Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài giảng Một vài vấn đề tâm lý học trong quản lý trường học - GV.Hoàng Minh Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.08 KB, 35 trang )

CHÀO CÁC ANH CHỊ HỌC VIÊN
THÂN YÊU

Chúc anh chị học tập
chuyên cần
Chúc anh chị hạnh phúc
Muốn gì được đấy
1


MỘT VÀI VẤN ĐỀ TÂM LÝ HỌC TRONG
QUẢN LÝ TRƯỜNG HỌC.
(Tài liệu lưu hành nội bộ).

Biên soạn: GVC Hoàng Minh Hùng

2


Chương I

TÂM LÝ HỌC VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TRƯỜNG HỌC
I- Ý nghiã cuả yếu tố tâm lý đối với sự thành công trong
hoạt động cuả con người
II- Ý nghĩa cuả tâm lý học quản lý trường học
III- Đối tượng nghiên cứu cuả tâm lý học quản lý trường
học
IV- Nhiệm vụ cuả TLHQL trường học
V- Một số phương pháp nghiên cứu cuả TLHQL trường học
3




Chương I
TÂM LÝ HỌC VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ TRƯỜNG HỌC

I- Ý nghiã cuả yếu tố tâm lý đối với sự thành công trong
hoạt động cuả con người
II- Ý nghĩa cuả tâm lý học quản lý trường học
III- Đối tượng nghiên cứu cuả tâm lý học quản lý trường
học
IV- Nhiệm vụ cuả TLHQL trường học
V- Một số phương pháp nghiên cứu cuả TLHQL trường học
4


VI / Những nguyên tắc cơ bản của việc nghiên cứu, đánh
giá con người
VI.1- Đảm bảo nguyên tắc biện chứng, lịch sử. Tránh
định kiến cá nhân trong sự đánh giá.
VI.2- Nghiên cứu con người qua hoạt động ( nghề
nghiệp, vui chơi, các hoạt động xã hội…) và giao tiếp
(với trên, với dưới, với đồng nghiệp và mọi người) của
người đó.

5


VII / Các phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp quan sát :
2.2. Phỏng vấn

2.3. Trò chuyện
2.4. Phương pháp điều tra viết :
2.5. Phương pháp thí nghiệm tự nhiên :

6


Chương II
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TÂM LÝ HỌC NHÂN CÁCH
Cuộc họp HĐGD của trường tiến hành được hơn 30
phút thì cô giáo H (chừng 50 tuổi, tổ trưởng CM, GV giỏi cấp
trường và TP nhiều năm) cùng thầy T (GV giỏi cấp cơ sở) bước
nhẹ vào ngồi ở hàng ghế cuối. Phát hiện ra sự đi muộn này, HT
dừng lời rồi nghiêm khắc nhắc nhở 2 GV. Nào ngờ thầy T đứng
dậy to tiếng với HT và khẩu chiến kịch liệt ngay sau cuộc họp. Cơ
H sau đó rơi vào trạng thái trầm uất rồi ít lâu sau xin nghỉ h ưu.
+ Nhận xét việc làm của HT đối với 2 GV (Đúng? Sai? Có hiệu
quả? Hậu quả? Vì sao?).
+ Thử phát hiện những nguyên nhân hành động của thầy T và cô
H.
+Đ/c sẽ g/quyết việc này ntn để không x/đột, Vsao?
+ Đ/c sẽ làm gì sau sự cố xung đột này?
Thảo luận:

7


Các yếu tố tâm lý cần phải cân nhắc khi xử lý
+ Hệ thống nhu cầu cuả cá nhân.
+ Tính cách cá nhân (Tốt? Bình thường? Chưa tốt?…).

+ Năng lực cá nhân.
+ Khí chất cá nhân.
+ Các đặc điểm tâm lý riêng biệt của họ ( Nam hay Nữ?
Già hay trẻ? Ương bướng kiểu gì ? …).
+ Tình huống hành động của họ…
Nếu phải nhắc nhở, phê bình thì cân nhắc thật kỹ
càng để đảm bảo nói làm sao để người ta chịu nghe
và nghe sao để người ta chịu nói
8


1/ Kỹ năng nghe: Sẽ chẳng có cách nào tốt hơn để
bạn thể hiện sự tơn trọng của mình đối với
đồng nghiệp bằng cách lắng nghe họ trình bày
q.điểm của họ. Nhờ thế bạn sẽ:
+ Hiểu đúng cấp dưới, tình huống hành động của họ để có
QĐQL chính xác.
+ Lấy được ý kiến hay từ người khác.
+ Biết được tại sao các thành viên khác có thái độ như vậy
đối với mình và với cơng việc của họ.
+ Hiểu được những khó khăn của các v.đề trong QL.
+ Trở thành nhà QL dễ gần gũi.
=> Phải học kỹ năng nghe ( Xem 6, chương IV: năng lực
GT của người HT).
9


Các kỹ năng nghe:
Tập trung sự chú ý vào người nói:
- Thể hiện cho người nói biết sự chú ý của mình

+ Bắt đầu bằng thái độ tích cực và nhiệt tình.
+ Duy trì GT bằng ánh mắt thường xuyên và ngắn.
+ Chọn cách diễn tả bằng điệu bộ mở (Tư thế ngồi,
k.cách ngồi…).
- Tạo môi trường phù hợp
+ Duy trì k/cách vừa phải và hợp lý khi GT (khơng quá xa
hoặc quá gần).
+ Môi trường khg bị ngắt quãng hay phân tán khi GT
+ Dỡ bỏ mọi rào cản vơ hình (chức vụ) và hữu hình
(Tliệu, bàn lớn…) để tăng sự đồng điệu.
10


2/ Kỹ năng nói:

+ Nếu cần nhắc nhở, phê bình: Để người ta chịu
nghe, cần:
2.1. Đảm bảo các yêu cầu 2.5.3 (C. IV)
2.2. Chú ý thêm:
+ Trả lời đúng câu hỏi: M cuả PB (khơng giải toả bức
xúc => có nghệ thuật PB để họ ăn năn, sám hối.
+ Theo quy trình nào: “Cạo râu”
+ Chưa thật bình tĩnh, khơng nói và làm gì: “Khơng
ai dong buồm ra khơi trong bão tố”.

11


+ Chỉ nên nhắc nhở khi đã tạo tâm thế thuận lợi cho họ
(không gian, thời gian, sự thân thiện…).

+ PB, NN chỉ nên mang tính chất mơ tả, khơng nên phê
phán đánh giá, không nên đưa ý kiến riêng của mình
vào.
+ Nêu sự kiện thay vì nói chung chung.
+ Biết thể hiện sự độ lượng, tha thứ khi đề cập đến sai
phạm vơ tình cuả cấp dưới.
+ Nói về hành vi quan sát được chứ khơng nói ý đồ, động
cơ của cấp dưới mà ta chỉ suy đoán, quy chụp. VD:”
Anh lại về trễ rồi” thay vì nói “ Đi với con nào mà về
trễ vậy ?” ( Ăn địn đấy!).
+ Góp ý sự việc mới xảy ra, khơng lơi chuyện cũ ra
12
nói ln thể


+ Góp ý đúng lúc khi cịn có tác dụng giúp người ta sửa
sai thay vì chuyện xảy ra lâu rồi mới nhắc tới.
+ Chỉ góp ý trước tập thể khi mọi sự góp ý khác đã vơ
hiệu. Tốt nhất là khơng có mặt người thứ ba.
+ Khơng địi hỏi cấp dưới phải thay đổi ngay mà cung cấp
dữ kiện cho họ suy nghĩ và tự thay đổi theo sự phân
tích có lý, có tình của mình.
+ Mỗi lần chỉ nhắc nhở về một, hai khuyết điểm

13


Chương III
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ HỌC NHÓM VÀ TẬP THỂ.
I. Nhóm.

1. Khái niệm.
2. Phân loại nhóm
+ Dựa theo qui mơ nhóm
- Nhóm lớn
- Nhóm nhỏ
-+ Dựa theo qui chế xã hội :
- Nhóm chính thức.
- Nhóm khơng chính thức:
Kín
Mở
14


II- Tập thể- Những hiện tượng tâm lý xă hội trong đời
sống tập thể
1. Tập thể

2. Các giai đoạn phát triển cuả một tập thể và
phương pháp quản lý tương ứng
- Giai đoạn một ------> Phương pháp QL?
- Giai đoạn hai ------> Phương pháp QL?
Hai giai đoạn này người LĐ phải ” 3 cùng”.
- Giai đoạn ba
------> Phương pháp QL?
Người LĐ uỷ quyền càng nhiều càng tốt cho cấp dưới.
Chỉ tập trung vào các nhiệm vụ chiến lược.
15


- Giai đoạn bốn

------> Phương pháp QL?
Người LĐ chỉ làm những việc mà cấp dưới không ai làm
được. Tập trung hồn thiện bản thân.
Tóm lại: Phải có nghệ thuật ƠM và THẢ:
Biết ÔM cái cần ÔM.
Biết THẢ cái cần THẢ.
Đừng ÔM cái cần THẢ.
Đừng THẢ cái cần ÔM.
3. Các cơ chế tâm lý trong đời sống tập thể.
3.1/ Cơ chế bắt chước.
3.2/ Cơ chế lây lan tâm lý.
3.3/ Cơ chế Aùm thị.
16


3.4/ Cơ chế nhượng bộ ( Thoả hiệp).
4. Các hiện tượng tâm lý xã hội trong đời sống TTSP
4.1/ Sự xuất hiện các nhóm khơng chính thức và các thủ
lĩnh của chung
Người LĐ cần chú ý 1 loại cơ chế hình thành thủ lĩnh sau:
Ở đâu, bất kỳ lúc nào nếu thủ trưởng khơng đáp ứng được
nhu cầu, địi hỏi của tập thể thì lập tức sẽ xuất hiện một
hoặc một vài thủ lĩnh nếu họ đáp ứng được các yêu cầu
đó. Điều đó có nghiã là nếu tập thể nào có thủ trưởng yếu
kém (phẩm chất v năng lực v phong cách lãnh đạo), gây
nên thất vọng cho mọi người thì nảy sinh sự cần thiết phải
có thủ lĩnh cuả tập thể – Coi như là một cơ chế đền bù cho
sự non kém đó của thủ trưởng.
17



Cơng não:
+ Trình bày những biện pháp xố bỏ các nhóm khơng
chính thức kín.
+ Cách xố thủ lĩnh của các thành viên trong HĐGD.
Chú ý ( Cho nguyên lý W + 2M):
Thứ bậc các loại NHU CẦU của con người:
- Nhu cầu tự khẳng định, tự hoàn thiện.
- Nhu cầu về sự tơn trọng.
- Nhu cầu văn hố xã hội.
- Nhu cầu bảo vệ an toàn.
- Nhu cầu sinh học.
18


-Nguyên lý Wiener ( tài liệu).
Cá nhân, bộ phận tích cực
Tổ chức có hiệu lực

Tổ chức kém hiệu lực

Cá nhân, bộ phận chậm tiến

19


1.2. Kích thích người nói nói bằng các loại tín hiệu.
1.3. Phản hồi lại những gì ta nghe được để thống nhất bản
chất của vấn đề, khơng có sự hiểu sai.
1.4. Tỏ thái độ thơng cảm.

2/ Kỹ năng nói:
+ Nếu cần nhắc nhở, phê bình: Để người ta chịu nghe,
cần:
2.1. Đảm bảo các yêu cầu 2.5.3 (C. IV)
2.2. Chú ý thêm:
+ Trả lời đúng câu hỏi: M cuả PB (không giải toả bức xúc
=> có nghệ thuật PB để họ ăn năn, sám hối.
+ Theo quy trình nào: “Cạo râu”
+ Chưa thật bình tĩnh, khơng nói và làm gì (Nhẫn -không ai
20
dong buồm ra khơi trong bão tố).


-

Nguyên lý hai mục tiêu:
Mỗi cá nhân, mỗi tổ, mỗi trường là hệ dưới của nhiều hệ lớn
hơn nó. Hoạt động của chúng bị chi phối bởi hai mục tiêu:
Mục tiêu ngoài và mục tiêu trong. Mục tiêu ngoài là mục tiêu
( các nhiêm vụ, chỉ tiêu…) của các hệ trên đặt ra cho chúng.
Mục tiêu trong là mục tiêu của chính cá nhân đó, tổ đó,
trường đó ( Xuất phát từ điều kiện tồn tại cụ thể của chúng).
Cá nhân đó, tổ đó, trường đó chỉ có thể hồn thành tốt nhiệm
vụ khi có sự giải quyết hài hồ mâu thuẫn giữa hai mục tiêu
trên.

21


Thế nào là HÀI HOÀ:


Mục tiêu trong phục tùng mục tiêu ngồi (Nhu
cầu, lợi ích của hệ dưới phục tùng nhu cầu, lợi ích của
hệ trên)

Mục tiêu ngồi phản ánh tối đa mục tiêu trong
(Nhu cầu, lợi ích của hệ trên phải phản ánh tối đa nhu
cầu và lợi ích của hệ dưới ).
Cách giải quyết khi có mâu thuẫn 2 M.
Hệ trên tạm rời bỏ vị trí của mình, đặt mình vào vị trí
của hệ dưới để thấu hiểu, đồng cảm, lý giải M trong của
họ

22


+ Nếu M trong là hợp lý, chính đáng, hợp pháp thì phải điều
chỉnh M ngồi.
+ Nếu M ngồi là đúng thì giải thích, thuyết phục để hệ dưới
thơng hiểu. Từ đó họ sẽ biến mục tiêu ngồi của người LĐ
thành M trong của chính mình.
4.2. Sự tương hợp nhóm (đọc tài liệu).
4.3. Quan hệ liên nhân cách trong tập thể :
Bài tập:
Bằng những kinh nghiệm trong thực tiễn quản lý, hãy
chứng minh mối quan hệ tương hỗ giữa quan hệ tâm lý và
quan hệ làm việc giữa các thành viên trong TTSP. Từ đo rút
ra bài học kinh nghiệm trong quản lý cho bản thân.
23



Xúc cảm TT, Tâm trạng TT, Bầu KKTL của TTSP
+ Xúc cảm tập thể (XCTT)
- Các dạng xúc cảm tập thể: Tích cực và tiêu cực
+ Tâm trạng tập thể (TTTT)
- Tâm trạng tích cực
- Tâm trạng tiêu cực
Cơ chế hình thành bầu KKTL của TTSP
Chẳng hạn, tác động quảnlý của người LĐ lên TTSP:
+ Lời ngợi khen của HT có UT ----> vui mừng, phấn chấn
(XCTT tích cực)-----> (t) lạc quan, vui vẻ, yêu đời (TTTT
tích cực) ------> bầu KKTL lành mạnh của TTSP.
+ Sự phê bình thiếu tâm lý của HT ----> Khó chịu, tức
giận, bất bình(XC TT tiêu cực) ----> (t) Chán nản, buồn rầu,
ủ dột (TT tiêu cực) -----> Bầu KKTL của TTSP bị vẩn đục.
24


I (XC, TT)
XC

TT

1

2

n

t


25


×