Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

giáo án lịch sử lớp 9 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.36 MB, 78 trang )

Tuần: 01
Tiết: 01

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
LIÊN XÔ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
Giúp HS nắm được:
- Biết được tình hình Liên Xơ và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến 1991 qua
hai giai đoạn
+ Giai đoạn từ 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
* Liên Xô:
+ Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950)
+ Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
* Các nước Đông Âu:
+ Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân.
+ Qúa trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và những thành tựu chính.
- Giai đoạn từ những năm 70 đến những năm 90 của thế kỉ XX: giai đoạn khủng
hoảng dẫn đến sự tan rã của Liên Xô và sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu
- Biết đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô
và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng
Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi
căn bản và sâu sắc. Đó là những sự thật lịch sử
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
- Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội


của Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
3. Thái độ.
Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi và khơng tránh khỏi có lúc bị gián đoạn
tạm thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nước ta và Liên Bang Nga, các nước
cộng hòa thuộc Liên Xô trước đây, cũng như với các nước Đơng Âu vẫn được duy trì và
gần đây đã có những bước phát triển mới cần trân trọng mối quan hệ truyền thống q
báu đó, nhằm tăng cường tình đồn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, thiết
thực phục vụ cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hóa của đất nước ta.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ
1945 đến những năm 70.


- Bản đồ Liên Xô.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.
- Trả lời các câu hỏi dưới mỗi mục.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trực quan, phân tích dữ liệu, đàm thoại, nêu vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sỉ số. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Bài mới.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn về người và của, để
khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định vị thế của
mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng
thế giới Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng Chủ nghĩa xã
hội. Để tìm hiểu hồn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng

Chủ nghĩa xã hội diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm
nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Hoạt động 1: (15 phút)

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Công cuộc khôi phục kinh tế
sau chiến tranh thế giới thứ hai
HS. Đọc mục 1 SGK trang 3.
(1945-1950).
Hỏi: Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh a. Hoàn cảnh:
tế trong hoàn cảnh nào? (Học sinh trung bình)
- Liên Xơ chịu tổn thất nặng nề
(Hết sức khó khăn: đất nước bị chiến tranh tàn trong chiến tranh thế giới thứ hai.
phá...)
GV. Phân tích những thiệt hại của Liên Xơ trong
chiến tranh và ảnh hưởng của nó đối với Liên Xơ.
Hỏi: Để khắc phục những khó khăn đó, Đảng và - Đảng nhà nước Liên Xơ đề ra kế
Nhà nước Liên Xơ đã làm gì? (Học sinh trung hoạch khơi phục kinh tế.
bình)
(Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 4 – khơi phục
kinh tế)
Hỏi: Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xơ
trong Chiến tranh thế giới thứ hai? (Học sinh khá)
- Đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của của
Liên Xơ, đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng
chừng không thể vượt nổi.
Hỏi: Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết * Kết quả:
thương chiến tranh ở Liên Xô đã đạt được kết quả - Công nghiệp: năm 1950, sản xuất
như thế nào? (Học sinh trung bình)

cơng nghiệp tăng 73% so với trước
(Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 chiến tranh, hơn 6200 xí nghiệp
tháng)
được phục hồi.
Hỏi: Những kết quả Liên Xô đạt được trong công - Nông nghiệp: bước đầu khôi


cuộc khơi phục kinh tế có ý nghĩa như thế nào?
(Học sinh trung bình)
(Tạo điều kiện để Liên Xơ tiến lên tiếp tục xây
dựng CNXH....)
Hỏi: Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng
kinh tế của Liên Xô trong thời kỳ khôi phục kinh
tế, nguyên nhân của sự phát triển đó? Ngun
nhân? (Học sinh khá)
+ Tốc độ khơi phục kinh tế thời kỳ này tăng nhanh
chóng.
+ Có được kết qủa này là do: sự thống nhất về tư
tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự
lực, tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần
cù, quên mình của nhân dân Liên Xô.
2. Hoạt động 2: (25 phút)
HS. Đọc mục 2 (SGK trang 4, 5)
- GV giải thích khái niệm: “xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật của CNXH” (Đó là nền sản xuất đại
cơ khí với cơng nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ
thuật tiên tiến).
- GV nói rõ: Đây là việc tiếp tục xây dựng cơ sở
vật chất - kỹ thuật của CNXH mà HS đã được học
đến năm 1939.

Hỏi: Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật
trong hoàn cảnh nào? (Học sinh trung bình)
- Các nước Tư bản phương Tây ln có âm mưu
và hành động bao vây, chống phá Liên Xô cả về
kinh tế, chính trị và qn sự.
- Liên Xơ phải chi phí lớn cho quốc phịng, an
ninh để bảo vệ thành qủa của cơng cuộc xây dựng
CNXH.
Hỏi: Hồn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến cơng
cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ? (Học sinh trung
bình)
- Ảnh hưởng trực tiếp đến xây dựng cơ sở vật chất
– kĩ thuật, làm giảm tốc độ của công cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xô.
Hỏi: Để tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất của
CNXH, Liên Xơ đã làm gì? (Học sinh trung bình)
(Thực hiện các kế hoạch 5 năm → xây dựng
CSVC của CNXH)
Hỏi: Phương hướng của các kế hoạch này là gì?
Tại sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?

phục, một số ngành phát triển.
- Khoa học-kĩ thuật: chế tạo thành
công bom nguyên tử (1949), phá
vỡ thế độc quyền của Mĩ.

2. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ
sở vật chất kĩ thuật của Chủ
nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70 của thế

kỉ XX).

- Các nước tư bản phương tây ln
có âm mưu và hành động bao vây,
chống phá Liên Xơ cả kinh tế,
chính trị và qn sự.
- Liên Xơ phải chi phí lớn cho
quốc phịng, an ninh để bảo vệ
thành quả của công cuộc xây dựng
Chủ nghĩa xã hội

- Từ 1950 đến những năm 70, tiếp
tục thực hiện các kế hoạch dài hạn
với các phương hướng chính:
+ Ưu tiên công nghiệp nặng.
+ Thâm canh nông nghiệp.


(Học sinh khá)
(Ưu tiên công nghiệp nặng, thâm canh nông
nghiệp...)
GV Liên hệ với phương hướng của Việt Nam
trong xây dựng CNXH hiện nay
Hỏi: Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô
trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 - đầu
những năm 70? (Học sinh trung bình)
(Kinh tế: Liên Xơ trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ 2 thế giới, khoa học kỹ thuật: đạt
nhiều thành tựu nhiều đỉnh cao)
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 1 và H. 2 (SGK tr

4,5)
GV: có thể giới thiệu một số tranh ảnh về những
thành tựu trong công cuộc xây dựng công nhân
XH ở Liên Xơ, giới thiệu hình 1 SGK Vệ tinh
nhân tạo đầu tiên (nặng 83,6 kg) của loài người do
Liên Xơ phóng lên vũ trụ”
GV u cầu HS lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của
Liên Xơ đối với các nước trên thế giới trong đó có
Việt Nam.
Hỏi: Qua sách báo, em hãy kể 1 số chuyến bay
của các nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những
năm 60 của thế kỷ XX?
(Học sinh khá)

Hỏi: Về đối ngoại Liên Xơ thi hành chính sách gì?
Tác dụng chính sách đó? (Học sinh trung bình)
GV: Nêu dẫn chứng về sự giúp đỡ của Liên Xơ đối
với các nước trong đó có Việt Nam.
Hỏi: Em có nhận xét gì về những thành tựu Liên
Xô đạt được từ 1950 - đầu 70? (Học sinh khá)
(Thành tựu to lớn → đạt thế cân bằng chiến lược
về mọi mặt Mĩ và các nước Phương Tây)
GV: Bên cạnh những thành tựu đó Liên Xơ đã mắc
phải những thiếu sót, sai lầm đó là: Chủ quan,
nóng vội, duy trì nhà nước bao cấp về kinh tế. Tuy
nhiên thành tựu là to lớn và có ý nghĩa quan
trọng.

+ Đẩy mạnh tiến bộ KHKT.
+ Tăng cường sức mạnh quốc

phịng.

* Kết quả:
- Về kinh tế: Liên Xơ là cường
quốc công nghiệp đứng thứ hai thế
giới (sau Mĩ), một số ngành vượt
Mĩ.
- Về khoa học kĩ thuật: các ngành
khoa học kĩ thuật đều phát triển,
đặc biệt là khoa học vũ trụ.
+ Năm 1957 phóng thành cơng vệ
tinh nhân tạo.
+ Năm 1961 phóng tàu Phương
Đơng bay vịng quanh Trái Đất.
- Về quốc phòng: đạt được thế cân
bằng chiến lược về quân sự nói
chung và sức mạnh hạt nhân nói
riêng so với Mĩ và phương Tây.
- Về đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hồ bình,
hữu nghị với tất cả các nước.
+ Ủng hộ phong trào cách mạng
thế giới
 Liên Xô trở thành thành trì
phong trào cách mạng thế giới


3. Củng cố. (3 phút) Thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục
kinh tế và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của Chủ nghĩa xã hội là khơng thể phủ nhận.
Nhờ đó mà Liên Xô trở thành trụ cột của các nước Xã hội chủ nghĩa, là thành trì của hịa

bình, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
.

4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà. (1 phút)
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh nói về mối quan hệ thân thiết của Liên Xô và Việt Nam
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Tuần: 02
Tiết: 02

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông
Âu và công cuợc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước Xã hội chủ nghĩa, thơng qua đó
hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống Xã hội chủ nghĩa đối
với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở các nước
Đông Âu.

2. Kĩ năng.
- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đơng Âu.
- Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
3. Thái độ:
- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng
hệ thống Xã hội chủ nghĩa thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu
đối với sự nghiệp cách mạng nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên:.
- Tranh ảnh về các nước Đông Âu (từ 1944 đến những năm 70), tư liệu về các
nước đông âu.
- Bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới
2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng
trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP. Trực quan, nêu vấn đề, phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện
lịch sử.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sỉ số. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
CH: Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH
từ 1950 - đầu những năm 70?
Trả lời:
- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ),
một số ngành vượt Mĩ.
- Về khoa học kĩ thuật: các ngành khoa học kĩ thuật đều phát triển, đặc biệt là khoa
học vũ trụ.


+ Năm 1957 phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.

+ Năm 1961 phóng tàu Phương Đơng bay vịng quanh Trái Đất.
- Về quốc phòng: đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức
mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây
- Về đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hồ bình, hữu nghị với tất cả các nước.
+ Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
 Liên Xơ trở thành thành trì phong trào cách mạng thế giới.
3. Bài mới.
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nước chủ nghĩa xã hội
duy nhất là Liên Xơ, cịn chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có những nước Xã hội
chủ nghĩa nào ra đời? Quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở các nước này diễn ra và
đạt kết quả ra sao? Để có câu trả lới chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Hoạt động 1: (16 phút) Cá nhân/nhóm.
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 5, 6)
Hỏi: Các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu ra đời
trong hồn cảnh nào? (Học sinh trung bình)
- Hồng qn Liên Xơ truy kích tiêu diệt quân phát
xít.
GV nhận xét, bổ sung trong đó chú ý đến vai trị
của nhân dân và Hồng quân Liên Xô.
- Nhân dân và các lực lượng vũ trang ở các nước
Đông Âu nổi dậy giành thắng lợi và thành lập
chính quyền dân chủ nhân dân.
GV. Giải thích thuật ngữ “Nhà nước dân chủ nhân
dân”.
HS. Dựa vào Lược đồ xác định, đọc tên, xác định
thời gian thành lập của các nước DCND Đông Âu
GV. Giảng về sự ra đời của nước Đức (10/1949)
Hỏi: Để hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng

Dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì?
(Học sinh trung bình)
(Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, cải cách
ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp, thực hiện
quyền tự do dân chủ…)

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Sự thành lập nhà nước dân chủ
nhân dân ở Đơng Âu.
- Khi Liên Xơ truy kích phát xít
Đức → giúp đỡ nhân dân Đơng Âu
nổi dậy giành chính quyền.
- Từ 1944 - 1946: một loạt các nước
Dân chủ nhân dân Đông Âu đời
- Từ 1944 - 1949 thực hiện nhiệm
vụ của cách mạng DCND.

- Những công việc mà các nước
Đơng Âu tiến hành:
+ Xây dựng chính quyền dân chủ
nhân dân.
+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu hố
xí nghiệp lớn của tư bản.
+ Ban hành các quyền tự do dân
chủ.
GV nhấn mạnh ý: việc hoàn thành nhiệm vụ trên là  Lịch sử Đơng Âu sang trang
trong hồn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết mới.
liệt, đã đập tan mọi mưu đồ của các thế lực đế
quốc phản động.



2. Hoạt động 2: (19 phút) Nhóm/cá nhân
Hỏi: Vì sao cần thiết phải hình thành hệ thống
CNXH? (Học sinh khá)
- Các nước Liên Xô và Đông Âu cần sự hợp tác
cao hơn và đa dạng hơn. Hơn nữa Đông Âu cần sự
giúp đỡ nhiều hơn của Liên Xô.
Hỏi: Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và các
nước Đông Âu là gì? (Học sinh trung bình)
- Các nước XHCN có điểm chung  đều có Đảng
cộng sản và cơng nhân lãnh đạo, lấy chủ nghĩa
Mác Lê Nin làm nền tảng cùng có mục tiêu xây
dựng CNXH.
GV. Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô và Đông
Âu thể hiện trên 2 phương diện: Kinh tế và chính
trị, quân sự.
Hỏi: Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời vào thời
gian nào? Mục đích? (Học sinh trung bình)
GV. Giới thiệu các nước thành viên trong khối
SEV. Nhấn mạnh mốc thời gian Việt Nam tham gia
SEV.
Hỏi: Trong thời gian hoạt động SEV đã đạt được
những thành tích gì? Ý nghĩa của những thành tựu
đó? (Học sinh trung bình)
(Tốc độ tăng trưởng tăng 10%...; thể hiện sự lớn
mạnh của hệ thống XHCN)
Hỏi: Vai trò của Liên Xơ trong khối SEV? (Học
sinh khá)
(Vai trị đặc biệt, giúp đỡ các nước…)
Hỏi: Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va ra đời trong

hồn cảnh nào? Mục đích? (Học sinh trung bình)
(Mĩ thành lập khối NATO → Chống Liên Xơ và
các nước Đơng Âu…; bảo vệ hồ bình châu Âu và
thế giới)
Hỏi: Sự ra đời và hoạt đọng của khối SEV và tổ
chức Hiệp ước Vac-sa-va có ý nghĩa như thế nào?
(Học sinh trung bình)
3. Củng cố. (3 phút)

2. Tiến hành xây dựng Chủ nghĩa
xã hội (từ năm 1950 đến nữa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX)
(Đọc thêm)
3. Sự hình thành hệ thống xã hội
chủ nghĩa.
* Cơ sở hình thành.
- Đều có Đảng cộng sản lãnh đạo.
- Lấy Chủ nghĩa Mác –Lê nin làm
nền tảng.
- Cùng chung mục tiêu xây dựng
Chủ nghĩa xã hội
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai hệ
thống Xã hội chủ nghĩa ra đời.
* Quan hệ hợp tác.
- Về kinh tế:
+ Ngày 8/1/194, Hội đồng tương
trợ kinh tế (SEV) thành lập.
+ Mục đích: Đẩy mạnh sự hợp tác,
giúp đỡ giữa các nước XHCN.


- Về chính trị, quân sự.
+ Tháng 5/1955 thành lập tổ chức
Hiệp ước Vác-sa-va
+ Mục đích: Bảo vệ cơng cuộc xây
dựng CNXH, duy trì hịa bình, an
ninh châu Âu và thế giới
 Đánh dấu sự hình thành hệ
thống XHCN.


- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đơng Âu và tiếp đó là cơng cuộc xây
dựng Chủ nghĩa xã hội ở các nước nay đã làm Chủ nghĩa xã hội ngày càng mở rộng, đóng
góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới.

4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học bài cũ mục 1. Sự thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu, đọc
trước bài mới.
- Vẽ và điền vào lược đồ Châu Âu các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


................................................................................................................................................
.........................................................................................


Tuần: 03
Tiết: 03


Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN
ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân và quá trình khủng hoảng của Liên bang Xô Viết.
- Biết được sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Trọng tâm: Sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết và của các nước
Xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử
- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ,
từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của
các các nhân giữ trọng trách lịch sử.
- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.
3. Thái độ:
- Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp,
thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ và
các nước Đơng Âu (vì đó là con đường hồn tồn mới mẻ, chưa có tiền lệ trong lịch sử;
mặt khác là sự chống phá gay gắt của các thế lực thù địch).
- Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới – mở cửa
của nước ta trong gần 20 năm qua, bồi dưỡng và củng cố cho HS niềm tin tưởng vào
thắng lợicủa cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta theo định hướng Xã hội
chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.
III/ PHƯƠNG PHÁP. Trực quan, phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
CH: Nêu cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
Trả lời:
- Đều có Đảng cộng sản lãnh đạo.
- Lấy Chủ nghĩa Mác –Lê nin làm nền tảng.
- Cùng chung mục tiêu xây dựng Chủ nghĩa xã hội


3. Bài mới.
Chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu
nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót,
cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài Chủ nghĩa xã hội đã từng tồn
tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu ngun nhân của sự
tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung bài học hơm nay để lí giải những vấn đề trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Hoạt động 1: (19 phút) nhóm

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Sự khủng hoảng và tan rã của
Liên bang Xô viết.
HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK trang 9)
* Hoàn cảnh:
Hỏi: Tình hình thế giới từ giữa những năm 70 - Năm 1973 khủng hoảng thế giới.
đến 1985 có điểm gì nổi cộm? Ảnh hưởng như

thế nào đến Liên Xơ? (Học sinh trung bình)
- Khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973 đã tác - Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng
động đến nhiều mặt của Liên Xô, nhất là kinh tế. hoảng: Cơng nghiệp trì trệ, hàng tiêu
 Kinh tế Liên Xô suy sụp nghiêm trọng.
dùng khan hiếm; nông nghiệp sa sút.
- Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng: Cơng - Chính trị xã hội dần dần mất ổn
nghiệp trì trệ, hàng tiêu dùng khan hiếm, nơng định, đời sống nhân dân khó khăn,
mất niềm tin vào Đảng và Nhà nước.
nghiệp sa sút.
- Chính trị xã hội dần dần mất ổn định, đời sống
nhân dân khó khăn, mất miềm tin vào Đảng và
Nhà Nước.
Hỏi: Tình hình thế giới trong những năm 70 của - Liên Xô không tiến hành cải cách
thế kỷ XX đặt ra yêu cầu gì đối với các nước? cần thiết.
(Học sinh trung bình)
(Địi hỏi các nước phải cải cách toàn diện)
- Trước yêu cầu đó, Ban lãnh đạo Liên Xơ đã làm
gì? (Học sinh trung bình)
(Khơng tiến hành cải cách cần thiết về KT–
XH...)
- Sự chậm trễ của Ban lãnh đạo Liên Xô trong  Đất nước lâm vào khủng hoảng
việc đề ra các cải cách cần thiết đã để lại hậu quả toàn diện.
như thế nào? (Học sinh khá)
(Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ → khủng
hoảng tồn diện vào đầu những năm 80 của TK
XX)
GV. Trong bối cảnh đó Goóc-ba-chốp lên nắm * Q trình cải tổ:
quyền.
- 3/1985 Gc-ba-chốp đề ra đường
Hỏi: Sau khi lên nắm quyền Goóc-ba-chốp đã lối cải tổ.

làm gì để đưa đất nước thốt khỏi khủng hoảng? - Mục đích:
(Học sinh trung bình)
+ Khắc phục thiếu sót sai lầm, đưa


đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
+ Xây dựng CNXH đúng bản chất
của nó.
HS. Đọc tư liệu in nghiêng (SGK trang 10)
- Nội dung cải tổ:
Hỏi: Hãy cho biết mục đích và nội dung của + Về chính trị: thiết lập chế độ tổng
cơng cuộc cải tổ? (Học sinh trung bình)
thống, đa ngun, đa đảng, xố bỏ
- Mục đích cải tổ: sửa chữa những thiếu sót, sai Đảng Cộng sản.
lầm trước kia, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng + Về kinh tế: thực hiện nền kinh tế
Hỏi: Em có nhận xét gì về nội dung cơng cuộc thị trường theo dịnh hướng tư bản
cải tổ của Liên Xô? (Học sinh khá)
chủ nghĩa.
- Thiết lập chế độ tổng thống, đa nguyên, đa
đảng, xóa bỏ Đảng Cộng sản…
GV: Trong khi tiến hành cải tổ, Liên Xô đã mắc - Nhưng cuộc cải tổ không thành
sai lầm nghiêm trọng trong đường lối và biện công, đất nước ngày càng lún sâu
pháp cải tổ. Sau 6 tháng cải tổ thất bại.
vào khủng hoảng.
GV cần so sánh giữa lời nói và việc làm của M.
Goóc - ba - chốp, giữa lí thuyết và thực tiễn của
công cuộc cải tổ để thấy rõ thực chất của cơng
cuộc cải tổ của M. Gc - ba - chốp là từ bỏ và
phá vỡ công nhân XH, xa rời chủ nghĩa Mác - Lê
- nin, phủ định Đảng cộng sản, vì vậy, cơng cuộc

cải tổ của M. Gc - ba - chốp càng làm cho
kinh tế lún sâu vào khủng hoảng.
GV giới thiệu một số bức tranh, ảnh sưu tầm về
nhân vật M. Goóc - ba - chốp và cuộc khủng
hoảng ở Liên Xơ và hình 3, 4 trong SGK.
Hỏi: Cải tổ thất bại đã để lại hậu quả như thế * Hậu quả:
nào đối với Liên Xô? (Học sinh trung bình)
+ Đất nước lún sâu vào khủng hoảng
- Ngày 19/8/1991 diễn ra đảo chính Gooc-ba- và rối loạn.
chốp nhưng thất bại, Đảng cộng sản bị đình chỉ + 19/8/1991, đảo chính lật đổ Gchoạt động. Liên bang Xơ Viết tan rã.
ba-chốp nhưng thất bại.
- Ngày 25/12/19991 lá cờ búa liềm trên nóc điện + 21/12/1991, 11 nước cộng hòa
Krem-li bị hạ, chấm dứt chế độ XHCN ở Liên tun bố độc lập.→ SNG.
Xơ.
+ 25/12/1991, Gc-ba-chốp từ chức,
GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 3 (SGK Liên Xô chính thức tan rã.
trang 9).
Hỏi: Đảo chính thất bại đã để lại hậu quả như
thế nào? (Học sinh trung bình)
(Đảng Cộng Sản bị đình chỉ hoạt động, các nước
cộng hồ đòi li khai).
GV. Yêu cầu h/s xác định các nước SNG trên
lược đồ.
2. Hoạt động 2: (16 phút) Nhóm/cá nhân
2. Cuộc khủng hoảng và tan rã của


chế độ Xã hội chủ nghĩa ở các nước
Đông Âu.
HS. Đọc tư liệu; “Sản xuất.....đúng đắn” (SGK tr * Quá trình khủng hoảng, tan rã.

11)
Hỏi: Em có nhận xét gì về tình hình các nước - Cuối những năm 70 đầu 80, lâm vào
Đông Âu trong những năm 70 - đầu 80 của TK khủng hoảng gay gắt.
XX? (Học sinh khá)
+ Kinh tế khủng hoảng gay gắt.
- Kinh tế khủng hoảng gay gắt
+ Chính trị mất ổn định. Các nhà lãnh
- Chính trị mất ổn định. Các nhà lãnh đạo đất đạo đất nước quan liêu, bảo thủ, tham
nước quan liêu, bảo thủ, tham nhũng, nhân dân nhũng, nhân dân bất bình.
bất bình
Hỏi: Trước tình trạng đất nước khủng hoảng,
Ban lãnh đạo Đơng Âu đã làm gì? (Học sinh
trung bình)
(Khơng đề ra cải cách cần thiết, đàn áp quần
chúng...)
Hỏi: Quá trình sụp đổ của chế độ XHCN ở Đơng - Sự sụp đổ của các nước Xã hội chủ
Âu diễn ra như thế nào? (Học sinh trung bình)
nghĩa Đơng Âu là rất nhanh chóng.
- Sự sụp đổ của các nước XHCN Đông Âu là rất + Cuối 1988 khủng hoảng lên tới
nhanh chóng. Đầu tiên diễn ra ở Ba Lan, sau đó đỉnh cao.
lan khắp Đơng Âu.
+ Khởi đầu từ Ba Lan → nước khác
+ Hình thức: mít tinh, biểu tình, địi
cải cách kinh tế chính trị...
Hỏi: Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở Đông Âu? * Hậu quả:
(Học sinh trung bình)
+ Đảng Cộng Sản mất quyền lãnh
(Đảng Cộng Sản mất quyền lãnh đạo, các thế lực đạo
chống XHCN nắm quyền)
+ Các thế lực chống XHCN lên nắm

quyền.
Hỏi: Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và * Ảnh hưởng:
Đơng Âu có ảnh hưởng như thế nào đối với thế + Kết thúc sự tồn tại của hệ thống
giới? (Học sinh trung bình)
XHCN.
GV. Yêu cầu h/s thảo luận:
+ Chấm dứt hoạt động của khối SEV
Hỏi: Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của chế độ và tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va
XHCN ở Liên Xô và Đông Âu? (Học sinh trung + Tổn thất lớn đối với cách mạng thế
bình)
giới.
Hỏi: Em có suy nghĩ gì về sự sụp đổ của chế độ
XHCN ở Liên Xô và Đông Âu? (Học sinh khá)
GV. Ngun nhân sự sụp đổ: mơ hình CNXH - Nguyên nhân sụp đổ:
chưa phù hợp, sai lầm lãnh đạo, hành động chống + Kinh tế lâm vào khủng hoảng sâu
phá của các thế lực phản cách mạng. Đây chỉ là sắc.
sự sụp đổ của 1 mơ hình chưa phù hợp.
+ Rập khn mơ hình ở Liên Xơ, chủ
quan duy ý chí chậm sửa đổi.
+ Sự chống phá của các thế lực trong


và ngồi nước.
Hỏi: Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ sự sụp + Nhân dân bất bình với các nhà lãnh
đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đơng Âu? đạo địi hỏi phải thay đổi mạnh mẽ
(Học sinh trung bình)
trong tương lai.
3. Củng cố. (3 phút)
- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các
nước Đông Âu là khơng tránh khỏi

- Cuộc cải tổ của M.Gc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ Xã hội chủ
nghĩa ở Liên Xô.


4. Dặn dò, hướng dẫn về nhà. (1 phút)
- Học bài cũ mục 1. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết, đọc trước
bài mới
- Trả lời câu hỏi cuối SGK.
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………


Tuần: 04
Tiết: 04

Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHƯƠNG II. CÁC NƯỚC Á-PHI-MĨ LATINH
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
BÀI 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết được các vấn đề chủ yếu của tình hình chung ở các nước Châu Á, Phi, Mĩ la

tinh: quá trình đấu tranh giành độc lập sự phát triển, hợp tác sau khi giành độc lập.
- Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, các giai đoạn phát triển từ
1949 đến 2000.
- Các nước Đông Nam Á: cuộc đấu tranh giành độc lập, sự ra đời và phát triển của
ASEAN
- Các nước Châu Phi: tình hình chung và cuộc đấu tranh phân biệt chủng tộc
- Các nước Mĩ La tinh: những nét chung về xây dựng và phát triển đất nước, Cu
Ba và cuộc cách mạng nhân dân.
2. Kĩ năng. Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như
phân tích sự kiện; rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và
thế giới
3. Thái độ.
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ
La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
- Tăng cường tình đồn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh thần
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ – thực
dân.
- Nâng cao lịng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to
lớn trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như
mốt đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ thế giới.
- Một số tranh ảnh, tư liệu về Á-Phi-Mĩ la tinh từ năm 1945 đến nay.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP.Trực quan, phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (6 phút)
- Nêu nguyên nhân sụp đổ và những tác động của Liên bang Xô Viết tan rã?

3. Bài mới.


Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu có nhiều sự biến đổi
với sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đơng Âu. Cịn ở châu Á, Phi, Mĩ
–la tinh có gì biến đổi khơng? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào? hệ
thống thuộc địa chủ chủ nghĩa đế quốc tan rã ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hơm nay để trả lời cho những nội dung trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Hoạt động 1: (17 phút)
Học sinh đọc phần 1.
Gv gợi cho HS nhớ lại những tác động của chiến
tranh thế giới thứ hai tác động đến phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước ở châu Á, Phi, Mĩ –la tinh.
Sau đó GV sử dụng bản đồ để giới thiệu cho HS
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm đập tan hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc nhấn mạnh
nơi khởi đầu là Đơng Nam Á, trong đó tiêu biểu là
Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Lào.
GV tiếp tục sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào
đấu tranh lan rộng sang Nam Á, Bắc Phi và Mĩ-La
tinh và nhấn mạnh năm 1960 là "năm châu Phi" và
cuộc cách mạng Cu Ba thắng lợi.
- GV gọi HS lên bảng điền ngày tháng và tên nước
giành được độc lập vào lược đồ ở châu Á, Phi, Mĩ –
la tinh.
- GV nhấn mạnh đến tới giữa những năm 60 hệ
thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc về cơ bản đã
bị sụp đổ. Lúc này hệ thống thuộc địa của CNĐQ chỉ
còn tồn tại dưới hai hình thức:

+ Các nước thuộc địa của Bồ Đào Nha
+ Chế độ phân biệt chủng tộc (A-pac-thai)
phần lớn ở miền Nam châu Phi.
2. Hoạt động 2: (7 phút)
GV sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào đấu tranh
giành độc lập của nhân dân: Ăng-gơ-la, Mơ-dămbích và Ghi-nê Bít-xao.
GV gọi HS lên bảng điền ngày tháng giành độc lập
của ba nước trên vào bản đồ.
GV nhấn mạnh: sự tan rã của các thuộc địa ở Bồ
Đào Nha là một thắng lợi quan trọng của phong trào
giải phóng dân tộc ở châu Phi.
3. Hoạt động 3: (10 phút)
GV giải thích khái niệm "thế nào là chủ nghĩa Apác-thai? (Tiếng Anh A-pác-thai có nghĩa là sự tách

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa
thập niên 60 của thế kỉ XX.

- Phong trào đấu tranh giành chính
quyền ở một số nước như In-đơ-nê-xi-a,
Việt Nam, Lào…rồi sau đó lan sang
Nam Á, Bắc Phi…
- Ngày 1-1-1959 cách mạng Cu-ba
thắng lợi.
- Năm 1960 là “Năm châu Phi” với 17
nước giành độc lập.

 Đến giữa những năm 60 của thế kỉ
XX thì hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc về cơ bản đã bị sụp đổ.


II. Giai đoạn từ giữa thập niên 60 đến
giữa thập niên 70 của thế kỉ XX.
+ Các phong trào tiêu biểu: Ghi-nê Bítxao (9/1974), Mơ-dăm-bich (6/1975),
Ăng-gơ-la (11/1975).
=> Lật đổ ách thống trị của thực dân Bồ
Đào Nha.
III. Giai đoạn từ giữa thập niên 70
đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX.
+ Chống chế độ phân biệt chủng tộc A


biệt dân tộc) là một chính sách phân biệt chủng tộc pác thai ở Dim-ba-buê, Na-mi-bi-a,
cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân, chính đảng Cộng hồ Nam Phi.
của thiểu số da trắng cầm quyền ở Nam Phi thực
hiện từ 1948, chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ
bản về chính trị, kinh tế xã hội của người da đen ở
đây và các dân tộc châu Á đến định cư, đặc biệt là
người Ấn Độ. Nhà cầm quyền Nam Phi ban bố trên
70 đạo luật phân biệt đối xử và tước bỏ quyền làm
người của dân da đen và da màu, quyền bóc lột của
người da trắng đối với người da đen đã được ghi vào
hiến pháp. Các nước tiến bộ trên thế giới đã lên án
gay gắt chế độ A-pác-thai. Nhiều văn kiện của Liên
Hợp Quốc coi A-pác-thai là một tội ác chống nhân
loại.
Sau đó, GV chỉ trên bản đồ ba nước Nam Phi, Dimba-bu-ê và Nam-mi-bi-a vẫn tồn tại chế độ A-pácthai.
GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm: Cuộc
đấu tranh của nhân dân châu Phi chống chế độ Apác-thai diễn ra như thế nào? (Học sinh trung bình)
HS dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình bày kết

quả của mình.
GV nhận xét, bổ sung và kết luận
GV Nêu câu hỏi: Sau khi chế độ A-pác-thai bị xoá
bỏ ở Nam Phi hệ thống thuộc địa của CNĐQ đã bị => Hệ thống thuộc địa của đế quốc sụp đổ hoàn toàn nhiệm vụ của các nước ở châu Á, thực dân sụp đổ hoàn tồn.
Phi, Mi-La tinh là gì? (Học sinh trung bình)
HS dựa vào nội dung SGK tìm nội dung trả lời :
Lịch sử các dân tộc Á, Phi, Mĩ La tinh đã chuyển
sang chương mới với nhiệm vụ là củng cố nền độc
lập, xây dựng và phát triển đất nước nhằm khắc phục
tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
4. Củng cố. (3 phút)
- GV cần làm rõ ba giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan
trọng nhất của mỗi giai đoạn.
- Nhấn mạnh: từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi, Mĩ-La tinh đã
đập tan được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, thành lập hàng loạt nhà nước độc
lập trẻ tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi,
Mĩ-La tinh.


5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài 4.
- Sưu tầm các tranh về Trung Quốc từ năm 1945 đến nay.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………



Tuần: 05
Tiết: 05

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á.

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.Qua bài Hs phải nắm được.
- Biết được tình hình chung của các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Sự ra đời của cộng hoà nhân dân Trung Hoa và các giai đoạn phát triển từ 1949
đến 2000.
2. Kĩ năng. Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử
dụng bản đồ.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, các nước trong khu vực
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên:.
- Bản đồ thế giới.
- Một số tranh ảnh, tư liệu về Á-Phi-Mĩ latinh từ năm 1945 đến nay.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học và sưu tầm tư liệu liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP.Trực quan, phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sỉ số. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
CH: Thế nào là chủ nghĩa A-pác-thai?
Trả lời: (Tiếng Anh A-pác-thai có nghĩa là sự tách biệt dân tộc) là một chính sách
phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân, chính đảng của thiểu số da
trắng cầm quyền ở Nam Phi thực hiện từ 1948, chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ
bản về chính trị, kinh tế xã hội của người da đen ở đây và các dân tộc châu Á đến định

cư, đặc biệt là người Ấn Độ. Nhà cầm quyền Nam Phi ban bố trên 70 đạo luật phân biệt
đối xử và tước bỏ quyền làm người của dân da đen và da màu, quyền bóc lột của người
da trắng đối với người da đen đã được ghi vào hiến pháp. Các nước tiến bộ trên thế giới
đã lên án gay gắt chế độ A-pác-thai. Nhiều văn kiện của Liên hợp quốc coi A-pác-thai là
một tội ác chống nhân loại.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
Châu Á (sau chiến tranh thế giới thứ II à
đầu 50).
1. Hoạt động 1: (18 phút) Cá nhân
1. Tình hình Đơng Nam Á trước và sau năm
1945.
Trước hết, GV giới thiệu những nét chung - Trước năm 1945, hầu hết là thuộc địa của đế


về tình hình các châu Á trước chiến tranh
thế giới thứ hai đều chịu sự bóc lột, nơ dịch
của các nước đế quốc thực dân.
Hỏi: Hãy cho biết cuộc đấu tranh giành độc
lập các nước châu Á diễn ra như thế nào?
(Học sinh trung bình)
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào
bùng lên mạnh mẽ lan khắp Châu Á
- Cuối những năm 50, phần lớn các nước
giành được độc lập.
Hỏi: Từ nửa cuối thế kỷ XX đến nay, tình

hình châu Á phát triển như thế nào? (Học
sinh trung bình)
- Châu Á khơng ổn định, nhiều cuộc chiến
tranh chống xâm lược diễn ra, tình trạng ly
khai, tranh chấp biên giới
GV dùng bản đồ châu Á giới thiệu về cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm
50 với phần lớn các nước đều giành được
độc lập như: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đơ-nêxi-a...
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
Hỏi: Sau khi giành được độc lập các nước
châu Á đã phát triển kinh tế như thế nào?
Kết quả? (Học sinh trung bình)
- Kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc, Sin-ga-po, Ấn Độ.
Đồng thời GV nhấn mạnh: nhiều nước đã
đạt được sự tăng trưởng kinh tế nhanh
chóng, nhiều người dự đốn rằng thế kỉ XXI
là “thế kỉ của châu Á”. Trong đó Ấn Độ là
một ví dụ: từ một nước nhập khẩu lương
thực, nhờ cuộc cách mạnh xanh
trong nông nhiệp, Ấn Độ đã tự túc lương
thực cho dân số hơn 1 tỷ người. Những thập
niên gần đây công nghệ thông tin và viễn
thông phát triển mạnh. Ấn Độ đang vươn
lên hàng các cường quốc về công nghệ phần
mền, công nghệ hạt nhân và công nghiệp vũ
trụ.
2. Hoạt động 2: (10 phút)

GV cho HS đọc SGK sau đó yêu cầu HS

quốc (trừ Thái Lan)
- Sau khi Nhật đầu hàng đồng minh, một loạt
các nước Đơng Nam Á nổi dậy giành chính
quyền:
+ In-đơ-nê-xia (8/1945)
+ Việt Nam (8/1945)
+ Lào (10/1945)
- Sau khi giành độc lập, bọn đế quốc trở lại xâm
lược như Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
2. Châu Á từ nửa cuối thế kỷ XX đến nay.
- Không ổn định, chiến tranh chống xâm lược,
tình trạng ly khai, tranh chấp biên giới

3. Những thành tựu.
- Một số nước châu Á đạt sự tăng trưởng nhanh
chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn Quốc,…
- Đặc biệt là Ấn Độ.

II. TRUNG QUỐC.
1. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa.


tóm tắt sự ra đời của nước Cộng hồ Nhân
dân Trung Hoa. GV nhận xét bổ sung và kết
luận.
GV giới thiệu cho HS hình Chủ tịch Mao
Trạch Đơng tun bố thành lập nước CHND
Trung Hoa.

Hỏi: Ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hoà
Nhân dân Trung Hoa? (Học sinh trung bình)
- Kết thúc 100 năm nơ dịch của đế quốc và
hàng ngàn năm của chế độ phong kiến đưa
Trung Hoa. vào kỷ nguyên độc lập tự do, và
hệ thống XHCN nối liền từ Âu sang Á.

* Ngày 1 – 10 – 1949 nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa ra đời.

* Ý nghĩa:
- Kết thúc ách nô dịch của đế quốc và phong
kiến.
- Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập,
tự do.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ
châu Âu sang châu Á.
3. Hoạt động 3: (7 phút)
2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới
Hỏi: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung
(Không dạy)
Quốc diễn ra như thế nào? (Học sinh trung 3. Đất nước trong thời kì biến động (1959bình)
1978). (Khơng dạy)
Hỏi: Em có nhận xét gì về nội dung đường 4. Cơng cuộc cải cách mở của (1978 đến nay).
lối mở cửa mà Trung Quốc đề ra vào tháng
12/1978? (Học sinh khá)
- Tháng 12 – 1978 trung ương Đảng cộng sản
Hỏi: Công cuộc cải cách, mở cửa đạt được Trung Quốc đề ra đường lối mới với chủ trương
kết quả như thế nào? (Học sinh trung bình)
lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện

GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 7, H. 8 cải cách mở cửa.
(SGK trang 19,20)
Hỏi:
Đối ngoại Trung Quốc thu được
những thành tựu gì? (Học sinh trung bình)
- Sau 20 năm Trung Quốc thu được kết quả to
GV kể thêm thành tựu của Trung Quốc về lớn: tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế
KHKT và sự phát triển nhanh chóng của giới, GDP tăng trung bình hàng năm 9,6%...
Trung Quốc hiện nay
Hỏi: Những kết quả Trung Quốc đạt được - Về đối ngoại: thu hồi chủ quyền đối với Hồng
từ 1978 đến nay nói lên điều gì? (Học sinh Kơng (1997), Ma Cao (1999)…Địa vị của
trung bình)
Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế.
GV giảng về quan hệ Việt Nam - Trung
Quốc.
4. Củng cố. (3 phút)
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
+ Bài tập: Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của Trung Quốc từ năm
1945 đến nay theo mẫu:
1946-1949

1978 - nay


×