Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

NGU VAn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.21 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: / /2011
Ngày dạy D1: / /2011


D2: / /2011 Tuần 17 - Tiết 81


<b>Văn bản: </b>

<b>Cố hơng</b>



<b> (Lỗ Tấn)</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. KiÕn thøc:


- Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại.
- Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của
cuộc sống mới, con ngời mới.


-Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phm.


-Những sáng tác nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hơng.
2. Kỹ năng:


-c- hiu vn bản truyện hiện đại nớc ngoài.


-Vận dụng kiến thức về thể loạivà sự kết hợp các phơng thc biểu đạt trong tác
phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.


-Kể và tóm tắt đợc truyện.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết thông cảm với những con ngời nghèo khổ. Có
thái độ lên án, tố cáo XHPK, phê phán những quan niệm cổ hủ của chế độ cũ.
<b>B. Chuẩn bị </b>



Thầy: Nghiên cứu SGK + Soạn gi¸o ¸n


Trị: Học soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu, tóm tắt văn bản
<b>C. Phơng pháp:</b>


Đọc,hiểu, vấn đáp, phân tích, bình giảng , tổng hợp.
<b>D.Tiến trình lên lớp</b>


I- ổn định tổ chức


II- KiĨm tra bµi cị: Vë so¹n cđa häc sinh u
III- Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trị Nội dung cần đạt
<b>* Hoạt động I: PP vấn đáp, thuyết trình. KT</b>


<i>động não.</i>


? Nªu hiểu biết của em về tác giả Lỗ Tấn ?


GV: Bối cảnh x/hội T/quốc trì trệ, lạc hậu, những
đặc điểm tinh thần ngời T/quốc đầu TK XX đã
thôi thúc nhà văn có ý chí mục đích lập nghiệp
cao cả. Lỗ Tấn để lại nhiều công trình các tác
phẩm đồ sộ và đa dạng, trong đó có 2 tập: Gào
thét và Bàng hoàng.


? Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất x ca tỏc phm
<i>"C hng".</i>



- Cố hơng là một truyện ngắn tiêu biểu nhất của
tập "Gào thét".


<b>* Hot động 2: PPđọc, vấn đáp, thuyết trìn,</b>
<i>phân tích, bình giảng, tổng hợp. KT động não.</i>


<i>* Giáo viên hớng dẫn đọc: Đọc thong thả rõ</i>
ràng, chú ý lời đối thoại giữa các nhân vật.


- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh lần lợt đoc hết
truyện.


? Gi¶i thÝch tõ: kí ức; Ngũ hành khuyết thổ; đinh
ba; lỡng quyến ....(sgk-217)


? Dựa vào các sự việc chính vừa tìm, em hÃy tóm


<b>I.Tìm hiểu chung.</b>


<i><b>1- Tác giả: </b></i>


-Lỗ Tấn(1881-1936)


-Nhà văn Trung Quốc nỉi
tiÕng


<i><b> </b></i>


<i><b>2- T¸c phÈm: </b></i>



Cố hơng là truyện ngắn đợc in
trong tập Gào thét.


<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Đọc, chú thích:</b></i>


-Đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tắt ngắn gọn nội dung văn bản Cố hơng.


- Sau hai mơi năm xa quê, nhân vật "tôi" trở về
thăm làng cũ so với ngày trớc, cảnh vật và con
ngời nơi quê thật tàn tạ, nghèo hèn. Mang nỗi
buồn thơng, nhân vật "tôi" rồi cố hơng ra đi với
-ớc vọng cuộc sống làng quê mình sẽ đợc đổi thay.
? Xác định kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt.
- Văn bản tự sự, phơng thức kể chuyện kết hợp
với miêu t, biu cm v ngh lun.


? Câu chuyện có những nhân vật nào? Ai là nhân
vật chính? Ngôi kể ?


- Tôi, Nhuận Thổ, mẹ tôi, bố Nhuận Thổ.
- Nhân vật chÝnh: T«i.


? Trun kĨ vỊ nh÷ng sù viƯc nào xoay quanh
nhân vật tôi?



- Nhân vật "Tôi" trên đờng trở về quê cũ.
- Nhân vật "Tôi" trong những ngày ở quê.
- Nhân vật "Tôi" trên đờng rời quê.


? Em hãy xác định bố cục của truyện dựa vào
những sự việc chính trên? (chỉ ra các đoạn tơng
ứng với nội dung trên?).


+ Từ đầu đến … tôi đang làm ăn sinh sống: <i>Tâm</i>
<i>trạng của"Tôi" trên ng v quờ.</i>


+ Tinh mơ sáng hôm sau sạch trơn nh quét:
<i>Tâm trạng của "Tôi" những ngày ở quê.</i>


+ Phần còn lại: Tâm trạng của "Tôi" khi rời quª.


? Truyện có tên là "Cố hơng"? Em hiểu gì về
nhan đề của câu chuyện này?


- Cố hơng là quê hơng cũ, làng quê cũ, nơi sinh ra
và đã từng gắn bó với cuộc sống của một ngời.
? Nhan đề của truyện gợi cho em liên tởng đến
tình cảm quen thuộc nào của ngời đọc?


- Tình cảm q hơng làng xóm, gia đình.
* Học sinh đọc thầm đoạn đầu văn bản.


? Cảnh làng trong con mắt ngời trở về sau 20 mơi
năm xa cách đã hiện ra nh thế nào? (thời gian,


không gian nh thế nào).


- Đang độ giữa đông, xa gần thấy thấp thống
mấy thơn xóm, tiêu điều hoang vắng, nằm im lìm
dới vịm trời màu vàng úa.


? Cảnh đó dự báo một cuộc sống nh thế nào đang
diễn ra ni c hng?


- Cảnh tàn tạ, nghèo khổ.


? Trớc cảnh ấy, tiếng nói nào vang lên trong nội
tâm ngời vỊ?


- Học sinh đọc diễn cảm "A, đấy có phải là làng
<i>cũ mà hai mơi năm trời nay tôi hằng ghi lấy hình</i>
<i>ảnh trong kí ức khơng?"</i>


 C©u hái tu tõ béc lé c¶m xóc.


? Em đọc đợc cảm giác nào của nhân vật từ tiếng
vọng nội tâm này?


- Ngạc nhiên, chua xót trớc sự thay đổi của quê
h-ơng.


<i><b>2. KÕt cÊu, bè côc:</b></i>


- Kiểu loại: Truyện ngắn.
-Phơng thức biểu đạt:Tự sự,


miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
<i>- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất - </i>
Ng-ời kể chuyện xng"tơi" là nhân
vật chính của truyện.


<i>- Bè cơc: 3 phÇn</i>


- Cố hơng là quê hơng cũ,
làng quê cũ, nơi sinh ra và đã
từng gắn bó với cuộc sống của
một ngời.


- Tên truyện liên tởng đến tình
cảm q hơng làng xóm, gia
ỡnh.


<b>3. Phân tích văn bản: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Từ đó, tình cảm nào của ngời trở về đối với cố
hơng đợc bộc lộ?


- Yêu quê đến độ xót xa cho sự nghèo khổ của
làng q mình. (gắn bó với quê hơng).


? Chuyến về quê của nhân vật tơi có gì đặc biệt?
- ý định là để từ giã nó lần cuối cùng, vĩnh biệt
ngơi nhà u dấu và từ giã làng cũ thân yêu, đem
gia đình đến nơi đất khách  Trờng từ vựng (Từ
giã, vĩnh biệt; thân yêu, yêu dấu).



? Điều đó gợi liên tởng đến hiện thực cuộc sống
nh thế nào ở cố hơng?


- Cuộc sống nơi quê nghèo khó khiến gia đình
phải rời làng đi nơi khác tìm cách sinh sống.
? Nhận xét nghệ thuật kể chuyện ở phần này?
- Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm giúp cho
chỉ trong một đoạn văn ngắn vừa tác hiện đợc hình
ảnh làng quê, vừa bộc lộ xúc động của lịng ngời.
? Qua đó, hình ảnh cố hơng đã hiện lên nh thế nào
trong con mắt và tấm lòng của ngời về thăm quê?
- Tiêu điều, xơ xác và đáng thơng, đáng thất
vọng… nỗi buồn trĩu nặng trong lòng ngời trở về.


- H/ả quê hơng sau 20 năm
năm xa cách hiện lên thật tàn
tạ, xơ xác, tiêu điều và nghèo
khổ. Cảnh tợng đó làm "Tơi"
ngạc nhiên, chua xót…




<b>IV. Cđng cè: Khái quát lại các kiến thức về ngôi kể, các sù viƯc chÝnh trong c©u</b>
chun.


V. Hớng dẫn về nhà: Về nhà tiếp tục đọc lại văn bản, tóm tắt văn bản, tìm hiểu
nhân vật "Tơi" qua các sự việc đã tìm.


<b>E. RKNBD:</b>



...
...
...


---Ngày soạn: / /2011
Ngày dạy D1: / /2011


D2: / /2011 Tiết 82
<b>Văn bản: </b>

<b>Cố hơng </b>

<b>( tiÕp)</b>


<b> (Lỗ Tấn)</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. KiÕn thøc:


- Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại.
- Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của
cuộc sống mới, con ngời mới.


-Màu sắc trữ tình m trong tỏc phm.


-Những sáng tác nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hơng.
2. Kỹ năng:


-Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại nớc ngoài.


-Vận dụng kiến thức về thể loạivà sự kết hợp các phơng thc biểu đạt trong tác
phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.



-Kể và tóm tắt đợc truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B. ChuÈn bÞ </b>


Thầy: Nghiên cứu SGK + Soạn giáo án


Trò: Học soạn bài theo câu hỏi đọc hiểu, tóm tắt văn bản
<b>C. Phơng pháp:</b>


Đọc,hiểu, vấn đáp, phân tích, bình giảng , tổng hợp.
<b>D.Tiến trình lên lớp</b>


I- ổn định tổ chức


II- Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của học sinh u
III- Bµi míi:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
<b>* Hoạt động 1: PPđọc, vấn đáp, thuyết trìn, phân</b>


<i>tích, bình giảng, tổng hợp. KT động não.</i>


? Những ngày ở quê hơng, nhân vật "Tôi" đã gặp
nhiều ngời quen cũ trong đó cuộc gặp gỡ với nhân vật
nào đợc kể nhiều nhất?


- NhuËn Thổ và chị Hai Dơng.


? Mi quan h ca nhõn vật "Tôi" với Nhuận Thổ đợc
kể trong thời điểm nào?



- Nhuận Thổ thời quá khứ.
- Nhuận Thổ thời hiện tại.


? Trong kí ức "Tôi" Nhuận Thổ thời xa xa gắn với hình
ảnh nào?


- Học sinh tìm " Một vầng trăng tròn vàng thắm treo
<i>lửng lơ chạy mất"</i>


+ Vầng trăng tròn vàng thắm treo lửng lơ trên nền trời
xanh đậm


+ Sự việc Nhuận Thổ đâm con tra.


? Ti sao Nhõn vt "Tơi" gọi đó là một cảnh tợng thần
tiên?


- Đó là cảnh tợng tràn đầy sức sống  kí c hin v
tht p .


- Đó là cảnh tợng sáng sđa - dÊu hiƯn cđa cc sèng
thanh b×nh và hạnh phúc nơi làng quê, giờ chỉ còn
trong giấc mơ.


? Khi đó, con ngời Nhuận Thổ hiện lên nơi những biểu
hiện cụ thể nào về hình dạng, trang phục, tính tình,
hiểu biết?


- Khn mặt trịn trĩnh, nớc da bánh mật, đầu đỗi mũ


lơng chiên bé tí tẹo, cổ đeo vịng bạc sỏng loỏng.


- Hắn thấy ai là bẽn lẽn, chỉ không bẽn lẽn với một
mình tôi thôi.


- Biết bẫy chim sẻ thì tài lắm ; biết nhiều chuyện lạ
lùng lắm.


? Chi tiết "Tơi" khóc và Nhuận Thổ cũng khóc khi
chia tay đã nói gì về tình bạn khi xa của hai ngời?
- Tình bạn gắn bó, thân thhiện và bình đẳng.


? Từ đó, hình ảnh một ngời bạn nh thế nào hiện lên
trong tâm trí "tụi"?


-Khôi ngô, khoẻ mạnh, hồn nhiên, hiểu biết nhanh
nhẹn, gần gũi và giàu tình cảm.


<i><b>b- Những ngày </b><b> "Tôi"</b><b> ở</b><b> </b></i>
<i><b>cố h</b><b> ơng.</b></i>


<i>* Nhân vật NhuËn Thæ</i>
<i>trong kÝ øc:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Sau hai mơi năm xa cách hình ảnh Nhuận Thổ đợc
khắc hoạ qua chi tiết nào về bộ dạng, lời nói, tính
nết?


- Khn mặt trịn trĩnh, nớc da bánh mật trớc kia nay
đã đổi thành vàng sạm, lại có thêm những nếp nhăn


sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên ; đội chiếc
mũ lông chiên rách tơm, mặc chiếc áo bơng mỏng
dính, ngời co ro cúm rúm … bàn tay vừa thô kệch
vừa nặng nề, nứt nẻ nh vỏ cây thụng.


- Lấy một dáng điệu cung kính chào rất rành mạch
"Bẩm ông!"


- Li xin tt c cỏc ng tro, ch khi nào chúng tôi
lên đờng là đem tiền đến chở.


? Thành công của tác giả khi xây dựng hình ảnh
Nhuận Thổ là gì?


- Nghệ thuật so sánh, tơng phản giữa quá khứ và hiện
tại


? T ú, em cm nhận gì về hình ảnh Nhuận Thổ
trong hiện tại?


- ở Nhuận Thổ đã có sự đổi thay khá lớn, khơng có
nhanh nhẹn, khơng cịn tháo vát chủ động nh trớc kia
nữa (Tham lam và tự ti).


- Đó ngời già nua, tiều tuỵ và hèn kém, nhút nhát …
? Theo em, chiều hớng đổi thay của Nhuận Thổ nh
thế nào ? Đổi thay nhiều nhất ở phơng diện nào?
- Tất cả sự thay đổi toàn diện ở một con ngời theo
chiều hớng xấu. Kì lạ nhất là thay đổi tính nết:
Nhuận Thổ giờ đây tự ti và tham lam.



? Em suy nghĩ gì về lời than thở của "tôi "dành cho
Nhuận Thổ "Con đông, mùa mất, thuế nặng, lính
<i>tráng, trộm cớp quan lại, thân hào đầy đoạ thân anh</i>
<i>khiến anh trở thành đần độn, mụ mẫm đi"?</i>


- Sự thay đổi kì lạ ở Nhuận Thổ có ngun nhân từ
cách sống lạc hậu của ngời nông dân, từ hiện thực
đen tối của xã hội áp bức …


<i>* KÓ tãm tắt cuộc gặp gỡ của "tôi" với chị Hai Dơng.</i>
? Trong kí ức của nhân vật "tôi, chị Hai Dơng là nàng
Tây Thi đậu phụ. Cách gọi ấy có ý nghÜa g×?


- Bộc lộ tình cảm thân thiện đối với ngời phụ nữ láng
giềng đã từng là một ngời đẹp ngời, đẹp nết.


? Hai mơi năm sau, ngời phụ nữ ấy xuất hiện trớc
nhân vật "tôi” với bộ dạng, lời nói, hành động nh thế
nào?


- Học sinh đọc đoạn "Một ngời đàn bà <i>… chân đứng</i>
<i>chạng ra, giống hệt cái com pa"</i>


- ái chà ! Anh bây giờ làm quan … chúng tôi đâu !
- Miệng lẩm bẩm ; tiện tay giật ln đơi bít tất tay
của mẹ tơi giắt vào lng quần, cút thẳng.


* Nhn Thỉ sau 20 năm
<i>gặp lại:</i>



- Sau 20 nm Nhun Th
ó cú s đổi thay khá lớn,
khơng có nhanh nhẹn,
khơng cịn tháo vát chủ
động nh trớc kia nữa. Anh
trở lên già nua, tiều tụy,
hèn kém và nhút nhát.
- Tất cả sự thay đổi toàn
diện ở một con ngời theo
chiều hớng xấu. Kì lạ nhất
là thay đổi tính nết:
Nhuận Thổ giờ đây tự ti
và tham lam.


- Sự thay đổi kì lạ ở
Nhuận Thổ có nguyên
nhân từ cách sống lạc hậu
của ngời nông dân, từ
hiện thực đen tối của xã
hội áp bức …


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Em có nhận xét gì trớc sự đổi thay này?


- Thay đổi xấu toàn diện, cả hình dạng lẫn tính tình.
? Sự thay đổi nào của con ngời này là lớn nhất? Vì
sao?


- Sự thay đổi về tính tình, vì đó là biểu hiện suy thối
của lối sống và đạo đức ở làng quê.



? Những thay đổi ấy đã tạo ra một con ngời nh thế
nào?


- Xấu xí, tham lam đến độ trơ trẽn, lu manh, mất hết
vẻ lơng thiện của làng quê.


? Kể về hai con ngời là Nhuận Thổ và Hai Dơng đã
thay đổi hoàn toàn khác trớc. Ngời kể chuyện muốn
ta hiểu gì về cuộc sống đang diễn ra nơi cố hơng của
ơng?


- Cc sèng qn quanh bÕ t¾c, nghÌo khỉ khiÕn làng
quê nghèo.


<i>* GV tiểu kết: </i>


- Nhun Th v Hai Dơng đã thay đổi hoàn toàn khác
trớc. Ngời kể chuyện muốn ta hiểu gì về cuộc sống
đang diễn ra nơi cố hơng của ông


- Cuéc sèng quÈn quanh bÕ tắc, nghèo khổ khiến làng
quê ngày càng tàn tạ, con ngời ngày một khổ sở, hèn
kém và bất lơng.


* Hc sinh đọc đoạn cuối văn bản.


? Vì sao khi rời cố hơng, nhân vật "tơi"lại thấy lịng
tơi khơng phút lu luyến và vô cùng lẻ loi ngột ngạt?
- Cố hơng của nhân vật "tơi" khơng cịn trong lành,


đẹp đẽ ấm áp nh xa với những đứa bạn nh Nhuận
Thổ, những ngời hàng xóm nh nàng Tây Thi đậu phụ
và ngôi nhà thân thuộc yêu dấu.


- Cố hơng bây giờ chỉ còn là xơ xác, nghèo hèn và xa
lạ từ cảnh vật đến con ngời.


? Khi rời cố hơng nhân vật tôi đã mong ớc điều gì?
- Mong cho thế hệ con cháu khơng bao giờ phải cách
bức nhau, không phải vất vả chạy vạy nh tôi, không
phải không khốn khổ mà đần độn nh Nhuận Thổ.
- Chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới, một
cuộc đời mà chúng tôi cha từng đợc sống …


? Em hiểu gì về mong ớc của nhân vật "tơi" về cuộc
đời mới?


- Cuộc đời mới nơi có làng quê tơi đẹp.
- Con ngời tử tế, thân thiện.


? Qua đó em hiểu gì về suy nghĩ của tác giả?


- Lỗ Tấn đã dành tình thơng, niềm hi vọng, niềm tin
vào thế hệ trẻ. Niềm tin và hi vọng đợc đặt vào cháu
Hoàng và Thuỷ Sinh  tác giả nâng niu trân trọng.
? Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi, xuất hiện một
cảnh tợng thế nào?


- Một cánh đồng cát, màu xanh biếc, cạnh bờ biển,
trên vòm trời xanh đậm treo lơ lửng một vầng trăng


vàng thắm.


- Thay đổi toàn diện, cả
hình dạng lẫn tính tình.


- Chị xấu xí, tham lam
đến độ trơ trẽn, lu manh,
mất hết vẻ lơng thiện của
làng quê.


<i><b>b/ Nh©n vật "Tôi" khi</b></i>
<i><b>rời cố hơng:</b></i>


- Tỏc gi mong muốn một
cuộc đời mới nơi có làng
quê tơi đẹp hơn. Con ngời
tử tế, thân thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Qua đó em thấy ớc mong nào của nhân vật tụi c
bc l?


- Ước mong yên bình, ấm no cho làng quê.


? ý ngh cui cựng ca nhõn vt "tụi": "Trên mặt đất
<i>vốn làm gì có đờng. Ngời ta đi mãi thì thành đờng</i>
<i>thơi" Em hiểu ý nghĩ này nh thế nào?</i>


- Cũng nh con đờng trên mặt đất, mọi thứ trong cuộc
sống này khơng tự có sẵn. Nhng nếu muốn, bằng cố
gắng và kiên trì con ngời sẽ có tất cả.



? Vì sao khi mong mỏi và hi vọng cuộc đời mới cho
cố hơng, nhân vật "tôi" lại nghĩ đến con đờng đi mãi
thì thành?


? Những phơng thức biểu đạt nổi bật nào đã sử dụng
trong phần cuối vn bn ny?


- Biểu cảm và nghị luận


? T ú, nhân vật "tơi" đã tự bộc lộ t tởng, tình cm
no vi c hng?


- Học sinh thảo luận và nêu ý kiến:


HS1 + Khơi dậy tinh thần không cam chịu áp bức,
nghèo hèn cho dân làng.


HS3 + Đó là biểu hiện của tình yêu quê hơng mới
mẻ và mÃnh liệt.


+ Kh¬i dậy tinh thần không cam chịu áp bức,
nghèo hèn cho dân làng.


+ Tin vào cuộc đổi đời của quê hơng


+ Đó là biểu hiện của tình yêu quê hơng mới mẻ
và mÃnh liệt.


<i>* Giỏo viên bình: Đọc "Cố hơng" ta cảm nhận quê </i>


h-ơng thật sâu nặng, tha thiết. Quê hh-ơng nghĩa nặng,
tình sâu có nỗi buồn xót xa có cảm giác bồi hồi và
niềm tin mạnh mẽ có lẽ là d âm mãi đọng trong lòng
ngời đọc. Cám ơn một cây bút tài ba đã để một trang
văn nhắc nhở về những điều ai cũng tởng rất quen, rất
cũ mà không bao giờ.


<b>* Hoạt động 3: PP vấn đáp, tổng hợp. KT động não.</b>
? Nêu những nét đặc sắc về giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


* Hs: §äc ghi nhí SGK


Gv: Tổ chức hờng dẫn Hs làm bài tập.
* Hoạt động IV: Luyện Tập.


Cảm nhận của em về H/ả <i><b>con đờng</b></i> phần cuối văn
bản.


Bài tập: Cảm nhận của em về H/ả <i><b>con đờng</b></i> cuối văn


- ¦íc mong yên bình, ấm
no cho làng quê.


- Ông muốn thức tỉnh
ng-ời dân làng mình không
cam chịu cuộc sèng
nghÌo , ¸p bøc.


- Ơng tin ở thế hệ con


cháu sẽ mở đờng đến ấm
no, hạnh phúc cho q
h-ơng.


<b>4. Tỉng kÕt.</b>
<i>a. NghƯ tht:</i>


-KÕt hợp nhuần nhuyễn
các p/ thøc: tù sù, m/tả,
b/cảm; nghị luận.


-Xây dựng hình ảnh mang
ý nghĩa biĨu tỵng


<i>b. Néi dung.</i>


-Cố hơng là nhận thức
hiện tại và là mong ớc đầy
trách nhiệm của Lỗ Tấn
về một đất nớc T/Quốc
đẹp đẽ trong tơng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b¶n.


(HS viết bài- đọc- nhận xét) <b>III. Luyện tập </b>




<b>IV. Củng cố: Sự thay đổi của con ngời qua cái nhìn của nhân vật "Tôi", Thái độ</b>
của tác giả trớc sự thay đổi đó.



<b>V. Híng dÉn vỊ nhµ: </b>


-Chuẩn bị các bài ôn tập để kiểm tra Học kì I cho tốt.
-Trả bi TLV s 3; bi kim tra vn.


-Ôn tập làm văn ( tiếp)
<b>E. RKNBD:</b>


...
...
...


Ngày soạn: / /2011
Ngày dạy D1: / /2011


D2: / /2011 Tiết 83


<b>Trả bài tập làm văn số 3</b>


<b>bài kiểm tra văn</b>



<b>A. Mc tiờu cn t:</b>


1. Kiến thức: Học sinh biét đợc những u điểm, hạn chế khi tạo lập văn bản tự sự.
Thấy đợc vai trò của yếu tố miêu tả, nghị luận trong văn bản tự sự. Việc vân dụng
ngôi kể và các hình thức đối thoại ... và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tạo lập văn bản tự sự, kỹ năng diễn
đạt, trình bày...



3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức sửa sai.


<b>B. ChuÈn bÞ: Thầy: Chấm trả bài cho häc sinh</b>
Trß: Xem lại bài viết


<b>C.Phơng pháp:</b>


Vn ỏp, tng hp, đánh giá; sửa chữa lỗi sai .
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>


I- ổn định tổ chức


II- KiĨm tra bµi cũ: Giáo viên trả bài cho học sinh và yêu cầu học sinh xem phần
nhận xét.


III- Bài míi:


<i><b> Hoạt động của thầy và trị Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>* Hoạt động I:</b></i> Đọc đề bài.


- Gv Hớng dẫn học sinh đọc
đề bài.


<i><b>? Nêu các bớc tìm hiểu đề.</b></i>


T×m hiĨu :
- ThĨ lo¹i : Tù sù


- u cầu: Tởng tợng cuộc
gặp gỡ với ngời lính lái xe


trong bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính.


<b>A. Tr¶ bài tập làm văn số 3:</b>
<b> I.Đề bài: </b>


<i> Hãy tởng tợng mình gặp gỡ và trị chuyện với</i>
<i>ngời lính lái xe trong tác phẩm "Bài thơ về tiểu</i>
<i>đội xe khơng kính" của Phạm Tiến Duật. Viết bài</i>
<i>văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó.</i>


<i>I. Tìm hiểu đề: </i>
- Thể loại : Tự s
<i>II. Dn ý </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>? Nêu các bớc dµn ý.</b></i>


(HS béc lé)


-GV NhËn xÐt


* GV đọc lại đề - đáp án ( đã
có giáo án tiết 76)


-HS nhs lại nội dung bài làm
của mình


-i chiu ỏp ỏn.


- Giới thiệu nhân vật: em và ngời lính lái xe



- Tình huống truyện: Gặp gỡ và trò chuyện trong
hoàn cảnh nào?


<i>2. Thân bài </i>


* Diễn biến sự việc theo trình tự: Câu chuyện xảy
ra ở đâu? diễn ra nh thế nµo?


- Nhân vật ngời chiến sĩ lái xe: ngoại hình, phẩm
chất, suy nghĩ, hành động.


- Néi dung cc trß chun:


+ Em hỏi về động lực thôi thúc ngời chiến sĩ ra
trận? Tuyến đờng Trờng Sơn nh thế nào? Bom đạn
Mĩ ác liệt ra sao? Tại sao những chiếc xe khụng
kớnh?


+ Ngời chiến sĩ kể về khó khăn, gian khổ cđa ngêi
lÝnh l¸i chiÕc xe kh«ng kÝnh  giäng kĨ hãm
hØnh, l¹c quan thĨ hiện chất ngang tàng, nghịch
ngợm kể về ớc mơ cña ngêi lÝnh


+ Nghe kể, em xúc động nh thế nào? (Suy nghĩ
độc thoại nội tâm)


+ B×nh luËn về tinh thần quả cảm của ngời lính.
<i>3. Kết luận </i>



- Nêu kết thúc câu chuyện


- Cảm nghĩ về ngời lÝnh, vỊ chiÕn tranh, vỊ t¬ng
lai.


<i><b>II. </b></i><b>NhËn xÐt chung:</b>
- Ưu điểm:


+ Nm c c trng ca kiu bài.


+ Phần lớn vận dụng linh hoạt các hình thức đối
thoại ... độc thoại nội tâm, các yểu tố bổ trợ nh
miêu tả, nghị luận...


+ Tạo tình huống đa dạng hay, diễn đạt lu loát.
- Hạn chế:


+ Còn sai chính tả


+ Một số bài yếu tố miêu tả mờ nhạt, trình tự kể
và tả cha hợp lý.


+ Một số cha làm nổi bật đợc những phẩm chất
của ngi chin s lỏi xe.


<b>B/ Trả bài kiểm tra văn:</b>


<i><b>1. Ưu điểm:</b></i>


-Phần trắc nghiệm: HS làm bài tốt.


-Phần tự luận:


+ Trình bày đợc ý nghĩa nhan đề tác phẩm.
+ Cảm nhận đợc đoạn thơ. diễn đạt tơng đối tốt.
2.Hạn ch:


- Còn mắc lỗi diễn dạt, dùng từ.
<b>III. chữa lỗi cụ thể:</b>


<i>Tên HS</i> <i>Lỗi sai</i> <i>Ng/ nhân</i> <i>chữa</i>


9D1
Th:


Oanh,Thuỷ
Ngọc,
Long,


Chính t¶:


-xan đờng, chúng bom,
chanh th, min nam, bp
hong cm.


- trò truyện


-p/âm ngọng,
không viết
hoa tên riêng
-p/âm ngọng



<i> </i>


-san ng, trỳng bom,
tranh th, min Nam,
Hong Cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

9D2
Hờng
Giang
V.Trang
M.Đức
T.Anh
P.Hiếu
H.Hải,
Đ.hiếu
9D1
Thắng
Duyên
9D2
H.Nhung
Sang


- trò truyện, gian nao
-trạm lên vai


-câu truyện
-tởng trừng


-trng 70 tui, vn truyn,


ỏnh niều, dõ dàng, nói
truyện, trả nời, nói song,
-nên đờng


-chị truyện
Diễn đạt câu văn:


-Thế mới biết tuy đã có
một lí tởng cao đẹp thì con
ngời ta có thể sẵn sàng xả
thân vì lí tởng đó.


- Điệp từ "không" đợc
nhắc lại nhiều lần với
<i>giọng thơ " tng hửng" mục</i>
đích để làm nổi bật những
chiếc xe khơng kính. Thì
giọng điệu câu thơ lập tức
thay đổi, từ" tng hửng"
sang lối nói nghiêm trang,
đững đạc.


-Sau khi tôi và anh nói
xong câu chuyện về những
khó khă gian khổ mà các
anh đã gặp phải trong
cuộc chiến tranh chống
Mĩ.


- "Không có kính, rồi xe


khơng có đèn....trái tim"
Đoạn văn trên đợc kết hợp
giữa mặt đối mặt, giữa vật
chất và tinh thần.


-p/©m ngäng


-dïng cỈp tõ:
"tuy.. nhng"
sai


-dùng từ "
t-ng hửt-ng"
(chng hửng)
không đúng
văn cảnh
- từ sai:
"đững


đạc"( khơng
có trong từ
điển)


-C©u thiÕu
nßng cèt .


-cụm từ : mặt
đối mặt"
khơng đúng


văn cảnh.
- từ "Đoạn
văn":-> sai
th loi


- trò chuyện, gian lao
-chạm lên vai


-câu chuyện
-tởng chừng


-trng , chuyển, liều,
rõ ràng, nói chuyện,
trả lời, nói xong,
-lên đờng


-chß chun


-bỏ từ : "tuy đã" thay
bằng cụm từ : " khi
ngời ta".


-thay b»ng cơm tõ:
"ng«n ngữ thơ hiện
thực"


-bỏ câu sau.


-thay từ: "đững đạc"
bằng từ:" nh c"



- bố sung thêm CN và
VN.


- on thơ làm nơie
bật tính chất hiện
thực nghiệt ngã, đối
lập giữa phơng tiện
vật chất với tinh thần.
-thay từ:" đoạn văn"
-> " đoạn th"


<b>IV.Đọc bài viết tốt:</b><i><b> </b></i>


<b>V.Trả bài, gọi điểm - KÕt qu¶:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>9D1</i> <i>24</i> <i>0</i> <i>0</i> <i>1 </i> <i>17 </i> <i>6 </i> <i>24 =100%</i> <i>T.L.văn</i>


<i>9D1</i> <i>24</i> <i>0</i> <i>0</i> <i>0</i> <i>19</i> <i>5</i> <i>24 =100%</i> <i>Văn</i>


<i>9D2</i> <i>44</i> <i>0</i> <i>0</i> <i>5 </i> <i>38 </i> <i>1 </i> <i>44 =100%</i> <i>T.L.văn</i>


<i>9D2</i> <i>44</i> <i>0</i> <i>0</i> <i>11 </i> <i> 28 </i> <i>5 </i> <i>44 =100%</i> <i>Văn</i>




<b>IV. Cng c: Kiến thức đã học, kĩ năng làm bài kiểm tra</b>


<b>V. Hớng dẫn tự học: Tiếp tục ôn tập văn bản tự sự, chuẩn bị nội dung bài ôn tập</b>
tập làm văn.



<b>R. RKNBD:</b>


...
...
...


---Ngày soạn: / /2011


Ngµy d¹y : 19/12/2011 TiÕt 84,85


<b>Kiểm tra tổng hợp học kì I.</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×