Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học của một số dịch chiết từ metanol thân, lá cây cam thảo dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HÓA
_______________

Đề tài:

NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH VÀ XÁC ĐỊNH THÀNH
PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ DỊCH CHIẾT TỪ
METANOL THÂN, LÁ CÂY CAM THẢO DÂY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN SƢ PHẠM
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hƣơng

Lớp

: 11SHH

Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Trần Mạnh Lục

Đà Nẵng - 2015

1


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐHSP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA HỐ



NHIỆM VỤ KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Hƣơng
Lớp: 11SHH
1. Tên đề tài: Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học của một số dịch
chiết từ metanol thân, lá cây Cam thảo dây.
2.Nguyên liệu, dụng cụ và thiết bị:
- Nguyên liệu: thân, lá cây Cam thảo dây.
- Hóa chất:
+ Dung mơi: n-hexan, etylaxetat, butanol, metanol.
+ Dung dịch: HNO3 đặc, HCl.
- Dụng cụ và thiết bị: bộ dụng cụ chƣng ninh, bộ dụng cụ chƣng cất, tủ sấy, lị
nung, cân phân tích, bếp cách thủy, bình định mức, bình tam giác nút nhám, bình đo
tỉ trọng…
3. Nội dung nghiên cứu:
- Xác định các đặc tính hóa lý: độ ẩm, hàm lƣợng tro và hàm lƣợng kim loại của
thân, lá cây Cam thảo dây.
- Khảo sát các điều kiện chƣng ninh tối ƣu với dung môi metanol: thời gian, nhiệt
độ và tỉ lệ rắn/lỏng.
- Chƣng ninh với metanol sau đó chiết lỏng – lỏng với các dung môi n-hexan,
etylaxetat, butanol và xác định thành phần hóa học có trong các dịch chiết thu đƣợc.
4. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Trần Mạnh Lục
5. Ngày giao đề tài: 12/04/2014
6. Ngày hoàn thành: 25/05/2015

2


Chủ nhiệm Khoa


Giáo viên hƣớng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày….tháng…năm 2015

Kết quả đánh giá:
Ngày…tháng…năm 2015
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

3


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Trần Mạnh Lục đã giao đề tài và tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hồn thành khóa
luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn và các thầy cơ cơng tác
phịng thí nghiệm khoa Hóa trƣờng Đại học Sƣ phạm – Đại học Đà Nẵng đã nhiệt
tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian nghiên cứu thực
hiện khóa luận vừa qua.
Bƣớc đầu làm quen với nghiên cứu khoa học nên khóa luận này khơng tránh
khỏi thiếu sót, tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, bổ sung của thầy cơ
để tơi có thể thu nhận thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm cho bản thân sau này.
Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong
cuộc sống cũng nhƣ sự nghiệp giảng dạy của mình. Tơi xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày 26 tháng 05 năm 2015

Sinh viên

Nguyễn Thị Hƣơng

4


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................2
4.1. Nghiên cứu lý thuyết ............................................................................................2
4.2. Nghiên cứu thực nghiệm ......................................................................................2
5. Ý nghĩa thực tiễn và thực tiễn của đề tài .................................................................2
6. Bố cục luận văn .......................................................................................................3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ........................................................................................4
1.1. Mô tả thực vật ......................................................................................................4
1.1.1. Phân loại khoa học ............................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm thực vật .............................................................................................4
1.1.3. Phân bố, sinh thái .............................................................................................6
1.1.4. Cách trồng .........................................................................................................7
1.1.5. Tính vị ..............................................................................................................7
1.1.6. Sơ lƣợc về thành phần hóa học trong cây Cam thảo dây .................................7
1.2. Giá trị sử dụng của cây Cam thảo dây .................................................................8
1.2.1. Dùng làm thuốc chữa bệnh ...............................................................................8
1.2.2. Dùng làm trang sức ..........................................................................................8
1.3. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới về cây Cam thảo dây ............9

1.4. Phƣơng pháp phân tích trọng lƣợng ..................................................................14
1.4.1. Bản chất của phƣơng pháp ..............................................................................14
1.4.2. Phân loại các phƣơng pháp phân tích trọng lƣợng..........................................14
1.4.3. Một số kỹ thuật của phƣơng pháp phân tích trọng lƣợng ...............................15
1.4.3.1. Lấy mẫu và hòa tan mẫu cân ........................................................................15
1.4.3.2. Kỹ thuật kết tủa ............................................................................................16

5


1.4.3.3. Lọc và rửa kết tủa .........................................................................................16
1.4.3.4. Chuẩn bị dạng cân ........................................................................................17
1.4.4. Ƣu – nhƣợc điểm của phƣơng pháp phân tích trọng lƣợng ............................17
1.5. Phƣơng pháp chƣng ninh ..................................................................................18
1.5.1. Dụng cụ ...........................................................................................................18
1.5.2. Cách tiến hành .................................................................................................18
1.5.3. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp chƣng ninh ................................................18
1.6. Phƣơng pháp chiết lỏng – lỏng .........................................................................19
1.6.1. Nguyên tắc và điều kiện ..................................................................................19
1.6.1.1. Nguyên tắc ...................................................................................................19
1.6.1.2. Điều kiện chiết .............................................................................................19
1.6.2. Các phƣơng pháp chiết lỏng-lỏng ...................................................................20
1.6.2.1. Phƣơng pháp chiết tĩnh ................................................................................20
1.6.2.2. Phƣơng pháp chiết dòng liên tục ..................................................................20
1.6.3. Các ƣu nhƣợc điểm và phạm vi ứng dụng ......................................................20
1.7. Phƣơng pháp hấp thụ nguyên tử AAS ..............................................................21
1.7.1. Sự xuất hiện của phổ hấp thụ nguyên tử .........................................................21
1.7.2. Nguyên tắc của phép đo AAS .........................................................................21
1.7.3. Ƣu – nhƣợc điểm của phép đo AAS ...............................................................22
1.7.4. Ứng dụng phƣơng pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử ..............................23

1.8. Phƣơng pháp sắc ký khí ghép khối phổ GC – MS ............................................23
1.8.1. Phƣơng pháp sắc ký khí (GC) .........................................................................23
1.8.1.1. Sơ lƣợc về sắc ký khí ...................................................................................23
1.8.1.2. Cấu tạo của sắc ký khí ..................................................................................24
1.8.2. Phƣơng pháp khối phổ (MS) ...........................................................................26
1.8.3. Khối phổ kết hợp với sắc ký khí .....................................................................27
CHƢƠNG 2 NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................28
2.1. Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị nghiên cứu .....................................................28
2.1.1. Thu nguyên liệu...............................................................................................28
2.1.2. Xử lý nguyên liệu ............................................................................................28
6


2.1.3. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị nghiên cứu ........................................................29
2.1.3.1. Hóa chất .......................................................................................................29
2.1.3.2. Dụng cụ ........................................................................................................29
2.1.3.3. Thiết bị .........................................................................................................29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................30
2.3. Xác định một số chỉ tiêu hóa lý..........................................................................32
2.3.1. Xác định độ ẩm ...............................................................................................32
2.3.2. Xác định hàm lƣợng tro ..................................................................................33
2.3.3. Xác định hàm lƣợng một số kim loại nặng bằng phƣơng pháp hấp thụ .........34
2.4. Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình chiết tách ....................................34
2.4.1. Khảo sát thời gian ...........................................................................................35
2.4.2. Khảo sát nhiệt độ .............................................................................................35
2.4.3. Khảo sát tỉ lệ rắn/lỏng .....................................................................................35
2.5. Chiết tách và xác định thành phần hóa học trong các dịch chiết của thân, lá cây
Cam thảo dây.............................................................................................................36
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN................................................................37
3.1. Kết quả xác định một số chỉ tiêu hóa lý và điều kiện chiết tách ........................37

3.1.1. Độ ẩm ..............................................................................................................37
3.1.2. Hàm lƣợng tro .................................................................................................37
3.1.3. Xác định hàm lƣợng một số kim loại bằng phƣơng pháp quang phổ hấp ......38
3.1.4. Kết quả khảo sát điều kiện chiết tách tối ƣu với dung môi metanol ...............39
3.1.4.1. Thời gian ......................................................................................................39
3.1.4.2. Nhiệt độ ........................................................................................................39
3.1.4.3. Tỉ lệ rắn/lỏng ................................................................................................40
3.2. Xác định thành phần, cấu tạo của một số hợp chất trong các dịch chiết thân, lá
cây Cam thảo dây ......................................................................................................42
3.2.1. Chƣng ninh với metanol ..................................................................................42
3.2.2. Chiết lỏng – lỏng với các dung môi khác nhau ...............................................42
3.2.3. Thành phần, cấu tạo của một số hợp chất trong các dịch chiết thân, lá cây ...44
3.2.3.1. Dịch chiết n-hexan .......................................................................................44
7


3.2.3.2. Dịch chiết etylaxetat .....................................................................................47
3.2.3.3. Dịch chiết butanol ........................................................................................49
3.2.3.4. Dịch chiết metanol .......................................................................................51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................58
PHỤ LỤC

8


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AAS

: Atomic Absorption Spectrophotomectric


GC

: Gas Chromatography

MS

: Mass Spectrometry

STT

: Số thứ tự

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

UV/VIS

: Ultraviolet-Visible Spectroscopy

9


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang


3.1

Kết quả khảo sát độ ẩm

37

3.2

Kết quả khảo sát hàm lƣợng tro

37

3.3

Kết quả xác định hàm lƣợng kim loại nặng

38

3.4

Kết quả khảo sát thời gian chiết tối ƣu

39

3.5

Kết quả khảo sát nhiệt độ chiết tối ƣu

40


3.6

Kết quả khảo sát tỉ lệ rắn/lỏng

41

3.7

Khối lƣợng cao thu đƣợc trong mỗi lần chƣng ninh

42

3.8

Khối lƣợng cao thu đƣợc bằng phƣơng pháp chiết lỏng-lỏng

43

3.9

Thành phần hóa học dịch chiết n-hexan

44

3.10

Thành phần hóa học dịch chiết etylaxetat

47


3.11

Thành phần hóa học dịch chiết butanol

49

3.12

Thành phần hóa học dịch chiết metanol

51

3.13

Thành phần hóa học trong các dịch chiết thân, lá Cam thảo dây

52

10


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

1.1


Cây Cam thảo dây

4

1.2

Thân và lá Cam thảo dây

5

1.3

Hoa Cam thảo dây

5

1.4

Hạt Cam thảo dây

6

1.5

Vòng hạt Cam thảo dây

9

1.6


Sơ đồ cấu tạo của sắc ký khí

24

2.1

Thân, lá Cam thảo dây khơ

28

2.2

Bột thân, lá Cam thảo dây khơ

28

2.3

Tủ sấy

29

2.4

Lị nung

29

2.5


Máy UV – VIS

30

2.6

Máy GC – MS

30

2.7

Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS

30

2.8

Máy cô quay chân không

30

3.1

Đồ thị biểu diễn ảnh hƣởng của thời gian đến khối lƣợng chất

39

tan

3.2

Đồ thị biểu diễn ảnh hƣởng của nhiệt độ đến khối lƣợng chất tan

40

3.3

Đồ thị biểu diễn ảnh hƣởng tỉ lệ rắn/lỏng đến khối lƣợng chất

41

tan
3.4

Cao thu đƣợc sau khi cô đuổi dung môi

42

3.5

Chiết lỏng – lỏng bằng phễu

43

3.6

Dịch chiết thu đƣợc

43


3.7

Sắc ký đồ GC của dịch chiết n-hexan từ thân, lá Cam thảo dây

44

3.8

Sắc ký đồ GC của dịch chiết etylaxetat từ thân, lá Cam thảo dây

47

3.9

Sắc ký đồ GC của dịch chiết butanol từ thân, lá Cam thảo dây

49

3.10

Sắc ký đồ GC của dịch chiết metanol từ thân, lá Cam thảo dây

51

11


[Type text]


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xã hội ngày nay, đời sống của mỗi ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao thì
vấn đề chăm sóc và bảo vệ sức khỏe càng đƣợc chú trọng hơn. Mặt khác, nƣớc ta
nằm ở vùng nhiệt đới có thảm thực vật phong phú, rất nhiều cây có hoạt tính đƣợc
sử dụng làm thuốc, lƣợc liệu quý có tác dụng chữa bệnh. Tuy nhiên việc xác định
cấu trúc của các hợp chất có hoạt tính sinh học vẫn chƣa hồn tồn đầy đủ và hệ
thống. Cam thảo dây là một trong những vị thuốc Đơng y lâu đời nhất, có nhiều giá
trị sử dụng. Việc nghiên cứu chiết tách, xác định thành phần hóa học bằng các
phƣơng pháp hiện đại với cây cam thảo dây nói riêng và với các cây thuộc các chi
trên ở Việt Nam nói chung là một hƣớng nghiên cứu có nhiều triển vọng, ý nghĩa
khoa học và thực tiễn cao.
Cây Cam thảo dây có tên khoa học là Abrus precatorius L. thuộc chi Abrus, họ
Đậu (Fabaceae). Nhìn chung các danh sách bản thảo (sách nói về dƣợc) Đơng y đều
cho rằng Cam thảo dây vị ngọt tính bình, có tác dụng bổ trung ích khí, giải co thắt
giảm đau, nhuận phế giảm khát, thanh nhiệt giải độc, giải độc thuốc và thức ăn, điều
hịa tính vị của các vị thuốc khác. Đặc biệt trong Cam thảo dây có hợp chất
Stigmasterol, là một trong những thành phần chính của phytosterol, có tác dụng làm
giảm lƣợng cholesterol trong máu, kháng viêm, dùng trong tổng hợp progesterol, và
là tiền chất của vitamin D3. Vì vậy, tơi thực hiện đề tài “Nghiên cứu chiết tách và
xác định thành phần hóa học của một số dịch chiết từ metanol thân, lá cây
Cam thảo dây” với hy vọng góp thêm một phần nào đó nhằm khai thác tác dụng
hữu ích từ lồi cây này.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu quy trình chiết tách các hợp chất hóa học từ thân, lá cây Cam
thảo dây.
- Khảo sát các điều kiện để chƣng ninh với dung mơi metanol.
- Xác định các thành phần hóa học của một số dịch chiết thân, lá cây Cam thảo
dây.
1



[Type text]

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Thân, lá cây Cam thảo dây.
- Nghiên cứu một số đặc tính hóa lý và xác định các thành phần hóa học có
trong thân, lá cây Cam thảo dây.
4. Nội dung nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu lý thuyết
- Thu thập, tổng hợp, phân tích các tài liệu, tƣ liệu về nguồn nguyên liệu,
thành phần hóa học, ứng dụng của thân, lá cây Cam thảo dây.
- Tổng hợp tài liệu về phƣơng pháp chiết tách xác định cấu trúc thành phần
hóa học.
4.2. Nghiên cứu thực nghiệm
- Thu thập nguyên liệu
- Xử lí sơ chế mẫu
- Xác định một số chỉ tiêu hóa lý:
+ Xác định độ ẩm bằng phƣơng pháp trọng lƣợng.
+ Xác định hàm lƣợng tro bằng phƣơng pháp tro hóa mẫu.
+ Xác định hàm lƣợng một số kim loại nặng bằng phƣơng pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử (AAS).
- Phƣơng pháp hóa học:
+ Phƣơng pháp chƣng ninh với metanol và chiết lỏng – lỏng bằng các dung
môi n-hexan, etylaxetat, butanol.
+ Nghiên cứu định danh thành phần hóa học của một số hợp chất trong dịch
chiết bằng phân tích GC – MS với dịch chiết n-hexan, etylaxetat, butanol và
metanol.
5. Ý nghĩa thực tiễn và thực tiễn của đề tài
- Cung cấp thông tin khoa học về quy trình chiết tách từ thân, lá cây Cam thảo

dây.
- Cung cấp các tƣ liệu về ứng dụng của dịch chiết từ thân, lá cây Cam thảo dây
với các dung mơi khác nhau, từ đó có thể đề ra quy trình ứng dụng trong thực tế.

2


[Type text]

- Giải thích một cách khoa học một số kinh nghiệm dân gian cũng nhƣ các bài
thuốc cổ truyền về ứng dụng của thân, lá cây Cam thảo dây.
6. Bố cục luận văn
Luận văn gồm 60 trang, 13 bảng, 10 hình, 35 tài liệu tham khảo. Cấu trúc luận
văn nhƣ sau:
MỞ ĐẦU (3 trang)
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN (24 trang)
CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (9 trang)
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (20 trang)
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (1 trang)
TÀI LIỆU THAM KHẢO (3 trang)

3


[Type text]

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Mô tả thực vật
1.1.1. Phân loại khoa học

Tên khoa học: Abrus precatorius L., họ
Đậu (Fabaceae).
Tên Tiếng Việt: Cƣờm thảo đỏ, Chi
chi, Cƣờm cƣờm, Tƣơng tƣ đằng, Tƣơng tƣ
thảo, Cảm sảo (tiếng Tày), Hƣơng tƣ tử (tiếng
Trung), Ang krang, Angkreng (Campuchia) [4].
Theo phân loại khoa học, cây Cam thảo
dây thuộc:
Giới (regnum)

: Plantae

Ngành (division)

: Magnoliophyta

Bộ (ordo)

: Fabales

Họ (familia)

: Fabaceae

Phân họ (subfamilia)

: Faboideae

Tơng (tribus)


: Abreae

Chi (genus)

: Abrus

Lồi (species)

: Abrus precatorius

Hình 1.1: Cây Cam thảo dây [35]

1.1.2. Đặc điểm thực vật
Cam thảo dây là một loại dây leo dài, thƣờng xanh. Thân cành mảnh, có lơng
rất nhỏ. Lá kép hình lông chim, mọc so le, cả cuống dài 15-24 cm, mang 8-20 đơi lá
chét to dần về phía ngọn, hình bầu dục, thn, đầu tù có mũi nhọn ngắn, gốc tròn,
mặt trên xanh lục, mặt dƣới xám nhạt, hai mặt đều có lơng, cuống chung ngắn,
cuống lá chét càng ngắn hơn, phiến lá chét hơi hình chữ nhật dài 5-20mm, rộng 3–
8mm [4].

4


[Type text]

Hình 1.2: Thân và lá Cam thảo dây [35]
Cụm hoa hình chùm mọc ở kẽ lá và đầu cành, dài 3-6 cm; hoa màu hồng hay
tím nhạt xép rất sít nhau [4].

Hình 1.3: Hoa Cam thảo dây [35]

Quả thon dài 5cm, rộng 12-15mm, dày 7-8mm, mặt có lơng ngắn, từ 3 đến 7
hạt. Hạt hình trứng, vỏ rất cứng, bóng, to bằng hạt đậu gạo, màu đỏ với một điểm
đen lớn quanh rốn hạt [13].

5


[Type text]

Hình 1.4: Hạt Cam thảo dây [35]
1.1.3. Phân bố, sinh thái [5]
Chi Abrus L. có 6 lồi phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới. Loài cam thảo
dây có ở Ấn Độ, Philippin, Xrilanca, Trung Quốc, Đơng Dƣơng và nhiều nƣớc Nam
Mỹ và Nam Phi. Ở Việt Nam, Cam thảo dây phân bố từ vùng núi thấp đến trung du
và đồng bằng. Tuy vậy, khu phân bố tập trung nhất của cây lại thuộc vùng ven biển
các tỉnh miền Trung, bao gồm tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Bình
Định, Phú Yên, Ninh Thuận.
Cam thảo dây thuộc loại cây ƣa sáng, ƣa ẩm nhƣng cũng có khả năng chịu hạn
cao. Cây mọc lẫn nhiều loại cây khác trên các truông gai, bãi cát khô cằn, vẫn sinh
trƣởng và phát triển tốt, ra hoa kết quả nhiều, Hằng năm, cây tái sinh chồi và sinh
trƣởng mạnh từ mùa xuân đến đầu mùa thu. Vì thế, trong thời gian này, ngƣời ta có
thể tận thu 2 – 3 lần cành lá để làm thuốc. Do điều kiện tự nhiên khác nhau, cây
mọc ở miền Nam thƣờng ra hoa kết quả sớm hơn (tháng 5 – 6) còn ở miền Bắc, quả
chín vào tháng 8 – 9. Hạt cam thảo dây rơi xuống đất, nảy mầm vào mùa xuân năm
sau, nhƣng ở các tỉnh phía Nam, hạt có thể nảy mầm vào mùa mƣa cùng năm.Ở các
tỉnh phía Bắc, nhiều gia đình đã trồng cam thảo dây làm cảnh vì có tán lá xanh và
hoa đẹp.

6



[Type text]

1.1.4. Cách trồng
Cam thảo dây ƣa khí hậu ơn hịa, nhiệt độ thích hợp là 20 – 230C. Cây thích
đất ẩm, nhƣng sợ úng nƣớc. Trồng Cam thảo dây bằng hạt, thƣờng gieo vào tháng
3 – 4, gieo thẳng hoặc trồng cây con đều đƣợc. Chuẩn bị hốc đất cách nhau 50cm,
bón phân lót, sau đó gieo mỗi hốc 3 – 5 hạt. Phủ đất kín hạt độ 1cm. Rắc mùn rác
hoặc phủ rơm rạ, cỏ khô vào hốc, tƣới ẩm. Sau 7 – 10 ngày, cây sẽ mọc. Khi cây
cao độ 10 – 15cm, tỉa bớt chỉ để lại mỗi hốc 2 – 3 cây khỏe. Cắm que hoặc làm giàn
cho dây leo. Đảm bảo đất luôn ẩm, xốp, bón nhiều phân mục trong q trình cây
sống và phát triển.
Cần chú ý sâu xám cắn cây con khi mới mọc, sâu róm hại lá trong suốt thời
gian cây sinh trƣởng, nhất là từ tháng 4 đến tháng 8.
Sau khi trồng đƣợc 3 tháng, có thể bắt đầu thu hái. Dùng kéo cắt lá, từ lá gốc
đến lá bánh tẻ, chừa lại ngọn và 1 – 2 lá non. Sau mỗi lần thu hái, cần làm cỏ, vun
gốc, tƣới nƣớc phân và tu bổ giàn leo. Trung bình 2 tháng thu hái một lần. Nếu
chăm sóc tốt, cam thảo dây có thể cho thu hoạch 2 – 3 năm. Về mùa đông, cây tàn
lụi, lúc này lá úa vàng nên bón mỗi hốc 3 – 5 kg phân chuồng mục.Vun gốc và trải
rơm rác cho cây ngủ qua đông. Sang xuân, cây lại sinh trƣởng, phát triển và tiếp tục
thu hái.
1.1.5. Tính vị [14]
Dây lá, rễ Cam thảo dây có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng tiêu viêm,
lợi tiểu. Hạt có vị đắng, rất độc, có tác dụng thông cửu khiếu, sát trùng, tiêu viêm.
Abrin là một albumin độc; khi vào cơ thể, nó sẽ tạo ra một kháng thể gây vón hồng
cầu dễ dàng, làm phù tẩy kết mạc và gây hại tới giác mạc một cách vĩnh viễn.
1.1.6. Sơ lược về thành phần hóa học trong cây Cam thảo dây [14]
Lá, rễ Cam thảo dây chứa một chất ngọt tƣơng tự glycyrrhizin của Cam thảo,
nhƣng vị khó chịu và đắng.
Hạt chứa một albumin độc (toxalbumin) là abrin có cấu trúc và tính chất gần

với ricin trong hạt thầu dầu; 1/2mg abrin đã là liều tử cho ngƣời trƣởng thành; cịn
có các chất khác nhƣ L. abrin, abralin, precatorin, hemaglutinin, trigonellin. Ndimethyl tryptophan methyl este, hypaphorin, một số sterol nhƣ stigmasterol,

7


[Type text]

brassicasterol, men ureaza. Vỏ hạt chứa chất màu là abarnin (anthocyan
monoglycosid).
1.2. Giá trị sử dụng của cây Cam thảo dây
1.2.1. Dùng làm thuốc chữa bệnh [6]
- Tác dụng chữa bệnh của Cam thảo dây trong Đông Y
Cam thảo dây là một trong những vị thuốc Đông Y lâu đời nhất, trong sách
“Thần nông bản thảo” thế kỷ thứ 3 trƣớc cơng ngun đã nói đến Cam thảo dây.
Nhìn chung các sách bản thảo (sách nói về dƣợc) Đơng Y đều cho rằng Cam thảo
dây vị ngọt tính bình, có tác dụng bổ trung ích khí, giải co thắt giảm đau, nhuận phế
giảm khát, thanh nhiệt giải độc, giải độc thuốc và thức ăn. Ngồi ra, Cam thảo dây
cịn có tác dụng điều hịa tính vị của các vị thuốc khác: thuốc nhiệt gia thêm Cam
thảo dây thì sẽ bớt tính nhiệt, thuốc hàn gia thêm Cam thảo dây thì bớt hàn, thuốc
có tác dụng mạnh làm cho trung hịa.
- Tác dụng của Cam thảo dây theo Tây Y
Theo nghiên cứu dƣợc lý hiện đại, Cam thảo dây có nhiều tác dụng quý với
một số tác dụng sau:
+ Cam thảo dây có tác dụng giải độc với nhiều loại độc tố nhƣ cloralhydrat
physostigmin, acetylcholin, pilocarpin, bartituric, histamin.
+ Cam thảo dây có tác dụng chống co thắt cơ trơn ống tiêu hóa.
+ Cam thảo dây chống loét đƣờng tiêu hóa, trên thực nghiệm cao lỏng hoặc
nƣớc chiết xuất Cam thảo dây đều có tác dụng chống loét, ức chế tiết axit dịch vị có
tác dụng ức chế histamin làm vết loét chóng lành.

+ Đặc biệt trong Cam thảo dây có hợp chất Stigmasterol, là một trong những
thành phần chính của phytosterol, có tác dụng làm giảm lƣợng cholesterol trong
máu, kháng viêm, dùng trong tổng hợp progesterol và là tiền chất của vitamin D3.
1.2.2. Dùng làm trang sức [6]
Hạt của Cam thảo dây có giá trị trong việc làm đồ trang sức của một số dân cƣ
bản địa nhờ màu sắc rực rỡ của nó. Một phần ba vỏ hạt (phần có rốn hạt) có màu
đen, trong khi phần cịn lại có màu đỏ tƣơi, giống nhƣ con bọ rùa.

8


[Type text]

Hình 1.5: Vịng hạt Cam thảo dây [6]
1.3. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới về cây Cam thảo dây [7]
Cam thảo dây là một thảo dƣợc đã đƣợc biết đến từ lâu đời ở Việt Nam nhƣng
loài cây này chƣa đƣợc các nhà khoa học quan tâm nhiều, số cơng trình nghiên cứu
ở nƣớc ta là rất ít và mang tính riêng lẻ.
Thân, lá Cam thảo dây có các saponin: abrusosid A, B, C, D. Đây là thành
phần chính có vị ngọt. Các saponin này có cấu trúc 9,19 cyclo (9β) lanostan
(cycloartan), mạch nhánh đƣợc đóng vịng lacton ở C22, C26. Bốn saponin trên có
phần aglycon giống nhau là abrusogenin chỉ khác phần đƣờng nối vào OH ở vị trí
số 3.
Ngồi saponin, thân lá cây Cam thảo dây cịn có chứa các flavonoid: luteolin,
abrectorin

(=6,4’-dimethoxy-7,3’-dihydroxyflavon),

orientin,


isoorientin,

desmethoxycentaure idin-7-O-rutinosid, abrusin và 2’’-O- β-apiosyl của abrusin.

Abrusogenin
9


[Type text]

Hạt có L-abrine là một alcaloid âm tính với thuốc thử Dragendorff cịn với
thuốc thử Ehrlich cho màu tím. Lá và rễ cũng có L-abrine nhƣng hàm lƣợng thấp.
Trong hạt cịn có: hypaphorin, precatorin, trigonellin, N,N-dimethyl tryptophan
methyl ester. Hạt cịn chứa một chất albumin độc có tên là abrin*, ngồi ra cịn có
các dẫn chất khác: stigmasterol, brassicasterol, cycloartenol, squalen, 5-b -cholanic
acid.

Rễ có các chất flavonoid: abruquinon A, abruquinon B (= 8-methoxyabruquinon A), abruqinon C (= 8-methoxy, 6-O-de-Me abruquinon A)

Lá, rễ Cam thảo dây chứa một chất ngọt tƣơng tự glycyrrhizin của Cam thảo,
nhƣng vị khó chịu và đắng. Tỷ lệ chất này chỉ có 1-2%.

Glycyrrhiz
10


[Type text]

Năm 2001, Nam-Cheol NC Kim, Darrick S H L DS Kim và A Douglas AD
Kinghorn đã tìm ra 3 triterpenoids và một triterpenoid thứ 4 đƣợc phân lập từ dịch

chiết axit hòa tan trong metanol của lá Cam thảo dây. Cấu trúc của chúng đƣợc xác
định



(20S,22S)-3beta,22-dihydroxycucurbita-5(10),24-dien-26,29-dioic

delta-lacton;

3-O-[6’-methyl-beta-D-glucuronopyranosyl]-3beta,

dihydroxyolean-12-en29-oic

axit

methyl

ester;

axit

22beta3-O-beta-D-

glucuronopyranosylsophoradiol methyl ester ; và sophoradiol bằng kĩ thuật quang
phổ bao gồm 2D NMR [13].
Năm 2011, Xiao ZH, Wang FZ, Sun AJ, Li CR, Huang CG, Zhang S đã tìm ra
1 saponin triterpenoid mới, 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 2) –β-D- glucopyranosyl
subprogenin D (1), cùng với 6 triterpenoids phổ biến: subprogenin D (2),
abrusgenic axit (3), triptotriterpenic axit B (4), abruslactone A (5), abrusogenin (6)
và abrusoside C (7) đƣợc phân lập từ thân, lá cây Cam thảo dây trong dung môi

etylaxetat và butanol. Cấu trúc của những chất này đã đƣợc làm sáng tỏ trên cơ sở
các phƣơng pháp phân tích vật lý và NMR. Hợp chất 1, 2 và 4 đƣợc phân lập từ
thực vật này lần đầu tiên [14].

1. 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 2) –β-D- glucopyranosyl subprogenin D

2. Subprogenin D

11


[Type text]

3. Abrusgenic axit

4. Triptotriterpenic axit B

5. Abruslactone A

6. Abrusgenin
12


[Type text]

7. Abrusoside C
Varaprasad B và V. Varahalarao (2009) đã báo cáo rằng chiết xuất metanol
của Cam thảo dây có hoạt tính kháng khuẩn đối với hầu nhƣ tất cả các vi sinh vật, vi
khuẩn [15]. Mặt khác, các chất chiết xuất từ cao thơ metanol cho thấy có hoạt tính
kháng khuẩn tối đa viêm phổi trên khuẩn tụ cầu, khuẩn liên cầu.

Giáo sƣ Tolu Odugbemi (2008) báo cáo rằng cây Cam thảo dây đƣợc sử dụng
để chữa cảm lạnh, ho, co giật, viêm kết mạc, tránh thai, kích thích tình dục, loét,
thiếu máu, thuốc giải độc chống độc tố và kháng sinh [16].
Rashmi Arora, Naresh Singh Gill, Sukhwinder Kaur và Ajay Deep Jain đã tìm
thấy chiết xuất etanol của Cam thảo dây có chất chống oxy hóa, chống viêm và tiềm
năng giảm đau. Nghiên cứu này kết luận rằng hạt giống này có thể đƣợc sử dụng
nhƣ chống oxy hóa tự nhiên tốt để điều trị các bệnh gây ra bởi gốc tự do [17].
Mir Z Gul, Farhan Ahmad, Anand K Kondapi, Insaf A Qureshi và Irfan A
Ghazil đã thu thập đƣợc bằng chứng thực nghiệm rằng chiết xuất từ lá của Cam thảo
dây xuất hiện một vài polyphenol và flavonoid có hoạt động chống oxy hóa đáng kể
bằng cách lọc hết gốc tự do khác nhau [18].
Ngoài ra, ông còn chứng minh chiết xuất từ lá Cam thảo dây (chiết xuất từ
etylaxetat hay chiết xuất từ etanol) có khả năng chống lại sự tăng nhanh của các gốc
tự do mà khơng có bất kỳ tác dụng độc hại trên tế bào bình thƣờng. Chất chống oxy
hóa và các hoạt động chống lại sự tăng nhanh của các gốc tự do có thể do những
tác động đồng thời của các hợp chất có hoạt tính sinh học hiện diện trong cây.
13


[Type text]

Abhilasha Shourie và Kuntal Kalra đã nghiên cứu rằng chiết xuất etanol của
thân, lá cây Cam thảo dây có hoạt tính kháng khuẩn, chống lại các chủng vi sinh vật
S. aureus, P. aeruginosa và C. albicans. Các chiết xuất etanol của Cam thảo dây đã
đƣợc tìm thấy có khả năng ức chế ba tác nhân gây bệnh trên, hiệu quả nhất là chống
lại S. aureus với nồng độ ít nhất: 20μg/ml. Hai vi sinh vật P. aeruginosa và C.
albicans cũng bị ức chế ở nồng độ là 54μg/ml và 75μg/ml [19].
1.4. Phƣơng pháp phân tích trọng lƣợng [8] [9] [10]
1.4.1. Bản chất của phương pháp
Phƣơng pháp phân tích trọng lƣợng là phƣơng pháp phân tích định lƣợng dựa

vào kết quả cân khối lƣợng của sản phẩm, hình thành sau phản ứng kết tủa bằng
phƣơng pháp hoa học hay phƣơng pháp vật lý…Do chất phân tích chiếm một tỉ lệ
xác định trong sản phẩm đem cân do đó dựa vào khối lƣợng đem cân dễ dàng suy ra
lƣợng chất phân tích trong đối tƣợng phân tích.
Q trình phân tích một chất theo phƣơng pháp trọng lƣợng:
- Chọn mẫu và gia công mẫu.
- Tách trực tiếp chất cần xác định hoặc các thành phần của nó khỏi sản phẩm
phân tích dƣới trạng thái tinh khiết hóa học. Tuy nhiên tỏng nhiều trƣờng hợp việc
làm này rất khó khăn, nhiều khi khơng thực hiện đƣợc, do đó chất cần xác định
thƣờng đƣợc chiết tách thành kết tủa dƣới dạng hợp chất có thành phần xác định.
Để làm đƣợc điều đó ta thực hiện nhƣ sau:
- Đƣa mẫu vào dung dịch (phá mẫu) và tìm cách tách chất nghiên cứu khỏi
dung dịch (làm phản ứng kết tủa hay điện phân).
- Xử lý sản phẩm đã tách bằng các biện pháp thích hợp (rửa, nung, sấy…) rồi
đem cân để tính kết quả.
1.4.2. Phân loại các phương pháp phân tích trọng lượng
- Phƣơng pháp đẩy: Dựa vào việc tách thành phần cần xác định ở dạng đơn
chất rồi cân.
- Phƣơng pháp kết tủa: Trong phƣơng pháp này ta dùng phản ứng kết tủa để
tách chất nghiên cứu ra khỏi dung dịch phân tích. Các kết tủa tách ra có thành phần
hóa học đƣợc rửa, sấy hoặc đem nung. Khi đó kết tủa thƣờng đƣợc chuyển thành
14


×