Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE ON VAT LI 6 HK II 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.62 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ ƠN VẬT LÍ 6 HK II, 2011-2012


ĐỀ 1

:Câu 1. Thế nào là sự nóng chảy, thế nào là sự đông đặc?
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.


- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đơng đặc


Câu 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt
ít nhất?


Trong các chất rắn, lỏng, khí: - Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
- Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
Câu 3. Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ?


- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ


Câu 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các
nhiệt kế thường gặp trong đời sống.


- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất


- Các loại nhiệt kế thường gặp trong đời sống: Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí
quyển, nhiệt kế y tể dùng để đo nhiệt độ của cơ thể, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng
trong phịng thí nghiệm


Câu 5. Nêu đặc điểm về nhiệt độ sôi?
Đặc điểm về nhiệt độ sôi


- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sơi
- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi



Câu 6. Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ đầy ấm?


Khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm để đun. Bởi vì, khi đun nhiệt độ của nước sẽ tăng,
nước nở ra và tràn ra ngoài ấm.


Câu 7. Tính xem 500<sub>C, 47</sub>0<sub>C ứng với bao nhiêu </sub>0<sub>F?</sub>


500<sub>C = 0</sub>0<sub>C + 50</sub>0<sub>C. Vậy 50</sub>0<sub>C = 32</sub>0<sub>F + (50. 1,8</sub>0<sub>F) = 122</sub>0<sub>F</sub>
470<sub>C = 0</sub>0<sub>C + 47</sub>0<sub>C. Vậy 47</sub>0<sub>C = 32</sub>0<sub>F + (47. 1,8</sub>0<sub>F) = 116,6</sub>0<sub>F</sub>
Câu 8. Nêu đặc điểm về nhiệt độ của q trình đơng đặc?
Đặc điểm về nhiệt độ của q trình đơng đặc:


- Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đơng đặc.
Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đơng đặc ở nhiệt độ đó.


- Trong suốt thời gian đơng đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi


Câu 9. Tại sao khi nước đá đặt trong ngăn đặc của tủ lạnh thì khơng tan, nhưng nếu đem
ra ngồi thì nước đá sẽ tan?


Vì khơng khí trong ngăn đặc của tủ lạnh ln ln được duy trì ở O0<sub>C hoặc thất hơn, cịn </sub>
khơng khí bên ngồi có nhiệt độ cao hơn.


Câu 10. Tại sao khi phơi những tấm ván mới xẻ từ thân cây, tấm ván thường bị cong?
Mặt gỗ tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, nước trong gỗ sẽ bốc hơi nhanh và khô đi, mặt
dưới gỗ khô chậm hơn. Vì vậy mặt gỗ tiếp xúc với ánh nắng sẽ co lại nhiều hơn. Do đó
tấm ván bị cong đi


ĐỀ 2

Câu 1 : a.Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn?



-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi;
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b.Vận dụng : Giải thích tại sao trên đường ray xe lửa các chỗ nối phải để cách nhau một
khe hở nhỏ?


Trên đường ray xe lửa các chỗ nối phải để cách nhau 1 khe hở nhỏ vì khi nhiệt độ tăng,
hoặc giảm thì thanh ray sẽ nở ra hoặc co lại, tránh được hiện tượng thanh ray bị uấn cong.
Câu 2 : a.Sự ngưng tụ là gì ? Cho 2 ví dụ?


Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
* Ví dụ : hà hơi vào gương thấy gương mờ.


b.Giải thích hiện tượng sương đọng trên lá cây?


Trong khơng khí bao giờ cũng có hơi nước. Ban đêm, nhiệt độ thấp, hơi nước quanh lá
cây ngưng tụ lại thành hạt sương đọng trên lá.


Câu 3 : a) Em hãy nêu công dụng của nhiệt kế? Có mấy loại nhiệt kế đã học?
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.


Có ba loại nhiệt kế là: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân
b) Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là gì? kí hiệu?


Nhiệt giai Xenxiut có đơn vị là độ C (o<sub>C).</sub>
Câu 4 :


Tại sao khi lau nhà xong, người ta thường bật quạt để nước trên sàn nhà khô nhanh hơn?
Khi lau nhà xong, ta thường bật quạt để tốc độ bay hơi của nước trên sàn nhà diễn ra
nhanh hơn.



Câu 5: Tại sao khi lắp cái khâu dao vào cán, người thợ rèn phải đun nóng khâu rồi mới
tra vào cán?


- Khi đung nóng, khâu nở ra, dễ lắp vào cán


- Khi khâu nguội đi, khâu co lại, xiết chặt vào cán


Câu 6: Hãy giải thích tại sao các tấm tơn lợp nhà lại có dạng lượn sóng mà không làm tôn
phẳng?


Nếu tôn làm bằng phẳng khi trời nóng, lạnh tơn nở ra, co lại gặp cản gây ra lực rất lớn
làm nứt, bể tơn. Do đó người ta làm hình lượn sóng để tránh hiện tượng trên.


ĐỀ 3

1) Máy cơ đơn giản nào sau đây có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo?
A.Ròng rọc động B. Ròng rọc cố định


C. Đòn bẩy D. Mặt phẳng nghiêng


2) Nhiệt độ hơi nước đang sôi là …


A. 100o<sub>F</sub> <sub>B. 32</sub>o<sub>F </sub> <sub>C. 32</sub>o<sub>C</sub> <sub>D</sub><sub>. </sub><sub>212</sub>o<sub>F</sub>


3) Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực:


A. Mặt phẳng nghiêng B.Ròng rọc cố định


C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy


4) Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phịng lên như cũ?



A. Vì võ quả bóng gặp nóng nên nở ra. B. Vì nước nóng thấm vào trong quả


bóng.


C. Vì khơng khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt. D. Vì võ quả bóng co lại.


5) Có thể kéo một vật có trọng lượng 30N lên bằng rịng rọc động, người ta dùng lực nào sau
đây:


A. 30 N B. 15N C. 3kg d. 1,5 kg


6) Khi đun nóng một lượng chất lỏng thì đại lượng nào sau đây không thay đổi :


A. Nhiệt độ chất lỏng. B. Khối lượng chất lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

7) Vì sao khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá ?
A. Để tiện cho việc chăm sóc cây.


B. Để hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.


C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.


D. Để đỡ tốn diện tích đất trồng .


8) Nước trong cốc bay hơi càng nhanh khi nào?


A. Nước trong cốc bi đậy nắp B. Nước trong cốc càng lạnh


C. Nước trong cốc càng nhiều D. Nước trong cốc càng nóng



9) Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng đồng?


A. Nóng chảy và bay hơi. B. Nóng chảy và đơng đặc.


C. Bay hơi và đơng đặc. D. Bay hơi và ngưng tụ.


10) Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh, nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào
trong các cách sau đây?


A. Hơ nóng nút B. Hơ nóng cổ lọ


C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ D. Hơ nóng đáy lọ


11) Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ nào?


A. Cân B. Lực kế C. Thước D. Nhiệt kế.


12) Sự sơi có đặc điểm nào dưới đây ?


A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. B. Nhiệt độ không đổi trong thời gian sôi.


C. Chỉ xảy ra ở mặt thống của chất lỏng. D. Có sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
13) Hiện tượng nào sau đây khơng liên quan đến sự nóng chảy?


A. Đun nhựa đường để trải đường. B. Bó củi đang cháy.


C. Hàn thiếc. D. Ngọn nến đang cháy.


14)Phát biểu nào sau đây là đúng?



A. Chất rắn co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi.


B. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


C. Khi nhiệt độ tăng hay giảm chất rắn đều nở ra.
D. Chất rắn không phụ thuộc vào nhiệt độ.


ĐỀ 4



<b>Câu 1. (1 điểm)</b>Dùng rịng rọc có lợi gì?


Tác dụng của rịng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo.


<b>Câu 2. (1 điểm)</b>


Khi tăng nhiệt độ, khi giảm nhiệt độ thì thể tích của các chất thay đổi như thế nào?


Thể tích của các chất tăng khi tăng nhiệt độ, giảm khi giảm nhiệt độ.


<b>Câu 3. (1 điểm)</b>


Khi quả bóng bàn bị móp, làm thế nào để quả bóng phồng lên. Giải thích tại sao?


- Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng. Quả bóng sẽ phồng lên.


- Vì khơng khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nở ra làm phồng quả bóng<b>.</b>
<b>Câu 4. (2 điểm)</b>


Tính 30 0<sub>C bằng bao nhiêu </sub>0<sub>F?</sub>



Áp dụng cơng thức: t0 <sub>C =0</sub>0 <sub>C + (t</sub>0 <sub>C . 1,8 </sub>0 <sub>F)</sub>
Ta có: 300<sub>C = 0</sub>0 <sub>C + (30</sub>0<sub>C . 1,8 </sub>0<sub>F)</sub>


= 320 <sub>F + 54 </sub>0<sub>F</sub>
= 860 <sub>F</sub>


<b>Câu 5. (2 điểm) </b>a) Sự nóng chảy là gì? Sự đơng đặc là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) Trong việc đúc tượng bằng đồng, có những q trình chuyển thể nào của đồng?


- Khi đun trong lị đúc: Đồng nóng chảy→ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
- Khi nguội trong khuôn: Đồng lỏng đông đặc→chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.


<b>Câu 6.</b><i>(2 điểm)</i>


a) Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?


- Sự bay hơi là sự biến từ thể lỏng sang thể hơi.


- Sự bay hơi phụ thuộc 3 yếu tố: nhiệt độ, gió,diện tích của mặt thoáng.


b) Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá?


Khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá để giảm bớt sự bay hơi làm cho
cây mới trồng ít bị mất nước hơn.


<b>Câu 7.</b><i>(1 điểm)</i>Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm?


Khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và


tràn ra ngồi.


ĐỀ 5


<b>Câu 1 (1,0 điểm)</b>


Dùng rịng rọc có lợi gì? Nêu ví dụ sử dụng rịng rọc trong thực tế.


- Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi hướng của lực kéo.
- Ví dụ sử dụng rịng rọc: Đưa vật nặng lên cao.


<b>Câu 2 (2,0 điểm)</b>


a/ Khi tăng nhiệt độ, khi giảm nhiệt độ thì thể tích của các chất thay đổi như thế nào?


- Thể tích của các chất tăng khi tăng nhiệt độ, giảm khi giảm nhiệt độ.


b/ Giải thích tại sao khi quả bóng bàn bi bẹp cho vào nước nóng lại phồng lên?


- Khi nhúng quả bóng bàn vào nước nóng cả vỏ quả bóng và khơng khí chứa trong quả
bóng đều nóng lên, nở ra nhưng khơng khí trong quả bóng nóng lên nở ra nhiều hơn vỏ
quả bóng làm quả bóng phồng lên như cũ


<b>Câu 3(2,0 điểm)</b>


a/ Nhiệt kế dùng để làm gì? Nêu nguyên tắc cấu tạo của nhiệt kế?


- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.


- Nguyên tắc cấu tạo: Dựa vào sự giãn nở vì nhiệt của các chất.



b/ Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của các chất? Trong thời gian nóng chảy hay đơng đặc nhiệt
độ của các chất có thay đổi khơng?


Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của các chất


Trong thời gian nóng chảy đơng đặc nhiệt độ của các chất không thay đổi


<b>Câu 5 (4,0 điểm)</b>Lấy vài cục nước đá từ tủ lạnh bỏ vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ
của nước đá, người ta thấy.


- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 3 nhiệt độ của nước đá tăng từ -60<sub>C đến -3</sub>0<sub>C.</sub>


- Từ phút thứ 3 đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước đá tăng từ -30<sub>C đến 0</sub>0<sub>C</sub>


- Từ phút thứ 6 đến phút thứ 9 nhiệt độ của nước đá ở 00<sub>C</sub>


- Từ phút thứ 9 đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước tăng từ 00<sub>C đến 6</sub>0<sub>C</sub>


- Từ phút thứ 12 đến phút thứ 15 nhiệt độ của nước tăng từ 60<sub>C đến 12</sub>0<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b/ Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian?


a. Bảng theo dõi nhiệt độ của nước đá theo thời gian.
Thời gian


(phút)


0 3 6 9 12 15



Nhiệt độ (0<sub>C)</sub> <sub>-6 -3</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>6</sub> <sub>12</sub>




b. Đường biểu diễn


<b>Câu 6 (1,0 điểm)</b>


Giải thích tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta lại thấy mặt gương mờ đi rồi sau
một thời gian, gương lại sáng trở lại?


Vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta lại thấy mặt gương mờ đi vì trong hơi của ta
có hơi nước khi gặp lạnh ngưng tụ lại thành các giọt nước làm mờ gương.


- Sau một thời gian, gương lại sáng trở lại do nước bị bay hơi hết.


ĐỀ 6 -ATrắc nghiệm :


Câu 1: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào khơng liên quan đến sự nóng chảy?
A.Bỏ cục nước đá vào cái cốc nước B.Đốt một ngọn nến


C.Đốt một ngọn đèn dầu D.Đúc một cái chuông đồng
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng :
A. Khối lượng của chất lỏng tăng . B . Thể tích của chất lỏng tăng .


C. Cả khối lượng ,trọng lượng đều tăng . D. Trọng lượng của chất lỏng tăng .
Câu 3: Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi gọi là :


A. Sự ngưng tụ B. Sự nóng chảy C. Sự bay hơi D. Sự đông đặc


Câu 4: Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là :


A. 1000<sub>C </sub> <sub> B. 32</sub>0<sub>C </sub> <sub> C. 212</sub>0<sub>C </sub><sub>D</sub><sub>.</sub><sub> 0</sub>0<sub>C</sub><sub> : </sub>


II. Điền chữ thích hợp vào chổ trống (………..) trong câu sau :


a) Nước sôi ở nhiệt độ (1)…… Nhiệt độ này gọi là (2)………của nước.
b) Trong suốt thời gian (3)………., nhiệt độ của nước (4)………...


Đáp án: a) (1)800<sub>C ; (2) nhiệt độ sôi ; b) (3) sôi ; (4) không thay đổi</sub>
A. Tự luận :


1. So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của băng phiến ?
- Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đơng đặc


- Trong thời gian nóng chảy (hay đơng đặc) nhiệt độ của băng phiến không thay đổi
2. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?


Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thống.
3. Nhiệt độ khí quyển là 770

<sub>F. </sub>

<sub>Hãy cho biết 77</sub>0<sub>F tương ứng với bao nhiêu độ </sub>0<sub>C ? </sub>


6
12
9


-6
-3
3
0



3 6 9 12 15 18
Nhiệt độ (0C)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

770<sub>F</sub><sub> = 32</sub>0<sub>F + ( </sub><sub>t</sub><sub> . 1,8</sub>0<sub>F)</sub>


 <sub>t</sub><sub> = </sub>


77 32
1,8




= 250<sub>C</sub>


Vậy 770<sub>F</sub><sub> = 25</sub>0<sub>C </sub>


4. Em hãy giải thích hiện tượng mưa trong tự nhiên ?


Vào mùa nắng nóng nước ở sông ,ao ,hồ … Bốc hơi lên không trung gặp lạnh ngưng tụ lại
thành các giọt nước li ti ngưng tụ lâu ngày hạt nước to dần giặp gió rơi xuống đất tạo thành
mưa.


5. *Tại sao người ta khơng đóng chai nước ngọt thật đầy ?


Vào mùa hè nhiệt độ rất nóng vỏ chai và cả chất lỏng trong chai điều nở ra. Nhưng chất
lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn , mà nút chai đóng rất chặt , nếu đóng chai nước thật
đầy chất lỏng trong chai nở ra gặp vật cản là nắp và võ chai sẽ gây ra lực lớn kết quả làm
bật nắp chai hoặc nứt võ chai .


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×