Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận văn kinh tế Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Ngân Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

HỒ QUANG VŨ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

HỒ QUANG VŨ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGƠ QUANG HN

TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân
tơi, chưa từng được công bố hay bảo vệ trước đây. Các tài liệu và dữ liệu khác
sử dụng trong luận văn này đều được ghi nguồn trích dẫn và được liệt kê trong
danh mục tài liệu tham khảo.
Tác giả luận văn
Hồ Quang Vũ


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ và biểu đồ
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH ...........................................................4
1.1. Khái niệm về hiệu quả, hiệu quả kinh doanh............................................................4
1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................4
1.3. Khái niệm về phân tích hiệu quả kinh doanh ...........................................................4
1.4. Sự cần thiết của việc phân tích hiệu quả kinh doanh ................................................5
1.5. Đối tượng của phân tích hiệu quả kinh doanh ..........................................................5
1.6. Các phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh .....................................................5
1.6.1. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh theo mơ hình truyền
thống ................................................................................................................................5
1.6.1.1. Phương pháp so sánh ..........................................................................................6
1.6.1.2. Phương pháp loại trừ ..........................................................................................7

1.6.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh theo mơ hình thẻ điểm
cân bằng (BSC) ..............................................................................................................10
1.6.2.1. Nội dung mơ hình BSC .......................................................................................9
1.6.2.2. Vai trị của mơ hình BSC ..................................................................................11
1.6.2.3. Chỉ số đo lường cốt lõi (KPI) ...........................................................................11
1.6.2.4. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh theo mơ hình thẻ
điểm cân bằng (BSC) và các chỉ số KPI ........................................................................13
a. Nhóm chỉ số đo lường phương diện tài chính............................................................13
b. Chỉ số đo lường phương diện khách hàng .................................................................14


c. Chỉ số đo lường phương diện quy trình nội bộ .........................................................15
d. Chỉ số đo lường phương diện học hỏi và tăng trưởng ..............................................16
1.6.3. Sự cần thiết của phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh theo
mơ hình thẻ điểm cân bằng (BSC) .................................................................................17
1.6.3.1. Hạn chế của phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh theo mơ
hình truyền thống ...........................................................................................................17
1.6.3.2. Việc gia tăng nổi bật của tài sản vơ hình ..........................................................19
1.7. Các yếu tố cơ bản tác động đến hiệu quả kinh doanh ............................................19
1.7.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong ...............................................................19
1.7.2. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngồi ...............................................................20
1.7.3. Các yếu tố vi mơ trong ngành ..............................................................................22
Tóm tắt chương 1 ...........................................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
BIDV .............................................................................................................................24
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN (BIDV) ......................24
2.2. Sứ mạng, tầm nhìn chiến lược, mục tiêu và định hướng phát triển của
BIDV ..............................................................................................................................26
2.3. Cơ cấu tổ chức của BIDV .......................................................................................29
2.4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của BIDV ...............................................31

2.4.1. Kết quả các hoạt động kinh doanh của BIDV .....................................................31
2.4.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của BIDV ............................................................37
2.4.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của BIDV theo mơ hình BSC .............................39
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của BIDV ...................................46
2.5.1. Yếu tố bên trong ..................................................................................................46
2.5.2. Yếu tố bên ngồi ..................................................................................................47
2.5.3. Yếu tố vi mơ trong ngành ....................................................................................49
Tóm tắt chương 2 ...........................................................................................................51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA BIDV GIAI ĐOẠN 2014 – 2020 ...........................................52


3.1. Mục tiêu của BIDV đến năm 2020 .........................................................................52
3.2. Bản đồ chiến lược của BIDV định hước theo các khía cạnh của BSC...................61
3.3. Xây dựng mơ hình BSC cho giai đoạn 2014 - 2020 ...............................................63
3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh BIDV 2014 - 2020.................................66
3.5. Kiến nghị.................................................................................................................69
Tóm tắt chương 3 ...........................................................................................................77
KẾT LUẬN
Danh mục tài liệu tham khảo .........................................................................................79
Phụ lục ...........................................................................................................................81


DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung

Trang

1. Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu đo lường chủ yếu trong phương diện tài chính ................13
2. Bảng 2.1: Bảng các chỉ tiêu tài chính ........................................................................36

3. Bảng 2.2: Bảng phân tích chất lượng nợ tín dụng .....................................................38
4. Bảng 2.3: Bảng các chỉ số đo lường khía cạnh khách hàng ......................................42
5. Bảng 2.4: Bảng các chỉ số đo lường khía cạnh quy trinh nội bộ ...............................43
6. Bảng 2.5: Bảng các chỉ số đo lường khía cạnh học hỏi và phát triển ........................43
7. Bảng 3.1: Bảng chỉ tiêu tài chính 2014-2015 ............................................................55
8. Bảng 3.2: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2014-2015 ...............................................56
9. Bảng 3.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2015 ........................57
10. Bảng 3.4: Mơ hình BSC giai đoạn 2014-2020 ........................................................61


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Nội dung

Trang

1. Hình 1.1: Mơ hình Thẻ điểm cân bằng BSC .............................................................10
2. Hình 1.2: Các chiến lược trong phương diện tài chính..............................................12
3. Hình 1.3: Cơ cấu đánh giá khả năng học tập và tăng trưởng ....................................16
4. Hình 2.1: Mơ hình tổ chức BIDV ..............................................................................29
5. Biểu đồ 2.1: Biểu đồ diễn biến huy động vốn ...........................................................32
6. Biểu đồ 2.2: Biểu đồ diễn biến dư nợ tín dụng ..........................................................34
7. Biểu đồ 2.3: Biểu đồ dịch vụ .....................................................................................35
8. Biểu đồ 2.4: Biểu đồ kinh doanh ngoại hối ...............................................................35


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế Việt Nam, ngành dịch vụ ngân hàng
những năm gần đây đã có sự tăng trưởng vượt bậc khi số lượng các NHTM được cấp phép
thành lập gia tăng và các NHTM cũ liên tục mở rộng mạng lưới chi nhánh. Bên cạnh đó

trong xu thế hội nhập thế giới và khu vực, ngành ngân hàng phải đối mặt với những cơ hội
và thách thức của xu thế hội nhập khi các ngân hàng nước ngồi đang ngày càng gia tăng
về quy mơ cũng như thị phần tại Việt Nam.
Chính những sự tăng trưởng về số lượng và quy mô hoạt động này đã dẫn
đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam về thị
phần, về chất lượng dịch vụ, về giá... Đây chính là thách thức cho các ngân hàng
thương mại trong nước phải có một sự đổi mới một cách tồn diện nếu khơng muốn
bị tụt lại phía sau thậm chí bị sáp nhập hoặc mua lại bởi các ngân hàng khác.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN – BIDV là một trong những ngân hàng
lớn và hoạt động lâu năm tại Việt Nam, đã tạo dựng được vị trí đáng kể trong ngành ngân
hàng Việt Nam. Những năm gần đây tốc độ phát triển về tổng tài sản, về lợi nhuận, về các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển VN liên tục tăng. Tuy nhiên, nếu so sánh với một số Ngân hàng hàng đầu khác tại
Việt Nam và các ngân hàng trong khu vực Đơng Nam Á thì Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển VN vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định.
Vì vậy để thực hiện mục tiêu đặt ra của Ngân hàng Nhà nước VN và Hội đồng quản
trị của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN là “trở thành 1 trong 20 ngân hàng hiện
đại có chất lượng, hiệu quả và uy tín hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á vào năm 2020”
thì vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh là yêu cầu cấp thiết của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển VN trong giai đoạn hiện nay. Là một cán bộ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển VN, tác giả đã chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2014 – 2020” với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và xây dựng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển VN ngày càng vững mạnh trong thời gian tới.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Luận văn được nghiên cứu nhằm đáp ứng 3 mục tiêu:
-

Một là: Nhận thức vững chắc và đầy đủ những lý luận về hiệu quả kinh doanh

và phân tích hiệu quả kinh doanh, mơ hình cân bằng điểm BSC, các chỉ số KPI...
-

Hai là: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển VN trong thời gian qua (giai đoạn từ năm 2011 - 2013).
-

Ba là: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN trong thời gian tới (giai đoạn từ năm 2014 –
2020).
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

-

Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu từ năm 2011 đến năm 2013 của Ngân hàng TMCP Đầu

tư và Phát triển Việt Nam BIDV.
-


Không gian nghiên cứu:
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp nghiên cứu tại bàn: hệ thống hóa lý luận, kinh nghiệm trong

nước, xác định cơ sở lý luận và thực tiễn của luận văn. Từ đó giới thiệu được tổng
quan của ngành kinh doanh mà Ngân hàng đang tham gia.
-

Phương pháp thống kê và phân tích: Thống kê các thơng tin, tài liệu về các

chỉ số tài chính tập hợp vào mơ hình cân bằng điểm (BSC).
Tổng hợp, so sánh và phân tích các chỉ số tài chính bằng các cơng cụ Excel kết
hợp sử dụng mơ hình BSC để đánh giá hiệu quả kinh doanh của BIDV.


3

-

Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp không dùng bảng câu hỏi: Phỏng

vấn, khảo sát thực tế nhân viên và ban giám đốc tại Ngân hàng nhằm tìm hiểu nguyên
nhân.
Số liệu trong bài được xử lý bằng phần mềm Excel.

5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục bố cục đề
tài bao gồm ba chương:
Chương 1. Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh
doanh, mơ hình cân bằng điểm BSC.
Chương 2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh tại BIDV.
Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của BIDV
trong định hướng phát triển đến năm 2020.
6. Quy trình nghiên cứu của đề tài:


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỂ VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh được xem là đại lượng kinh tế cho biết giá trị của kết quả
đạt được ở đầu ra so với mục tiêu và so với giá trị của nguồn lực đầu vào của chu
trình hoạt động.
Về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh đạt được xem xét trong từng giai đoạn,
từng thời kỳ nhưng không được làm giảm sút hiệu quả các giai đoạn, các thời kỳ kinh
doanh tiếp theo hay được xem xét trong cả ngắn hạn và dài hạn. Về khơng gian, hiệu
quả kinh doanh chỉ có thể coi là đạt được một cách toàn diện khi toàn bộ hoạt động
của các bộ phận, các đơn vị mang lại hiệu quả và không ảnh hưởng đến hiệu quả
chung.
Về định lượng, hiệu quả kinh doanh phải được thể hiện ở mối tương quan giữa
chi phí và kết quả theo những mục tiêu nhất định. Nói đến mục tiêu người ta ln đề
cập đến các chỉ số cụ thể về số lượng, chất lượng, thời gian và nguồn lực (Phạm Văn
Dược và cộng sự, 2009).
1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh

- Kết quả của hoạt động phân tích hiệu quả kinh doanh giúp cho tổ chức có thể
đánh giá trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực đã có so với mục tiêu đề ra.
- Kinh doanh hiệu quả cũng giúp tổ chức có khả năng thúc đẩy tiến bộ khoa học
công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố sản xuất.
- Sản xuất kinh doanh phát triển qua từng giai đoạn.
1.3. Khái niệm về phân tích hiệu quả kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đi sâu nghiên cứu quá
trình và kết quả kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài
liệu thống kê và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu
thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các thành phần kinh tế nhằm làm rõ bản chất
của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra


5

các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp (Phạm Văn Dược và
cộng sự, 2009).
1.4. Sự cần thiết của việc phân tích hiệu quả kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh:
- Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng và cịn là cơng cụ để cải tiến quản lý trong kinh doanh.
- Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh.
- Là biện pháp quan trọng để ngăn ngừa rủi ro trong kinh doanh, trên cơ sở kết
quả phân tích, ngân hàng dự đốn các rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra và các
phương pháp phòng ngừa phù hợp trước khi chúng xảy ra.
Ngoài ra, đối với một bộ phận các đối tượng bên ngồi là những người khơng
trực tiếp điều hành nhưng họ có mối quan hệ về quyền lợi với ngân hàng, thơng qua
tài liệu và kết quả phân tích giúp họ có những quyết định đúng đắn trong việc hợp
tác, đầu tư, hay cung cấp các mức hạn mức tín dụng…
1.5. Đối tượng của phân tích hiệu quả kinh doanh

Đối tượng của phân tích hiệu quả kinh doanh của một ngân hàng là kết quả kinh
doanh của đơn vị đó được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đối tượng phân tích có
thể là kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực hoạt động như: tình hình dự trữ, doanh số
cho vay, số tiền huy động được, v.v ..., hoặc là kết quả tổng hợp của quá trình kinh
doanh như lợi nhuận. Phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại được
thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, phụ thuộc vào sự tinh vi, kiến thức, kinh
nghiệm của người phân tích và mức độ phát triển của hệ thống ngân hàng.
1.6. Các phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh
1.6.1. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh theo mơ hình truyền thống:
Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh theo mơ hình truyền thống chú
trọng vào việc phân tích các chỉ tiêu tài chính, một số phương pháp sử dụng trong
phân tích như sau:


6

1.6.1.1. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp phổ biến trong phân tích kinh doanh để đánh giá kết quả,
xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích.Tuy nhiên khi thực
hiện phương pháp so sánh chúng ta phải giải quyết những vấn đề cơ bản như xác định
tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh.
a. Tiêu chuẩn so sánh
Là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ để so sánh. Khi phân tích tài chính, nhà
phân tích thường sử dụng các số gốc sau:
+ Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng
của các chỉ tiêu tài chính.
+ Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài
chính của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành.
+ Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt các mục
tiêu tài chính trong năm.

b. Điều kiện so sánh
+ Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế, thơng thường nội dung kinh tế của chỉ
tiêu có tính ổn định và thường được quy định thống nhất. Tuy nhiên, nội dung kinh tế
của chỉ tiêu có thể thay đổi trong trường hợp chế độ, chính sách tài chính- kế toán của
nhà nước thay đổi, do thay đổi phân cấp quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
Trường hợp có sự thay đổi của nội dung kinh tế, để đảm bảo tính so sánh được, trị số
gốc của chỉ tiêu cần so sánh cần phải được tính tốn lại theo nội dung quy định mới.
+ Phải có cùng phương pháp tính tốn: trong kinh doanh các chỉ tiêu có thể
được tính theo các phương pháp khác nhau, điều này là do sự thay đổi phương pháp
hạch toán tại đơn vị, sự thay đổi chế độ tài chính - kế tốn của nhà nước hay sự khác
biệt về chuẩn mực kế tốn của nhà nước. Do vậy, khi phân tích các chỉ tiêu của doanh
nghiệp theo thời gian phải loại trừ các tác động do thay đổi về phương pháp kế tốn,
hay khi phân tích một chỉ tiêu giữa các doanh nghiệp với nhau phải xem đến chỉ tiêu
đó được tính toán trên cơ sở nào.


7

c. Kỹ thuật so sánh
+ So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ gốc
của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy biến động về quy mô, khối lượng của
chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ
gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ tốc độ phát
triển…của chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh bằng số bình quân: Phản ánh nội dung chung nhất của hiện tượng, bỏ
qua sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó, hay nói
cách khác số bình qn đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của chỉ tiêu. Số bình
quân biểu thị dưới dạng số tuyệt đối (năng suất lao động bình quân, tiền lương bình
quân…), hoặc dưới dạng số tương đối (tỷ suất danh lợi bình quân, tỷ suất chi phí bình

qn…). So sánh bằng số bình qn nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị,
một bộ phận hay một tổng thể chung có một tính chất
1.6.1.2. Phương pháp loại trừ
1.6.1.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn
a. Nội dung của phương pháp thay thế liên hoàn
- Phải biết được số lượng các nhân tố ảnh hưởng và mối quan hệ của các nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích, từ đó xác định được cơng thức tính chỉ tiêu đó trên cơ sở sắp
xếp thứ tự các nhân tố theo một trình tự nhất định. Nhân tố số lượng sắp xếp trước,
nhân tố chất lượng sắp xếp sau, nếu có nhiều nhân tố số lượng và chất lượng thì nhân
tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ yếu xếp sau và không được đảo lộn thứ tự này.
Nhân tố chủ yếu là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến chỉ tiêu phân tích, nếu tăng nhân tố
này một đơn vị đồng thời cố định các nhân tố còn lại và tính ra kết quả, tăng nhân tố
khác một đơn vị sản phẩm đồng thời cố định các nhân tố còn lại và tính ra kết quả, so
sánh 2 kết quả vừa tính, nếu kết quả nào lớn hơn thì nhân tố đó ảnh hưởng đến chỉ
tiêu phân tích lớn hơn ( chủ yếu hơn ).


8

- Lần lượt thay thế từng nhân tố theo thứ tự nói trên, nhân tố nào đã thay thế
xong thì lấy lấy giá trị thực tế từ đó, nhân tố nào chưa được thay thế thì phải lấy số
liệu ở kì gốc hoặc kì kế hoạch.
- Thay thế xong một nhân tố phải tính ra kết quả, lấy kết quả đó trừ kết quả
trước nó liền kề thì ta được một số chênh lệch. Đó chính là mức độ ảnh hưởng của
nhân tố vừa được thay thế đến chỉ tiêu phân tích.
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng phải bằng đúng đối tượng phân tích.
b. Trình tự của phương pháp thay thế liên hồn
Bước 1: Gỉa sử có 3 nhân tố a, b, c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q.
Chỉ tiêu phân tích: Q = a.b.c
Gọi Q1 là chỉ tiêu phân tích, Q0 là chỉ tiêu kì gốc. Mối quan hệ các nhân tố với

chỉ tiêu Q được thiết lập như sau:
Kì phân tích: Q1= a1.b1.c1
Kì gốc: Q0= a0.b0.c0
Do vậy, ta có đối tượng phân tích:

Q = Q1 - Q0

Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
- Xác định ảnh hưởng của nhân tố nhân tố a:
Q(a) = a1.b0.c0 - a0.b0.c0
- Xác định ảnh hưởng của nhân tố b:
Q(b) = a1.b1.c0 – a1.b0.c0
- Xác định ảnh hưởng của nhân tố c:
Q(c) = a1.b1.c1 – a1.b1.c0
Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
Q=

Q(a) +

Q(b) +

Q(c)

1.6.1.2.2. Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên
hoàn nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động
của chỉ tiêu kinh tế, là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hồn nên phương
pháp số chênh lệch tơn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp



9

thay thế liên hoàn, chỉ khác nhau ở chỗ khi xác định các nhân tố ảnh hưởng, chỉ việc
nhóm các số hạng và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
Bước 1: Gỉa sử có 3 nhân tố a, b, c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q.
Chỉ tiêu phân tích: Q = a.b.c
Gọi Q1 là chỉ tiêu phân tích, Q0 là chỉ tiêu kì gốc. Mối quan hệ các nhân tố với
chỉ tiêu Q được thiết lập như sau:
Kì phân tích: Q1= a1.b1.c1
Kì gốc: Q0= a0.b0.c0
Do vậy, ta có đối tượng phân tích:

Q = Q1 - Q0

Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
- Xác định ảnh hưởng của nhân tố nhân tố a:
Q(a) = (a1- a0).b0.c0
- Xác định ảnh hưởng của nhân tố b:
Q(b) = a1.(b1–b0).c0
- Xác định ảnh hưởng của nhân tố c:
Q(c) = a1.b1.(c1–c0)
Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
Q=

Q(a) +

Q(b) +

Q(c)


1.6.1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối
Phương pháp liên hệ cân đối là phương pháp dung để xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố khi giữa chúng mối quan hệ dạng tổng, hiệu số. Chúng ta
thường gặp các mối liên hệ cân đối như sau:Cân đối giữa tổng số tài sản với tổng số
nguồn vốn, nguồn thu huy động với tình hình sử dụng các quỹ, các loại vốn,doanh
thu với chi phí và kết quả, dòng tiền lưu chuyển thuần với dòng tiền vào và dịng tiền
ra…
Gỉa sử có một phương trình kinh tế có dạng:
T=x+y–z
Trong đó: T là chỉ tiêu phân tích


10

x, y, z: là các nhân tố ảnh hưởng đến T
Gọi Tk , T1 là chỉ tiêu phân tích ở kỳ kế hoạch, thực tế.
Ta có:
Tk = xk + yk – zk
T1 = x1 + y1 – z1
Đối tượng phân tích:

T = T1 - T0

Múc độ ảnh hưởng của các nhân tố:
- Ảnh hưởng của nhân tố nhân tố x:
T(x) = x1 - xk
- Ảnh hưởng của nhân tố nhân tố y:
T(y) = y1 - yk
- Ảnh hưởng của nhân tố nhân tố z:

T(z) = -(z1 - zk)
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
T=

T(x) +

T(y) +

T(z)

1.6.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh theo mơ hình thẻ điểm cân
bằng (BSC):
1.6.2.1. Nội dung mơ hình BSC
Mỗi Thẻ điểm cân bằng BSC gồm bốn viễn cảnh (hay phương diện Perspective), bao gồm: Tài chính, Khách hàng, Quy trình nội bộ và Học hỏi & Phát
triển. Trong mỗi phương diện lại bao gồm nhiều thước đo hiệu suất, chúng vừa là
công cụ đánh giá, truyền đạt kết quả công tác vừa là công cụ dẫn dắt, thu hút nỗ lực
từ nhân viên đến giám đốc để từ đó thực thi thành cơng chiến lược.
Bốn phương diện của BSC chủ yếu diễn giải và trả lời cho các câu hỏi sau:
- Phương diện tài chính: Các cổ đơng của chúng ta kỳ vọng gì đối với kết quả
thực hiện về tài chính?
- Phương diện khách hàng: Để đạt được tầm nhìn, chúng ta cần phải tạo ra giá
trị gì cho khách hàng?


11

- Phương diện quy trình nội bộ: Để thỏa mãn cổ đơng và khách hàng, các quy
trình kinh doanh nào của chúng ta cần phải vượt trội?
- Phương diện học hỏi và phát triển: Để hoàn thành mục tiêu, làm thế nào để
chúng ta duy trì khả năng thay đổi và phát triển?


Nguồn: Kaplan and Norton, 2011
Hình 1.1 Mơ hình Thẻ điểm cân bằng- BSC
Bốn phương diện này cho phép tạo sự cân bằng đó là:
- Sự cân bằng giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn
- Sự cân bằng giữa đánh giá bên ngoài liên quan đến các cổ đông, khách hàng
và những đánh giá nội bộ liên quan đến qui trình xử lý, đổi mới, đào tạo và phát triển.
- Sự cân bằng giữa kết quả mong muốn đạt được (tương lai) và những kết quả
trong thực tế (quá khứ).
- Sự cân bằng giữa những đánh giá khách quan và đánh giá chủ quan
1.6.2.2. Vai trò của mơ hình BSC:
BSC hiện nay đang được sử dụng như một hệ thống quản lý chiến lược nhằm
hoàn thành những quá trình quản lý trọng yếu sau:
- BSC làm rõ và cụ thể hóa tầm nhìn và chiến lược thơng qua q trình diễn
giải và phân tích khi xây dựng thẻ điểm của các nhà quản lý cấp cao.


12

- BSC là một công cụ giúp doanh nghiệp đánh giá và kiểm sốt quản lý từ
nhiều góc độ, giúp nhà lãnh đạo nhìn một cách tồn diện hơn về hiệu quả quản lý của
một tổ chức.
- BSC giúp doanh nghiệp phát triển (học hỏi và thích nghi), khuyến khích cải
tiến liên tục.
- BSC giúp lượng hoá được những chỉ tiêu phi tài chính thành những số đo
một cách khách quan minh bạch tạo động lực trong quản lý.
- BSC giúp doanh nghiệp đạt được sự phù hợp giữa các mục tiêu và tạo ra một
hệ thống tự điều chỉnh cũng như có biện pháp chấn chỉnh kịp thời, giúp doanh nghiệp
kiểm soát một cách hiệu quả (Kaplan and Norton, 2011).
1.6.2.3. Chỉ số đo lường cốt lõi (KPI)

Các chỉ số KPI -Key Performance Indicator ra đời nhằm tạo ra sự liên kết giữa
mơ hình BSC với thực tế của việc áp dụng đo lường hiệu suất của một doanh nghiệp
(Paramenter, 2009).
a. Khái niệm về KPI
Chỉ số đo lường cốt lõi (hay còn gọi là Chỉ số đo lường hiệu suất - KPI) là chỉ
số dùng trong quản trị để đo lường, báo cáo và cải thiện hiệu suất thực hiện cơng việc
(Paramenter, 2009).
KPI phải là những thước đo có thể lượng hóa được. Những thước đo này đã
được sự đồng ý của các thành viên trong doanh nghiệp và phản ánh những nhân tố
thành công thiết yếu của doanh nghiệp. Dù sử dụng chỉ số KPI nào, chúng phải phản
ánh mục tiêu của doanh nghiệp và phải lượng hóa được.
b. Phân loại các KPI
Có ba loại chỉ số đo lường hiệu suất thiết yếu sau:
- Chỉ số kết quả chính (KRI – Key Results Indicator) cho biết doanh nghiệp đã
làm được gì với một chỉ tiêu.
- Chỉ số hiệu suất (PI - Peformance Indicator) cho biết bạn cần phải làm gì.
- Chỉ số hiệu suất cốt yếu (KPI- Key Performance Indicator) cho biết phải làm
gì để làm tăng hiệu suất lên một cách đáng kể (Paramenter, 2009).


13

1.6.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo mơ hình BSC và các chỉ số KPI:
Về cơ bản, khi vận dụng mơ hình BSC, các chỉ số KPI cũng được thiết lập và
xoay quanh bốn phương diện của thẻ điểm cân bằng. Do đó, tác giả tạm thời chia
thành bốn nhóm KPI chính:
a. Nhóm chỉ số đo lường phương diện tài chính
Các KPIs trong phương diện này sẽ cho ta biết liệu việc thực hiện chiến lược,
mục tiêu có dẫn đến những cải thiện những kết quả cốt yếu hay khơng. Phương diện
tài chính thường tập trung vào:

- Tăng trưởng doanh thu
- Giảm chi phí và cải thiện năng suất
- Sử dụng tài sản và chiến lược đầu tư

Nguồn: Kaplan and Norton, 2011
Hình 1.2: Các chiến lược trong phương diện tài chính
Nhằm thực thi các chiến lược tài chính, một số chỉ tiêu chính trong lĩnh vực này
được được tập hợp và minh họa trong bảng 1.1.


14

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu đo lường chủ yếu trong phương diện tài chính
Chủ đề chiến lược

Chiến lược của đơn vị kinh doanh - SBU

Tăng trưởng doanh thu
và tập hợp sản phẩm

Giảm chi phí và cải
thiện năng suất

Sử dụng tài sản và
chiến lược đầu tư

- Tỷ lệ tăng trưởng doanh
- Tỷ lệ % lợi nhuận so
số bán hàng theo phân - Doanh thu/Nhân viên với đầu tư; (ROA,
khúc

ROE, ROI, ROCE ...)
- Tỷ lệ % doanh thu có
- Tỷ lệ % chi phí R&D
- Tỷ lệ phế phẩm theo
được từ sản phẩm, dịch
so với doanh số bán
doanh thu
vụ của khách hàng mới
hàng
- Thị phần khách hàng
- Tỷ lệ giảm chi phí
mục tiêu

- Thời gian thu hồi vốn
(chu trình tiền mặt)
- Tỷ lệ doanh thu từ các - Tỷ lệ chi phí gián - Số lượng vật liệu đầu
ứng dụng mới
tiếp so với doanh thu
vào
- Khả năng sinh lợi của
- Chi phí đơn vị trên
khách hàng và dịng sản
từng sản phẩm đầu ra
phẩm
Nguồn: Kaplan and Norton, 2011

Nhìn chung, doanh nghiệp có thể thực thi riêng lẻ hay phối hợp từng chiến lược
riêng lẻ và tùy vào đặc điểm từng doanh nghiệp có thể áp dụng vừa đủ các chỉ tiêu đo
lường trên.
b. Chỉ số đo lường phương diện khách hàng

Khi lựa chọn những chỉ số đo lường cho phương diện khách hàng của mơ hình
BSC, các tổ chức cần phải trả lời các câu hỏi chủ yếu:
- Khách hàng mục tiêu của chúng ta là ai?
- Phương châm hoạt động của chúng ta là gì?
- Khách hàng mong đợi hay yêu cầu gì ở chúng ta?
Các thước đo khách hàng - các thước đo thể hiện mối quan hệ giữa độ thỏa mãn
của khách hàng với kết quả hoạt động của doanh nghiệp: Sự hài lòng của khách hàng,


15

lòng trung thành của khách hàng, thị phần, khách hàng bị mất, tỷ lệ phản hồi, giá trị
phân phối đến khách hàng, chất lượng, hiệu quả, dịch vụ, chi phí…
Các thang đo chính trong phương diện khách hàng: Thị phần, Giữ chân khách
hàng, Thu hút khách hàng mới và Khả năng sinh lợi từ khách hàng.
Một số chỉ tiêu đo lường chủ yếu: Chỉ số hài lòng của khách hàng, số lượng
khách hàng phàn nàn, tỷ lệ duy trì khách hàng, tỷ lệ tăng trưởng khách hàng...
c. Chỉ số đo lường phương diện quy trình nội bộ
Trên phương diện này, các nhà quản lý tập trung vào xác định và xây dựng
những quy trình quan trọng nhất để đạt được mục tiêu khách hàng và cổ đông. Thông
thường, các doanh nghiệp sẽ tập trung vào bốn quy trình quan trọng sau:
- Quy trình phát triển và duy trì các quan hệ với nhà cung cấp
- Quy trình hoạt động sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
- Quy trình bán hàng và dịch vụ sau bán hàng
- Quản lý rủi ro hoạt động.
Quy trình phát triển và duy trì các quan hệ với nhà cung cấp:
Phát triển mối quan hệ với nhà cung cấp rất quan trọng với sự tồn tại và phát
triển tại một doanh nghiệp. Chất lượng đầu vào và thời gian giao hàng, chi phí mua
hàng… là những điểm cấu thành nên chất lượng, giá cả cao hay thấp của hàng hóa mà
doanh nghiệp cung cấp. Do đó, mục tiêu của các doanh nghiệp ngày nay là phát triển

được mối quan hệ hiệu quả với nhà cung cấp nhằm cắt giảm chi phí tổng thể. Một số
thang đo chủ yếu áp dụng trong quy trình này bao gồm: Tỷ lệ giao hàng đúng hẹn; Tỷ
lệ hàng hóa bị lỗi; Tỷ lệ trả hàng cho nhà cung cấp; Tỷ lệ chi phí cho hoạt động mua
hàng trên tổng giá mua; Số ngày hàng tồn kho …
Quy trình hoạt động sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ
Q trình hoạt động sản xuất bắt đầu bằng việc lên kế hoạch sản xuất khi nhận
đơn đặt hàng từ khách hàng và kết thúc khi giao hàng cho khách hàng. Các hoạt động
sản xuất này thường có xu hướng lặp đi lặp lại và việc giám sát kiểm soát thường tập
trung vào các thước đo tài chính, chi phí chuẩn, ngân sách hay biến động/chênh lệch.


16

Cùng với quy trình quản lý chất lượng tồn diện, các thước đo hoạt động ngày nay được
sử dụng bao gồm các thước đo về chất lượng và chi phí:
Các thước đo về chất lượng:
Với vai trò đặc biệt quan trọng của chất lượng đối với hoạt động của doanh
nghiệp ngày nay trong việc duy trì và phát triển trong kinh doanh, do đó các doanh
nghiệp đều xây dựng hệ thống đo lường chất lượng bao gồm: Tỷ lệ lỗi (DPM); Tỷ lệ
thơng tin khách hàng thất thốt; Chi phí chất lượng (phế liệu, hàng trả lại, sửa
hàng...); Tỷ lệ hàng đạt chất lượng ngay từ đầu.
Các thước đo về chi phí:
Các thước đo chính về chi phí doanh nghiệp có thể sử dụng như: Cơ cấu
chi phí theo doanh thu; Chi phí đơn vị từng sản phẩm đầu ra; Tỷ lệ chi phí gián tiếp
so với doanh số bán hàng; Chi phí hàng lỗi trong q trình sản xuất; Chi phí chất
lượng…
Quy trình bán hàng và dịch vụ sau bán hàng
Các thước đo chính cho quy trình này gồm: Chi phí hoạt động tồn kho thành
phẩm và giao hàng cho khách hàng; Tỷ lệ giao hàng đúng hẹn; Tỷ lệ giao hàng không
bị lỗi; Số lượng và tần suất khiếu nại của khách hàng.

Quy trình quản lý rủi ro
Các thước đo chính cho q trình này là: Sự hư hỏng của hàng tồn kho; % nợ
không thu hồi được; Hệ số nợ trên vốn; Hệ số khả năng trả lãi; …(Kaplan and
Norton, 2011).
d. Chỉ số đo lường phương diện học hỏi và tăng trưởng
Phương diện học hỏi và tăng trưởng mang ý nghĩa hết sức quan trọng cho sự
thích ứng với sự thay đổi trong hiện tại và chuẩn bị cho tương lai. Theo R. Kaplan &
D. Norton, phương diện học hỏi và tăng trưởng bao gồm ba thành phần chủ yếu:
Năng lực của nhân viên; Năng lực của hệ thống thông tin; Động lực phấn đấu, giao
trách nhiệm, khả năng liên kết.


17

Nguồn: Kaplan and Norton, 2011
Hình 1.3: Cơ cấu đánh giá khả năng học tập và tăng trưởng
Nhìn chung, sự hài lòng nhân viên là nền tảng để nâng cao năng suất của nhân
viên và giữ chân nhân viên nhằm hướng tới mang lại kết quả đầu ra lớn hơn cho
doanh nghiệp. Để nâng cao sự hài lòng của nhân viên, doang nghiệp nên hướng tới
các yếu tố tạo điều kiện là năng lực của nhân viên, cơ sở hạ tầng về công nghệ và
điều kiện làm việc của nhân viên.
Một số chỉ tiêu chính trong đánh giá phương diện đào tạo phát triển là: Chỉ số
hài lòng của nhân viên; Tỷ lệ nhân viên tham gia các khóa đào tạo, tỷ lệ nhân viên
vượt qua các bài test, số vòng quay nhân viên, Tỷ lệ gắn kết giữa các nhân viên,; Giá
trị gia tăng trên mỗi nhân viên; Phát triển đội ngũ nhân viên; Mức độ sẵn có của
thơng tin chiến lược…
1.6.3. Sự cần thiết của phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh theo BSC.
1.6.3.1. Hạn chế của phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh theo mơ hình
truyền thống
Các mơ hình truyền thống chỉ chú trọng đến các chỉ tiêu tài chính mà khơng

quan tâm đến các chỉ tiêu phi tài chính. Dù mục tiêu tài chính là đích đến cuối cùng
của đại bộ phận các tổ chức trên thế giới nhưng việc phụ thuộc gần như duy nhất vào
những thước đo tài chính trong thời đại cơng nghiệp đã bộc lộ nhiều khiếm khuyết


×