Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi hoc ki II Ngu Van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.27 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Đề thi học kì II – Ngữ Vn 8


Họ và tên:
Lớp: 8


Đề thi học kì II
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian: 90 phút
Năm học: 2010 - 2011
<b>Đề 1</b>


<b>I. Phần Văn học, Tiếng Việt </b>(4 điểm): Cho đoạn văn sau:


<i><b> Ngc khụng mi , khụng thành đồ vật; ng</b></i>“ <i><b>ời không học, không biết</b></i>
<i><b>rõ đạo . Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi ng</b></i>” <i><b>ời. Kẻ đi học là học</b></i>
<i><b>điều ấy (…) Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đầu học tiểu học để</b></i>
<i><b>bồi lấy gốc. Tuần tự tiến lên học đến Tứ th, Ngũ kinh, Ch sử. Học rộng</b></i>
<i><b>rồi tóm lợc cho gọn, theo điều học mà làm. Họa may kẻ nhân tài mới</b></i>
<i><b>lập đợc công, nhà nớc nhờ thế mà vững yên. Đó mới thực là cái đạo</b></i>
<i><b>ngày nay có quan h ti lũng ngi</b></i>


<i>(Trích Ngữ Văn 8 </i><i> tập II)</i>


<b>Câu 1</b>(1 điểm): Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?


<b>Câu 2</b>(1.5 điểm): Nội dung chủ yếu của đoạn văn trên là gì?


<b>Cõu 3</b>(1 im): Cõu: “Học rộng rồi tóm lợc cho gọn, theo điều học mà
làm” thuộc kiểu câu gì? Để thực hiện hành động nói nào?


<b>Câu 4</b>(0,5 điểm): Câu “Ngọc khơng mài , khơng thành đồ vật; ngời


<i><b>không học, không biết rõ đạo </b></i>” là câu phủ định . Đúng hay sai?


<b>II. Phần Tập làm văn </b>(6 điểm): Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:


<b>Đề 1</b>: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lch i vi hc sinh.


<b>Đề 2</b>: Khát vọng tự do trong ba bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ), Khi con tu
hú (Tố Hữu), Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).


Họ và tên:
Lớp: 8


Đề thi học kì II
Môn: Ngữ Văn 8
Thời gian: 90 phút
Năm học: 2010 - 2011
<b>Đề 2</b>


<b>I. Phần Văn học, Tiếng Việt </b>(4 điểm): Cho đoạn văn sau:


<i><b> Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao V</b></i>“ <i><b>ơng: ở vào nơi trung</b></i>
<i><b>tâm trời đất; đợc cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngơi nam bắc</b></i>
<i><b>đơng tây; lại tiện hớng nhìn sơng dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất</b></i>
<i><b>đại cao mà thoáng. Dân c khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật</b></i>
<i><b>cũng rất mực phong phú tốt tơi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là</b></i>
<i><b>thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phơng đất nớc; cũng</b></i>
<i><b>là nơi kinh đô bậc nhất của đế vơng muôn i.</b></i>


<i>(Trích Ngữ Văn 8 </i><i> tập II)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 2</b>(1.5 điểm): Nội dung chủ yếu của đoạn văn trên là gì?


<b>Cõu 3</b>(1 im): Cõu: Tht l chn hi t trọng yếu của bốn phơng đất
<i><b>nớc; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vơng muôn đời” thuộc kiểu</b></i>
câu gì? Để thực hiện hành động nói nào?


<b>Câu 4</b>(0,5 điểm): Câu “Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa”
là câu phủ định . Đúng hay sai?


<b>II. Phần Tập làm văn </b>(6 điểm): Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:


<b>Đề 1</b>: Hiện nay một số bạn em đang đua địi theo những lối sống ăn mặc
khơng lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống văn
hóa của dân tộc và hồn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để
thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho ỳng n hn.


<b>Đề 2</b>: Khát vọng tự do trong ba bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ), Khi con tu
hú (Tố Hữu), Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).


ỏp ỏn v biu im - thi hc kỡ II Ng Vn 8


<b>Đề 1</b>


<b>I.Phần Văn học, Tiếng Việt (4 điểm)</b>:


<b>Cõu 1</b>(1 im): Hc sinh trả lời đúng tên văn bản cho 0,5 điểm: Bn v
phộp hc


- Tác giả cho 0,5 điểm: Nguyễn ThiÕp



<b>Câu 2</b>(1.5 điểm): Trả lời đúng nội dung chủ yếu của đoạn văn cho 1,5
điểm: Nêu mục đích chân chính của việc học và các phép học.


<b>Câu 3</b>(1 điểm): Học sinh trả lời đúng:
- Kiểu câu: Trần thuật (0,5 điểm)


- Để thực hiện hành động nói đề nghị (0,5 điểm)


<b>C©u 4</b>(0,5 điểm): Đúng (0,5 điểm)


<b>II. Phn Tp lm vn </b>(6 điểm): Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:


<b>Đề 1</b>: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch i vi hc sinh.


<b>1. Yêu cầu:</b>
<b>- Về hình thức:</b>


+ Vit đúng kiểu bài nghị luận ( có kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm )
+ Hành văn trơi chảy, lu lốt.


+ Hạn chế mắc lỗi diễn đạt, lỗi ngữ pháp.


<b>- VÒ néi dung:</b>


a. Mở bài: Khái quát lợi ích chung của việc tham quan, du lịch đối vi hc
sinh.


b. Thân bài: Trình bày các lợi ích cơ thĨ.


- VỊ thĨ chÊt: Nh÷ng chun tham quan du lịch có thể giúp chúng ta thêm


khỏe mạnh ( dÉn chøng ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều đợc học trong trờng lớp qua những
điều mắt thấy, tai nghe ( dẫn chứng )


+ Đa lại nhiều bài học có thể còn cha có trong sách vở của nhà trờng ( dẫn
chứng )


c. KÕt bµi:


- Khẳng định giá trị của hoạt động tham quan, du lịch.
- Liên hệ bản thân.


<b>2. C¸ch cho ®iÓm:</b>


- Điểm 5 -6: Hiểu đề, đáp ứng tốt yêu cầu của đề, hành văn trơi chảy, lu lốt,
khơng mắc lỗi diễn đạt.


- Điểm 3 -4: Bớc đầu hiểu đề, đáp ứng khoảng một nửa yêu cầu của đề, có
thể mắc một vài lỗi nhỏ.


- Điểm 1 – 2: Cha hiểu đề, bài viết sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt, lạc đề.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.


<b>§Ị 2</b>: Khát vọng tự do trong ba bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ), Khi con tu
hú (Tố Hữu), Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).


<b>1. Yêu cầu:</b>
<b>- Về hình thức:</b>



+ Vit ỳng kiểu bài nghị luận chứng minh ( có kết hợp yu t t s, miờu t,
biu cm )


+ Hành văn trôi chảy, lu loát.


+ Hn ch mc li din t, lỗi ngữ pháp.


<b>- VÒ néi dung:</b>


a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về khát vọng tự do.
- Giới thiệu nhan đề và tác giả của 3 bài thơ.


b. Thân bài: Chứng minh khát vọng tự do đợc thể hiện trong 3 bi th.
1. Nh rng (Th L)


- Hoàn cảnh sáng tác: 1934


- Mợn lời con hổ ở vờn bách thú, nhà thơ thể hiện tâm sự u uất và niềm khao
kh¸t tù do m·nh liƯt ch¸y báng cđa con ngời bị giam cầm nô lệ. (dẫn chứng
và phân tích)


2. Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)
- Hoàn cảnh sáng tác: 1942


- Cuộc vợt ngục về tinh thần ở hai câu cuối (dẫn chứng và phân tích dẫn
chứng)


3. Khi con tu hú (Tố Hữu)


- Hoàn cảnh sáng tác: tháng 7 năm 1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế).



- Lòng yêu sù sèng, khao kh¸t tù do ch¸y báng cđa ngêi chiến sĩ cách mạng
trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục (dẫn chứng và phân tích dẫn chứng)
c. KÕt bµi:


- Khẳng định khát vọng tự do trong ba bài thơ (học sinh có thể so sánh mức
độ thể hiện khát vọng tự do trong ba bài th).


- Liên hệ bản thân.


<b>2. Cách cho điểm:</b>


- im 5 -6: Hiểu đề, đáp ứng tốt yêu cầu của đề, hành văn trơi chảy, lu lốt,
khơng mắc lỗi diễn đạt.


- Điểm 3 -4: Bớc đầu hiểu đề, đáp ứng khoảng một nửa yêu cầu của đề, có
thể mắc một vài lỗi nhỏ.


- Điểm 1 – 2: Cha hiểu đề, bài viết sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt, lạc đề.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Phần Văn học, Tiếng Việt (4 điểm)</b>:


<b>Cõu 1</b>(1 im): Học sinh trả lời đúng tên văn bản cho 0,5 im: Chiu
di ụ


- Tác giả cho 0,5 điểm: Lí C«ng UÈn


<b>Câu 2</b>(1.5 điểm): Trả lời đúng nội dung chủ yếu của đoạn văn cho 1,5
điểm: Nêu những thuận lợi của địa thế thành Đại La và khẳng định đó là


nơi tốt nhất để đóng đơ.


<b>Câu 3</b>(1 điểm): Học sinh trả lời đúng:
- Kiểu câu: Trần thuật (0,5 điểm)


- Để thực hiện hành động nói nhận định (0,5 điểm)


<b>C©u 4</b>(0,5 ®iÓm): sai (0,5 ®iÓm)


<b>II. Phần Tập làm văn </b>(6 điểm): Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:


<b>Đề 1</b>: Hiện nay một số bạn em đang đua đòi theo những lối sống ăn mặc
không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống văn
hóa của dân tộc và hồn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để
thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn.


<b>1. Yªu cầu:</b>
<b>- Về hình thức:</b>


+ Vit ỳng kiu bi ngh lun ( có kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm )
+ Hành văn trơi chảy, lu lốt.


+ Hạn chế mắc lỗi diễn đạt, lỗi ngữ pháp.


<b>- VÒ néi dung:</b>


a. Më bµi:


- Vai trị của trang phục và văn hóa, vai trị của mốt trang phục đối với xã hội
và con ngời có văn hóa nói chung, đối với tuổi trẻ học đờng Hà Nội nói


riêng.


- Đa nhận định: “Hiện nay ... gia đình”.
b. Thân bài: Hệ thống cỏc lun im


- Trang phục là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện văn hóa của con
ngời nói chung, của học sinh trong nhà trờng nói riêng.


- Nhng chạy đua theo mốt trang phục nói chung, trong nhà trờng nói riêng lại
là vấn đề cần xem xét li, cn bn bc k lng.


- Chạy theo mốt vì cho rằng nh thế mới chính là con ngời văn minh, sành
điệu, có văn hóa.


- Chy theo mt rt tai hại, vì mất thời gian, tốn kém tiền bạc, lơ là học tập
và tu dỡng, dễ chán nả vì khơng có điều kiện thỏa mãn, dễ mắc khuyết
điểm ... dễ coi thờng bạn bè, ngời khác lạc hậu vì khơng mốt, cha mốt...
- Ngời học sinh có văn hóa khơng chỉ là học giỏi, chăm, ngoan ... mà trong
cách trang phục cần giản dị mà đẹp, phù hợp với lứa tuổi, hình dáng cơ thể,
phù hợp với truyền thống trang phục của dân tộc.


- Bởi vậy bạn cần phải suy tính, lựa chọn trang phục sao cho đạt yêu cầu trên
nhng nhất quyết không nên và khơng thể đua địi, chạy theo mốt trang phục
thời thợng.


c. KÕt bµi:


- Tự nhận xét về trang phục của bản thân và nêu hớng phấn đấu..
- Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt nên suy nghĩ li.



<b>2. Cách cho điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- im 3 -4: Bớc đầu hiểu đề, đáp ứng khoảng một nửa yêu cầu của đề, có
thể mắc một vài lỗi nhỏ.


- Điểm 1 – 2: Cha hiểu đề, bài viết sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt, lạc đề.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×