Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Báo cáo xây dựng và bảo trì phần mềm - Đề tài Xây dựng và bảo trì phần mềm quản lý online VinaMilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.82 KB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA KỸ THUẬT PHẦN MỀM

Bài tập nhóm
Xây dựng và bảo trì phầm mềm
Chủ đề: Xây dựng và bảo trì phần mềm quản lý online VinaMilk

Hà Nội - 2019


I.

Xác định và lựa chọn dự án:
- Là một công ty cổ phần sữa chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản
phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Theo
thống kê của Liên Hợp Quốc, công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam (2007), có
giá trị thương hiệu đứng đầu (2016-2017), là công ty sữa hàng đầu với
hơn 200 nhãn hàng sản phẩm bao gồm sữa nước, sữa tươi, sữa chua, v…
v… cùng với đó là hàng chục nghìn nhân viên và hàng trăm nghìn nhân
cơng. Đi kèm đó là chuỗi cửa hàng, đại lý đi kèm trải dài khắp 63 tỉnh
thành lên tới hơn 220.000 đã tạo ra vấn đề đòi hỏi một hệ thống quản lý
xuyên suốt giúp thông tin được thống nhất, kịp thời và rõ ràng.
- Phầm mềm quản lý cho Vinamilk sẽ đáp ứng nhu cầu này.

II.

Khởi động và lập kế hoạch dự án:

II.1.


Khởi tạo hệ thống:
Xây dựng cấu trúc:
+ Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm
+ Hệ thống quản lý phân phối
+ Hệ thống quản lý kho bãi
+ Hệ thống quản lý nhân viên
+ Hệ thống quản lý trang thiết bị vật tư


A.

Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm



Bắt đầu từ các hộ nơng dân, trang trại ni bị sẽ cung cấp sản
phẩm là sửa tươi chưa qua xử lý cho các trung tâm ở từng vùng.
Tại đây các trung tâm sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng sữa, các
thành phần. Nếu không đủ tiêu chuẩn sẽ trả về các hộ dân, trang
trại và cho nhân viên, chuyên gia về xử lí, kiểm tra hỗ trợ. Nếu đủ
tiêu chuẩn sẽ tiến hành thêm các chất giúp bảo quản sữa tốt hơn,
cho vào các bồn chứa, chuẩn bị chuyển về nhà máy sản xuất.







Công ty tiến hành kiểm tra các thành phần, nguyên liệu bổ sung từ

nước ngoài. Chuyển về nhà máy sản xuất.
Nhà máy kết hợp sữa tươi tiêu chuẩn đã qua xử lý thô kết hợp cùng
nguyên liệu sữa bổ sung đã được nhập khẩu. Tiến hành đóng gói
chuyển cho bên phân phối.

1. Module chức năng lập nhu cầu sản xuất
Module này cho phép thực hiện việc tập hợp các yêu cầu về hàng hóa từ nguồn dự báo
(Forecast) và đơn hàng của khách hàng (Sales Order) để lập ra nhu cầu hàng hóa cần sản xuất
tại những thời điểm nhất định


2. Module chức năng lập kế hoạch sản xuất
Giúp thực hiện tạo các lệnh sản xuất dựa trên số liệu hàng hóa cần sản xuất. Như vậy, chức
năng này cho phép bộ phận lập kế hoạch sản xuất quản lý được thông tin kế hoạch sản xuất
của Công ty. Hơn nữa cịn được tích hợp với phân hệ họach định nhu cầu để tính tốn nhu cầu
ngun vật liệu cung ứng cho việc sản xuất.
- Phân hệ hỗ trợ ghi nhận thông tin và quản lý kế hoạch sản xuất:
- Phân cấp theo kế hoạch tổng hợp và kế hoạch chi tiết.
- Liên kết các kế hoạch sản xuất.
- Phân loại kế hoạch theo: loại kế hoạch, tình trạng kế hoạch, đối tác, thời kỳ, loại sản phẩm
- Thông tin về thời gian thực hiện công đoạn.
- Tỷ lệ hao hụt, phế phẩm.
- Thơng tin q trình chuyển giao sản phẩm giữa hai công đoạn với nhau.
- Thông tin về định mức nguyên vật liệu, định mức lao động, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị.
- Tùy biến thay đổi thiết kế sản phẩm trong quá trình sản xuất

3. Chức năng hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
- Hỗ trợ việc tính tốn các u cầu về ngun vật liệu dựa theo kế hoạch sản xuất.
- Trên cơ sở thông tin về kế hoạch sản xuất, phân tích năng lực và nguồn lực của hệ thống sản

xuất,
- Tự động tính tốn nhu cầu ngun vật liệu để có các hành động như gửi yêu cầu mua
nguyên vật liệu để thực hiện công tác mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.
- Chức năng này sẽ thay thế công việc lập kế hoạch điều độ sản xuất của nhà máy đối với
việc tính tốn khả năng cung ứng của ngun vật liệu và các nguồn lực khác

4. Quản lý định mức nguyên vật liệu và Công đoạn sản
xuất
- Cho phép nhà máy xây dựng các định mức nguyên vật liệu cho các loại sản phẩm.
- Hệ thống cho phép xây dựng định mức nhiều cấp, xác định các công đoạn sản xuất
(Routing) và các nguồn lực tương ứng sử dụng trong từng công đoạn đối với từng sản phẩm.
- Nhờ vậy, việc quản lý thơng tin của q trình sản xuất và tính giá thành sẽ được thực hiện
dễ dàng hơn

5. Quản lý tiến độ sản xuất
- Theo dõi tiến độ sản xuất từng lô sản phẩm và lệnh sản xuất
- Theo dõi tiến độ sản xuất từng công đoạn

6. Cảnh báo khi yêu cầu nguyên vật liệu phát sinh
- Yêu cầu nguyên vật liệu khi tồn kho phân xưởng đã hết không đủ đáp ứng số nguyên vật
liệu cần cho công đoạn theo như thiết kế.
- Giao nguyên vật liệu cho phân xưởng và phân phối nguyên vật liệu cho nhân viên.
- Tính tốn lượng ngun vật liệu cần thiết theo định mức cho lô sản phẩm.
- Theo dõi lượng sản phẩm trên kế hoạch và thực tế theo thời kỳ.
- Theo dõi tiến độ sản xuất từng lô sản phẩm và lệnh sản xuất.
- Cập nhật nguyên vật liệu sử dụng.


- Ghi nhận và theo dõi tồn kho phân xưởng.
- Chuyển trả nguyên vật liệu về kho.

- Thực hiện phân cơng máy móc, thiết bị:
- Quản lý máy móc, thiết bị hiện có tại phân xưởng.
- Phát sinh nhu cầu sử dụng máy móc để thực hiện cơng đoạn theo thiết kế.
- Lên lịch hoạt động máy móc.
- Phân cơng máy móc, thiết bị cho từng cơng đoạn và nhân viên.
- Đóng gói dán barcode cho sản phẩm

6. Quản lý nhân công
- Lên lịch làm việc, đi ca cho nhân viên.
- Theo dõi quá trình vào – ra.
- Theo dõi, điều chuyển nhân công từ phân xưởng này sang phân xưởng khác
- Phân công công việc, phân công sản phẩm cho nhân viên theo nhóm hoặc chi tiết đến từng
người.
7. Chấm công nhân viên theo thời gian (vào ra) bằng thẻ mã vạch (barcode)
- Chuyển sản phẩm tạo thành từ công đoạn này sang công đoạn khác (chuyển trả sản phẩm
khi không đạt yêu cầu).
- Kiểm tra các chỉ tiêu thông số kỹ thuật của sản phẩm, kiểm tra số lượng theo từng mức chất
lượng.
- Kiểm sốt chi phí sử dụng máy móc, thiết bị (điện, cơng cụ dụng cụ, …), khấu hao máy
móc.
- Thống kê sản phẩm hỏng.
- Nhập kho thành phẩm, bán thành phẩm.
- Tích hợp đồng bộ chấm công nhân viên trực tuyến trên website liên kết về Phần mềm

8. Module quản lý chi tiết sản phẩm
- Quản lý danh sách sản phẩm
- Quản lý thông tin sản phẩm
- Quản lý hình ảnh sản phẩm
- Quản lý lịch sử thay đổi giá sản phẩm


9. In mã vạch (barcode)
- Quản lý danh sách in mã vạch sản phẩm
- Chủ động thiết kế mẫu in mã vạch
- Quản lý hợp đồng, đơn đặt hàng theo sản phẩm


10. Module quản lý Kho
- Quản lý xuất, nhập
- Quản lý kho hàng tại nhiều địa điểm, chi nhánh khác nhau
- Hỗ trợ quản lý kho bằng mã hàng hay bằng mã vạch (barcode)
- Hỗ trợ quản lý các mặt hàng cần theo dõi đích danh: serial number, IMEX, ...
- Hỗ trợ cảnh báo hàng tồn kho theo định mức
- Hỗ trợ kiểm kho tự động bằng máy kiểm kho
- Quản lý các phiếu nhập, xuất, điều chỉnh, kiểm kê kho
- Theo dõi chính xác việc nhập xuất của từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm
- Xem tồn kho hiện tại của sản phẩm một cách nhanh chóng
- Dự đốn số lượng hàng sẽ xuất theo dữ liệu xuất trong lịch sử

11. Module quản lý Mua hàng
- Quản lý đề xuất mua nguyên vật liệu: từ báo giá đến chọn nhà cung cấp
- Quản lý tình trạng mua nguyên vật liệu: duyệt, không duyệt, đề xuất khác..
- Quản lý danh sách đơn đặt hàng
- Lập phiếu mua hàng, phiếu nhập kho
- Quản lý danh sách mua hàng
- Quản lý công nợ phải trả nhà cung cấp

B.

Hệ thống quản lý phân phối







C.

Gồm hai hình thức phân phối chính truyền thơng và hiện đại
Truyền thông: Phân phối qua các đại lý, điểm bán lẻ tới
người tiêu dùng.
Hiện đại: Phân phối qua các siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện lợi.
Các cửa hàng giới thiệu sản phẩm hoặc xuất khẩu ra nước
ngoài.

Hệ thống quản lý kho bãi

Yêu cầu phần mềm quản lý kho
Chuyên nghiệp
Đáp ứng nhu cầu quản lý một hoặc nhiều kho
Cho phép quản lý nhiều kho online với tốc độ truy nhập nhanh.
Có thể quản lý kho cho các đơn vị kinh doanh hoặc sản xuất
Không chỉ là công cụ ghi chép, báo cáo mà cịn là cơng cụ tư vấn, định hướng và hỗ trợ ra quyết định cho
nhà quản lý.

Lĩnh vực áp dụng :
§ Quản lý kho vật tư


Danh sách module chính:
§ Module Quản lý nhập kho

§ Module Quản lý xuất kho
§ Module kiểm kho
§ Module Quản trị hệ thống, phân quyền người dùng
§ Module chuyển kho nội bộ
§ Module Báo cáo-thống kê
§ Các module khác

Mơ tả chi tiết các module:
1. Module Quản lý đơn hàng
- Đơn đặt hàng(SO-Sale Order): khách đặt hàng trước khi chuyển thành phiếu xuất bán/sử dụng, theo dõi
trạng thái SO (hàng đã/chưa shipped, đã/ chưa lập hóa đơn Invoice, đã bị hủy (cancelled)…).
- Cho phép áp dụng quy trình phê duyệt/ xác nhận: nhân viên sale lập phiếu SO → quản lý duyệt → kế
tốn xuất hóa đơn → kho xuất hàng.
- Đơn mua hàng (PO-Purchasing Order): đặt hàng của nhà cung cấp trước khi chuyển thành phiếu nhập
kho, theo dõi trạng thái SO (hàng đã/chưa shipped, đã/ chưa lập hóa đơn Invoice, đã bị hủy (cancelled)…) .
-Cho phép áp dụng quy trình phê duyệt/ xác nhận: nhân viên kho lập phiếu PO → quản lý duyệt → kế
toán gửi đơn mua hàng → kho nhập hàng.

2. Module Nhập Kho:
- Quản lý nhập kho theo PO đã được phê duyệt.
- Tổng hợp báo cáo nhập kho theo SO →PO→Phiếu nhập kho.
- Nhập kho nhiều đợt theo PO.
- Hỗ trợ nhập kho trên thiết bị mã vạch cầm tay
- Báo cáo nhập kho theo thời gian bất kỳ, phân nhóm theo từng nhà cung cấp, …


3. Module Quản lý Kho hàng
- Quản lý danh mục phân nhóm vật tư, thành phẩm (cho phép định nghĩa mơ hình phân cấp- cây thư mục
hàng hóa n cấp)
- Quản lý vật tư bằng mã vạch, số lô …

- Quản lý phân cấp hàng hóa, gồm nhiều đơn vị khác nhau (VD: 1 thùng 12 chai, mỗi chai 50ml, …)
- Danh mục kho, phịng ban: Hỗ trợ khơng giới hạn
- Quản lý xếp hàng trong kho, thẻ kho
- Quản lý kiểm kho: so sánh số liệu thực tế và số liệu trên phần mềm, gợi ý điều chỉnh tăng hoặc giảm
để cân đối số liệu.
- Quản lý kế hoạch nhập hàng, lập dự báo hàng tồn kho, lô hàng sản xuất
- Quản lý sổ kho hàng hóa (dạng Pivote Table): tồn đầu, nhập, nhập trả, nhập nội bộ, xuất nội bộ, xuất bán,
xuất trả, tồn cuối)...
- Hỗ trợ barcode (mã vạch), vật tư nhập kho in mã vạch theo yêu cầu người dùng. Mã vạch bao gồm mã
vật tư và số lô.
- Quản lý tồn kho vật tư theo định mức tối đa và tối thiểu.
- Quản lý xuất kho theo số lượng tồn khả dụng. Theo dõi số lượng tồn theo chế độ tồn sổ sách và tồn thực
tế.
- Hỗ trợ in ấn tem, mẫu tem
- Ứng dụng thiết bị mã vạch vào quy trình kiểm kho


4. Module quản lý xuất kho
- Bao quát toàn bộ nghiệp vụ xuất kho, nhận hàng trả lại của từng bộ phận/ kho với nhiều lựa chọn về
thao tác do người dùng tự định nghĩa
- Giao diện thân thiện và dễ dàng cho user
- Hỗ trợ nhiều cách khác nhau để thêm mặt hàng vào phiếu xuất
- Tìm kiếm mặt hàng nhanh chóng dựa trên cơng cụ tìm kiếm thơng minh
- Tìm kiếm phiếu xuất với đa dạng các tiêu chí tìm kiếm
- Hỗ trợ xuất hàng với nhiều tùy chọn, theo tên mặt hàng, mã vạch hoặc nhập mã số, …
- Hỗ trợ xuất theo tùy chọn phân cấp đơn vị

5. Module Báo Cáo-Thống kê
Tổng hợp số liệu kinh doanh, lập báo cáo nhanh chóng chỉ bằng thao tác đơn giản là 1 cú nhấp chuộta:
Xuất hàng

- Báo cáo xuất hàng: báo cáo theo bộ phận, theo kho, theo nhân viên, theo thời gian (một ngày bất kỳ, hoặc
theo khoảng thời gian bất kỳ).
- Báo cáo hàng xuất bị trả lại: trả lại trong ngày, hoặc từ ngày đến ngày theo từng bộ phận hoặc trên tồn
cơng ty. So sánh tổng xuất và tổng nhập lại.
- Lịch sử nhập-xuất
Nhập hàng
- Báo cáo sổ kho, tồn kho
- Hết hàng: danh sách hàng đã bán/sử dụng hết, ngày hết


- Theo dõi hàng tồn
- Báo cáo nhập hàng
Báo cáo khác
- Báo cáo động: tạo báo cáo theo ý của người dùng
- Dữ liệu báo cáo được biểu thị bằng đồ thị trực quan, bảng tính và có thể xuất ra file Word, Excel, PDF,
…hoặc in trực tiếp ra máy in.

6. Module In mã vạch
- Module này sẽ giúp công in ra được mã vạch để dán lên sản phẩm/ hàng hóa của mình.
- Khi in mã vạch, bạn có thể lựa chọn nhiều tiêu chí khác nhau sao cho phù hợp với nghiệp vụ quản lý
của mình. Ví dụ, có in header, có in footer, có in giá, có in tiêu đề là thương hiệu của cơng ty…
- Có hỗ trợ da dạng các hình thức chọn đến mã hàng cần in, và đặc biệt là có thể in từ các phiếu nhập kho
để có số lượng mã vạch chính xác bằng số lượng hàng nhập vào kho.
- Có hỗ trợ in bằng máy in Laser và in bằng máy in chuyên dụng… với số lượng cột tùy chọn trên trang in.

7. Module Quản trị hệ thống, phân quyền người dùng
- Quản trị nhóm user: cho phép thêm, sửa, xóa các nhóm user trong hệ thống
- Quản trị user: cho phép thêm, sửa, xóa các user. User được phân quyền vào nhóm nào thì sẽ có tồn
quyền mà nhóm user đó được phân. Ngồi ra, hệ thống cịn cho phép 1 user nằm trong 2 hoặc nhiều nhóm
(trong trường hợp user được kiêm nghiệm nhiều công việc của các nhóm khác nhau, khi đó quyền cao nhất

của các nhóm đó sẽ được áp dụng cho user).
-Khi phân quyền cho user, hệ thống còn cho phép lựa chọn các kho mà user đó được quyền truy nhập.
Trong trường hợp user được phân quyền can thiệp vào dữ liệu của các kho nằm trên nhiều chi nhánh khác
nhau. Khi đó, tại thời điểm đăng nhập vào hệ thống, user sẽ được nhắc là chọn chi nhánh nào cho phiên
làm việc hiện hành (điều này sẽ giảm thiểu được sai sót khi user thực hiện các thao tác nhập liệu, vd: user
không thể lập 1 phiếu xuất mà chọn được 2 kho của 2 chi nhánh khác nhau)
8. Module quản lý chuyển kho nội bộ
-Chuyển kho giữa các bộ phận khác nhau trong công ty
- Chuyển kho yêu cầu phải xác nhận (Approved), hoặc không yêu cầu xác nhận
- Điều phối viên chuyển kho có thể quản lý được trạng thái các phiếu chuyển trên tồn cơng ty


- Điều phối viên căn cứ vào báo cáo chuyển kho để nhắc nhở các thủ kho thực hiện duyệt/ xác nhận đã
nhận đủ hàng theo đúng quy trình

9. Module Bảo mật hệ thống
- Quản lý tài khoản sử dụng để đăng nhập vào chương trình
- Phân quyền người dùng: ai - được sử dụng module nào, tính năng gì, phạm vi ra sao (thêm-sửa-xóa-tìmin-xuất)
- Log: Theo dõi tình hình đăng nhập, nhật ký sử dụng chương trình giúp bạn dễ dàng tìm ra các hành vi
nghi vấn, sai phạm của người sử dụng chương trình
- Quản lý truy cập: thiết lập cửa hàng nào, với license key nào được phép truy cập vào hệ thống
- Chống tấn công từ chối dịch vụ (DOS): tự động thẩm định và từ chối quyền truy cập của các kết nối
nghi vấn
- Cấu hình chính sách tồn hệ thống: cho phép tắt hoặc bật chế độ ngăn cấm việc nhập dữ liệu sai ngày
tháng; sửa giá, xem giá vốn, sửa chiết khấu, sửa thuế, sửa/ đổi mặt hàng khuyến mãi đi kèm mã hàng khi
bán. Chức năng này sẽ giảm thiểu được sai sót của người sử dụng và ngăn chặn được hành vi cố tình gian
lận.
- Thay đổi các thơng số chương trình
- Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Nền tảng cơng nghệ

Ngơn ngữ lập trình
- Hệ quản trị CSDL
- Báo cáo Crystal Report
- Cơng nghệ mã vạch
- Cơng nghệ mã hóa cao cấp


D.

Hệ thống quản lý nhân sự

Chức năng quản lý nhân sự :
Thơng tin về hồ sơ lý lịch:






Quản lý chi tiết thông tin về người lao động như: Mã số nhân
viên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, sổ bảo hiểm, địa chỉ, điện
thoại, chỗ ở hiện nay, đơn vị công tác, chức danh công tác, chức
danh nghề....
Quản lý chi tiết thơng tin về quan hệ gia đình.
Quản lý chi tiết về trình độ chun mơn, trình độ ngoại ngữ, tin
học, chính trị
Quản lý việc lưu trữ hồ sơ của người lao động.







Quản lý chi tiết q trình cơng tác của người lao động trước khi
vào công ty cho đến thời gian hiện tại.
Theo dõi quá trình khen thưởng, kỷ luật.
Theo dõi q trình diễn biến lương của người lao động.

Thơng tin về hợp đồng lao động:





Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa công ty với người
lao động: Hợp đồng thử việc, tập việc, hợp đồng chính thức có
xác định thời hạn, không xác định thời hạn.
Theo dõi gia hạn hợp đồng.
Theo dõi lưu trữ hồ sơ khi người lao động nghỉ việc, tạm hỗn
hợp đồng.

Thơng tin về đào tạo:




Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch đào tạo cho đội
ngũ cán bộ nhân viên của công ty.
Theo dõi q trình đào tạo, chi phí thực hiện công tác đào tạo.
Theo dõi việc tạm ứng và thanh tốn chi phí đào tạo của từng

nhân viên.

Thơng tin về tuyển dụng lao động:




Quản lý chi tiết hồ sơ ứng viên dự tuyển.
Theo dõi chi tiết nội dung quá trình phỏng vấn các ứng viên.
Khi ứng viên được tuyển dụng, hồ sơ ứng viên sẽ được cập nhật
vào hồ sơ nhân viên chính thức của cơng ty một cách tự động,
không phải nhập liệu nhiều lần.

Thông tin về điều chuyển lao động:



Theo dõi q trình điều chuyển nhân sự trong nội bộ công ty.
Theo dõi được tại thời điểm bất kỳ truy vấn nhân viên đang ở
phịng ban nào.

Thơng tin quản lý các chính sách cho người lao động:





Hỗ trợ công tác theo dõi quyền lợi của người lao động tham gia
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Theo dõi chế độ nghỉ phép, nghỉ dưỡng sức, ốm đau, thai sản.


E.

Hệ thống quản lý trang thiết bị vật tư

1. Quản lý kế hoạch mua sắm thiết bị và chức năng duyệt yêu cầu
mua sắm:
Phần mềm cho phép lập kế hoạch dự trù mua sắm trang thiết bị hàng
tháng, quý, năm theo mẫu dự trù quy định của Bộ Y tế, Sở Y tế ban
hành.


Đối với các bộ quản lý sẽ xem xét, đánh giá kế hoạch dự trù là phù
hợp hoặc không phù hợp. Trường hợp khơng phù hợp có thể tiến hành
sửa chữa, thay đổi thêm vào danh sách dự trù hoặc xóa khỏi danh sách
dự trù cho đúng với yêu cầu đặt ra. Sau đó tiến hành duyệt kế hoạch
dự trù và tổ chức thực hiện.
2. Quản lý bảo hành, bảo trì và sửa chữa:
Phần mềm tổng hợp và ghi nhận thông tin bảo hành theo hợp đồng
cung cấp thiết bị. Trường hợp các bảo hành sắp hết thời hạn bảo hành
(còn 1 tháng bảo hành), phần mềm sẽ tiến hành thông báo (cảnh báo)
để người quản lý nắm rõ để đưa ra quyết định gia hạn hoặc kết thúc
(sau 1 tháng) hợp đồng bảo hành trang thiết bị.
Khi trang thiết bị tiến hành cơng tác bảo trì, hoặc bị hỏng hóc và sửa
chữa, người quản lý trang thiết bị đó chỉ cần tạo lập phiếu bảo trì hoặc
bảo hành, sửa chữa trên phần mềm. Phần mềm sẽ tiếp nhận và gửi
thông báo để gửi yêu cầu đến bộ phận kỹ thuật thực hiện yêu cầu bảo
trì, bảo hành, sửa chữa.
Báo cáo và quản lý chi tiết kết quả bảo hành.
3. Quản lý hợp đồng mua sắm trang thiết bị:

Quản lý hợp đồng với khách hàng



Hợp đồng cung cấp thiết bị
Hợp đồng dịch vụ sửa chữa /bảo dưỡng /bảo trì

Quản lý hợp đồng với nhà cung cấp



Nhà cung cấp trong nước.
Nhập khẩu (có thể mở rộng nghiệp vụ Nhập khẩu).


4. Quản lý điều chuyển trang thiết bị:
Xây dựng phiếu điều chuyển trang thiết bị, sử dụng cho việc điều
chuyển trang thiết bị trong nội bộ cơ quan (từ khoa phòng – bộ phận
sử dụng này sang khoa phòng – bộ phận sử dụng khác) và điều
chuyển trang thiết bị cho các bệnh viện khác sử dụng.
5. Quản lý thông tin cho thuê/ mượn trang thiết bị:
Thông tin cho thuê/mượn trang thiết bị đối với:




Các đơn vị, trung tâm hoặc bệnh viện cấp trên
Các đơn vị, trung tâm hoặc bệnh viện ngang cấp
Các đơn vị, trung tâm hoặc bệnh viện cấp dưới.


Quản lý chặt chẽ về đối tượng cho thuê/ mượn, thời gian và các điều
kiện, thỏa thuận cụ thể, giúp người quản lý nắm rõ ràng, chính xác,
minh bạch về công tác sử dụng trang thiết bị trong đơn vị.
6. Quản lý kho:
Quản lý danh mục mặt hàng.
Quản lý tồn kho: Thực tế / Kế hoạch (kế hoạch nhập / xuất trong
tương lai).
Quản lý yêu cầu xuất hàng/đặt hàng
7. Quản lý các báo cáo, thống kê:
Báo cáo dự trù thiết bị
Báo cáo nhập mới thiết bị
Báo cáo danh sách thiết bị hiện có tại bệnh viện
Báo cáo danh sách thiết bị hiện có tại bệnh viện theo nhóm thiết bị
Báo cáo cấp phát trang thiết bị cho khoa phòng
Báo cáo điều chuyển thiết bị


Báo cáo tình hình bảo dưỡng thiết bị
Báo cáo thiết bị đã/đang sửa chữa
Báo cáo danh sách thiết bị chờ thanh lý

Báo cáo thiết bị đã thanh lý
Lý lịch thiết bị
Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn thiết bị
III.

Đánh giá tính khả thi của hệ thống

Nếu một dự án được xem là khả thi từ các kết quả của nghiên cứu, các
bước hợp lý tiếp theo là tiến hành nó. Các nghiên cứu và thông tin

phát hiện trong nghiên cứu khả thi sẽ hỗ trợ quy hoạch chi tiết và
giảm thời gian nghiên cứu.


Năm yếu tố phổ biến
Công nghệ và hệ thống tính khả thi



Đánh giá này dựa trên một thiết kế phác thảo các yêu cầu hệ
thống về đầu vào, quá trình, đầu ra, Fields, Chương Trình, và
thủ tục. Điều này có thể được định lượng về khối lượng dữ liệu,
xu hướng, tần số của việc cập nhật, vv để đánh giá liệu các hệ
thống mới sẽ thực hiện đầy đủ hay khơng.
Kinh tế khả thi



Phân tích kinh tế là phương pháp thường dùng nhất để đánh giá
hiệu quả của một hệ thống mới. Thường được gọi là chi phí / lợi
ích phân tích, quy trình là xác định những lợi ích và tiết kiệm
được dự kiến từ một hệ thống ứng cử viên và so sánh chúng với
chi phí. Nếu lợi ích lớn hơn chi phí, sau đó quyết định được thực
hiện để thiết kế và thực hiện hệ thống.
Pháp khả thi


Quyết định nếu các cuộc xung đột hệ thống này với các yêu cầu
pháp lý, ví dụ như một hệ thống xử lý dữ liệu phải thực hiện các
hành vi bảo vệ dữ liệu địa phương.




Hoạt động khả thi



Là một biện pháp tốt như thế nào một hệ thống đề xuất giải
quyết các vấn đề, và mất lợi thế của những cơ hội xác định trong
phạm vi và định nghĩa nó như thế nào đáp ứng các yêu cầu được
xác định trong giai đoạn phân tích yêu cầu phát triển hệ thống.
Lịch trình khả thi



Một dự án sẽ thất bại nếu nó mất q lâu để được hồn thành
trước khi nó rất hữu ích. Thơng thường điều này có nghĩa ước
tính bao lâu hệ thống sẽ làm để phát triển, và nếu nó có thể được
hồn thành trong một khoảng thời gian nhất sử dụng một số
phương pháp như thời gian hồn vốn. Lịch trình là một biện
pháp khả thi như thế nào hợp lý thời gian biểu dự án. Với
chuyên môn kỹ thuật của chúng tôi, là những dự án thời hạn hợp
lý? Một số dự án được khởi đầu với thời hạn cụ thể. Bạn cần
phải xác định thời hạn là bắt buộc hoặc mong muốn.
Các yếu tố khả thi
Thị trường bất động sản và tính khả thi
Nghiên cứu thị trường khả thi thường liên quan đến việc thử
nghiệm vị trí địa lý cho một dự án phát triển bất động sản, và
thường liên quan đến thửa đất bất động sản. Các nhà phát triển
thường xuyên tiến hành nghiên cứu thị trường để xác định vị trí

tốt nhất theo thẩm quyền, và để kiểm tra sử dụng đất thay thế
cho một bưu kiện nhất định. Khu vực pháp lý thường yêu cầu
nhà phát triển để hoàn thành nghiên cứu khả thi trước khi họ sẽ




thông qua một ứng dụng giấy phép bán lẻ, thương mại, cơng
nghiệp, sản xuất, văn phịng, nhà ở, dự án sử dụng hỗn hợp. Thị
trường có tính khả thi tầm quan trọng của doanh nghiệp trong
vùng được chọn.
Tài nguyên tính khả thi



Điều này bao gồm các câu hỏi như bao nhiêu thời gian có sẵn để
xây dựng hệ thống mới, khi nó có thể được xây dựng, cho dù đó
gây trở ngại cho loại, hoạt động kinh doanh bình thường và
lượng tài nguyên cần thiết, phụ thuộc, vv dự phòng và giảm nhẹ
các kế hoạch cũng cần được nêu ở đây .
Văn hóa tính khả thi
Trong giai đoạn này, các dự án được đánh giá lựa chọn thay thế
cho tác động của văn hóa địa phương và nói chung. Ví dụ, các
yếu tố môi trường cần được xem xét và những yếu tố này để
được nổi tiếng. Hơn nữa nền văn hóa riêng của doanh nghiệp có
thể xung đột với các kết quả của dự án.


IV. Bảo trì phần mềm


Bảo trì phần mềm là những công việc bao gồm không chỉ những dịch
vụ hỗ trợ khách hàng như chăm sóc - hỗ trợ hướng dẫn, trả lời khách
hàng trong suốt quá trình khách hàng sử dụng phần mềm kể từ sau
giai đoạn triển khai và đi vào hoạt động, mà còn là việc liên tục phát
triển nhằm cung cấp các các phiên bản nâng cấp phần mềm phù hợp
với quy trình hoạt động khách hàng.
Vì sao lại có phí dịch vụ bảo trì?
Cơng việc bảo trì phần mềm khơng chỉ đơn giản là cơng việc hỗ trợ,
chăm sóc khách hàng khi phần mềm báo lỗi trong q trình sử dụng
mà cịn là việc ln cập nhật, phát triển các phiên bản nâng cấp phần
mềm cho khách hàng. Việc phát triển nâng cấp phần mềm không chỉ
khắc phục lỗi mà đó cịn là việc liên tục phát triển các tính năng mới
trên phần mềm.
Có nhiều khách hàng thắc mắc là thấy phần mềm dùng bình
thường, khơng có lỗi, khơng cần hỗ trợ nhiều mà sao vẫn phải ký
hợp đồng bảo trì?
Trong quá trình sử dụng phần mềm, có rất nhiều trường hợp hư hỏng
có thể xảy ra như mất mát dữ liệu, máy tính gặp vấn đề như bị lây
nhiễm virus, hư hỏng ổ cứng, lỗi window, hoặc hư hỏng, mất file dữ
liệu hệ thống…vv.. những lúc đó bạn sẽ cần tới dịch vụ hỗ trợ của


công ty cung cấp phần mềm bạn đang sử dụng và nếu bạn khơng ký
hợp đồng bảo trì thì trong trường hợp đó cơng ty cung cấp phần mềm
sẽ tính phí hỗ trợ. Dĩ nhiên do khơng ký bảo trì nên “vụ việc” đó sẽ
khơng nằm trong kế hoạch hỗ trợ của công ty phần mềm nên “vụ
việc” hỗ trợ sẽ được tính phí cực cao và khi đó chính doanh nghiệp
(KH) lại là bên mất nhiều chi phí hơn so với khi ký bảo trì.
Những bất lợi nếu khơng ký dịch vụ bảo trì
Thứ 1: Khách hàng gặp trục trặc kỹ thuật nhưng khơng ký bảo trì nên

cơng ty phần mềm có thể đặt thứ tự ưu tiên cho việc hỗ trợ bạn thấp
hơn (khi bạn cần hỗ trợ) so với các KH đã ký bảo trì hoặc các KH
trong thời hạn bảo hành (không phải công ty phần mềm “phân biệt”
các khách hàng đâu mà vấn đề đó thường theo quy trình hỗ trợ thì đã
nằm trong kế hoạch và chính sách hỗ trợ của cơng ty phần mềm từ
trước rồi. Bao giờ công ty phần mềm cũng ưu tiên cho các khách hàng
nằm trong hợp đồng vì phải tuân thủ tính pháp lý của hợp đồng).
Thứ 2: Do tính tiền hỗ trợ ngồi hợp đồng, cơng ty phần mềm có thể
tính tiền theo giờ và chẳng may nếu bên bạn cần hỗ trợ nhiều lần thì
con số tiền đó lớn hơn rất nhiều so với tiền bảo trì.
Thứ 3: Khi có phiên bản mới thì bên bạn khơng được nâng cấp và khi
bạn cần nâng cấp thì đã qua nhiều phiên bản rồi, khi đó việc nâng cấp
trở nên khó hơn nhiều và dĩ nhiên tiền nâng cấp cũng khá là lớn.



×