn trên, còn từ "của" thuộc từ loại gì chúng ta cha häc. Nã lµ mét
quan hƯ tõ. VËy thÕ nào là quan hệ từ và cách sử dụng từ loại này nh thế nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp c¸c em hiĨu.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1 : H ớng dẫn hc sinh tỡm hiu</b>


<b>chức năng quan hệ từ</b>


<b>A Nội dung bài học:</b>
<b>I. Quan hệ từ là gì: </b>
- Nhớ lại KT ë CÊp 1 cho biÕt thÕ nµo


lµ quan hƯ từ?


Phát biểu
cá nhân


<b>1. Vớ d: Cõu a, b, c / 96, 97</b>
* Quan hệ từ ở câu A là: của
Giáo viên sử dụng bảng phụ. Quan sát B là: nh


- Đọc to 3 ví dụ  Dựa vào KT đã học


ở Cấp 1, hãy xác định quan hệ từ
trong những câu trên?


C là: bởi
"nên"


- Nhng quan hệ từ mà em vừa tìm
dùng để liên kết những phần nào
trong câu? Và chúng dùng để biểu thị
ý nghĩa quan hệ gì giữa các phần đó?


* Quan hƯ tõ:


+ Của: Liên kết giữa từ "đồ chơi và
chúng tôi".  chỉ sự sở hữu.


+ Nh: Liên kết giữa từ "đẹp và
hoa"  chỉ ý so sánh.


+ Bëi - Nªn: Liên kết hai vế của
câu ghép chính phụ chỉ nguyên
nhân - kết quả.


- -Qua việc tìm hiểu trên em hÃy nhắc
lại thế nào là quan hệ từ? Quan hệ từ
có mấy chức năng?


Phát biểu


cá nhân


<b>2. Ghi nhớ: (1) /97 Chức năng</b>
<b>của quan hÖ tõ :</b>


<b> Dùng để liên kết giữa từ </b>
-từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>- Dùng để biểu thị các ý nghĩa</b>
<b>quan hệ khác nh : </b>


Giáo viên bổ sung thêm những ý


nghÜa kh¸c cđa quan hƯ tõ. Ghi


- Së hữu: của


- SS: nh, giống nh, tựa nh
- Nhân quả: + vì ... nên


+ do ... nên
+ tại ... nên
+ bởi ...nên


- Phng tin - cỏch thức: với, đối
với, về.


- Ph¬ng tiƯn: b»ng.


- Mục đích: để, mà, để mà, để cho.


- Phạm vi khơng gian: trong,
ngồi, trên, dới.


- Thêi gian: vµo, lóc, khi.


- Tơng phản, đối lập: mà, nhng
còn.


- Đẳng lập: và.
- Kế tiếp: rồi, còn.
 Nhận biết và hiểu về những đặc


điểm của quan hệ từ cha đủ, điều quan
trọng là chúng ta phải biết sử dụng
những quan hệ từ đó nh thế nào cho
có hiệu quả 


<b>H§ 2: H íng dÉn häc sinh sư dơng</b>
<b>quan hƯ tõ:</b>


<b>II. Sư dơng quan hƯ tõ</b>
<b>1. Ví dụ / 97</b>


Giáo viên dùng bảng phụ. Quan sát <b>a. Ví dụ 1.</b>
Trong các câu này theo em câu nào


bắt buộc ph¶i sư dơng quan hệ từ?
Câu nào không bắt buộc phải sử dụng
quan hệ từ? Vì sao?



Thảo


luận * Bắt buộc dùng quan hệ từ là câub, d, g, h vì nếu không dùng quan
hệ từ thì câu văn sẽ tối nghĩa (b, h)
hoặc không rõ nghĩa (d, g).


* Khụng bt buộc sử dụng quan hệ
từ: a, c, e, i, vì ý nghĩa của câu văn
khơng thay đổi.


<b>? Tõ bµi tËp trên, theo em khi sử dụng</b>


quan hệ từ cần lu ý điều gì? Sử dụng quan hệ từ cần:
- Căn cứ vào ý nghĩa của câu.
- Không thêm bớt tùy tiện.
<b>? Giáo viên treo bảng phụ: Tìm quan</b>


hệ từ có thể dùng thành cặp với các
quan hệ t ó cho?


Một học
sinh lên


bảng
điền


<b>b. Ví dụ 2, 3</b>


- Các cỈp quan hƯ tõ:
+ NÕu - th×.



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

+ HƠ - thì, là.


+ Sở dĩ - nªn, cho nên.
<b>? Đặt câu với các quan hệ từ vừa t×m</b>


đợc?


Nhiều
học sinh
- Qua bài tập này em rút ra đợc ghi


nhí g×?


 Mét sè quan hÖ tõ cã thể dùng
thành cặp.


<b>? Qua 3 bài tập trên, em thấy mình</b>
cần ghi nhớ điều gì khi sử dụng quan
hệ từ?


Phát biểu


cá nhân <b>2. Ghi nhí 2 /98</b>
<b>H§ 3: H íng dÉn häc sinh lun tËp</b> <b>B. Lun tËp.</b>


<b>Bµi 1/ 98: Bµi tËp nhËn biÕt.</b>


Yêu cầu: - Tìm quan hệ từ trong
đoạn văn: "vào đêm ...  mút kẹo"


- Cho biết quan hệ ý nghĩa của các
quan hệ đó.


<b>Quan hƯ</b>


<b>tõ</b> <b>Quan hƯ ý nghÜa</b>


Häc sinh vào thời gian


HĐ cá của sở thuộc


nhân còn tiếp diễn


nh SS


vi i tng


trên vị trí


v ng lp


<b>Bài 2: /98: Bài tập bổ sung</b>


Yêu cầu: Tìm và bổ sung các quan
hệ từ vào chỗ trống.


với, và, với, với, nếu, thì, và.
Thảo


luận



<b>Bài 3 : /98: Bài tập nhận xét.</b>
Đúng: b, d, g, i, k, l.
Sai: a, c, d, h.


Giáo viên nhận xét, chữa


Một học
sinh lên


bảng


<b>Bi 4/99: Vit on vn khong 4</b>
cõu (nội dung về một trong số
những văn bản đã học, gạch dới
các quan hệ từ em sử dng trong
on vn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Dặn dò: - Häcbµi.</b>


- Lµm tiÕp bµi tËp SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tiết 28: LUyện tập cách làm văn bản biểu cảm</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố KT về văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm.</b>
<b>2. Rèn kỹ năng: Rèn các thao tác làm văn biểu cảm.</b>


Rèn trí tởng tợng, suy nghĩ, cảm xúc trớc một đề văn biểu cảm.
<b>3. Tích hợp: </b> - Q trình tạo lập văn bản.



- Văn biểu cảm.
- Văn bản đã học.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra viƯc chn bị bài ở nhà của học sinh.</b>
<b>2. Giới thiệu bài míi : </b>


Trong tiết học trớc về văn biểu cảm, các em đã đợc tìm hiểu về đề văn biểu cảm và
các bớc làm bài văn biểu cảm. Em hãy nhắc lại các bớc tiến hành một bài văn biểu
cảm?


 Trong tiÕt häc h«m nay, chóng ta sÏ luyện tập về cách làm bài văn biểu cảm.
<b>Đề bài: Loài cây em yêu</b>


<b>Hot ng ca giỏo viờn</b> <b>H HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ớng dẫn học sinh tìm</b>


<b>hiểu đề và tìm ý:</b>


<b>I. Tìm hiểu đề và tìm ý:</b>
<b>a. Tìm hiểu đề: </b>


<b>? Chỉ rõ những yêu cầu của đề về</b>
thể loại, nội dung.


Phát biểu
cá nhân



- Thể loại: Văn biểu cảm.
- Nội dung:


+ Đối tợng biểu cảm: Loài cây.


+ Thỏi , tình cảm của em với lồi
cây: u.


Các yêu cầu đó đợc thể hiện nh
thế nào qua các từ ngữ của đề?


- C¸c tõ ng÷ quan träng:


+ Lồi cây: Định hớng về đối tợng
biểu cảm.


+ Em: Ngời viết, chủ thể bày tỏ tình
cảm, thái độ.


+ u: Tình cảm tích cực thể hiện sự
gắn bó và cần thiết của lồi cây với đời
sống của em.


<b>? Chúng ta cần làm gì để tìm ý</b>
cho bài văn?


<b>b. T×m ý.</b>
 Đặt, trả lời câu hỏi.


<b>? Bng hỡnh thc ú em hãy tìm ý</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

+ Vì sao em yêu cõy ú hn cỏc loi
cõy khỏc?


- Đặc điểm của cây: hình dáng, màu
sắc.


- Mối quan hệ, sự gắn bó của cây
với em - khái niệm.


- ớch li ca cõy i với đời sống
của em.


<b>H§ 2 H íng dÉn häc sinh lËp</b>
<b>dµn ý : </b>


<b>2. LËp dµn ý.</b>
<b>? Dựa vào các ý trên., em hÃy lập</b>


dàn ý cho bài văn?


<b>a. Mở bài: Giới thiệu </b>
- Loài cây em thích.
- Lý do yêu thích.
<b>b. Thân bài: </b>


+ Đặc điểm gợi cảm của cây.
- Hình dáng.


- Phẩm chất.


- Tác dơng.


+ Lồi cây trong cuộc sống con ngời.
+ Lồi cây trong cuộc sống của em.
<b>c. Kết bài: Tình cảm của em đối với</b>
lồi cây đó.


<b>H§ 3: H íng dÉn häc sinh viết</b>
<b>đoạn văn.</b>


<b>3. Viết đoạn văn.</b>


Da vào phần dàn ý hãy viết :
Giáo viên nhn xột, ỏnh giỏ. - on m bi.


- Đoạn kết bài.
<b>Dặn dò: </b>


- Ôn lại các bớc bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Bµi 8</b>


<b>Tiết 29: Qua đèo Ngang</b>


(Bà Huyện Thanh Quan)
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>1. Kiến thức: - Hình dung đợc Cảnh tợng đèo Ngang.</b>


Tâm trạng cơ đơn của bà Huyện Thanh Quan lúc


qua đèo.


- Bíc đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú (Đờng luật).
<b>2. Rèn luyện kỹ năng: Bớc đầu hiểu và phân tích theo bè cơc thĨ th¬.</b>


<b>3. Giáo dục học sinh: u thiên nhiên, yêu nớc, cảm động trớc tình cảm của tác giả</b>
<b>4. Tích hợp: </b> - Giải nghĩa từ.


- Các văn bản sáng tác bằng thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt đã học.
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>


- Đọc thuộc lòng Đoạn trích "Sau phút chia ly".
Và bài thơ: BTN.


- Nêu khái quát cảm nhận của em về từng bài thơ?
<b>2. Giới thiệu bài mới : </b>


Cựng vi n sĩ Hồ Xuân Hơng, Đoàn Thị Điểm... Bà Huyện Thanh Quan đã góp
phần làm vinh dự cho nền văn học Trung Đại Việt Nam. Nữ sĩ này sáng tác không
nhiều nhng bà là ngời có tài danh hiếm có. Bài thơ: "Qua Đèo Ngang" của bà là một
trong những bài thơ viết về đèo Ngang đợc mọi ngời yêu thích.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ớng dẫn học sinh tỡm</b>


<b>hiểu sơ l ợc về tác giả, tác phẩm :</b>
<b>? Dựa vào phần chuẩn bị bài ở</b>
nhà, em hÃy giới thiệu những hiểu



biết của mình về


- Bà Huyện Thanh Quan.


Phát biểu
cá nhân


<b>I. Giới thiệu vài nét về tác giả, tác</b>
<b>phẩm:</b>


<b>1. Tác giả: </b>
SGK /102


- Thể thơ của bài <b>2. Tác phẩm.</b>


- Thể thơ / 102
Giáo viên chốt và nhấn mạnh


về luật bằng trắc của thể thơ.
Tiếng 1 2 3 4 5 6 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

" 2 B T B


" 3 B T B


" 4 T B T


" 5 T B T



" 6 B T B


" 7 B T B


" 8 T B T


 Không coi đúng luật bằng trắc,
bài thơ bị coi là thất luật.


<b>? Em có biết bài thơ này đợc Bà</b>
Huyện Thanh Quan sáng tỏc vo
hon cnh no khụng?


Phát biểu
cá nhân


- Hoàn cảnh sáng t¸c.


 Bà Huyện Thanh Quan là ngời
có học, có tài thơ Nôm, giỏi nữ
công gia chánh nên bà đợc vua
Minh Mạng mời vào kinh đô Phú
Xuân (Huế) làm chức "Cung trung
giáo tập" thời gian là dạy học cho
các cung nữ ở trong cung. Bài thơ.


 Đợc làm trên đờng vào Phú Xuân lúc<sub>bà tới đèo Ngang. (Một địa danh nổi</sub>
tiếng - nơi phân địa giới giữa hai tỉnh
(Hà Tĩnh + Quảng Bình).



<b>HĐ 2: H ớng dẫn học sinh đọc,</b>
<b>tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>


<b>II. Đọc và tìm hiểu chi tiết văn bản</b>
 Cách đọc: Giọng chậm, buồn,


ngắt nhịp đúng, 3 tiếng "trời, non,
nớc"


Nghe
 Giáo viên đọc mẫu  Một học


sinh đọc lại. Đọc


<b>? Lớt qua một lần từ câu chữ mở</b>
đầu đến kết thúc bài thơ, em cảm
nhận đợc điều gì về nội dung bài
thơ?


Miêu tả đất nớc lúc
xế tà.


<b>* Nội dung Tâm trạng cô đơn,</b>
nhớ nhà, thơng nớc
của tác giả.


<b>? Cảnh tợng đèo Ngang đợc tác</b>
giả miêu tả vào thời điểm nào?
Thời điểm đó có lợi thế gì trong
việc bộc lộ tâm trạng của tác giả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

 Giáo viên: Rời kinh đô Thăng
Long để vào Phú Xuân lần đầu
tiên nữ sĩ "Bớc tới đèo Ngang" đệ
nhất hùng quan, nơi phân chia địa
giới tự nhiên giữa đàng Trong và
đàng Ngoài thời Trịnh - Nguyễn
phân tranh, lúc xế tà, tức là thời
điểm mặt trời đã nằm ngang sờn
núi, ánh mặt trời đã tà, đã
nghiêng, đã chênh chênh; cái thời
điểm mà chim về tổ, ngời về đoàn
tụ cùng gia đình khiến lịng bà
khơng khỏi bồi hồi, xúc động.


- Thêi gian: bãng xÕ tµ thời điểm
gợi buồn.


<b>? Vo thi im y, bà đã miêu tả</b>


cảnh đèo Ngang nh thế nào? Phát biểu


- C¶nh vËt.


+ Cỏ cây chen đá, lá chen hoa  Điệp
- Về Cảnh vật. cá nhân từ "chen" gợi tả thiên nhiên rậm rạp,


Con ngêi, cuéc sèng. ? hoang sơ.
Âm thanh.



- ni bt cảnh, tác giả đã sử
dụng những biện pháp nghệ thuật
nào?


- Con ng<b> êi .</b>


+ Díi nói: Vµi chó tiƠu lom khom
kiÕm cđa.


+ Bên sơng: Mấy nhà chợ tha thớt, lác
đác  phép đối và đảo ngữ; từ láy: gợi
tả con ngời nhỏ bé; cuộc sống tha thớt.
+ Âm thanh của con Quc
quc.


Gia gia.
Khắc khoải.


<b>? Qua sự miêu tả của bà Huyện</b>
Thanh Quan, em có nhận xÐt g× vỊ


cảnh tợng đèo Ngang? Phát biểu
cá nhân




</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

 Giáo viên bình và chuyển ý:
Đọc 6 câu thơ đầu của bài thơ, dù
cha một lần đặt chân tới đèo
Ngang nhng chúng ta cũng cảm


nhận đợc rõ (qua những nét vẽ của
nữ sĩ), cảnh nơi đây thật đẹp, thật
hùng vĩ nhng thật hoang sơ. Bức
tranh có cỏ cây, hoa lá chen chúc
nhau để giành đất sống. Phóng
tầm mắt ra xa, từ trên cao nhìn
xuống dới, ta thấy bức tranh có sự
xuất hiện của con ngời và sự sống.
Song con ngời lại chỉ là một vài
chú tiễu đang lom khom gánh củi
xuống núi; Và bên kia sơng chỉ có
mấy cái nhà tha thớt, lác đác. Bức
tranh thiên nhiên đẹp nhng lại gợi
sự hoang vu, buồn bã. Âm thanh
của chim cuốc và chim đa gọi bầy
lúc hồng hơn cũng khơng xua tan
đợc cảm giác buồn, tĩnh lặng của
bức tranh. Từ cảnh đó mà ta nhận
thấy tâm trạng của ngời làm thơ.
Vậy nữ sĩ có tâm trạng nh thế
nào?


Nghe


<b>2. Tâm trạng của nữ sÜ.</b>


<b>? Qua những câu thơ tả cảnh đất</b>
nớc, ta cũng đã nhận thấy một
phần tâm trạng của thi s. Vy ú
l nhng tõm trng gỡ?



Phát biểu
cá nhân


- Tả cảnh bộc lộ tâm trạng:
+ Buồn.


+ Cụ n.
<b>? Theo em, tại sao tác giả cú</b>


những tâm trạng ấy?


Phát biểu
cá nhân


+ Hoài cổ (hai hình ảnh ẩn dụ: quốc
quốc, gia gia).


Nhỡn cnh vật hoang sơ ở đèo
Ngang lúc chiều đã về tà khiến nữ
sĩ buồn đến nao lòng. Đặc biệt khi
nghe âm thanh của hai lồi chim
cuốc và đa đa, lịng nữ sĩ lại rộn
lên nỗi nhớ nớc, nhớ kinh kỳ
Thăng Long, nhớ nhà, nhớ chồng
con, nhớ làng Nghi Tàm thân
thuộc.


Nhí gia ®inh.



Nhớ quá khứ của đất nớc.


<b>? Tâm trạng buồn, cô đơn, hồi</b>
cổ ấy đợc thể hiện rõ nhất ở câu
thơ nào?


Ph¸t biểu


cá nhân 2 câu kết.
<b>? Theo em cách bày tỏ cảm xúc ở</b>


2 câu cuối có giống với 6 câu thơ


trên không? Phát biểucá nhân




Béc lé tình cảm một cách trùc tiÕp
qua:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>? Em hãy phân tích 2 câu cuối để</b>
thấy đợc tình cảm tâm trạng của
tác giả?


Häc sinh
kh¸


trêi, non níc >< một mảnh tình
riêng



 
réng lín, hïng vÜ >< nhá bÐ


+ Cụm từ: "ta với ta"  cực tả nỗi
buồn cô đơn xa
vắng.


 Giáo viên bình chốt: Nếu nh ở
6 câu thơ trên, tác giả mợn cảnh
để giãi bày tâm sự thì ở 2 câu
cuối, lòng ngời nữ sĩ đợc giãi bày
trực tiếp. Đến đây ngòi bút tả
cảnh, ngụ tình đợc chuyển sang
ngòi bút tâm trạng. Đối mặt với
cảnh trời, non, nớc bao la, hùng vĩ
nhà thơ cảm thấy mình nh nhỏ bé
hẳn lại, nỗi nhớ nhà, thơng nớc
càng thêm da diết, sâu thẳm. Vậy
mà khơng có ai, khơng tìm đợc ai
để san sẻ, tâm tình, đành chỉ "ta
với ta" biết mà thơi. Hai hình ảnh
đối lập cho ta biết: Cảnh càng
rộng lớn hùng vĩ bao nhiêu thì
"mảnh tình riêng" càng nặng nề
khép kín bấy nhiêu. Cụm từ "ta
với ta" bộc lộ nỗi cô đơn gần nh
tuyệt đối của tác giả. Nhng ở đây
không phải là nỗi cô đơn tiêu cực,
bị lụy mà là tấm lòng đau đáu,
thiết tha của nữ sĩ Thanh Quan đối


với đất nớc, đối với gia đình. Tấm
lịng ấy thật đáng cảm thông và
trân trọng biết bao!




<b>Tấm lòng đau đáu, thiết tha của tác</b>
<b>giả với đất nớc, với gia đình.</b>


<b>H§ 3: H íng dÉn häc sinh tỉng</b>
<b>kÕt - ghi nhí.</b>


<b>III. Tỉng kÕt - ghi nhí.</b>
<b>? Nêu cảm nhận của em sau khi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>1. NghƯ tht: </b>


- Giäng th¬ du dơng, réo rắt.


- S dng phộp i v o ng tài tình.
- Từ láy gợi hình.


- §iƯp tõ.


<b>2. Néi dung / SGK</b>
<b>IV. Luyện tập.</b>


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Nêu hàm ý của cụm từ "ta với ta".


<b>Dặn dò: - Häc thuéc lßng Ghi nhí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Tiết 30: Bạn đến chơi nhà</b>


(Nguyễn Khuyến)
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>1. Kiến thức: - Cảm nhận đợc tình cảm đậm đà, hồn hậu của Nguyễn Khuyến. </b>
- Tiếp tục củng cố về thể thơ:TNBC đờng luật.


<b>2. Rèn kỹ năng: Đọc, phân tích cảm nhận về thơ đờng luật.</b>
<b>3. Giáo dục học sinh: Tơn trọng TB.</b>


Biết xây dựng TB đẹp.
<b>4. Tích hợp: </b> Thơ TNBC đờng luật (QĐN).
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kim tra bi c: </b>


- Đọc thuộc lòng diễn cảm bài "QĐN", nêu vài nét tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài
thơ?


- c bi th em thy cnh vt đèo Ngang và tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan
hiện lên nh thế nào?


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi : </b>


Ca dao cã c©u: "Ra đi vừa gặp bạn hiền.


<i>Cng bng n qu o tiên trên trời".</i>



Để ngợi ca TB đẹp. Nh vậy, TB là một trong những đề tài quen thuộc của văn học
Việt Nam từ xa  nay. Có rất nhiều tác phẩm nói đến TB nhng từ trớc tới nay nói về
vấn đề này, không ai là không nhớ tới bài thơ "BĐCN" của cụ Tam Nguyên Yên Đổ
-NK. Tại sao bài thơ lại có sức sống lâu nh vậy, hơm nay cơ và các em cùng tìm hiểu
sẽ rõ.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ớng dẫn học sinh tỡm hiu</b>


<b>vài nét về tác giả, tác phẩm:</b>


<b>I. Vài nét về tác giả, tác phẩm:</b>
<b>? Qua phần soạn bài ở nhà, hÃy nêu</b>


những hiểu biết của em về tác giả?


Phát biểu
cá nhân


<b>1. Tác giả / 104 - 105:</b>
<b>Giáo viên giới thiệu thêm về tác</b>


<b>gi: Nguyn Khuyn cũn đợc đánh</b>
giá là nhà thơ Nôm kiệt xuất của dân
tộc; một nhà nho ẩn dật, nhà thơ của
làng cảnh Việt Nam; nhà thơ trữ tình
và trào phúng lớn nhất của thế kỷ
cuối 19 đầu 20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>? Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ</b>


nào và sáng tác trong hoàn cảnh
nào? Dựa vào đâu mà em biết đợc
điều ú?


Phát biểu
cá nhân


<b>2. Tác phẩm.</b>


- Thể loại: Thất ngôn bát cú.


- Hoàn cảnh sáng tác: Sau khi tác
giả c¸o quan vỊ ë Èn ë quê hơng
Yên Đổ.


<b>H 2: HD c v tỡm hiểu chi tiết</b> <b>II. Đọc, tìm hiểu chi tiết bài thơ.</b>
 Cách đọc: Giọng chậm rãi, ung


dunghãm hØnh.


* Đọc
 Giáo viên đọc mẫu  một học


sinh đọc lại.


Nghe
đọc
<b>? Nêu cảm nhận ban đầu của em về</b>


néi dung của bài thơ?



Phỏt biu
cỏ nhõn
Bi th ó bc l mt TB m ,


thắm thiết, bất chấp mọi điều kiện
<b>? Theo em bài thơ có thể chia làm</b>
mấy ý cơ bản?


Phỏt biu
cỏ nhõn
3 ý Niềm vui khi c gp bn


(câu 1).


Hoàn cảnh éo le cđa chđ
nhµ (6 c©u tiÕp).


Khẳng định TB chân
thành, thắm thiết (câu 8).
<b>? Đọc lại C1. Em có nhận xét gì về</b>
cách vào bài của tác giả?


<b>1. C©u 1.</b>


- Nhập đề tự nhiên, mộc mạc.
<b>? Cụm từ "Đã bấy lâu nay" và cách</b>


xng hô gọi bạn là "bác" của tác giả
cho em biết đợc điều gì về tâm trạng


của nhà thơ khi gặp bạn?


- Cụm từ: "Đã bấy lâu nay"  gợi
thời gian đã lõu bn bố khụng gp
nhau.


- Từ "bác": xng hô vừa chân
tình.


thân mật.
kính trọng.


<b>Li chào vồn vã, tiếng reo vui,</b>
<b>mừng rỡ, niềm xúc động vô hn</b>
<b>khi gp bn.</b>


<b>? Thông thờng với hoàn cảnh ấy, với</b>
tâm trạng nh vậy, chđ nhµ sÏ phải
tiếp khách nh thế nào?


Phỏtbiu
cỏ nhõn
Chu ỏo, trang trng


<b>? Đọc 6 câu thơ tiếp theo và cho biết</b>
tác giả đã tiếp bạn nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- TrỴ đi vắng, chợ xa không có
ngời sai bảo.



- Cá có nhng ao sâu nớc cả.


- Gà nhiều nhng vờn rộng, rào tha
khó bắt.


- Rau qu y đủ nhng:
+ Cải cha ra cây.
+ Cà mới nụ.
+ Mp ang hoa.
+ Bu mi rng rn.


"Miếng trầu là đầu câu chuyện"
-cũng không có.


Thc ra, Nguyễn Khuyến không
nghèo đến mức độ ấy, đây chỉ là


cách nói   Cách nói cờng điệu hóa<sub> hóm hỉnh</sub>
<b>? Vậy nhà thơ đã có dng ý gỡ khi s</b>


dụng cách nói này?




<b>Làm nổi bật tình cảm bạn bè, một</b>
<b>TB vợt lªn mäi lỊ thãi lƠ nghi</b>
<b>th«ng thêng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>? Cụm từ "ta với ta" ở câu cuối cùng</b>


này cho em biết đợc điều gì? (nói lên
điều gì?  Câu thơ có vai trị khẳng
định điều gì về tình bạn ca nh th?


Phát biểu
cá nhân


<b>3. Câu cuối.</b>


- Cụm từ "ta với ta" Là nhà
thơ.


và bạn Tuy hai
nh-ng là một
<b>? Em hÃy so sánh víi cơm tõ "ta víi</b>


ta"trong bài "QĐN" để hiểu thêm về
tâm hồn tình cảm ca Nguyn
Khuyn.


Học sinh
khá
ở bài "QĐN" chỉ một mình tác


gi ch một tâm trạng, một cái tơi
riêng lệ thầm kín, buồn cơ đơn của
bà Huyện Thanh Quan.


 Giáo viên bình: Đọc câu thơ cuối
cùng ta thấy âm điệu của câu thơ


thật thân mật, ngọt ngào. Bao nhiêu
thiếu thốn, lúng túng bỗng tan biến
hết để cho tình ngời, tình bạn thăng
hoa. "Bác đến chơi đây ta với ta" thế
là đủ; là trên hết mọi vật chất. Câu
thơ vang lên thật ấm áp và sâu nặng
tình bạn xiết bao.




<b>Ca ngợi TB Chân thành</b>
<b>gắn bó</b>


<b> Vợt lên mọi lề</b>
<b>thói lễ nghi thông</b>
<b>thờng</b>


<b>HĐ 3: H ớng dẫn học sinh tỉng kÕt .</b> <b>III. Tỉng kÕt - Ghi nhí.</b>
<b>? Qua việc tìm hiểu bài thơ, em có</b>


nhận xét gì về tình bạn của nhà thơ


Nguyễn Khuyến? <b><sub>1. Néi dung.</sub></b>


+ Về cách biểu hiện tình cảm đó? Bài thơ ca ngợi một tình bạn đậm
đà, thắm thiết; một tình bạn chân
thành gắn bó khơng màng tới vật
chất.


<b>2. NghÖ thuËt: </b>



- Lập dàn ý bằng cách cố tình dựng
lên tình huống khó xử khi bạn đến
chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>H§ 4: Lun tËp</b> <b>IV. LuyÖn tËp.</b>


<b>1. Bài tập 1: Xác định phơng thức</b>
biểu đạt chính của bài thơ?  biểu
cảm


<b>2. Bài tập 2: Đọc lại bài thơ và xây</b>
dựng bài thơ có bao nhiêu từ Hán
Việt?


Khụng s dụng từ Hán Việt, toàn
từ thuần Nôm  lời thơ đọc lên
nghe thanh thoát, nhẹ nhàng, tự
nhiên.


<b>3. Bài tập 3: Theo em bố cục bài</b>
thơ có gì lạ?


Khụng theo qui cỏch ca th th
tht ngôn bát cú đờng luật: Đề,
thực, luận kết mà theo bố cục 1 6
-1.


 Sự sáng tạo của Nguyễn Khuyến.
Giáo viên chốt: Bài thơ đã cho chúng



ta thấy một tâm hồn cao đẹp, một
tình bằng hữu chân tình, cao q,
thanh bạch thật đối lập với ngời tình
thế thái (lối sống của một số ngời
cùng thời):


Còn bạc, còn tiền cịn đệ tử.
Hết cơm, hết rợu, hết ơng tơi.
Mà nhà thơ NBK đã từng lên án.
Tấm lòng thủy chung, trong sáng với
bạn hữu của Nguyễn Khuyến mãi
mãi vẫn là tấm gơng sáng cho chúng
ta noi theo.


H¸t: Mùa xuân tình bạn


<b>Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ.</b>
- Phân tích lại bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>Tiết 31 </b><b> 32</b> : Viết bài Tập làm văn số 2 tại lớp


<b>A. Mc tiờu cn đạt:</b>


_ Qua bài làm giúp học sinh củng cố những kiến thức ,kỹ năng đã học về văn biểu cảm
_ Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học , viết bài văn biểu cảm về cây cối, thiên nhiên và
những vật bình dị.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức: </b>



<b>2. Giáo viờn chộp : </b>


<b>Phát biểu cảm nghĩ về một loài cây mà em yêu</b>
<b>3. Giáo viên trông kiểm tra nghiêm túc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b> Bài 9</b>


<b>Tit 33: Chữa lỗi về quan hệ từ</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>1. Kiến thức: Thấy rõ các lỗi thờng gặp về quan hÖ tõ . </b>


<b>2. Rèn kỹ năng: Thông qua LT để nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ.</b>
<b>3. Tích hợp: </b> TV: Quan hệ từ.


VB: §· häc.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Em hÃy nêu chức năng của quan hƯ tõ?</b>
<b>2. Bµi míi : </b>


Nắm chắc chức năng của quan hệ từ là rất quan trọng, song điều cốt yếu là chúng ta
phải sử dụng quan hệ từ sao cho đạt hiệu quả. Hiểu điều đó song do nhiều nguyên
nhân mà chúng ta vẫn còn mắc lỗi khi sử dụng quan hệ từ. Vậy đó là những lỗi gì?
Hớng khắc phục ra sao? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ớng dẫn HS tỡm hiu</b>



<b>những lỗi th ờng gặp về sử dụng</b>
<b>quan hệ từ:</b>


<b>I. Các lỗi th ờng gặp về quan hệ</b>
<b>từ:</b>


<b>1. Ví dụ. Cho các câu sau: </b>
Giáo viên chép bảng phụ (máy


chiếu)


Vớ d 1 a. ng nên nhìn hình thức đánh
giá kẻ khác.


b. Câu TN này chỉ đúng xã hội xa,
cịn ngày nay khơng đúng.


Ví dụ 2 c. Nhà em ở xa trờng và bao giờ
em cũng đến trờng đúng giờ.


d. Chim sâu rất có ích cho nơng
dân để nó diệt sâu phá hoại mùa
màng.


VÝ dô 3 e. Qua câu ca dao:


"Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mĐ nh níc trong ngn



ch¶y ra"


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

VÝ dơ 4 h. Nam lµ mét häc sinh giái toµn
diƯn. Không những giỏi về môn
Toán, không những giỏi về môn
Văn. Thầy giáo khen Nam.


i. Nó thích tâm sự với mẹ, không
thích víi chÞ.


<b>? Xét ví dụ 1: Đọc 2 ví d trờn v</b>
cho bit cõu ú mc li gỡ?


PB cá
nhân


<b>Nhận xét</b>


<b>* Ví dụ 1: Mắc lỗi thiếu quan hệ</b>
từ.


<b>? Thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? Hãy</b>
chữa lại cho ỳng.


Phát
biểu cá


nhân


Sa: a. Thờm từ "mà" trớc từ


"đánh"


b. Thêm từ "với" hoặc "đối
với" vào trớc từ "xã hội"
<b>? Em có đồng ý với nhận xột v</b>


cách sửa của bạn không? Vì sao?
Sửa nh thế sẽ làm cho câu văn rõ
nghĩa, mạch lạc hơn.


<b>? Xột vớ d 3: c 2 ví dụ ở ví dụ a</b>
và cho biết quan hệ từ đợc dùng
trong câu là từ no?


<b>* Ví dụ 3:</b>


<b>? Hai câu này mắc lỗi g×?</b> - ThiÕu CN v× dïng thõa quan hƯ
tõ :


e: Qua
g: Về
<b>? Vì sao các câu này lại thiếu CN?</b>


<b>? Em hãy chữa lại cho câu văn đợc</b>
hồn chỉnh?


Sưa:


 Bỏ hai quan hệ từ ở cả 2 câu;
viết hoa chữ cái đầu ở chữ đầu tiên


ở mỗi câu.


Giáo viên: Việc dùng thừa quan
hệ từ ở hai câu này đã làm CN của
câu biến thành Trạng ngữ, câu trở
nên tối nghĩa.


<b>? Hãy đọc lại 2 câu văn sau khi đã</b>
sửa và nhận xét về ý nghĩa so với 2
câu dùng thiếu quan hệ từ?


Ph¸t
biĨu c¸


nhân
 Hai câu văn sau khi đã sửa rõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>? Xét ví dụ 2. Đọc 2 câu ở ví dụ</b>
này và cho biết hai quan hệ từ "và"
"để" trong hai câu văn đó có diễn
đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các
biện pháp mà chúng liên kt
khụng?


Phát
biểu cá


nhân


<b>* Ví dụ 2:</b>



<b>? Vy nờn thay 2 quan hệ từ này</b>
bằng 2 quan hệ từ nào cho đúng
nghĩa?


Th¶o
luËn


 SD QHT Vµ (C1) kh«ng
thÝch


Để (C2)
hợp


Sửa:


Thay QHT Và (chỉ ý đẳng lập
= nhng (chỉ ý tơng
phản).


Để (chỉ mục đích)
= vì (chỉ ngun
nhân).


<b>? Nhóm em có đồng ý với ý kiến và</b>
cách sửa của bạn không? vỡ sao?


Đ D
nhóm
khác trả



lời
<b>? Xét ví dụ 4: Đọc 2 c©u ë vÝ dơ 4</b>


và cho biết ý kiến của em khi c
nhng cõu vn ny?


Phát
biểu cá


nhân


<b>* Ví dụ 1:</b>


- Dùng quan hệ từ "không những"
và "với" mà không có tác dụng
liên kết.


Sửa:
<b>? Hai câu văn này nên sửa nh thế</b>


nào?


C1: Nam là một học sinh giỏi toàn
diện. Bạn không những giỏi về
môn Toán, không những giỏi về
môn Văn mà còn giỏi về nhiều
môn học khác nữa. Vì vậy mà thầy
giáo rất khen Nam.



C2: - Nó thích tâm sự với mẹ mà
không thích tâm sự với chị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>? Qua viÖc tìm hiểu những ví dơ</b>
trªn, em thÊy trong khi viÕt chóng
ta thêng mắc các lôi gì về quan hệ
từ?


<b>HĐ 2: H ớng dÉn häc sinh luyÖn</b>
<b>tËp</b>


<b>II. Luyện tập.</b>
<b>? Theo em, nguyên nhân nào đã</b>


dÉn tíi viƯc mắc lỗi khi sư dơng
quan hƯ tõ?


 Cha Hiểu đúng nghĩa các
QHT


Nắm chắc cỏc QHT
súng ụi


Cha cân nhắc kỹ khi sử
dụng QHT


PB cá <b>Bài tập 1.</b>


nhân Yêu cầu: Thêm QHT thích hợp
a. Thêm "từ" trớc từ "đầu"



b, Thờm "để, để cho" trớc từ "cha".
<b>Bài 2.</b>


Häc sinh + làm cá nhân giáo
viên kiểm tra.


Yêu cầu: Thay quan hƯ tõ dïng sai
b»ng quan hƯ tõ thÝch hỵp.


a. Thay "víi" = nh
b. Thay "Tuy" = dï
c. Thay "b»ng" = vỊ
<b>Bµi tập 3.</b>


Yêu cầu Chỉ ra lỗi sai trong việc dùng quan hệ từ.
Sửa lại.


Mắc lỗi dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Bỏ quan hệ tõ §èi víi


Víi
Qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

a. §: nhờ (nguyên nhân) ... nên (KQ)
b. Đ: tại (nguyên nhân) ... nªn (KQ)
c. S: bá quan hƯ tõ "cho"


d. Đ: để (mục đích); của (sở thuộc)
e. S: chuyển "của" lên sau từ "lợi"


g. S: bỏ "của" vì thừa


h. §.


i. S: vì từ 'giá" chỉ nêu một điều kiện thuận lợi làm giả thiết.
Sửa: thay từ "giá" = "nếu thì"


<b>Bài tập thêm.</b>


- Hóy điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống sau.
- Cho biết căn cứ vào đâu mà em vẫn điền nh thế.
a. Để cảnh cáo tôi nên bố đã viết th này.


b. Lâu nay, vì mải chơi với bạn bè nên tơi ít chú ý đến em.


c. Tơi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhng nớc mắt cứ tn
ra nh suối, ớt đầm cả gối và hai cánh tay áo.


<b>H§ 3: H íng dÉn hƯ thèng hãa kiÕn thức</b>


Điền vào mỗi ô một lỗi về sử dụng quan hệ từ.


- 4 Học sinh lên bảng điền
<b>Thiếu</b>
<b>quan hệ từ</b>


<b>Thừa quan</b>
<b>hệ từ</b>


<b>Sử dụng</b>


<b>QHT</b>
<b>không</b>
<b>thích hợp</b>


<b>về nghĩa</b>


<b>Sử dụng</b>
<b>QHT</b>
<b>không có</b>


<b>tác dụng</b>
<b>liên kết</b>
- Qua phần luyện tập ở trên 


ta phải làm gỡ khc
phc


<b>Hớng khắc phục</b>
các lỗi này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Nếu chúng ta


<b>Hiu ỳng ý</b>
<b>ngha ca cỏc</b>
<b>quan h t s</b>


<b>dụng</b>


<b>Xỏc nh rừ</b>
<b>cỏc hn, cõu</b>



<b>cần liên kÕt</b>


<b>Chän vµ sư</b>
<b>dơng quan hƯ</b>


<b>từ phù hợp</b>
<b>với văn cảnh</b>
khắc phục đợc thì hiệu quả 


nãi, viết sẽ nh thế nào? <b>HIệu quả nói, viết cao</b>


Nếu còn thời gian, giáo viên cho học sinh diễn giảng toµn bé néi dung bµi häc qua
hƯ thèng hãa.


<b>Giáo viên chốt: Muốn nói, viết đạt HQ thì điều đầu tiên là chúng ta phải nói viết</b>
đúng. Tuy số quan hệ từ không đa dạng, PP và mang ý nghĩa từ vựng rõ nét nh DT,
ĐT, TT nhng với vai trò liên kết và biểu thị các mối quan hệ ý nghĩa giữa các phần,
các câu đợc liên kết, quan hệ từ nếu đợc dùng đúng và phù hợp sẽ góp phần làm
cho lời văn thêm mạch lạc, trong sáng hơn. Chúng ta hãy chú ý đến ngơn từ nói,
viết của mình, trong đó có việc sử dụng quan hệ từ nhất định KQ nói, viết của
chúng ta sẽ tốt hơn. Hiểu điều đó, các em hãy vận dụng ngay vào những bài làm
văn của các em nhé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>TiÕt 34: Xa ngắm thác nói L</b>


("Vọng L sơn bộc bố" - Lý Bạch)
Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều


(Phong Kiều dạ bạc - Trơng Kế )


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>1. Kiến thức: Cảm nhận đợc Vẻ đẹp của thác núi L, ở Phong Kiều</b>


Vẻ đẹp trong tâm hồn nhà thơ Lý Bạch, nỗi thao thức
nhớ quê của Trơng Kế




<b>2. Rèn kỹ năng: - Vận dụng những KT đã học về văn miêu tả, biểu cảm  phân tích</b>
văn bản.


- Bớc đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa để phân tích tác
phẩm và trao dồi, tích lũy vốn từ Hán Việt.


<b>3. Giáo dục học sinh: Yêu vẻ đẹp thiên nhiên.</b>
<b>4. Tích hợp: </b> - Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt.


- TLV: Miªu tả, biểu cảm, từ Hán Việt.
- VB: Vợt thác (L6).


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng: Bài BĐCN của Nguyễn Khuyến. Theo</b>
em câu thơ nào là câu thơ hay nhất của bài? Vì sao?


<b>2. Giíi thiƯu bµi míi : </b>


Tạm biệt với những bài thơ trữ tình Việt Nam thời trung đại, hơm nay chúng ta đến
với thơ Đờng TQ - một thể thơ nổi tiếng nhất của thơ cổ Trung Hoa - qua bài thơ:


"XNTNL" của Lý Bạch.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ớng dẫn HS tìm hiểu vài nét</b>


<b>vỊ t¸c giả, tác phẩm:</b>


<b>I. Gii thiu vài nét về tác giả,</b>
<b>tác phẩm(Xa ngắm thác núi L )</b>
Dựa vào phn ó son bi nh, hóy hóy


nêu những hiểu biết của em về tác giả,
tác phẩm.


Phát
biểu cá


nhân


<b>1. Tác giả / SGK</b>
<b>2. T¸c phÈm.</b>


- Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt.
- ND: Bài thơ tiêu biểu viết về đề
tài thiên nhiên của Lý Bạch.


<b>HĐ 2: H ớng dẫn đọc, tìm hiểu từ khó .</b> <b>II. Đọc và tìm hiểu từ khó</b>
Cách đọc: chậm rãi, rõ ràng, chú ý nhịp


th¬.



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

 Giáo viên đọc mẫu  một học sinh
đọc lại


Nghe


<b>2. Tõ khã.</b>


+ Thể Đờng: Là những bài thơ do
những nhà thơ sống ở đời Đờng
sáng tác (618 - 907).


+ Thơ sáng tác theo thể thơ Đờng:
Là những bài thơ do các tác giả đời
sau sáng tác theo thể thơ Đờng
luật.


<b>? Em hiểu thế nào là "thác"?</b> + Thác: Nớc chảy vợt qua một
vách đá cao nằm chắn ngang.
 Giáo viên giới thiệu: Có 2 loại thác:


+ Thác nh một bộ phận của dịng sơng
(thuyền bè qua lại lên xuống đợc).


+ Thác là nơi nớc từ trên núi cao dồi
thẳng xuống với lu lợng lớn và tốc độ
cao, thờng tạo nên những kỳ quan kỳ
thú.


<b>? Em hiÓu những thác nổi tiếng nào của</b>


ta? Thác bờ (trên Sông Đà). Thác Bản
Giốc (Cao Bằng). Cam Ly (Đà lạt)...


Phát
biểu c¸


nhân
<b>? ở L6, chúng ta đã đợc học một văn bn</b>


cũng nói về thác. Đó là văn bản nào?


Phát
biểu cá


nhân
Vợt thác của V. Quảng


<b>? Nh li bi vt thác và quan sát bức</b>
tranh trong SGK bài: "Xa ngắm thác núi
L" em thấy thác đợc nói đến trong hai
bài l thỏc no trong hai thỏc trờn?


Phát
biểu cá


nhân
Thác trong vợt thác là một bộ phận


của dòng sông.



Thác trong "XNTNL" là thác nớc từ
trên cao dội xuống tạo nên một kỳ quan
lý thú.


<b>H 3: H ng dn tìm hiểu chi tiết VB</b> <b>III. Tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>
<b>? Để miêu tả vẻ đẹp của thác núi L, tác</b>


giả đã chọn vị trí quan sát nh thế nào?
Căn cứ vào đâu mà em nhận xột nh vy?


<b>1. Vị trí ngắm cảnh thác Núi L</b>
của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Cn cứ vào nhan đề: Vọng sơn bộc bố
(Xa ngắm thác núi L); và nghĩa của từ
"dao khan" cũng nghĩa là nhìn xa.


<b>? Vị trí đó có lợi nh thế nào trong việc</b>


miêu tả cảnh thác nớc?  Dễ phát hiện đợc vẻ đẹp toàn
cảnh.


 Đúng, điểm nhìn đó khơng cho phép
nhà thơ khắc họa cảnh vật một cách chi
tiết, tỉ mỉ nhng từ điểm nhìn ấy lại có lợi
thế vì giúp tác giả dễ phát hiện đợc vẻ
đẹp của toàn cảnh. Có thể nói đây là
điểm nhìn tối u để tác giả có thể làm nổi
bật sắc thái hùng vĩ của thác nớc núi L.
<b>? Đọc C1 và cho biết câu thơ tả cảnh gì?</b>


Cảnh đó đợc tả nh thế nào?


<b>2. Bøc tranh toµn cảnh núi L</b>
<b>(câu 1)</b>


- Miêu tả thác nớc vào lúc mặt trời
chiếu rọi, nắng sáng.


+ Thác nớc đổ mạnh, làn hơn nớc
bốc lên mù mịt nh hơng khói.
+ Làn hơi nớc phản quang ánh
sáng mặt trời hắt ra một mài tía rực
rỡ, kỳ ảo.


<b>? Trớc Lý Bạch hơn 300 năm trong "L</b>
Sơn Ký" (ghi chép về L Sơn) nhà s Tuệ
Viễn (334 - 417) đã từng tả về L Sơn:
"Khí bao trùm trên đỉnh Hơng Lô mịt
mù nh hơng khói". So sánh với câu văn
trên, em thấy cách tả của Lý Bạch trong
câu thơ 1 có gì mới?


Th¶o
ln


<b>? Theo em, trong câu thơ phiên âm từ</b>
nào là nhÃn tự của câu thơ? Tại sao?


ng t "sinh"  Động từ "Sinh": Làm cho cảnh
núi hơng Lô trở nên sống động kỳ


vĩ và huyền ảo  tạo cái phơng
nền cho bức tranh tồn cảnh xuất
hiện.


<b>? So sánh câu thơ phiên âm và câu thơ</b>
dịch, em cã nhËn xÐt g×?


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

 Giáo viên: Bản dịch thơ có phần cha
sát ở chỗ cha nêu bật vai trò của từ
"sinh", và quan hệ nhân quả giữa hai vế
của câu thơ. Sự thực là hơi khói đã có từ
trớc, nói đúng hơn là nó tồn tại thờng
xuyên, song dới ngòi bút của Lý Bạch,
với động từ "sinh" thì dờng nh khi ánh
sáng mặt trời xuất hiện thì mọi vật mới
sinh sôi nảy nở và trở nên sống động,
huyền ảo.


<b>? Hình ảnh đợc miêu tả trong câu này đã</b>
tạo nên cho việc miêu tả ở 3 cõu sau nh
th no?


Phát
biểu cá


nhân
Câu thơ 1 tạo phông nền làm cho từng


v p ca thỏc nc c miêu tả trong 3
câu sau vừa nh có cơ sở hợp lý, vừa thêm


lung linh huyền ảo. Vậy chúng ta cùng
phân tích vẻ đẹp của Thác Núi L qua 3
câu cuối 


<b>3. Vẻ đẹp của Thác Núi L (3 câu</b>
<b>cuối).</b>


<b>? Đọc lại 3 câu cịn lại và phân tích từng</b>
câu thơ để thấy đợc vẻ đẹp khác của thác


nói L? <b><sub>* C©u 2.</sub></b>


<b>? + Trớc hết là câu 2 tả vẻ đẹp gì của</b>
thác?


+ Nhìn xa: Thác nớc  biến thành
một dải lụa trắng rủ xuống, bất
động đợc treo lên giữa khoảng
vách núi dịng sơng.


<b>? + So sánh bản phiên âm và dịch thơ</b>
của câu 2 em có nhận xét gì?


PB cá
nhân
Bản dịch bỏ sót chữ "quải" (treo)


<b>? + Chữ "quải" ở đây có tác dụng gì?</b>


Tho Ch "quải", biến cái động 


tĩnh


 Giáo viên: Đúng thế: chữ "quải" đã
biến cái động (thác nớc vốn tuôn trào
chảy ầm ầm xuống núi suốt ngày đêm)
thành cái tĩnh (thành một dải lụa trắng
rủ xuống yên ắng và bất động đợc treo
lên giữa khoảnh vách núi và dịng sơng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Bản dịch thơ, vì lợc bớt chữ "treo" nên
ấn tợng do hình ảnh dịng thác gợi ra trở
nên mờ nhạt và ảo giác về dải Ngân Hà
ở câu cuối cũng trở nên thiếu cơ sở.
 Mới chỉ phân tích có 2 câu thơ mà ta
đã thấy hiện lên một bức danh họa tráng
lệ. Bức tranh có đỉnh núi khói tía bay
mịt mù, chân núi dịng sơng tn chảy,
khoảng giữa là thác nớc treo nh dải lụa.
<b>? Đọc câu 3  Cảnh vật ở cau thơ này </b>
đ-ợc miêu tả ở trạng thái nào? Từ nào
trong câu thơ nói lên điều đó?


<b>* C©u 3.</b>


- Dòng thác đợc miêu tả ở thế
động.


+ Phi (bay) Bøc tranh
trở nên



<b>? Con số 3000 thác có phải con số chính</b>
xác không?


+Trc (thng ng) linh hoạt
sống động
<b>? Có ý kiến cho rằng: Qua câu thơ thứ 3,</b>


tác giả khơng chỉ cho ta thấy hình ảnh
của dịng thác mà cịn giúp ta hình dung
đợc đặc điểm của dãy núi L và đỉnh
h-ơng Lơ.


Th¶o
ln


+ Ba nghìn thớc  độ nhanh, sức
đổ và thế đổ của dịng thác.


Em có đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì
sao?


 ý kiến đó đúng, bởi vì qua việc tả thác
nớc tác giả đã giúp chúng ta hình dung
đợc thế cao, sờn núi dốc đứng của hơng
Lơ. Nếu núi thấp và sờn thoai thoải thì
nớc khơng thể "phi lu trc hỏ" c.


<b>? Đọc lại câu 4. Em hiểu nh thế nào về</b>
các từ "nghi", "lạc", "ngân hà"?



<b>* Câu 4.</b>
+ Nghi: ngỡ là, biết là không phải vậy


mà vẫn tin.


+ Lạc: r¬i xuèng.


+ Ngân hà: dòng sông sao nằm vắt


ngang bầu trời. So sánh (dòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>? ở C4, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì</b>
khi miêu tả về dịng thác?


- Sư dơng phÐp - dải ngân
hà)


Phúng đại (tuột
khỏi mây rơi
xuống)


<b>? Phép so sánh cũng nh lối nói phóng</b>
đại ở câu thơ này có phần nh q đáng,
vơ lí song đặt trong văn cảnh, ngời đọc
vẫn cảm thấy chân thực tự nhiên. Vì sao
vậy?


Th¶o
ln



 Vì sự xuất hiện của hình ảnh Ngân Hà
ở cuối bà đã đợc chuẩn bị ở 2 câu đầu.
Vì ngọn núi Hơng Lơ có mây mù bao
phủ nên ở xa trơng thác nớc đã đợc hình
dung nh một vật "treo" lơ lửng quả
giống là từ chân mây tuôn xuống khiến
cho ta dễ liên tởng dải Ngân Hà. Mặt
khác trong th2<sub>, truyền thuyết TQ, Ngân</sub>


Hà cũng đã đợc quan niệm nh dịng sơng
thực sự. Câu cuối cùng này, xa nay vẫn
đợc coi là danh cú (câu thơ hay nổi
tiếng) chính vì đã kết hợp đợc một cách
tài tình giữa cái ảo và cái thực, đã tả đợc
cảm giác kỳ diệu do hình ảnh thác nớc
gợi lên trong tâm khảm nhà thơ và để lại
d vị đậm đà trong lòng bạn độc bao thế
hệ.




Bøc tranh vừa thực vừa ảo
<b>HĐ 3: H ớng dẫn HS TK - ghi nhí</b> <b>IV. Tỉng kÕt - Ghi nhí ./ SGK</b>
<b>? Đối tợng miêu tả của bài thơ là g×?</b>


(Thác núi L, một danh thắng cảnh đất
n-ớc quê hơng).


Qua việc tả cảnh em có nhận xét gì về
tâm hồn nhà thơ Lý Bạch? (Trân trọng


vẻ đẹp thiên nhiên; ca ngợi vẻ đẹp của
quê hơng đát nớc  yêu thiên nhiên đất
nớc).


<b>? Nhà thơ đã làm nổi bật những đặc</b>
điểm gì của thác nớc và điều đó giúp em
hiểu thêm điều gì về tâm hồn, tính cách
nhà thơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Tình u thiên nhiên đằm thắm,
tính cách hào phóng mạnh mẽ của
nhà thơ.


<b>GV : - Hớng dẫn Hs tìm hiểu khái</b>
quát cảnh ở Phong KiÒu


- Tâm trạng của nhà thơ


Thảo
luận


<b>Phong KiỊu d¹ b¹c</b>


 Häc sinh ghi nhí /SGK <b>V. Lun tËp.</b>


Hãy tìm ra sự khác nhau về quan
hệ và thái độ của con ngời đối với
tự nhiên qua hai văn bản Vợt thác,
XNTNL).



 ë "VT" lµ tinh thần khắc phục
khó khăn.


" XNTNL" l thỏi ca ngi,
th-ng ngoi thiờn nhiờn.


<b>Dặn dò: - Học bµi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Bµi 9</b>


<b>Tiết 35: Từ đồng nghĩa </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>1. KiÕn thøc: </b>


- Thế nào là từ đồng nghĩa.


- Phân biệt đợc từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
<b>2. Rèn kỹ năng: Nhận diện, phân biệt và sử dụng chính xác các loại từ đồng nghĩa</b>


trong nãi, viÕt.


<b>3. Tích hợp: </b> Từ đồng nghĩa (tiểu học)
VB: Xa... L ; Ca dao.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: + Việc chun b bi nh.</b>


+ Nêu chức năng của quan hệ từ? và cách sử dụng quan hệ từ.
+ Các lỗi thờng gặp khi sử dụng quan hệ từ?



<b>2. Bài míi : </b>


Trong Tiếng Việt của chúng ta có rất nhiều từ đồng nghĩa viết khác nhng lại có nghĩa
giống nhau và tơng tự nh nhau. Chính điều đó đã góp phần tạo nên sự PP, đa dạng
trong việc biểu đạt nội dung. Song hiệu quả nói, viết chỉ có thể đạt cao khi chúng ta
biết dùng từ đúng nghĩa và biết chọn lọc để sử dụng từ cho phù hợp với văn cảnh.
Trong bài học hôm nay, cô sẽ giúp các em hiểu thêm về từ đồng nghĩa, các loại từ
đồng nghĩa và cách sử dụng loại từ này.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ớng dẫn học sinh tìm</b>


<b>hiểu thế nào là từ đồng nghĩa:</b>


<b>A. Néi dung bµi häc:</b>


<b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa: </b>
- Treo bảng phụ bản dịch thơ bài


"Xa... L".


<b>1. VÝ dơ:</b>


<b>* Ví dụ1: Tìm từ đồng nghĩa với từ </b>
<b>? Đọc diễn cảm văn bản dịch thơ</b>


 dựa vào kiến thức đã học ở tiểu
học hãy tìm từ đồng nghĩa với 2
t: "ri"; "trụng". trong bi th



Phát
biểu cá


nhân - Rọi = chiÕu; soi


chiÕu s¸ng


- Trông = nhìn; ngó, nhòm, liếc,
ngắm...




</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>? CỈp từ "trông - nhìn" có nghĩa</b>


giống nhau nh thế nào? Phát


biểu cá
nhân


Trụng - nhỡn cú ngha ging nhau
cùng nói về động tác hớng mắt về một
đối tợng, sự vật nào đó để nhận biết đối
tợng đó.


<b>? NghÜa trong cặp từ "trông - liếc"</b>
có giống nhau hoàn toàn không?


Trông - liếc: chỉ gần nghĩa nhau mà


thôi vì "liếc" cũng là nhìn nhng không
nhìn thẳng, trực diện.


? Bài tập nhanh: Em hãy tìm từ
đồng nghĩa chỉ về một đức tính tốt
của học sinh. Ví dụ: tính "chăm
chỉ"?  cần cù, siêng năng...
<b>? Từ "trơng" ngồi nghĩa là nhìn</b>
để nhận biết ra, theo em nú cũn cú


nghĩa nào khác nữa? <b><sub>* Ví dụ 2</sub></b>


* Các nghĩa khác của từ "trông"


+ Coi sóc, gìn giữ cho cẩn thận trông
<b>coi, chăm sóc, coi sãc.</b>


<b>? Tìm những từ đồng nghĩa với</b>
mỗi nét nghĩa trên trong từ
"trông"?  Từ "trông" thuộc loại
từ no? nhiu ngha.


Phát
biểu cá


nhân


+ Mong <b> hi väng, tr«ng mong,</b>
<b>tr«ng ngãng, mong ngãng.</b>



<b>? Từ việc tìm hiểu nghĩa và các từ</b>
đồng nghĩa của từng nhận xét
nghĩa của từ "trông" em rỳt ra
nhn xột gỡ?


Phát
biểu cá


nhân


Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác.


<b>? Qua việc tìm hiểu những bài tập</b>
trên, em hiểu nh thế nào về từ
đồng nghĩa?


<b>2. Ghi nhí 1/114</b>
<b>? Bµi tËp nhanh: Lµm bµi tËp</b>


1/115


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu về các</b>
<b>loại từ đồng nghĩa</b>


<b>II. Các loại từ đồng nghĩa </b>
<b>1. Vớ d</b>


Giáo viên dùng bảng phụ (máy
chiếu) đa bài ca dao và thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>? Mt hc sinh tìm từ đồng nghĩa</b>
trong hai bài và so sánh của 2 t
ng ngha y?


Phát
biểu cá


nhân


Hai t ng ngha hon tồn; khơng
phân biệt về sắc thái ý nghĩa.


 Giáo viên: Đa 2 vÝ dô môc 2
(II/114)


* Ví dụ 2: (mục 2/114)
<b>? Học sinh đọc; tìm từ đồng</b>


nghÜa cã trong 2 c©u văn?


PB cá
nhân


b mng = hy sinh - T "b mng" = hy sinh.
So sánh nghĩa của 2 từ đồng nghĩa


nµy có điểm gì giống, khác?


- Ging: u cú ngha l cht.



- Khác: + "bỏ mạng" là chết một cách
vô ích (mang sắc thái khinh bỉ).


+ Hy sinh: Là chết vì nghĩa vụ lý tởng
(mang sắc thái kính trọng).


Đồng nghĩa không hoàn toàn.
Qua việc tìm hiĨu nh÷ng vÝ dô


trên, em hãy cho biết từ đồng
nghĩa có mấy loại, đó là những
loại nào. Em hiểu gì về từng loại
đó?


<b>2. Ghi nhí 2 (SGK/114)</b>
<b>H§ 3: H íng dÉn häc sinh sö</b>


<b>dụng từ đồng nghĩa </b>


<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa</b>
<b>1. Ví dụ</b>


? Thử thay các từ đồng nghĩa ở 2
ví dụ phần II cho nhau và rút ra
nhận xét


* Thử thay các từ đồng nghĩa cho nhau.
+ Trái - quả  thay thế đợc.



+ Bỏ mạng – hy sinh  không thể
<b>thay thế đợc vì sắc thái biểu cảm</b>
<b>khác.</b>


<b>? Theo em, tại sao trích đoạn</b>
"CPNK" lại lấy tiêu đề là "Sau
phút chia ly" chứ không phải là
"Sau phút chia tay"?.


Th¶o l
n


* Ví dụ 2: Về nhan đề "Sau phút chia
ly"


- Chia ly - chia tay: cã nghĩa là rời
nhau, mỗi ngời đi một nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>? T việc tìm hiểu 2 ví dụ này,</b>
theo em khi sử dụng các từ đồng


nghÜa chóng ta cÇn chú ý điều gì? <b><sub>2. Ghi nhớ 3 / 115</sub></b>
<b>HĐ 4: H ớng dẫn học sinh củng</b>


<b>cố kiến thức</b>


Yêu cÇu häc sinh điền vào bảng
hệ thống kiến thức


<b>T ng ngha</b>



- Là những từ có nghĩa - giống nhau; hoặc gần giống
nhau


- Mt t nhiu ngha thuộc nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác


 


Từ đồng nghĩa hoàn tồn Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
- Khơng phân biệt về sắc


th¸i ý nghÜa.


- Thay thế đợc cho nhau
trong vn cnh.


- Mang sắc thái ý nghĩa khác.
- Không thể thay thế nhau


trong văn cảnh.


Sư dơng


Chän läc, sư dơng phï hỵp víi thùc tÕ
kh¸ch quan


sắc thái
biểu cảm



<b>HĐ 5: H íng dÉn luyÖn tËp</b> <b>B. LuyÖn tËp.</b>
<b>BT 2 / 115.</b>


<b>BT 4 / 115</b>


a. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm.
b. Vì sao em lại chọn những từ ấy để thay thế.
 Vì Chúng có nghĩa gần nhau.


Chúng mang sắc thái ý nghĩa tơng tự nhau.
<b>Bài 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau:</b>
a. ăn : Sắc thái bình thờng.


Xơi : Sắc thái lịch sự, xà giao.
Chén : Sắc thái thân mật, thô tục.


b. Cho : Ngời trao vật có ngôi thứ cao hơn và ngang bằng ngời nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Tặng: Ngời trao vật cũng phân biệt ngôi thứ với ngời nhận; vật đợc trao thờng mang
ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay t lũng yờu mn.


(Học sinh làm tiếp)


Giáo viên hớng dẫn làm các bài tập còn lại.
Nếu hết thời gian còn bài nào giao về nhà.


<b>Dặn dò: - Học thuộc lòng 3 ghi nhớ</b>
- Làm nốt bài tËp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Tiết 36: Cách lập ý của bài văn biểu cảm </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


- Tìm hiểu các cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để mở rộng phạm vi và kĩ
năng làm bài văn biểu cảm.


- Học sinh đợc tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm  nhận ra cách viết một
đoạn.


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>2. Bài mới : </b>


Mỗi ngời chúng ta luôn sống trong mối giao hòa với thiên nhiên, con ngời... Vì vậy
mỗi cảnh vật thiên nhiên, mỗi ánh mắt cử chỉ... cũng để lại trong chúng ta những ấn
tợng, cảm xúc... Song để làm sống lại những cảm xúc, ấn tợng đó trong bài văn biểu
cảm thì trớc hết chúng ta phải biết tìm ý, lập ý cho bài văn. Vậy cách lập ý cho bài
văn biểu cảm nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách lập ý cho bài
văn biểu cảm.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ớng dn tỡm hiu</b>


<b>những cách lập ý th ờng gặp của</b>
<b>bài văn biểu cảm:</b>


<b>A. Nội dung bài học:</b>


<b>* Những cách lập ý th ờng gặp của bài</b>
<b>văn biểu cảm: </b>



<b>? Em hóy c thm cỏc mục in</b>
đậm của phần I và cho biết có
mấy cách lập ý thờng gặp của bài
văn biu cm?


Phát
biểu cá


nhân


Có 4 cách:


- Liên hệ hiện tại với tơng lai.


- Hồi tởng, quá khứ ,suy nghĩ, hiện tại.
- Tởng tợng tình huống, hứa hẹn mong


ớc.


- Quan sát, suy ngẫm.
Từng cách đọc đó đợc thể hiện


ra sao chúng ta cùng tìm hiểu các
đoạn văn để hiểu từng cách biểu
cảm một.


<b>1. Liên hệ hiện tại với t ơng lai</b>
<b>ĐV: Trích "Cây tre Việt Nam"</b>
<b>? Đọc đoạn văn cho bit i </b>



t-ợng biểu cảm của đoạn văn?


PB cá
nhân


* i tng: Biu cm v cõy tre.
<b>? Tỡnh cm i vi cõy tre ó c</b>


tác giả béc lé nh thÕ nào trong
đoạn văn?


PB cá
nhân


* Tình cảm biểu hiện gián tiếp qua sự:
- Liên tởng: Hình ảnh cây tre từ hiện tại
tới tơng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

+ Tre vẫn xanh -bóng mát.
+ Mang khúc nhạc.


+ Cổng chào thắng lợi.
+ Chiếc đu tre.


+ Tiếng sáo diều.


- Trực tiếp qua những câu cảm thán;
đánh giá vai trị, sự gắn bó của tre đối
với con ngời ngay cả khi những chất


liệu hiện đại đã thay thế tre.


<b>? Cách biểu hiện cảm xúc đó giúp</b>
ta hiểu gì về tình cảm của tác giả
đối vi cõy tre?




Tre mÃi là niềm hạnh phúc, niềm vui, tự
hào của tác giả, của mọi con ngời Việt
Nam  biĨu tỵng cho con ngêi ViÖt
Nam.


<b>2. Håi t ởng quá khứ và suy nghĩ về</b>
<b>hiện tại.</b>


? Học sinh đọc đoạn văn  tác
giả đã say mờ con g t nh th
no?


<b>Đoạn văn "Ng ời ham ch¬i"</b>


- Tác giả say mê con gà đất đến nỗi hóa
thân thành con gà trống để dõng dạc cất
lên tiếng gái "ò...ò...o" mỗi sớm mai.
<b>? Việc hồi tởng quá kh ó gi lờn</b>


cảm xúc gì cho tác giả?


- Vic hồi tởng quá khứ đã gợi lên cảm


xúc của tác giả đối với con gà đất - một
đồ chơ dân gian thủơ ấu thơ và mở rộng
ra là cảm nghĩ đối với đồ chơi con trẻ.
<b>? Đọc đoạn văn và cho bit i </b>


t-ợng biểu cảm trong đoạn văn lµ
ai?


<b>3. T ëng t îng t×nh huèng høa hẹn,</b>
<b>mong ớc. Đoạn văn 3/119 (trích</b>
<b>"Những tấm lòng cao cả").</b>


- Đối tợng: Đoạn văn biểu cảm về cô
giáo.


<b>? on vn ó gi nhng k nim</b>
gỡ v cụ giỏo.


- Tình cảm biểu hiện.


+ Khái niệm trong 2 năm đợc học trong
lớp của cô đã đợc chứng kiến bao lần cô
mệt nhọc, đau đớn vẫn tận tụy với học
trò, niềm vui, sự lo lắng của cơ ln gắn
với lớp.


<b>? Để thể hiện tình cảm đó của cơ</b>
giáo đoạn văn đã làm nh thế nào?
Tác gi tng tng ra iu gỡ?



Phát
biểu cá


nhân


- Cỏch biu t tình cảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

 Khẳng định tình cảm (bộc lộ trực
tiếp).


<b>? Cách biểu đạt tình cảm nh thế</b>
đã nói lên đợc tình cảm gì ca
ng-i vit vi i tng c biu cm?


Phát
biểu cá


nhân


Tình cảm Kính trọng, biết ơn.
Khẳng định: Không bao
giờ quên cô.


<b>4. Quan sát suy nghĩ.</b>
<b>? Đọc đoạn văn và cho biết đối </b>


t-ợng biểu cảm trong đoạn văn là
ai?


<b>Đoạn văn "Cỏ dại"/120.</b>



- Đối tợng biểu cảm: Biểu cảm vỊ mĐ
"U t«i".


<b>? Đoạn văn đã nhắc đến những</b>
hình nh gỡ v "U tụi".


- Hình ảnh ngời mẹ.


+ H×nh bãng Khắc họa
<b>? Hình bóng và khuôn mặt của "U</b>


tụi" c miờu t nh th no?


PB cá
nhân


+ Khuụn mt rõ nét
<b>? Nhờ đâu tác giả khắc họa c</b>


hình ảnh "U tôi" rõ nét nh vậy?


PB cá
nhân


Nhờ quan s¸t tØ mØ


<b>? Khác với 2 đoạn văn trên, ở</b>
đoạnvăn này, tác giả đã làm gì
biu cm?



PB cá
nhân


- Tỡnh cm c biu hin qua:


+ Việc quan sát, miêu tả hình ảnh mẹ.
+ Liên tởng, suy ngẫm về nỗi vất vả của
mẹ.


Tình cảm Xót xa, yêu mến,
thơng cảm.


Hối hận vì mình
đã thờ ơ, vơ t.


<b>? Tóm lại để lập dàn ý cho bài văn</b>
biểu cảm, chúng ta có những cách
nào?


<b>? Dï chän cách nào thì tình cảm</b>


vn phi m bo yờu cu gì? * Ghi nhớ /121.


<b>H§ 2: Lun tËp.</b> <b>B. Lun tập:</b>


Dựa vào những cách lập ý trên em hÃy lập ý cho bài văn biểu cảm về: cảm xúc
về ngêi th©n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Häc thc ghi nhí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Bµi 10</b>


<b>Tiết 37: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh </b>


(Tĩnh dạ tứ - Lý Bạch)
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>1. Kiến thức: </b>
<b>* Thấy đợc: </b>


- Tình cảm quê hơng sâu nặng của tác giả Lý Bạch.


- Mt s đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên,
bình dị, tình cảm giao hịa.


- Một biểu hiện khác của phong cách thơ Lý Bạch: trầm t, sâu lắng.


* Bc u nhn bit b cc thờng gặp (2/2) trong bài thơ tuyệt cú; thủ pháp đối và
tác dụng của nó.


<b>2. Rèn kỹ năng: Hiểu và cảm nhận thơ Đờng.</b>
<b>3. Giáo dục: Lòng yêu quê hơng đất nớc.</b>
<b>3. Tích hợp: - Thơ thất ngơn tứ tuyệt.</b>


- TLV: Biểu cảm ; TV: Từ trái nghĩa.
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- §äc thuộc diễn cảm bài "Xa ... L"; nêu những hiểu biết về tác giả bài thơ.



- Gii thớch nhan bài thơ? Tại sao tác giả lại đặt nhan đề bài thơ nh vậy? Đây
có phải là bài thơ đơn thuần chỉ tả cảnh thác nớc khơng?


<b>2. Bµi míi : </b>


"Vong nguyệt hồi hơng" (Trơng trăng nhớ q) là một đề tài phổ biến trong thơ cổ
Phơng Đông cả ở Trung Quốc, Nhật bản và Việt Nam. Vầng trăng đã trở thành một
biểu tợng truyền thống. Trăng tròn tợng trng cho sự đoàn tụ. Xa quê, trăng càng sáng
càng trịn, càng gợi nhớ q. Trong các bài thơ nhìn trăng mà thổ lộ tâm tình nhớ
quê thì bài có khn khổ nhỏ nhất, ngơn từ đơn giản, tinh khiết nhất nhng đợc
truyền tụng rộng rãi nhất là bài thơ: "Tĩnh dạ tứ" của Lý Bạch.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ng dn c, tỡm hiu chỳ</b>


<b>thích:</b>


<b>I. Đọc, tìm hiểu chó thÝch:</b>
<b>1. §äc: </b>


 Cách đọc: - Giọng đọc chậm
buồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>? Bài thơ đợc làm theo thể thơ gì?</b>
Thể thơ đó giống với thể thơ của bài
thơ nào mà em đã đợc hc?


- Ngũ ngôn tứ tuyệt.
+ Vần: Câu 2 - 4.


+ Nhịp: Phổ biến 2/3.
Phò giá vỊ kinh (Tơng giá hoàn


kinh s) của Trần Quang Khải.


<b>? Qua phần CT * em hiểu gì về hồn</b>
cảnh ra đời ca bi th?


<b>3. Hoàn cảnh sáng tác/124 "Thuở</b>
nhỏ ... quê nhà".


<b>4. Từ khó:</b>


- Tứ: ý tứ, cảm nghĩ.
- T: Lo nghĩ, nhớ.
<b>HĐ 2: Tìm hiểu bài thơ.</b> <b>II. Tìm hiểu bài thơ.</b>
<b>? Đọc 2 câu đầu: Từ "sáng" trong</b>


câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì?


<b>1. Hai câu đầu.</b>


* Chữ "sáng" gợi nghĩ:


- Nhà thơ đang nằm trên giờng.
- Nằm mà không ngủ hoặc chợp mắt
rồi lại tỉnh và không sao ngủ tiếp
đ-ợc vì thấy ánh trăng sáng xuyên qua
cửa.



<b>? Nu cụ thay từ "sáng" bằng từ "án"</b>
(bàn" hoặc từ 'đình" (sân) thì ý nghĩa
câu thơ có thay đổi khơng?


 ý nghĩa câu thơ sẽ thay đổi. Vì nh
thế, ta sẽ hiểu rằng nhà thơ chủ động
ngắm trăng khi ngồi ở bàn đọc sách
hoặc đang đứng ở sân ngắm trăng.
<b>? Từ "Nghi" ở câu thứ 2 giúp em cảm</b>
nhận đợc vẻ đẹp của trng nh th
no?


Phát
biểu cá


nhân


* "nghi" cảm nhận trăng sáng quá
chuyển thành màu trắng giống nh
s-ơng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Giáo viên: Trong một đêm trăng
sáng, ở chốn tha hơng, nhà thơ đã
không ngủ đợc, cũng có thể ơng đã
ngủ rồi chợt tỉnh giấc thấy mình nằm
dới trăng. Hình nh đã đánh thức
trong nhà thơ tình trạng mơ màng ấy
chữ "nghi" dậy! và "sơng" đã xuất


hiện một cách hợp lý, tự nhiên, miêu
tả đợc cả một không gian ngập tràn
ánh trăng.


<b>? Nhng 2 câu thơ này có phải chỉ đơn</b>
thuần tả cảnh khơng? Vì sao?


Thảo
luận
 ở 2 câu này, ánh trăng tuy đẹp,


sáng lung linh song vẫn chỉ là đối
tợng nhận xét, cảm nghĩ của chủ thể
-nhà thơ Lý Bạch. Các em lu ý: ở 2
câu đầu của bản phiên âm chỉ có một
động từ trạng thái "nghi" vừa thể
hiện đợc trạng thái mơ màng của tác
giả khi tỉnh giấc vừa nêu đợc cảm
nhận, nhận xét của thi nhân về vẻ
đẹp của ánh trăng. ánh trăng sáng
quá, trải khắp không gian bao phủ
mặt đất nh sơng thu. Nhng ở bản
dịch thơ đã thêm 2 động từ nữa đó là
động từ "rọi" và "phủ" đã làm cho ý
vị trữ tình của bài thơ trở nên mờ
nhạt và vì thế mọi ngời lầm tởng 2
câu thơ đầu thuần túy chỉ là tả cảnh.


Nh vật 2 câu đầu.





Vừa tả cảnh trăng sáng.


Vừa tự vẽ chân dung (đang nằm
trên giờng)


Vừa tự bộc bạch tâm trạng.
<b>? Theo em ở 2 câu đầu này, tác giả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Tâm trạng khắc khoải, trăn trở
thao thức của một kẻ li hơng. Tâm
trạng ấy đợc đặc tả qua động từ
"nghi".


Tâm trạng đó đợc khắc họa rõ hơn ở
2 câu cuối - Giáo viên đọc 2 câu
cuối.


<b>2. 2 câu cuối.</b>
<b>? Khi nhìn ngắm và miêu tả trăng</b>


p m mng sỏng lỏng nh th, tác
giả đã thể hiện tình cảm nào đối với
thiên nhiên?


Ph¸t
biĨu cá


nhân


Yêu quí , gần gũi với thiên nhiên


<b>? Tại sao đang cúi đầu nhìn ánh</b>
trăng ngập tràn mặt đất nh sơng thu,
thi nhân bất giác "ngẩng u lờn"?


Học
sinh
khá
Từ cảm giác mơ hồ về trăng ë c©u


2 tác giả bỗng "ngẩng đầu" lên có
thể để ngắm trăng; có thể để kiểm tra
lại sự nghi hoặc mơ hồ của cảm giác.
Nhng có lẽ hành động đó là để cố
xua đi nỗi nhớ quê hơng da diết, để
vơi bớt nỗi buồn cơ đơn.


<b>? Em thử hình dung hành động của</b>
tác giả qua các từ 'vọng", "cử", "đê".


- Cử đầu vọng: Ngẩng đầu nhìn
trăng, thấy trăng đẹp nhng trăng
cũng cơ đơn, lạnh lẽo nh mình.
 "đê đầu": cúi đầu suy nghĩ nhớ về
quê hơng.


<b>? Em có nhận xét gì về nỗi lịng của</b>
tác giả đối với quê hơng ở 2 câu thơ
này.



 Nhí quê không ngủ nhìn
trăng càng nhớ quê da diết Nhớ
quê hơng là một tình cảm sâu nặng,
luôn thờng trùc.


<b>? Để làm nổi bật tâm trạng nhớ quê</b>
hơng da diết, tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì ở 2 câu cuối?




- Phép đối: + cử đầu>< đê đầu.
+ vọng minh nguyệt >< t cố hơng.
 Giáo viên giải thích: ở 2 câu thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

 Hai câu cuối đợc viết theo cấu trúc
đối. Phép đối ở đây nói lên hai t thế,
hai tâm trạng, hai đối tợng làm xúc
động và trĩu lịng kẻ xa q. Hai hình
ảnh "trăng sáng" và "cố hơng" đi
sóng nhau biểu hiện một tâm hồn
giàu tình yêu thiên nhiên; một tấm
lòng yêu quê hơng tha thiết , sâu
nặng của nhà thơ Lý Bạch. Cách biểu
hiện tình cảm nh thế cịn đợc gọi là


nghƯ tht Tức cảnh sinh tình


Theo em, cảm xúc, suy t của bài thơ


này có thống nhất, liền mạch không?




<b>? S thng nht lin mch ú c thể</b>
hiện ở những từ nào? Em có thể biểu
thị sự thống nhất ấy bằng sơ đồ?


<b>nghi</b>
<b>cö</b>


<b>vọng </b>
<b>đê</b>
<b>t</b>


 Giáo viên: Cả bài thơ có 20 chữ thì đã có tới 5 động từ chỉ cảm nghĩ và hành động
của cơ thể, 5 động từ ấy có tác dụng làm cho ý của bài thơ đợc liền mạch, thống nhất:
Hành động "ngẩng đầu" ở C3 xuất hiện nh một sự tất yếu để kiểm nhng điều mà câu
2 đặt ra: vừng sáng trớc giờng là sơng dới trăng. ánh mắt của thi sĩ đã chuyển từ trong
ra ngoài; từ mặt đất đến bầu trời; từ chỗ chỉ thấy ánh trăng ở đầu giờng đến thấy cả
vầng trăng. Nhng khi thấy vầng trăng cũng đơn cơi, lạnh lẽo nh mình thì thi sĩ đã cúi
đầu để suy ngẫm về cố hơng  nghệ thuật phối hợp thế giới khách quan và nội tâm
con ngời của Lý Bạch thật đáng nể trọng.


<b>H§ 3: H íng dÉn tỉng kÕt - ghi</b>
<b>nhí.</b>


<b>III. Tỉng kÕt - ghi nhí /SGK.</b>
<b>? Qua viƯc ph©n tÝch tìm hiểu bài thơ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Lý Bch ó nói hộ tâm t, tình cảm
của những con xa q  Tính điển
hình của cảm xúc trong bài thơ trữ
tình  yếu tố tạo nên sức cộng hởng
của bài thơ.


<b>H§ 4: Lun tËp.</b> <b>IV. Lun tËp /SGK.</b>


Giáo viên chốt: Hai câu thơ dịch này
đã nêu đợc tơng đối đủ ý; thể hiện
đ-ợc tình cảm, cảm xúc của bài thơ.
Những điểm khác:


+ Lý Bạch không dùng phép so sánh
"Trăng sáng nh s¬ng", "s¬ng" chØ
xuÊt hiện trong cảm nghĩ của tác giả.
+ Bài thơ của Lý Bạch ẩn chủ thể
giá trị điển hình của cảm xúc.


+ Bài thơ của Lý Bạch cho ta biết rõ
tác giả ngắm cảnh nh thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>Tiết 38: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê </b>
(Hồi hơng ngẫu th)


- Hạ Tri Chơng-
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>1. Kiến thức: Thấy đợc tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quan hệ sâu nặng của</b>
nhà thơ - Bớc đàu nhận biết đợc phép đối trong câu và tác dụng của nó.



<b>2. Rèn kỹ năng: Phân tích thơ Đờng qua bản phiên âm và dịch thơ.</b>
<b>3. Giáo dục: Tình yêu quê hơng đất nớc.</b>


<b>3. TÝch hỵp: VB: - Cảm ... tĩnh (Lý Bạch)</b>


- Th th tht ngụn t tuyệt, thơ lục bát.
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cị: </b>


- Em đã đợc học mấy bài thơ Đờng? Đó là những bài nào? của ai?


- Đọc thuộc bản phiên âm và dịch thơ một trong những bài đó? Nêu những nét đặc
sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ.


<b>2. Bµi míi : </b>


Xa q, nhớ q vọng nguyệt hoài hơng, buồn sầu xa xứ... là những đề tài quen
thuộc trong thơ cổ Trung đại Phơng Đông. Nhng mỗi nhà thơ, trong từng hồn cảnh
riêng lại có những cách thể hiện độc đáo, khơng trùng lặp. Cịn gì vui sớng hơn, khi
xa quê đã lâu nay mới đợc trở về thăm quê? Thế nhng, có khi lại gặp những chuyện
bất ngờ, rất buồn, muốn rơi nớc mắt. Lần về thăm quê đầu tiên và cũng là cuối cùng
sau hơn 50 năm xa cách của lão quan Hạ Tri Chơng là trờng hợp nao lòng nh thế. Và
điều đó đã đợc thể hiện độc đáo trong bài "Hồi hơng ngẫu th ".


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>*H§ 1 : H íng dÉn t×m hiĨu chung :</b> <b>I. T×m hiĨu chung về văn bản:</b>
- Giáo viên nêu những nét cơ bản về



tác giả. Nghe


<b>1. Tỏc gi /127:</b>
<b> 2. Tỏc phm:</b>
<b>? Bài thơ đợc sáng tác trong hồn</b>


c¶nh nh thế nào? Phát


biểu cá
nhân


<b>* Hon cnh sỏng tỏc: Sau lần</b>
về thăm quê, lúc đó tác giả đã
86 tuổi và đã xa quê hơn 50
năm.


<b>? Bài thơ phiên âm đợc sáng tác theo</b>
thể thơ gì?


PB cá
nhân


<b>* Thể thơ.</b>


+ Bản phiên âm: Thất ngôn tứ
tuyệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>? Bản dịch thơ có phải đợc dch theo</b>
th th ú khụng?



PB cá
nhân


+ Bản dịch: Lục bát
Hai bản dịch tuy có sự khác nhiều


v cõu, nhịp, giọng điệu, thể thơ nhng
đều cố chuyển đợc cái tâm trạng, cảm
xúc vui, buồn, ngỡ ngàng của nhà thơ
khi về thăm quê cũ.


<b>? Vậy phải đọc bài thơ nh thế nào cho</b>
phù hợp?


 Bản phiên âm: Nhịp 4/3 và 2/5.
Đọc giọng chậm, buồn, ngạc nhiên.
Bản dịch thơ: Chú ý nhịp thay đổi nên
cần ngắt cho đúng.


<b>3. Tìm hiểu nhan đề bài thơ.</b>
<b>? Dựa vào chú thích </b> Hãy giải


nghÜa 2 tõ:
Håi tëng
Em h·y nói rõ
cách hiểu của
mình về lần
về quê của tác
giả?



Phát
biểu cá


nhân


+ Hồi tởng: Trở về quê hơng.


Sau hơn 50 năm làm quan ở Trờng
An (Kinh đô TQ đời Đờng), Hạ Tri
Chơng từ quan, cáo lão về quê  lần
thăm quê đầu tiên và cũng là lần cuối
cùng về ở hẳn (do tuổi cao, cũng có
thể do ơng chán cảnh quan trờng, bon
chen danh li).


Phát
biểu cá


nhân


<b>? Vy t "Ngu th" trong tiờu đề của</b>
bài thơ là gì?


+ Ngẫu th: Ngẫu nhiên viết,
không chủ định viết (nâng cao ý
nghĩa của tác phẩm).


<b>? T¹i sao lại "ngẫu nhiên viết".</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>? Vy nhan đề bài thơ có ý nghĩa gì?</b>  Tình cảm quê hơng sâu nặng,
thờng trực trong tâm hồn tác
giả.


<b>H§ 2: H íng dÉn tìm hiểu chi tiết</b>
<b>tác phẩm</b>


<b>II. Tìm hiểu chi tiết bài thơ</b>
<b>1. 2 câu đầu.</b>


<b>? c li 2 cõu u ca bi thơ (bản</b>
phiên âm và dịch thơ)  Trong 2 câu
đó, câu nào là câu kể ? câu nào là câu
tả?


 C1: kÓ ; C2: tả


<b>? Nghệ thuật nổi bật ở 2 câu này là</b>
gì?


Ngh thut i


PB cá
nhân


<b>Câu 1</b>


Thiếu tiểu li
gia



<b>Câu 2</b>


Hơng âm vô
cải


<b>? Chỉ rõ phép đối ở 2 câu này?</b> (Rời nhà lúc
cịn trẻ)


(Giọng nói
khơng thay
đổi)


<b>><</b> <b>><</b>
Lão đại hồi Mấn mao tồi
(già mới quay


vỊ)


(tóc mai đã
rụng)


 


Kể khoảng
quãng đời xa
quê làm quan:
có sự thay đổi
về vóc ngời,
tuổi tác



Tả sự thay đổi
của mái tóc để
làm nổi bật
yếu tố khơng
thay đổi (giọng
nói quê hơng).
<b>? Vậy, phép đối ở đây có tác dụng gỡ?</b>


PB cá
nhân




<b>Nổi bật tình cảm gắn bó sâu</b>
<b>nặng với quê hơng. </b>


<b>? Qua s phân tích ở trên, em thấy</b>
tình cảm gắn bó sâu nặng với quê
h-ơng đợc biểu đạt qua những phh-ơng
thức biểu đạt nào?


Ph¸t
biĨu c¸


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

 <b>Giáo viên bình chốt: Hai câu thơ</b>
ngắn gọn (chỉ 14 chữ) với những từ
trái nghĩa, những hình ảnh đối chọi
nhau tác giả đã kể đợc khoảng quãng
đờng ông xa quê, làm nổi bật sự thay
đổi về vóc dáng và tuổi tác, đồng thời


hé lộ tình cảm yêu quê hơng của nhà
thơ. Câu 1 tác giả đã tự sự để biểu
cảm; còn câu 2 miêu tả để biểu cảm.
Đây là phơng thức bộc lộ tình cảm
một cách gián tiếp. Ngơn từ và hình
ảnh của hai câu thơ mở đầu cứ nhẹ
nhàng cất lên; thấm thía biết bao cảm
xúc. Đằng sau hai câu thơ ta nh nghe
đợc tiếng thở dài của thi nhân. Đó là
tiếng thở dài khi ơng nhìn thấy q
h-ơng; cất tiếng nói theo giọng của quê
hơng, rồi tự ngắm mình tự nghĩ về
mình, thấy mình thay đổi nhiều quá
trớc quê hơng, làng xóm.


 Tác giả về đến quê và tình huống
bất ngờ gì đã xảy ra? Phân tích hai
câu cuối chúng ta sẽ rõ.


<b>2. 2 câu cuối.</b>
 Một học sinh đọc (phiờn õm khỏc


dịch thơ).


<b>? Theo em đây là 2 câu kể hay tả?</b>
kể


PB cá
nhân
<b>? Nếu là kể thì hai câu thơ kể việc gì?</b>



<b>? S thay i ca quờ hng c th</b>
hin


PB cá
nhân


- K v s thay đổi của quê
h-ơng.


Nhi đồng tiếu vấn
-khỏch


qua những từ ngữ nào? (Trẻ con) (Cời, hỏi) (Ngời ở nơi


khỏc n)
<b>? Ti sao ch cú "nhi ng" ra ún khi</b>


tác giả về thăm quª?


 Câu thơ gợi nghĩ: Những ngời đồng
trang lứa với nhà thơ khơng cịn nữa,
mà có cịn thì cũng cha chắc đã có ai
nhận ra tác giả vì tác giả đã xa quê
hơn 50 năm rồi mà cha một lần trở về
thăm quê. Đây là tình huống ngẫu
nhiên, bất ngờ xảy ra khi nhà thơ vừa
đặt chân đến lng quờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>? Gặp lũ trẻ tơi cời hớn hở nhng thử </b>


t-ởng tợng xem trong lòng nhà thơ xảy
ra cảm xúc gì? (Tiếng cời, câu hỏi hồn
nhiên của trẻ nhỏ có làm tác giả vui
lên không?)


Ti bun, sầu muộn trớc sự thay
đổi của quê hơng.


<b>? Vậy theo em nét độc đáo ở 2 câu</b>
thơ này là gì?


 Dùng cái hài hớc  để thể
hiện tâm trạng bi thơng.


 Rõ ràng ở 2 câu thơ cuối, ta thấy
tác giả đã dùng hình ảnh, âm thanh
vui tơi để thể hiện tâm trạng đau buồn
của mình khi trở về quê. Nhi đồng
càng ngây thơ cời nói, hỏi han bao
nhiêu thì nỗi lịng của ơng già Hạ Tri
Chơng càng tan nát bấy nhiêu. Tình
huống đặc biệt ấy đã tạo nên giọng
điệu vừa bi vừa hài cho 2 câu thơ 
Câu thơ cuối chứa đựng nụ cời chua
xót nhng qua đó ta càng hiểu hơn tình
cảm sâu nặng của nhà thơ 86 tuổi này
với quê hơng.


<b>HĐ 3: H ớng dẫn tổng kết - ghi nhớ .</b> <b>III. Tổng kết - ghi nhớ.</b>
<b>? Em cảm nhận đợc điều gì khi hc</b>



xong bài thơ này?


<b>1. Nội dung /SGK.</b>
<b>2. Nghệ thuật.</b>


- Sử dụng phép i rt thnh
cụng.


- Bài thơ biểu cảm kết hợp kể và
tả rất nhuần nhuyễn.


- Giọng thơ thay đổi từ nhẹ
nhàng.


- Hµi híc - bi buồn.
Giáo viên chốt và nhấn mạnh lại


ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Thảo
luận


Bi tp 1: So sánh điểm giống
và khác giữa bài thơ "Cảm ...
tĩnh" với bài này  khác: Lý
Bạch từ nơi xa vọng về, nhớ q
cịn Hạ Tri Chơng thì đứng ngay
trên mảnh đất quê nhà mà giãi
bày tấm lòng tha thiết đối với


quê hơng.




Tâm hồn của 2 thi sĩ ấy tht cao
p.


Bài tập 2: So sánh bản phiên âm
và 2 bản dịch thơ.


Bn 1: i chớnh ( cõu 1); C2
i th.


<b>? Em thích bản dịch thơ nào hơn? Vì</b>
sao


PB cá
nhân


Bản 2: Đối cha chỉnh; C2 dịch
thoát.


<b>Dặn dò: - Học thuộc thơ, phân tích lại nội dung </b>
- Soạn: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>Tit 39: Từ trái nghĩa </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>1. KiÕn thøc: - Củng cố nâng cao kiến thức về từ trái nghÜa.</b>



- Thấy đợc tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
<b>2. Rèn kỹ năng: Nhận biết, sử dụng từ trái nghĩa hay nói và viết có hiệu quả.</b>
<b>3. Giáo dục: Tình yêu quê hơng đát nớc.</b>


<b>3. TÝch hỵp: TV tiĨu häc</b>


VB: TÜnh... tø; "håi ... th".


<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Từ "tiểu" trong câu "Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi" hay bài "Ngẫu ... th" có nghĩa
là gì.


- Em hãy tìm những từ Thuần Việt đồng nghĩa với từ đó? (nhỏ, bé, li ti...)
- Từ ví dụ t rên em hãy nêu những hiểu biết của mình về từ đồng nghĩa.
<b>2. Bài mới : </b>


Xa quê, nhớ quê, vọng nguyệt hoài hơng, buồn sầu xa xứ... là những từ đồng nghĩa
để chỉ đề tài quen thuộc trong thơ ca.Song bên cạnh những từ đồng nghĩa, trong
Tiếng Việt cịn có những từ trái nghĩa nhau. Vậy thế nào là từ trái nghĩa và cách sử
dụng từ trái nghĩa nh thế nào cho có hiệu quả? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
thêm về từ trái nghĩa.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ1 : Tìm hiểu về khái niệm từ trỏi</b>


<b>nghĩa:</b>


<b>A. Nội dung bài học:</b>



<b>I. Thế nào là từ trái nghĩa:</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


<b>a. Ví dụ 1 Tìm những cặp từ</b>
<b>trái nghĩa trong hai bài thơ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>? Đọc diễn cảm từng bài và dựa vào</b>
kiểm tra tiểu học để tìm những cặp từ
trái nghĩa trong mi bi?


<b>? Sự trái nghĩa của từng cặp dựa trên</b>
cơ sở nào?


Phát
biểu cá


nhân
Phát
biểu cá


nhân


ngẩng >< cúi


<b>Hot ng</b>
<b>ca u</b>
<b>theo hng</b>
<b>lờn xung</b>



trẻ >< già

<b>Tuổi tác</b>
+ đi >< về (trở
lại)




<b>Di chuyển theo</b>
<b>hớng trái ngợc</b>
Giáo viên dùng phấn màu viết dới


từng cặp.


<b>? Tìm từ trái nghĩa với già trong trờng</b>
hợp rau già, cau già?


PB cá
nhân


<b>b. Ví dụ 2 : </b>


+ già (cau, rau già) >< non
Sự trái nghĩa ở đây dựa trên cơ sở


nào? Nh trên





<b>Tính chất trái ngợc</b>
<b>? Từ 2 vÝ dơ trªn, em rót ra những</b>


nhận xét gì về từ trái nghĩa?


<b>2. Ghi nhớ 1 9SGK/128)</b>
* Bài tập nhanh 1: Tìm những từ trái


nghĩa víi tõ "xÊu" ? 


PB cá
nhân
xấu >< đẹp (hình thức, nội


dung)


>< tèt (phÈm chất, tính
chất)


>< xinh (hình dáng)


* Bi tập nhanh 2: Gạch nối từ trái
nghĩa trong hai nhúm t ng ngha
sau:


N1 N2


thật thà dối trá


thật lơn lẹo



ngay thẳng giả dối


trung thực giả


Cũng có thể một từ ở nhóm này trái
nghĩa với tất cả các từ trong nhóm kia
và ngợc lại.


<b>HĐ 2: H íng dÉn t×m hiĨu viƯc sư</b>
<b>dơng tõ tr¸i nghÜa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>? Theo em những cặp từ trái nghĩa;</b>


ngẩng, Phát


<b>a. Ví dụ 1: Tìm hiểu tác dụng</b>
<b>của các cặp từ trái nghĩa trong</b>
<b>hai bài thơ trªn.</b>


cúi, trẻ – già; đi - về trong hai bài
thơ trờn c dựng vi tỏc dng gỡ?


biểu cá
nhân


- ngng - cúi Tạo ra các cặp
tiểu đối


Gợi tả 2 cử chỉ, 2


t thế đối lập 
khắc sâu tình yêu
quê hơng tha
thiết của tác giả
Lý Bạch.


Ph¸t
biĨu cá


nhân


- Tr - gi: - Tạo ra các
cặp tiểu đối
- Gợi sự
đối lập về


- Đi - về (trở lại) tuổi tác,
hành động 
thể hiện sự
gắn bó, tình
u đối với
quê hơng của
Hạ Tri Chơng.
<b>? Tìm một số từ ngữ có s dng t trỏi</b>


nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng
các từ trái nghĩa ấy?


Phát
biểu cá



nhân


<b>b. Ví dụ 2: Tìm những thành</b>
<b>ngữ có sử dụng từ trái nghĩa</b>
<b>và nêu tác dụng của việc dùng</b>
<b>các từ trái nghĩa ấy.</b>


- Ba chìm bẩy nổi.
- Đầu xuôi đuôi lät.


- Trống đánh xuôi, kèn thổi
ng-ợc.




Tác dụng Tạo sự đối lập v
ngha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>? Từ việc tìm hiểu tác dụng của những</b>
cặp từ trái nghĩa trong các ví dụ trên,
em thấy sử dụng từ trái nghĩa sẽ đem
lại tác dụng gì trong văn nói, viết?


Phát
biểu cá


nhân <b>2. Ghi nhớ.</b>
<b>? Bài học hôm nay giúp em ghi nhớ </b>



đ-ợc gì về từ trái nghĩa?


Nhắc
lại cả
hai ghi


nhớ


<b>HĐ 3: Luyện tập.</b> <b>B. Luyện tập.</b>


- Yêu cầu tìm từ trái nghĩa chỉ rõ cơ


sở tạo nên sự trái nghĩa của từng cặp Đọc và
làm cá
nhân


<b>1. Bài tập 1: Bài tập nhận biết</b>
<b>từ trái nghĩa.</b>


a. lành >< rách (hình thức, tính
chất)


b. giu >< nghốo (vật chất).
c. ngắn >< dài (độ dài, ngắn).
d. đêm >< ngày (thời gian)
- sáng >< tối (ánh sáng).


<b>2. Bµi tËp 2 Tìm từ trái nghĩa</b>
<b>với những từ in đậm.</b>



cá tơi >< ôi, ơn
a, tơi


hoa tơi >< héo, úa,
khô...


ăn yếu >< khỏe
b. yÕu


học lực yếu >< khá, giỏi
chữ xấu >< đẹp


c. XÊu


đất xấu >< tốt
PP thi thử tài tìm nhanh giữa hai


nhãm.


N1 đọc câu 1, nhóm 2 điền  nhóm 2
đọc câu 2  nhóm 3 điền...


<b>3. Bài tập 3: Điền từ trái</b>
<b>nghĩa vào ô trống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Một
học
sinh lên


bảng



<b>5. Bài tập 5: S u tÇm những</b>
<b>câu thơ, ca dao cã s dông tõ</b>
<b>tr¸i nghÜa.</b>


Cđng cè: Qua viƯc lun tËp, em thÊy: Trong việc học môn
Ngữ văn


+ Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Giao tiếp
Sáng tác thơ văn?


+ Cần sử dụng từ trái nghĩa thế nào cho có hiệu quả? (chọn lọc, phù hợp).
<b>Dặn dò: - Häc bµi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>Tiết 40: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con ngời</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>1. Rèn kỹ năng nói: Theo chuyên đề biểu cảm, theo dàn ý đã chuẩn bị.</b>
Trớc Tập thể


<b>2. Hiểu đ ợc tác dụng của việc rèn nói trớc đám đơng.</b>
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:</b>


<b>1. KiĨm tra bµi cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>2. Bµi míi : </b>


Nói trớc TT, trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình trớc một TT là điều
khơng dễ, nhất là khi chúng ta phải nói nh thế nào để ngời nghe hiểu rõ, hiểu sâu sắc
những điều chúng ta muốn nói. Vì vậy chơng trình Ngữ văn lớp 6, 7 đã dành một số
tiết để chúng ta luyện nói trớc TT. Bài luyện nói hơm nay sẽ phần nào giúp các em


rèn luyện về khả năng đó.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : Xác định yêu cầu ca tit</b>


<b>luyện nói:</b>


<b>I. Yêu cầu luyện nói:</b>


<b>1. Nội dung: Nói sát, đúng</b>
chuyên đề


Đúng với dàn ý
đã chuẩn bị.
Theo em khi nói trớc ỏm ụng ngi;


ta cần phải nói nh thế nào?


<b>2. Cách nói: To, rõ ràng, biểu cảm.</b>
<b>3. Tác phong: Tù tin, nh×n thẳng</b>
vào mọi ngời.


<b>H 2: H ng dn tỡm hiu đề tài nói .</b> <b>II. Đề tài nói: </b>
<b>? Yêu cầu học sinh xác định</b>


ThĨ lo¹i?


- Bốn đề ti (129, 130).
i tng



biểu cảm?


- Đều thuộc văn biểu cảm.
* Đề 1:


Tình cảm
biểu hiện?


- Biểu cảm về thầy, cô (con ngời).
- Tình cảm biểu hiện: Biết ơn, kính
trọng.


* Đề 2:


- Biểu cảm về bạn (con ngời).


- Tình cảm biểu hiện: Nhớ, yêu quí.
* Đề 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

* §Ị 4:


- BiĨu c¶m mét mãn quà thời thơ
ấu.


- Tình cảm biểu hiện: Yêu thích,
nhớ.


<b>HĐ 3: Lập dàn ý chung.</b> <b>III. Dµn ý chung.</b>


<b>? Có thể lập dàn ý chung cho 4 đề này</b>


nh thế nào?


<b>a. Më bµi: </b>


- Lêi tha, lêi chµo.


- Giới thiệu đối tợng biểu cảm.
- Khái quát chung về cảm nghĩ.
<b>b. Thân bài: Nêu cụ thể cảm nghĩ</b>
về đối tợng qua kể, tả, hoặc trực tiếp
nêu cảm nghĩ.


<b>c. Kết bài: Cảm nghĩ nâng cao về</b>
đối tợng biểu cảm.


<b>H§ 4: Thùc hành luyện nói. </b> <b>IV. Thực hành luyện nói.</b>
Yêu cầu: Mỗi nhóm (dÃy) trình bày


mt đề đã chuẩn bị dàn ý; mỗi bạn
trong tổ trình bày một phần  các tổ
khác nghe và nhận xét, bổ sung.


Dãy 1 đề 1
Dãy 2 đề 2
Dãy 3 đề 3
Dãy 4 đề 4.


Yªu cầu nói: Đúng thể loại biểu
cảm.



Ni dung: ỳng yêu
cầu của đề.


BiÕt vËn dông những
hình thức biểu cảm,
so sánh, liên tởng,
t-ởng tợng và biểu cảm
qua miêu tả, tự sự.
<b>CC Nhắc lại yêu cầu của giờ luyện</b>


nói?


Gi luyn núi hơm nay đã đạt
đợc những u cầu gì? u cầu
gì cha đạt đợc?


Cần rút kinh nghiệm điều gì để
nói tốt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195></div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>Bµi 11:</b>


<b>TiÕt 41: Bµi ca nhµ tranh bị gió thu phá</b>
(Mao ốc vị thu phong sở phá ca)


-
<b>Ph-A. Mc tiêu cần đạt: Giúp học sinh</b>


<b>1. KiÕn thøc: </b>


- Cảm nhận đợc tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.



- Bớc đầu thấy đợc vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ trữ
tình.


- Thấy đợc đặc điểm của bút pháp ĐP qua những dòng thơ miêu tả, tự sự.
<b>2. Rèn kỹ năng: Đọc, phân tích bản dịch thơ trữ tình Tsự.</b>


<b>3. Giáo dục học sinh: Lịng thơng u đồng loại.</b>


<b>4. TÝch hỵp: </b> TV: Tõ Hán Việt; TLV Kẻ nghèo


Yếu tố Tsự, miêu tả trong văn biểu cảm.
TS, trữ t×nh.


<b>B. Tiến trình các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Kim tra bi c: </b>


- Đọc diễn cảm thuộc lòng bản phiên âm và dịch thơ của hai bài "Hồi hơng ngẫu th"
và "Tĩnh dạ tứ".


- So sánh cách biểu lộ tình yêu quê hơng ở hai bài có gì khác?
<b>2. Bài mới: </b>


Vi bi 10, chỳng ta ó đợc làm quen với hai nhà thơ nổi tiếng đời Đờng ở Trung
Quốc là Lý Bạch và Hạ Tri Chơng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một
nhà thơ nổi tiếng nữa của đời Đờng. Đó là Đỗ Phủ ngời đã từng đợc mệnh danh là
"Thánh thơ".


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>HĐ HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*HĐ 1 : H ớng dẫn đọc và tỡm hiu</b>



<b>chung văn bản.</b>


<b>I. Tỡm hiu chung văn bản : </b>
<b>1. Tác giả: Đỗ Phủ (712 - 770)</b>
<b>? Một học sinh đọc chú thích, - Phần</b>


chú thích này cho em biết đợc điều gì?


- Nhà thơ nổi tiếng TQ đời Đờng
- Bậc Thánh thơ.


- Đề tài: Phản ánh một cách chân
thực sâu sắc bộ mặt lịch sử đơng
thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>Giáo viên bổ sung: Bởi cuộc nội chiến</b>
mà xã hội Trung Quốc rối ren, nhân dân
lâm vào cảnh loạn lạc, cơ cực. Đỗ Phủ
và gia đình cũng khơng tránh khỏi thảm
cảnh đó. Con trai bị chết đói, bản thân
tác giả cũng qua đời trong đói rét, bệnh
tật trên một chiếc thuyền nan.


Thơ Đỗ Phủ mang tính hiện thực và chứa
chan tinh thần nhân đạo. Ông đã để lại
cho đời hơn 1400 bài thơ. Ông đã đợc
đánh giá là nhà thơ hiện thực lớn nhất
trong lịch sử thơ ca cổ Trung Quốc.
<b>? Đọc phần chú thích, em có biết bài thơ</b>


đợc sáng tác trong hồn cảnh nào
khơng?


<b>2. T¸c phÈm.</b>


* Hồn cảnh sáng tác: Năm 760
khi ông đã cáo quan về sống ở
Thành Đô, th phủ tỉnh Phú
Xuyên.


* Cách đọc: + Giọng vừa kể, vừa tả, vừa
bộc lộ cảm xúc bất lực, buồn bã, cay
đắng (3 khổ đầu).


Nghe
+ Khæ cuèi giäng phÊn chÊn h¬n.


 Giáo viên đọc mẫu  một học sinh
đọc lại.


<b>? Quan sát bài thơ, em thấy thể thơ của</b>
bài thơ có gì khác với các thể thơ mà
chúng ta đã tìm hiểu?


<b>* Thể thơ: Cổ thể (Cổ phong).</b>
+ Ra đời trớc đời Đờng.


+ VÇn, nhịp, câu, chữ khá và do
phóng khoáng không bắt buộc
phải theo niêm luật chặt chẽ nh


thơ Đờng.


- Bi th cú mấy khổ, số câu trong khổ;
số chữ trong câu cú gỡ c bit?


Bài có 3 đoạn 5 câu; 1 đoạn: 8 câu,
đoạn cuối số chữ trong câu nhiều hơn 7
chữ Đây là hiện tợng hiếm thấy trong
th¬ ca cỉ Trung Qc.


Cã hai cách chia đoạn của bài thơ nh
sau: Cách 1: Chia làm 4 đoạn căn cứ
vào hình thức cách quÃng của bài thơ.


<b>* Bố cục:</b>


Cách 2: Chia làm 2 phần.


P1: 18 câu đầu (chia 3 đoạn nhỏ theo 3
hình thức ngắt đoạn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>? Em hóy nờu ni dung của từng phần,</b>
đoạn? Tìm phơng thức biểu đạt ứng vi
mi on?


Phát
biểu cá


nhân <b>- P1 (K2, 2, 3): Những nỗi khổ</b>
<b>cực của tác giả.</b>



+ K1: Nỗi khổ vì các lớp tranh
của căn nhà bị gió thu cuốn đi
(miêu tả và tự sự).


+ K2: Nỗi khổ, ấm ức vì tranh bị
trẻ con cíp ®i (tự sự và biểu
cảm).


+ K3: Nỗi khổ vì đêm ma lạnh,
nhà dột (miêu tả và biểu cảm).
<b>- P2: (K4) ớc mơ cao đẹp của</b>
<b>tác giả.</b>


(Biểu cảm trực tiếp)
 Bài thơ có nhiều cách chia, song để


làm nổi bật nội dung, t tởng của bài thơ,
ta chọn cách 2 để PT.


<b>H§ 2: H íng dÉn t×m hiĨu chi tiÕt</b> <b>II. Tìm hiểu chi tiết bài thơ.</b>
<b>1. Những nỗi khổ của nhà thơ</b>
<b>nghèo Đỗ Phủ.</b>


<b>? c li 3 kh th đầu và nhận xét: 3</b>
khổ thơ em vừa đọc đã din t nhng ni
kh cc no ca tỏc gi?


Phát
biểu cá



nhân
<b>? ở K1, sự tàn phá ghê gớm của gió thu</b>


đã đợc gợi tả qua những từ ngữ nào?


<b>a. Nỗi khổ khi các lớp tranh</b>
<b>của căn nhà bị gió thu cuốn đi.</b>


<b>? Nhng từ ngữ này có tác dụng gì trong</b>
việc thể hiện nội dung và biểu cảm?


+ Sử dụng từ ngữ gợi Hình, gợi
cảm: thét, cuộn, rải khắp, treo tót,
quay lộn.




Gợi tả Sự phá hoại ghê gớm
của


cơn gió mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Đọc K1 ta hình dung rất rõ cảnh gió
thu thổi mạnh làm tốc mái nhà của
"thánh thơ" Đỗ Phủ ; những tấm cỏ tranh
dùng lợp nhà bay sang bờ sông, bên kia,
treo trên ngän c©y rõng, nhào xuống
lòng mơng nớc. Cảnh tợng diễn ra thật
kinh hoàng. Khổ thơ tả là chính, song


vẫn toát ra nỗi khiếp sợ của nhà thơ.


Nghe


<b>? Đọc K2 - tác giả kể lại cảnh tợng gì?</b> PB CN <b>b. Nỗi khổ tranh bị trẻ con c íp </b>
<b>®i.</b>


<b>? Trong lúc tác giả đang bàng hoàng khi</b>
căn nhà yêu dấu của mình bị gió thu
cuốn đi, thì bọn trẻ đã có những hành
động gì?


<b>? Trớc những hành động vô tâm ấy của</b>
lũ trẻ, nhà thơ đã có hành động và tâm
trạng gì?


- Bän trỴ.


+ Khinh gia chủ
già


+ Xô cớp giật.
+ Cắp tranh đi
tuốt.


Nhà thơ Đỗ
Phủ miƯng


gµo thÐt



,chèng gËy
quay vỊ lßng
Êm øc.




<b>Thể hiện hành động, tâm trạng</b>
<b>bất lực, đau xót ấm ức của tác</b>
<b>giả.</b>


 Hai hình ảnh đối lập đợc kể ra ở khổ
thơ này thật đáng thơng tâm: trong khi
lũ trẻ vô tâm đua nhau cớp những tấm
tranh vừa bị gió cuốn xuống, chạy đi thì
ơng già Đỗ Phủ tay chống gậy, miệng
gào thét thảm thiết mong đòi lại những
tấm tranh mà không đợc, cuối cùng
"thánh thơ" cũng đành mang "lòng ấm
ức" trở về nhà. Đến đây ta hiểu nỗi khổ
của tác giả đã mỗi lúc một tăng.


<b>? Tiếp sau hai nỗi khổ trên, tác giả kể</b>
tiếp cho chúng ta nghe nỗi khổ gì mà
ơng và gia đình phải nếm trải?


Phátbiể
u cá
nhân
<b>? Đọc khổ 3  Nỗi khổ đó c tỏc gi</b>



miêu tả cụ thể nh thế nào? PBCN


<b>b. Nỗi khổ vì đêm m a lạnh, nhà</b>
<b>dột.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

+ Đêm  ma thu đổ xuống, kéo
dài khụng dt.


+ Nhà dột khắp nơi.


+ Đắp chăn cũ lạnh tựa sắt.
+ Con quậy phá.


+ Ông già Đỗ Phủ mất ngủ.
<b>? Những chi tiết này gợi tả nỗi khổ của</b>


nhà thơ nh thế nào?




<b>Gợi tả nỗi khổ dồn dập, nỗi khổ</b>
<b>tăng lên gấp bội.</b>


Giỏo viên? Đọc 2 câu thơ cuối của
khổ thơ này ta thấy tác giả không chỉ
cho ta biết nỗi khổ của ông vì phải chịu
một đêm ma lạnh, nhà dột mà cịn cho
chúng ta biết một điều nữa. Dựa vào
phần CT1, em hãy cho biết, qua 2 câu
thơ này tác giả cịn muốn nói điều gì?



Th¶o
ln


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×