Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

24 Chủ đề luyện tập ôn thi Đại học môn Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.55 KB, 45 trang )

Bài luyện tập số 1

Tổng kết về Hiđrôcácbon
Trả lời các câu hỏi sau
1. Định nghĩa RH ? Gốc RH ? Cho ví dụ và viết phương trình tổng qt của RH
2. Định nghĩa các loại RH đã học trong chương trình. Nêu cơng thức tổng qt của
các loại RH đó
3. Trình bầy cách gọi tên RH. Cho các ví dụ minh hoạ
4. Tại sao RH no có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế ? Nêu và viết các
phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hố học của Êtilen, Axêtilen,
Butađien – 1, 3.
5. Tính thơm là gì ? Nêu và viết các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất
hố học của Toluen, Stiren
Bài số 1
1. Tìm cơng thức phân tử của các Hiđrôcácbon
- (C3H7)n
- (C4H5)n không tác dụng với nước Brơm
2. Có 3 Hiđrơcácbon có cùng ngun tử Cácbon trong phân tử đựng trong 3 bom
khí mất nhãn : Một Hiđrơcácbon có tỷ lệ H/C = 1; Một Hiđrơcácbon có tỷ lệ H/C
= 2; Một Hiđrơcácbon có tỷ lệ H/C = 3. Có thể dùng những tính chất nào để
phân biệt ba Hiđrơcácbon đó
Bài số 2
1. Cơng thức tổng qt của các Hiđrơcácbon có dạng CnH2n+2-2a
- Cho biết ý nghĩa của chỉ số a
- Đối với các chất Xiclôpentan; Naphtalen; Stiren; 2 – Mêtyn; Butađien – 1,3;
Xinylaxêtilen thì a nhận những giá trị nào ?
2. Viết phương trình phản ứng khi cho Prơpin tác dụng với H2 (Pd làm xúc tác);
HCN; CH3COOH; Dung dịch AgNO3 trong Amôniác
Bài số 3
1.
a. Prafin là gì ? Ơlêfin là gì ?


b. Ứng với cơng thức tổng qt CnHn có các chất thuộc những dãy đồng đẳng
nào ?
2. Viết phương trình phản ứng khi cho Prôpin tác dụng với các chất sau : H2; Br2;
HCl (Khí);
H2O (HgSO2 xúc tác, 800C) và CH3COOH (Hơi)
3. Viết phương trrình phản ứng của Prơpylen với Br2; HCl; H2O
Bài số 4
1.
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên ba đồng phân mạch nhánh của Penten – 1.
b. Viết các phương tình điều một rượu bậc 2 và một rượu bậc 3 từ các đồng
phân trên. Công thức các chất đều viết ở dạng công thức cấu tạo
2.
a. Licơpen (Chất mầu đỏ trong quả cà chua chín) C40H56 chỉ chứa liên kết đôi
và liên kết đơn trong phân tử. Khi Hyđrơ hố hồn tồn Licơpen cho
Hiđrơcácbon no C40H82. Hãy tìm só nối đơi trong phân tử Licơpen

1

1


b. Carơten (chất mầu da cam có trong củ cà rốt) cũng có cơng thức phân tử
C40H56 , cũng chứa liên kết đơi và cịn có vịng. Khi Hyđrơ hố hồn tồn
Carơten thu được Hiđrơcácbon no C40H78. Hãy tìm số nối đơi và số vịng
trong phân tử Carơten
Bài số 5

1.

Hiđrơcácbon C5H8 tác dụng với H2 cho Iso – Pentan. viết

công thức cấu tạo và gọi tên các chất đó ? Cho biết chất nào phản ứng với
dung dịch AgNO3 trong Amơniác ? Chất nào có ứng dụng trong thực tế.
2.
Cho biết đặc điểm của liên kết đôi trong Isopren. Viết
phản ứng của Isopren với Br2; HBr và H2O
Bài số 6
Viết công thức cấu tạo của các đồng phân là dẫn xuất của Benzen có cơng thức
phân tử C2H10. Trong các đồng phân đó, đồng phân nào khi Hyđrơ hố tạo ra
Oprôpylxilôhêxan ? Đồng phân nào hợp H2O tạo ra rượu bậc 2 và rượu bậc 3 ?
Bài số 7
1.
Một Hiđrôcácbon A có cơng thức có cơng thức (CH)n, 1 mol A phản ứng vừa
đủ với 4 mol H2 hoặc với 1 mol Br2 trong dung dich Br. Xác định công thức cấu
tạo của A ? Từ Hiđrôcácbon tương ứng và rượu tương ứng phản ứng điều chế
trực tiếp ra A
2.
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hố :
0

Br2
, p , xt
C3 H 6 → A NaOH → B t→ C


ROH

Biết C là một dẫn xuất của Benzen
Bài số 8
Cho hỗn hợp hữu cơ A, B, C, D có cơng thức là CxHx; CxH2y; CyH2y; C2xH2y, có tổng
khối lượng phân tử là 286 đ.v.C. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo

của chúng. Biết rằng A (Mạch hở), C (Mạch vòng), D (Thuộc dẫy đồng đẳng của
Benzen). Gọi tên các đồng phân của A, B, D.
Từ đá vôi, than đá, nước cũng như các điều kiện cần thiết khác hãy viết phương
trình phản ứng điều chế A và cao su Buna
Bài số 9 (ĐHA/02)
X và Y là Hiđrơcácbon có cùng cơng thức phân tử là C5H8. X là mônôme dùng để
trùng hợp thành cao su Isơpren; Y có mạch Cácbon phân nhánh và tạo kết tủa khi
cho phản ứng với Ag2O trong dung dịch NH3. Hãy cho biết công thức cấu tạo của X
và Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài số 10
1.
Nêu điều kiện để có đồng phân khơng gian ?
2.
Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên các chất có cấu tạo phân tử C4H8
3.
Cho C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 thu được 3 sản phẩm. Viết công thức
cấu tạo và gọi tên 3 sản phẩm đó
Bài luyện tập số 2

Điều chế và bài tốn xác định cơng thức phân tử
của RH
Trả lời các câu hỏi sau :
2

2


Trình bầy nội dung của các quy tắc thế vào AnKan, qui tắc cộng Maccopnhicop, qui
tắc tách Zaixep, qui tắc thế vào các vịng Benzen. Cho các ví dụ minh hoạ
Nhớ sơ đồ sau :

Bài số 11
1. Trong phịng thí nghiệm có thể điều chế Mêtan từ Natriaxêtat, từ nhơm cacbon,
từ cacbon và Hyđrơ, từ Butan. Viết phương trình các phản ứng điều chế đó.
2. Tại sao cho Canxi Cacbua tác dụng với nước ta thu được Axêtilen, cịn từ
nhơm cácbua tác dụng với nước lại cho Mêtan ?
Bài số 12
1. Viết phương trình phản ứng chuyển hố Êtan thành Êtilen và Êtan thành Mêtan
(Không dùng các phản ứng Crăcking và tách Hyđrô)
2. Hãy nêu 3 loại phản ứng tạo ra dẫn xuất Halơgen của Hiđrơcácbon (Thuộc
chương trình phổ thơng). Cho ví dụ minh hoạ
Bài số 13
1. Có các bình khí (Khơng có nhãn) CH4, C2H4, C2H2 và C3H8. Dùng phương pháp
hố học để nhận biết các khí đó, viết các phương trình phản ứng kèm theo
2. Cho hỗn hợp khí gồm C2H6, C2H4 và CO2. Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
hợp ở dạng tinh khiết và dạng khơ
3. Bằng phương pháp hố học hãy tách riêng từng khí Êtan và Axêtylen ra khỏi
hỗn hợp hai khí này
Bài số 14
1. Hỗn hợp A gồm một AnKen. Đốt cháy hỗn hợp A thì thu được a mol H2O và b
mol CO2. Hỏi tỷ lệ a, b có giá trị trong khoảng nào ?
2. Nếu hỗn hợp X gồm 2 Hiđrôcácbon mà khi đốt cháy cho số mol CO2 bằng số
mol H2O thì hỗn hợp đó có chứa các loại Hiđrôcácbon nào (AnKan, AnKen,
AnKanđien, Aren) ?
Bài số 15
Đốt cháy hợp chất hữu cơ A cho khí CO2 và H2O. Tỷ khối hơi của A của A so với H2
là 28
− Viết cơng thức phân tử của A
− Viết phương trình phản ứng trùng hợp và phản ứng với H2 dư của các
đồng phân chứa nối đôi của A
Bài số 16

Khi đốt cháy một thể tích Hiđrơcácbon Y cần 10 thể tích Oxi, tạo ra 6 thể tích CO2
(Các thể tích đo cùng điều kiện). Hãy viết phản ứng trùng hợp chất Y tạo thành
Pơlime. Biết Y là hợp chất có vịng thơm
Bài số 17
Khi đốt cháy một thể tích Hiđrơcácbon A cần 6 thể tích Ơxi và sinh ra 4 thể tích
CO2. Biết A có thể làm mất mầu dung dịch Brơm và có thể kết hợp Hyđrơ tạo thành
một Hiđrôcácbon no mạch nhánh. Xác định công thức cấu tạo của A, viết phương
trình phản ứng
Bài số 18
Khi đốt cháy hồn tồn Hiđrơcácbon A (Khí, điều kiện thường) thì trong hỗn hợp
sản phẩm cháy thu CO2 chiếm 76,52 % khối lượng
1. Xác định công thức phân tử của A
2. Xác định cơng thức cấu tạo của A và hồn thành các phản ứng theo sơ đồ
0

NaOH
H 2 Ni
H 2 SO4 /
A Cl2 → B → C /→ D  180→ A → E
/ 1:1
C

3

3


E là cao su Buna
Bài số 19
Đốt cháy hoàn toàn V lít (Điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp A gồm 2 chất CxHy khí có

khối lượng phân tử kém hơn nhau 28 đ.v. C. Sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua
bình đựng P2O5, CaO. Bình 1 khối lượng tặng tăng 9 gam, bình 2 tăng 13,2 gam
1.
Xác định hai chất CxHy
2.
Nếu hai bình để đảo ngược lại thứ tự thì khối lượng thay đổi ra sao ?
3.
Tính phần trăm thể tích hỗn hợp A
Bài số 20
Cho 1,568 lít hỗn hợp khí X gồm hai Hiđrơcácbon mạch hở vào bình nước Brơm
dư. Sau khi phản ứng hồn tồn chỉ cịn lại 448 cm3 khí thốt ra và đã có 8 gam
Brơm phản ứng. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn lượng X trên rồi dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy vào bình nước vơi thì được 15 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun
nóng nước lọc, thu được thêm tối đa 2 gam kết tủa nữa (Các thể tích đều đo ở
điều kiện tiêu chuẩn)
1. Xác định công thức phân tử
2. Tính tỷ khối hơi của X so với H2
3. Viết phương trình phản ứng tách riêng mỗi khí khỏi X
Bài số 21
Hỗn hợp khí A gồm hai Ơlêfin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 19,04 lít hỗn hợp khí A
(Điều kiện tiêu chuẩn) đi qua bột Ni đun nóng ta thu được hỗn hợp khí B (Giả sử
hiệu suất phản ứng đạt 100% và tốc độ phản ứng của hai Ơlêfin như nhau). Cho 1
ít hỗn hợp khí B qua nước Brôm thấy Brôm bị nhạt mầu. Mặt khác, đốt cháy 1/2
hỗn hợp khí B thì thu được 44 gam CO2 và 20,43 gam nước
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các Ơlêfin
2. Tính phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp A
3. Tính tỷ khối của hỗn hợp khí B so với Nitơ
Bài luyện tập số 3

Trả lời các câu hỏi sau :

1.

Định nghĩa của rượu ? Rượu no đơn chức ? Viết công thức tổng quát của
hai rượu đã nêu.
2. Bậc của rượu là gì ? Cho ví dụ minh hoạ
3. Nêu hai trường hợp khơng bền của rượu. Cho ví dụ minh hoạ
4. Viết cơng thức cấu tạo của một số rượu quan trọng và gọi tên chúng
5. Tại sao rượu có phản ứng tách nước và phản ứng thế Na ?
6. Nêu và viết các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hố học của
rượu Êtylic, rượu Alytic, Glyxêrin.
7. Viết các phương trình phản ứng trực tiếp để điều chế rượu Êtylic, Glyxêrin.
Phản ứng nào dùng để sản xuất công nghiệp ?
8. Viết các phương trình phản ứng để điều chế rượu Êtylic; rượu Mêtylic; rượu
Alytic; Glyxêrin; Propandiol -1,2; rrươuụ Benzylic từ đá vôi và than đá . . .
9. Nêu nguyên tắc chung để chuyển rượu từ bậc 1 thành bậc 2 và từ rượu bậc
2 thành bậc 3 ? Cho ví dụ minh hoạ
10. Độ rượu là gì ? Cho ví dụ
Bài số 22
Cho các rượu có cơng thức là C3H8On
1. Viết cơng thức cấu tạo của các rượu đó và gọi tên

4

4


2.

Viết phương trình phản ứng khi cho các rượu trên tác dụng với Na, CuO/t0,
Cu(OH)2, HNO3, CH3COOH/HCl2 4 đặc nóng

2SO
C2H5Cl
C2H4
Bài số 23 (51.II.1)
+D
B
E
xt
Cho sơ đồ biến hoá sau :
xt
A

C2H5OH

A

A

G
H2O

+C

R

C2H5OH

NaOH

Na


A, B, C, . . . là ký hiệu của các chất vơ cơ và hữu cơ. hồn thành sơ đồ phản
ứng. Biết A chứa 2 nguyên tử Cácbon
Bài số 24
Cho 16,6 gam hỗn hợp rượu Êtylic và rượu n – Prôpylic phản ứng hết với Na dư
thu được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm khối lượng mỗi
rượu ?
Bài số 25
Đun nóng 57,7 gam rượu Êtylic với H2SO4 đặc ở khoảng 1700C. Hỗn hợp các sản
phẩm ở dạng hơi được dẫn lần lượt qua các bình chứa dung dịch H2SO4 đặc, dung
dịch NaOH đặc và qua bung dịch Br2 dư trong CCl4. Sau khi kết thúc thí nghiệm,
khối lượng bình Br2 nặng thêm 21 gam. Tính hiệu suất phản ứng tách nước từ
rượu ?
Bài số 26
1. Tính khối lượng Glucơzơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho
ta 1 lít rượu vang 100 . Biết rằng rượu Êtylic nguyên chất có khối lượng riêng
0,8 g/ml và hiệu suất lên men đạt 95%
2. Từ 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột, người ta điều chế được 110 lít rượu Êtylic
(Khối lượng riêng bằng 0,8 g/ml). Viết các phương trình phản ứng xảy ra và
tính hiệu suất chung của quá trình lên men
Bài số 27
Cho 11 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức kế tiếp nhau tác dụng hết với Na thu
được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm cơng thức phân tử, viết cơng thức
cấu tạo, gọi tên, tính phần trăm về khối lượng và phần trăm về số mol của mỗi
rượu ?
Bài só 28 (77.VI)
Cho hỗn hợp hai rượu no đơn chức tác dụng hết với HBr thu được hỗn hợp hai
AnKyibrơmua tương ngs có khối lượng gấp đơi khối lượng hai rượu. Phân huỷ hai
AnKyibrômua để chuyển Brôm thành Br- và cho tác dụng với AgNO3 dư thu được
5,264 gam kết tủa

1. Tính khối lượng hai rượu
2. Biết tổng số nguyên tử cácbon của hai rượu bằng 6. Hãy xác định công thức
phân tử và số mol của mỗi rượu ?
Bài số 29 (YHN/00)
Một rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất B chứa C, H và 58,4% Br.
Nếu đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được 3 AnKen. viết cơng thức cấu
tạo của A, B và các AnKen.
Bài số 30 (51.II.2)
Cho một rượu no X, để đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần 3,5 mol O2. Hãy xác định
công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X
Từ n – Butan và các chất vô cơ cần thiết, viết phương trình phản ứng điều
chế X.

5

5


Bài só 31 (ĐHHP/00)
Một rượu no A có tỷ khối so với khơng khí là 2,57. Lấy 3,7 gam rượu đó tác dụng
hết với Na thì thu được 0,56 lít H2 (Điều kiện tiêu chuẩn).

Tìm cơng thức phân tử của A ? Cho khối lượng phân tử trung bình của
khơng khí là 28,8

Xác định cơng thức cấu tạo của A ? Biết rằng khi đun A ở 1800C có H2SO4
đặc ta thu được hai Ôlêfin
Ghi nhớ :
Từ bài 27 – 31, đặt công thức là CnH2n+2 – XCHx
Mà đơn chức ⇒ X = 1

Bài luyện tập số 4
Bài số 32 (TLong/00)
Đốt cháy hoàn toàn 1,80 gam một chất hữu cơ X thu được 3,96 gam CO2 và 2,16
gam H2O. Tỷ khối hơi của X so với khơng khí bằng 2,069.
1. Xác định công thức phân tử của X.
2. X tác dụng được với Na, bị ơxy hố bởi Ơxi khi có Cu xúc tác tạo ra
Anđêhit. viết cơng thức cấu tạo và gọi tên của X.
3. Trộn 120 gam X với 180 gam Axit Axêtic và đun nóng khi có H2SO4 đặc thì
tạo ra bao nhiêu gam sản phẩm (Chất hữu cơ), nếu hiệu suất phản ứng
bằng 68% ?
Bài số 33 (DLHP/01)
Cho hỗn hợp Z gồm ba chất đồng phân là Z1, Z2, Z3 chớa C, H, O. Đốt cháy hoàn
toàn 6 gam hỗn hợp Z rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình nước vơi trong (Dư) thấy
khối lượng bình tăng thêm 20,4 gam và trong bình xuất hiện 30 gam kết tủa trắng.
Tỷ khối hơi của hỗn hợp Z so với khơng khí là 2,064
1. Xác định cơng thức phân tử của các chất đồng phân
2. Khi cho mỗi chất đồng phân qua bình đựng CuO đun nóng thì Z1 cho sản
phẩm có khả năng tráng bạc, Z2 cho sản phẩm cho sản phẩm khơng có khả
năng tráng bạc, cịn Z3 khơng đổi
a/ Viết cơng thức cấu tạo của Z1, Z2, Z3 và viết các phương trình phản ứng
xẩy ra
b/ Viết các phương trình chuyển hố Z1 thành Z2
Bài số 34
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 3 rượu đơn chức A, B, C cùng dãy đồng đẳng thu
được hỗn hợp CO2 và H2O theo tỷ lệ thể tích tương ứng là 8 : 13. Tìm cơng thức
phân tử của 3 rượu
Bài số 35 (KT/00)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai rượu A và B thuộc cùng dãy đồng
đẳng được 6,72 lít CO2 và 7,65 gam nước. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng
hết với Natri kim loại được 2,8 lít khí H2.

1. Xác định công thức cấu tạo của A và B. Biết tỷ khối hơi của mỗi chất trong
hỗn hợp X so với H2 đều nhỏ hơn 46
2. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. Biết thể tích
các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Bài số 36
Trong một bình kín dung tích 16 lít chứa hỗn hợp hơi của 3 rượu đơn chức liên
tiếp trong dãy đồng đẳng. Giữ ở 136,50C rồi thêm 17,92 gam O2 vào bình thấy áp
suất đạt tới 1,68 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp rượu, sản phẩm

6

6


cháy cho vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm
22,92 gam và có 30 gam kết tủa
1. Tính áp suất của bình sau khi đốt cháy nếu ở 2730C
2. Xác định công thức phân tử của 3 rượu
Bài số 37
Trong một bình kín dung tích 5,6 lít chứa hỗn hợp hơi của hai rượu đơn chất A, B
và 12,8 gam O2 ở 270C và 2,635 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp
rượu rồi đưa về 1270C, áp suất lúc này là P. Sản phẩm cháy cho vào bình 1 đựng
dung dịch H2SO4 đặc, rồi bình 2 đựng KOH đặc thấy khối lượng bình 1 tăng 1,56
gam và bình 2 tăng 10,56 gam.
1. Tính P
2. Xác định cơng thức phân tử của hai rượu, nếu số mol rượu lớn gấp 9 lần số
mol rượu nhỏ
3. Tính phần trăm khối lượng mỗi rượu ?
Bài số 38 (ĐHA/04)
Hỗn hợp khí X gồm hai AnKen kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn

toàn 5 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 18 lít Ôxi (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất).
1. Xác định công thức phân tử của hai AnKen
2. Hiđrat hố hồn tồn một htể tích X với điều kiện thích hợp thu được hỗn
hợp rượu Y, trong đó tý lệ về khối lượng các rượu bậc một so với rượu bậc
hai là 28 : 15
a) Xác định phần trăm khối lượng moõi rượu trong hỗn hợp Y
b) Cho hỗn hợp rượu Y ở thể hơi qua CuO đun nóng, những rượu nào
bị Ơxi hố thành Anđêhit ? Viết phương trình phản ứng.
Ghi nhớ :
− Nếu cho R no đặt
: CnH2n+2-x(OH)x
− Nếu khơng cho R no thì :
+
Chỉ có phản ứng cháy
: CxHyOz
 R (OH ) 2
C H (OH )
n
 x y

 R (OH ) 2
C H (OH )
n
 x y
a

+

+


7

a 1
a=1
a 1

ứng + NaOH

nCO2
a
nH 2 O

Rượu no
Rượu khơng no
Các rượu khơng xác định được

Nếu có phản

:

Nếu có hai phản ứng

khi có phản ứng đốt cháy tìm

7


Bài luyện số 5


Trả lời các câu hỏi sau :
1. Phênol là gì ? Phân biệt Phênol và rượu thơm ? Cho ví dụ ?
2. Viết cơng thức cấu tạo của các hợp chất thơm có cấu tạo phân tử C7H8O
3.
4.
5.
6.

và gọi tên
Nêu và viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hố học của Phênol
Nêu ảnh hưởng qua lại trong phân tử Phênol. viết phương trình phản ứng
minh hoạ
So sánh mức độ linh động của nguyên tử H trong nhóm - OH của Phênol
và rượu Êtylic. Viết phương trình phản ứng minh hoạ
Chứng minh rằng Phênol có tính axit và là axit yếu

Bài số 39
Hoàn thành sơ đồ sau
B
C
I. CH3COONa A

C6H5ONa

D

E

C6H5SO3H
II.


F
Na2CO3

C6H5CH

Axít Picric

?

Na

G

Ca(HCO3)2

X + NaOH A + Na2CO3
A I + H2
I L
L + Cl2 M + HCl
M + NaOH N + P + H2O
N + HCl P + Q
P + HNO3 Axít Picric + H2O

Bài số 40
HO
Cho hợp chất có cơng thức cấu tạo

CH2OH


Viết phương trình phản ứng khi cho vhất này tác dụng với K; KOH; Dung
dịch Br2; HCl
Bài số 41 (KTQD/00)
Từ Tôluen và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình điều chế :
a) C6H5CH2OH
b) p – CH3C6H4OH
Bài số 42 (ĐHSPHN/00)
1.
a) Hãy nêu định nghĩa Rượu và Phênol.
b) Có bao nhiêu rượu đơn chức và bao nhiêu Phênol đơn chức tương
ứng với mỗi chất Tôluen và Mêtylxiclôhêxan ? Đối với mỗi trường hợp
(Tôluen và MêtylxiclơhêxanƯ hay nêu hai thí dụ điển hình bằng cách
viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc rượu (Nếu có)
2. Người ta điều chế rượu C từ Hiđrôcácbon A theo sơ đồ sau :
X / as
C 3H 8  +2 → (CH 3 ) 2 CHX  NaOH / H → C3 H 7OH
  2O

A

8

B

C

8


Hãy dùng cơng thức cấu tao viết các phương trình phản ứng. Để thu được B

với hiệu suất cao, nên dùng X2 là Cl2 hay Br2 ? Khi điều chế C từ B, tại sao
OH
phải dùng NaOH mà không dùng HCl ?
Bài số 43 (ĐHQGHN/00)
Từ Benzen có thể điều chế được m – Nitrophênol
Ơxi hố Xiclơhêxanol bằng axit Nitric đặc thu được axit Ađipic. Viết các phương
trình phản ứng
Bài số 44
Một hỗn hợp gồm rượu Mêtylic, rượu Êtylic và Phênol có khối lượng 28,9
gam. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.
Cho 1 phần tác dụng với Na dư thu được 2,806 lít H2 ở 270C và 750 mmHg.
Phần 2 tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 1 M
Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu ?
Bài luyện tập số 7
Bài số 51 (ĐHXD/01)
Một hợp chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố C, H, O chỉ chứa một loại nhóm
chức tham gia phản ứng tráng bạc. Khi 0,01 mol Y tác dụng hết với dung
dịch AgNO3 trong NH3 (Hoặc với Ag2O trong NH3) thì thu được 4,32 gam Ag.
Xác định cơng thức phân tử của Y
Viết công thức cấu tạo đúng của Y, nếu Y có cấu tạo mạch thẳng và chứa
37,21% về Ôxi về khối lượng
Bài số 52
Cho một Anđêhit no A mạch hở, khơng phân nhánh có cơng thức (C2H3O)n
1. Tìm công thức phân tử ? Viết các công thức cấu tạo của A ?
2. Từ công thức cấu tạo nào của A có thể điều chế được cao su Bana ?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Bài số 53 (ĐHKTQD/99)
Cho 2,20 gam hợp chất hữu cơ X đơn chức gồm C, H, O phản ứng hết với
Ag2O (Trong NH3) tạo ra 10,80 gam bạc
1. viết công thức cấu tạo thu gọn và gọi tên X.

2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi điều chế X từ AnKan tương
ứng
3. Từ X và các chất vô cơ, hãy viết các phương trình phản ứng (Có nêu
điều kiện phản ứng) được dùng để điều chế :
a) Êtyl axêtat
b) Êtylenglycol
4. Dùng một thuốc thử hãy tìm cách phân biệt X với các chất vừa điều
chế được ở trên (Các chất riêng biệt nhau)
Bài số 54 (CĐSPHP/00)
Hố hơi hồn tồn 0,7 gam hợp chất hữu cơ X (Chứa C, H, O) thấy thể tích
thu được bằng thể tích của 0,28 gam khí Êtilen (Đo ở cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất). Cho 0,7 gam X phản ứng với dung dịch bạc nitrat dư trong
Amơniac, lượng bạc giải pháng ra được hồ tan hồn tồn trong dung dịch
axit nitric đặc, đun nóng sinh ra 0,448 lít khí NO2 (Điều kiện tiêu chuẩn)
1. Tìm cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo của X. Biết X chỉ chứa một
nhóm chức duy nhất

9

9


2. Cho 35 gam X tác dụng với lượng dư khí H2 khi có bột Ni làm xúc tác
thu được sản phẩm Y. Co Y tác dụng với axit axêtic (Có axit sunfuric
đặc làm xúc tác). Tính khối lượng dung dịch axit axêtic 80% cần dùng
để toàn bộ lượng Y phản ứng hết, nếu lượng axit axetic phải dùng dư
60% so với lượng tính lý thuyết.
Bài số 55 (ĐH Mở/00)
Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa hỗn hợp 3 Anđêhit đơn chức A, B, D
(Phân tử không chứa liên kết 3) và 16 gam Ơxi (Dư). Đun nóng bình đến

1360C để cho Anđêhit bay hơi hồn tồn, áp suất trong bình lúc đó là 2,016
atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hồn tồn hỗn hợp, sau đó đưa nhiệt độ
bình về 2730C, áp suất trong bình là P (atm).
Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua hai bình : Bình (1) đựng H2SO4
đặc, bình (2) đựng dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2; Khối lượng bình (1)
tăng 2,34 gam; ở bình (2) thu được 11,82 gam kết tủa. Đun nóng bình (2) lại
thu thêm được m gam kết tủa nữa.
1. Tình m và P
2. Tìm cơng thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, D biết rằng
B và D có cùng số nguyên tử cacbon, số mol A gấp 4 lần tổng số mol
B và D.

Bài luyện tập số 8

Trả lời các câu hỏi sau :
1. Định nghĩa Axit Cácboxylic ? Axit no đơn chức ? Viết công thức tổng quát
2.
3.
4.
5.
6.

của hai loại axit đã nêu
Viết công thức cấu tạo của một số axit quan trọng và gọi tên chúng
Nêu và viết các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hố học của
Axit Axêtic.
Với Axit Focmic, Axit Arcylic thì chú ý thêm tính chất gì ? Viết các
phương trình phản ứng minh hoạ
Nêu cách phân biệt Axit Focmic và Axit Arcylic
Nêu và viết các phương trình phản ứng trực tiếp để điều chế Axit Axêtic

và Axit Focmic.

Bài số 56
Viết công thức cấu tạo và gọi tên axit có cơng thức phân tử là C3H6O2; C5H10O2;
C4H8O2; C3H4O2
Bài số 57 (ĐHKTQD/00)
Cho ba chất hữu cơ đơn chức có cùng nhóm định chức : C3H4O2(A); H2CO2
(B); C2H4O2 (C).
a) Viết công thức cấu tạo, gọi tên các chất
b) Hãy dùng phương pháp hoá học để phân biệt các chất A, B, D (Mất
nhãn)
c) Từ Êtylen, hãy viết phương trình phản ứng điều chế D, và từ Mêtan
viết phương trình phản ứng điều chế B
Bài số 58 (T.Mai/00)

10

10


Cho các chất C6H5OH, C2H2OH, CH3COOH. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng
dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của chúng. Viết phương
trình phản ứng để minh hoạ sự sắp xếp đó.
Bài số 59 (NNIB/01)
1. A là chất hữu cơ mạch hở chứa C, H, O. Phân tử A chỉ có 2 nhóm chức
Cacboxyl (Ngồi ra khơng có nhóm chức nào khác). Cứ 0,15 mol A làm
mất mầu vừa đủ 24 gam Brôm pha trong nước
a) Lập luận để tìm cơng thức phân tử tổng qt của A theo n (n là số
nguyên tử Cacbon có trong phân tử a)
b) Cho n = 4, viết công thức cấu tạo của A

2. Có 3 chất lỏng : Glixêrin, rượu Êtylic và axit axêtic, mỗi chất được đựng
trong một bình riêng mất nhãn. Bằng phương pháp hố học hãy nhận ra
các chất đã cho. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Bài số 60
Một dung dịch rượu – nước chứa 92 gam rượu Êtylic nguyên chất trong 1 lít
dung dịch
(ở 150C)
1. Tính độ rượu của dung dịch trên, biết rằng khối lượng riêng của rượu
Êtylic nguyên chất ở 150C là 0,793 g/ml.
2. Cho 10 lít dung dịch rượu trên ở 150C lên men dấm thu được 960 gam
Axit Axêtic. Tính hiệu suất của phản ứng lên men dấm
Bài số 61
1. Hoàn thành sơ đồ sau :
AgNO3/NH3
Cl2

A

B

H2O

D

CuO

E

H2SO4


G

C3H4O2

2. A là một trong số các đồng phân của C8H10 có cơng thức C6H5-C2H5
A1

A

NaOH

Cl2/as

B1

NaOH

A2

B2

CuO

A3

H2SO4
1700C

B3


AgNO3
NH3

A4

H2SO4

A5

Pôlime

Bài số 62 (ĐHNT/01)
1.
a) Thế nào là axit cacboxylic đa chức ?
b) Công thức phân tử của một số axit đã được viết sau đây, hãy cho
biết công thức nào đã viết sai : CH2O, C2H2O2, C2H4O2, CH2O2, C2H5O4,
C6H9O3.
2. Trong một bình kín dung tích khơng đổi là V (lít) chứa hơi chất hữu cơ A
mạch hở và O2 ở 139,90C; áp suất trong bình là 2,71 atm (Thể tích O2 gấp
đơi thể tích cần cho phản ứng cháy). Đốt cháy hồn tồn A, lúc đó nhiệt độ
trong bình là 8190K và áp suất là 6,38 atm
a) Tìm cơng thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân
tử A có dạng CnH2nO2.
b) Tính dung tích V của bình, biết rằng ban đầu trong bình có chứa
14,8 gam A
c) Nếu cho lượng chất A (14,8 gam) tác dụng hết với NaOH thì lượng
muối thu được là bao nhiêu ?
Bài luyện số 9

11


11


Luyện tập về axit
Bài số 63 (ĐHDLHP/00)
Cho hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Hoà tan a gam A vào nước rồi đem trung hoà bằng lượng vừa
đủ dung dịch NaOH, sau đó đem cơ cạn dung dịch được 4,52 gam hỗn hợp
muối khan. Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A rồi cho toàn
bộ sản phẩm cháy đi chậm qua bình 1 đựng lượng dư H2SO4 đặc và bình 2
đựng lượng dư dung dịch NaOH. Sau thí nghiệm thấy độ tăng khối lượng
bình 2 lớn hơn độ tăng khối lượng bình 1 là 3,38 gam.
Hãy xác định cơng thức phân tử và tính phần trăm theo khối lượng của mỗi axit
trong hỗn hợp A.
Bài số 64 (CĐSPHP/01)
Hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, có khối lượng phân tử hơn
kém nhau 28 đơn vị Cacbon. Lấy m gam hỗn hợp A cho tác dụng với Na dư
thu được 2,016 lít Hyđrơ ở 54,60C và áp suất 2 atm.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A, dẫn toàn bộ sản phẩm sau khi cháy
qua bình 1 chứa P2O5 dư, sau đó dẫn qua bình 2 chứa 470,25 gam dung
dịch Ba(OH)2 20%. Sau khi kết thúc các phản ứng, người ta thấy khối lượng
bình 1 tăng 14,4 gam và bình 2 thu được hỗn hợp B. Khơng có khí thốt ra
khỏi bình
1. Tính m ?
2. Xác định công thức cấu tạo và khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban
đầu ?
3. Tính khối lượng mỗi muối tạo thành trong hỗn hợp B ?
Bài số 65 (ĐHTLợi/00)
Đốt cháy hoàn toàn 7,3 gam một axit no, đa chức thu được 0,3 mol CO2 và

0,25 mol H2O. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên
axit đó (Biết axit đó có mạch Cacbon khơng phân nhánh). viết phương trình
phản ừng khi cho axit đó tác dụng với rượu Êtylic có dư (H2SO4 đặc làm xúc
tác).
Bài số 66 (ĐHTCKT/00)
Nhiệt phân 12,96 gam muối A của một axit hữu cơ thơm, đơn chức được
4,77 gam Natricacbonat; 13,104 lít CO2 (Điều kiện tiêu chuẩn) và 4,050 gam
nước
1. Cho biết công thức phân tử, công thức cấu tạo của A
2. Nếu thêm dần axit vào dung dịch nước của A thì có phản ứng gì xảy ra
?
3. Viết sơ đồ phản ứng điều chế A từ Tôluen

Bài số 67 (KT/01)
Hỗn hợp A gồm hai axit hữu cơ no X và Y mạch hở (Trong đó X đơn chức).
Nếu lấy số mol X bằng số mol Y rồi lần lượt cho X tác dụng hết với NaHCO3
và Y tác dụng hết với Na2CO3 thì lượng CO2 thu được ln bằng nhau.
Đốt cháy hồn tồn 11,2 gam hỗn hợp A được 15,4 gam CO2. Mặt khác,
trung hoà 8,4 gam hỗn hợp A cần 200ml dung dịch NaOH 0,75 M.

12

12


1. Tìm cơng thức phân tử và viết cơng thức cấu tạo của X và Y, biết
chúng mạch thẳng

2. Tính phần trămm về khối lượng của mỗi chất trong A ?
Bài số 68

Hoàn thành sơ đồ sau :
CH3CHO

C2H6O

A

B

Cao su Bana

C4H6Br2

C6H10O4

C4H8Br2

D

C2H6O2

C4H4O4Na2

Bài số 69 (KT Hà Tây/00)
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H4O2.
1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của A.
2. Viết phương trình phản ứng khi cho các đồng phân của A tác dụng với
Na, NaOH, CuO, CaCO3.
Ghi nhớ :
• Khi bài có chữ no, đặt cơng thức

• Khi bài có phản ứng cơng, đặt cơng thức là
+ Khi có phản ứng cháy, đặt cơng thức là
+ Nếu có phản ứng nhóm chức
Bài luyện tập số 10

: CnH2n+2 – x(COOH)x
: CnH2n+2-2a – x(COOH)x
: CxHyOz
: R(COOH)n

Trả lời các câu hởi sau :
1. Định nghĩa Este ? Cho ví dụ về Este ? Viết cơng thức tổng quát của Este
no đơn chức

2. Viết công thức cấu tạo của một số Este quan trọng và gọi tên chúng
3. Trình bầy tính chất hố học cơ bản của nhóm chức Este ?
4. Lấy các ví dụ minh hoạ cho các trường hợp Este khi phản ứng với dung
dịch NaOH cho : Rượu + Muối; Hai Muối; Muối + Anđêhit; Muối + Xêton.
5. Nêu các biện pháp cần thiết để tăng hiệu suất phản ứng tạo Este khi điều
chế bằng cách cho rượu tác dụng với Este ?
6. Nêu một số ứng dụng của Este
Bài số 70 (ĐHBK/98)
Viết phương trình phản ứng của HCOOH; CH3COOC2H3; C2H3COOH;
CH3COOC2H5 với dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3 và dung dịch Br2. Viết
phương trình phản ứng trùng hợp của CH3COOC2H3 và của C2H3COOH
Bài số 71
1. Xác định công thức cấu tạo của chất A có cấu tạo phân tử là C8H8O2
Nếu A có nhân Benzen; A + NaOH → 2 Muối và C; C + NaHSO3 → 1 Muối
trung tính; A cho phản ứng tráng bạc
2. C6H10O2 là công thức phân tử của hai Este A, B. Khi thuỷ phân A, B trong

môi trường Axit được hỗn hợp C, D và E, F đồng chức, đều làm mất mầu
dung dịch Brôm. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, F nếu C,
D có cùng số nguyên tử Cacbon
Bài số 72 (CĐSPHP/00)
Cho Este A, B có cùng cơng thức C5H8O2. Khi đun nóng B hoặc B với NaOH thu
được hai muối Natri của hai axit có cơng thức C3H6O2 (A1) và C3H4O2(B1).

13

13


1. Tìm cơng thức cấu tạo cuae A, B, A1, B1 ? viết các phương trình phản
ứng ?

2. So sánh sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa A1 và B1 về tính chất
hố học ? Cho ví dụ minh hoạ ?
3. Viết các phương trình phản ứng chuyển hoá lẫn nhau giữa A1 và B1 ?
4. Nếu đem chưng cất hỗn hợp sau phản ứng với NaOH dư thì phần hơi thu
được những chất hữu cơ nào ? Viết phương trình phản ứng điều chế
chúng từ C, CaCO3 và chất vô cơ cần thiết
Bài số 73 (ĐHGTVT /98)
1. Từ CH4, các chất vô cơ và các thiết bị cần thiết hãy viết các phương trình
phản ứng hố học điều chế Điêtylete; Isôprôpylaxêtat; Nhựa
Phênolfocmanđêhit.
2. Khi cho dư hỗn hợp hai axit CH3COOH và C2H5COOH vào Glixêrin, có
H2SO4 đặc xúc tác và đun nóng ta thu được Este. dùng cơng thức cấu tạo
của các chất viết phương trình phản ứng xẩy ra.
Bài số 74 (NNIB/00)
Các chất hữu cơ A, B, C, D, E, F có cùng cơng thức phân tử là C4H8O2. A, B có

phản ứng với Na và với NaOH. Các chất còn lại đều tác dụng với NaOH, riêng với
hai chất E, F còn tham gia phản ứng tráng gương. Biện luận để viết công thức cấu
tạo của chúng. Viết phương trình các phản ứng nói trên.
Bài số 75 (ĐHA/04)
1. Từ Axit Mêtacrylic (CH2=C(CH3)COOH) và rượu Mêtylic, viết các phương
trình phản ứng điều chế Pơlymêtyl mêtacrylat.
2. Để điều chế được 120 kg Pôlymêtyl mêtacrylat cần bao nhiêu kg rượu và
axit tương ứng ? Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%.
Ghi nhớ : Biện pháp để tăng hiệu suất của phản ứng tạo Este cho tăng nồng độ
rượu và axit
Bài luyện tập số 11
Bài số 76 (ĐHBK/00)
Cho hỗn hợp A gồm hai Este có cơng thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với
NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam rượu B duy nhất có tỷ
khối hơi so với Ơxi là 1,43751.
a. Tính số gam mỗi chất trong A
b. Đun nóng toàn bộ lượng rượu B với dung dịch H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp
tạo thành chất hữu cơ C có tỷ khối hơi so với rượu B là 1,6087. Tính lượng C
thu được nếu hiệu suất phản ứng là 80%
Bài số 77 (ĐHBK/98)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai Este no đơn chức cần 3,976 lit Ôxi (Đo
ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 gam khí CO2. Cho lượng Este này tác dụng
vừa đủ với KOH, thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp và 3,92 gam muối của một
axit hữu cơ. Tìm cơng thức cầu tạo và tính khối lượng của mỗi Este trong hỗn hợp
ban đầu
Bài số 78 (CĐSPHP/98)
Cho hỗn hợp A gồm hai hữu cơ no, đơn chức, chứa các nguyên tố C, H, O tác
dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được một muối và một rượu. Đun
nóng rượu thu được với H2SO4 ở 1700C tạo ra 369 ml Hiđrôcacbon (ở 270C và 1
atm). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng A rồi cho sản phẩm hấp thụ hết khi qua bình

đựng CaO2 thì thấy khối lượng bình tăng lên 6,82 gam.
1. Tìm cấu tạo hai chất trong A.

14

14


2. Tìm thành phần phần trăm về số mol của hai chất trong A. Biết hiệu suất phản
ứng là 100%. Hỗn hợp A gồm : một rượu, một Este cùng gốc rượu hoặc một
axit, một Este cùng gốc axit.
Bài số 79 (CĐ/98)
Hỗn hợp X gồm hai Este đơn chức mạch hở, là đồng phân của nhau. Cho a gam
hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,25 mol/l thu được muối
của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác, để đốt cháy hoàn tồn a
gam hỗn hợp X cần dùng 4,2 lít O2, thu được 3,36 lít CO2 (Các thể tích đo ở điều
kiện tiêu chuẩn)
1. Xác định công thức phân tử và cơng thức cấu tạo của Este.
2. Trong một bình kín dung tích 4,48 lít chứa O2 ở 00C, 1 atm. Bơm vào bình
0,88 gam hỗn hợp X. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết Este, đưa
nhiệt độ bình về 00C, áp suất trong bình lúc này là P. Tính P ?
Bài số 80 (ĐHCSND/00)
Cho 3,7 gam hỗn hợp hai Este đơn chức A và B là đồng phân của nhau vào 200
gam dung dịch NaOH 4%, ta thu được hỗn hợp hai rượu. Cô cạn dung dịch cịn lại
thấy có 9,96 chất rắn khan. Lấy tồn bộ rượu trên cho tác dụng với Na kim loại
thấy tạo thành 0,56 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng rượu
trên cho qua CuO đun nóng dư. Sau khi kết thúc phản ứng cho tồn bộ sản phẩm
tạo thành tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong mơi trường NH3 thì thu được m
gam Ag kim loại.
1. Xác định công thức cấu tạo của hai Este A và B

2. Tính phần trăm khối lượng của từng Este trong hỗn hợp ban đầu
3. Tính m ?
Bài số 81 (ĐHKTQS/00)
Chia hỗn hợp gồm hai Este mạch hở (Chứa C, H, O) là đồng phân của nhau thành
hai phần bằng nhau. Cho bay hơi hoàn toàn phần thứ nhất thu được một thể tích
hơi bằng thể tích của 6,4 gam Ôxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Đem xà
phịng hố hồn tồn phần thứ hai bằng 300 ml dung dịch NaOH 1 M rồi tiến hành
chưng cất thì thu được 8,5 gam hỗn hợp hai rượu là đồng đẳng liên tiếp. Cô cạn
phần dung dich còn lại sau chưng cất thu được chất rắn A. Nung A trong bình kín
có đủ Ơxi cho đến khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn chỉ thu được các sản phẩm
cuối cùng là 22 gam CO2; 7,2 gam H2O và một lượng muối Na2CO3.
1. Xác định công thức cấu tạo của hai Este
2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất rắn có trong A.
Bài luyện tập số 12

Chất béo – Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp

Trả lời các câu hỏi sau :
1. Định nghiã chất béo ? Xà phòng ? Chất tẩy rửa tổng hợp ?
2. Phân biệt Lipit lỏng và Lipit rắn ? Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ dùng để
nấu xà phịng ? Cho ví dụ từng loại chất ?
3. Nêu và viết các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hố học của chất
béo
Bài số 82
Có hai bình mất nhãn chứa hai hỗn hợp : Dầu bôi trơn máy và dầu thực vật. Bằng
phương pháp hoá học hãy phân biệt từng hỗn hợp
Bài số 83 (22.II.1)

15


15


Triglyxêrit là Este 3 lần của Glyxêrin. Nếu đun nóng Glyxêrin với hỗn hợp 3 axit
RCOOH, R1COOH, R2COOH có mặt chất xúc tác thì thu tối đa bao nhiêu Glyxêrit ?
Bài số 84 (ĐHSPHN/01)
1. Chất béo là gì ? Chất béo có tan trong nước hay khơng ? Tại sao ?
2. Trong dầu hướng dương có hợp chất G. Đun nóng G với dung dịch axit thu
được 4 sản phẩm là A, B, C, D. Từ A và B có thể điều chế C. Viết các
phương trình phản ứng ?
Với G là : CH2(OOCC17H33)CH(OOCC17H31) CH2(OOCC17H35)
Đun nóng A và B với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit nhằm phân cắt
mỗi nhóm
– CH = CH – thành hai nhóm – COOH. Bằng cách đó, từ A thu được
CH3(CH2)7COOH và HOOC(CH2)7COOH; Cịn từ B thu được
CH3(CH2)4COOH và HOOC(CH2)7COOH và HOOCCH2COOH.
Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của A, B, C; Biết rằng các nối đơi ở
tương đối xa nhóm >C = 0.
A và B có đồng phân Cis – trans hay khơng ? Tại sao ? Nếu có thì số lượng
là bao nhiêu ?
Bài số 85
Axit Elaiđic là đồng phân của Axit Olêic. Khi oxi hoá mạnh axit Elaiđic bằng KMnO4
trong H2SO4 để cắt nhóm – CH = CH – thành hai nhóm – COOH thu được hai axit
cacboxylic có mạch không phân nhánh là C9H18O2 (A) và C9H16O4 (B).
Viết cơng thức cấu tạo của A và B, từ đó suy ra công thức cấu tạo của axit Elaiđic.
Viết phương trình phản ứng oxi hố trên
Axit Elaiđic và Axit Olêic là những chất đồng phân loại gì ?
Bài số 86 (ĐHYHP/00)
Cho hỗn hợp X gồm 3 Este của cùng một axit hữu cơ đơn chức và 3 rượu A, B, C
đơn chức tác dụng với 400ml dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch

thu được 56 gam chất rắn khan. Ngưng tụ phần rượu bay hơi, làm khan rồi chia
thành hai phần bằng nhau
Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Đốt cháy phần 2 và cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra
30 gam kết tủa.
a. Xác định công thức phân tử của axit.
b. Xác định công thức phân tử của các rượu A, B, C. Biết rằng A, B là đồng
đẳng của nhau. Rượu B, C có cùng số nguyên tử cacbon và số mol của A
gấp 3 lần tổng số mol của B và C.
c. Viết công thức cấu tạo của 3 Este
Bài luyện tập số 13

Dạng bài hoàn thành sơ đồ phản ứng
Bài số 87
1. CH4

3.

+H2O

B

H2O

B

+O
CuO

D


+A

C
E

D

AgNO3/NH3
G

+NaOH

E+B

+H2SO4

Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hoá sau :
A

16

Cl2

A

2.

A


Cl2
1:1

CH4

NaOH

B

C

O2

A

B

C

CH3CHO

F

G

D

16

Ba(OH)2


E

D

E

H

I

Na2CO3

F

C3H4O2

NaOH
CaO/t0

CH4

Nhựa Phênolphocmanđêhyt


4.

5.

+Hg2+


A

Mn2+

B

D

C

E

( - CH2 - CH - )n
CH2OOCCH3

C2H2 CH3CH2OHCH3CHO
CH4

6.

A

B

CH3COOH

C

CH3COONa


D

CH4

F

H2

D

E
CH3COOH (CH3COO)2Ba
CH2 - CHO CH2 - CH2

7.

OH
HCHO

H2

A

Ni,t0

OH OH
B

t0, P


O2

E

Pôli Este

b1ng

F

Ca(OH) 2

A

8.

B

CHO

COOH

CHO

COOH
C2H5OH

C


E

C2H4

D

C2H3COOC2H5

COO

CH3CHO

A3

C6H5OH

A1

CH3CHO

CH3COOH

A4

A5

C2H5OH

CH4


Ca + H2O

C6H5Cl

A2

Al4C3

COO

CH3COOH

C6H6

9.

G

C4H6

CH3COOC2H5

C2H2

10.

A

C4H10


A6

Pôliproopen

C3H6

CH3CHO

X NaOH/1:1
B

CH4

D

CH3COONa

C2H2

E

C2H5OH

C2H4

Bài số 88

a. Các hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D đều chứa C, H, O và đều có khối
lượng phân tử bằng 60 đ. v. C. Các chất B, C, D tác dụng với Na giải phóng
H2. Khi oxi hố B có xúc tác thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản

ứng tráng gương. Chất C tác dụng với dung dịch NaOH. Chất D có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương. Chất A không tác dụng với Na, không tác
dụng với dung dịch NaOH và không tham gia phản ứng tráng gương.

17

17


Xác định cấu tạo phân tử ? Công thức cấu tạo của các chất trên và viết các
phươnng trình phản ứng.
b. Từ nguyên liệu ban đầu là Butanol – 1 và các chất vơ cơ, xúc tác có đủ. Hãy
viết các phương trình phản ứng điều chế chất A có công thức cấu tạo là

xt
2 HCHO 0 → CH 2 − CHO
t

6 HCHO

O

CH3 nhớ : C
Ghi CH2

OH

O

C


O

H

Ca (OH ) 2
→ C 6 H 12 O6
t0

Bài luyện tập số 14

Dạng bài tập tổng hợp
A. Dạng bài điều chế
Bài số 89

a. Từ CH4 cùng các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, viết các phương trình
phản ứng điều chế axit Foocmic; Anđêhit Axêtic; Etylenglycol; Rượu Allylic.
b. Chỉ dùng một thuốc thử, hãy tìm cách phân biệt các chất đã điều chế ở trên
Bài số 90
1. Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá cùng các chất vô cơ và điều kiện cần
thiết khác. viết phương trình phản ứng điều chế An. Axêtic, Axit Axêtic, axit
Foocmic, axit Acrylic.
2. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biêlt 4 chất lỏng trên
Bài số 91
Từ các chất vô cơ, điều kiện cần thiết và ngun liệu chính là CH4. Viết phương
trình phản ứng điều chế
a. Phênol
b. O - Brôm nitrô Bezen
c. m - Brôm nitrô Bezen
d. R. Pôlivinylic


B. Dạng bài nhận biết và tách chất
Bài số 92
Có 6 lọ được đánh số từ 1 đến 6 đựng các chất au (Không theo thứ tự) :
Hêxen, Mêtylfomiat, An. Axêtic, Êtanol, Ax. Axêtic, Phênol
Hãy xác định nhãn cho mỗi lọ
 Các lọ 2, 5, 6 phản ứng với Na giải phóng ra khí
 Các lọ 4, 6 làm mất mầu dung dich Brôm rất nhanh
 Các lọ 1, 5, 6 phản ứng được với dung dịch NaOH
 Các lọ 1, 3, 5, 6 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Bài số 93
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất hữu cơ có cùng cơng thức
phân tử là C2H4O2
Bài số 94
Từ Êtan viết phương trình phản ứng tạo ra Anđêhit Axêtic, Anđêhit Focmic,
Glyxêrin, R. Alylic. Hãy phân biệt các chất đó bằng phương pháp hố học

18

18


Khi ơxi hố khơng hồn tồn bằng rượu Êtylic bằng O2 có xúc tác người ta thu
được hỗn hợp các chất. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng biệt các chất
có trong hỗn hợp đó ?

C. Dạng bài xác định công thức cấu tạo và công thức phân tử
Bài số 95
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân mạch hở có cơng thức phân tử là
C3H6O ?

Trong số các đồng phân trên có chất A; Chất A tác dụng với H2 tạo thành rượu đơn
chức; A tác dụng với dung dịch KmnO4 tạo thành rượu đa chức. Viết các phương
trình phản ứng xẩy ra.
Bài số 96
Cho 3 chất X, Y, Z chứa C, H, O đều có M = 74
 X, Y, Z đều có phản ứng tráng gương
 X, Y phản ứng với Na giảI phóng H2
 X, Z phản ứng với dung dịch NaOH
 Y ơxi hố trong điều kiện thích hợp tạo ra axit 2 lần
axit
Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z
Bài số 97 (ĐHSPHNA/00)
1.
a) Este là gì ? Viết công thức cấu tạo và gọi tên một Este dùng trong công
nghiệp m thực phẩm và một Este dùng để tổng hợp Pơlime
b) Đun nóng hỗn hợp gồm 0,1 mol C6H5COOH (Chất rắn, ts0 2490C), 0,6 mol
C2H5OH và 4ml H2SO4 đặc thu được hợp chất E (Chất lỏng, ts0 2130C). Viết
phương trình phản ứng và gọi tên E
Hãy giảI thích : Lý do dùng dư C2H5OH; Cần phải đun nóng và dùng thêm
H2SO4; E có ts0 thấp hơn C6H5COOH.
2. Từ một loại động vật ở Việt Nam, người ta tách được hợp chất A có cơng thức
phân tử C8H14O2. Thuỷ phân A thu được B (C6H12O) và C (C2H4O2). B là hợp
chất mạch hở không phân nhánh, tồn tại ở dạng trans, có thể tác dụng với dung
dịch KmnO4 lỗng nguội sinh ra Hêxatrion -1,2,3.
A chứa nhóm chức gì ? Hãy xác định cấu tạo của C, B và A
3. Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lit ôxi (Điều kiện tiêu chuẩn) chỉ sinh ra CO2
và H2O với tỷ lệ số mol nCO2 = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH
thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X khơng có chức ête, khơng phản ứng
với Na trong điều kiện bình thường và khơng khử được AgNO3 trong Amơniac
ngay cả khi đun nóng

Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X. Biết Mx < 140

D. Dạng bài tìm cơng thức cấu tạo từ công thức phân tử đơn
giản
Bài số 98 (ĐHB/03)
Một Anđêhit no A mạch hở, khơng phân nhánh, có cơng thức thực nghiệm là
(C2H3O)n
a. Tìm cơng thức cấu tạo của A
b. Ơxi hố A trong điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ B. Đun nóng hỗn
hợp gồm 1 mol B và 1 mol rượu Mêtylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được hai
este E và F (F có khối lượng phân tử lớn hơn E) với tỷ lệ khối lượng mE :

19

19


mF = 1,81. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra và tính khối lượng mỗi
este thu được. Biết rằng chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hố thánh este
Bài luyện tập số 15

Bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất
hữu cơ
Bài số 99 (ĐHA/02)
Thuỷ phân hoàn tồn 0,1 mol este E (Chỉ chứa một loại nhóm chức) cần vừa đủ
100 gam dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và
9,2 gam một rượu
1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên E. Biết rằng một trong hai chất (Rượu
hoặc axit) tạo thành este là đơn chức.
2. Thuỷ phân este E bằng dung dịch axit vơ cơ lỗng, đun nóng. Viết phương

trình phản ứng xảy ra và nhận biết các sản phẩm thu được bằng phương
pháp hoá học
Bài 100 (ĐHYHN/00)
Cho m gam este đơn chức bay hơI trong một bình kín dung tích 6 lít ở nhiệt độ
136,50C. Khi este bay hơI hết thì áp suất trong bình là p.
Nếu cho m gam este đun với 200 ml dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xong, để
trung hoà NaOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Chưng cất dung dịch sau khi
trung hoà thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơI rượu B. Dẫn toàn bộ hơI
rượu qua CuO dư nung nóng thu được Anđêhit E. Cho toàn bộ E tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH thì thu được 43,2 gam Ag. Biết các phương
trình phản ứng xẩy ra hồn tồn.
1. Viết các phương trình phản ứng xẩy ra ? Xác định cơng thức cấu tạo của
este E ?
2. Tính m ? tính p ?
3. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu ?
Bài 101 (ĐHBK/99)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este; Cho sản phẩm phản ứng cháy
qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam; Sau đó cho qua tiếp
dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este nói trên thuộc loại gì ?
(Đơn chức hay đa chức, no hay khơng no)
Mặt khác, cho 6,825 gam hỗn hợp hai este đó tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH,
thu được 7,7 gam hỗn hợp hai muối và 4,025 gam một rượu.
Tìm công thức phân tử và khối lượng mỗi este. Biết rằng khối lượng phân tử của
hai muối hơn kém nhau không quá 28 đơn vị Cacbon.
Bài số 102 (ĐHNT/99)
Cho x gam hỗn hợp X gồm hai este A, B là đồng phân của nhau bay hơI ở điều
kiện thích hợp thu được thể tích bằng thể tích của 6,4 gam O2 ở cùng điều kiện
Đốt cháy X tạo ra CO2 và H2O với tỷ lệ số mol là 1 : 1. Mặt khác, đun nóng X với
dung dịch NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối và p gam hỗn hợp hai rượu là
đồng đẳng kế tiếp

Tính x và m khi p = 7,8 : m – p < 8. Tìm cơng thức cấu tạo của A, B ?
Bài số 103 (ĐHB/04)
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hố học.
Khi đun nóng 47,2 gam hỗn hợp A với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một
rượu đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp

20

20


nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam A cần vừa đủ
12,096 lít lhí O2 Thu được 10,304 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn
Xác định công thức phân tử, viất cơng thức cấu tạo của các chất có trong hỗn hợp
A. tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.
Bài số 104 (CĐ/98)
Hỗn hợp X gồm este đơn chức mạch hở, là đồng phân của nhau. Cho a gam hỗn
hợp X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,25 mol/l thu được muối của
một axit cacboxylic và hai hỗn hợp rượu. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn a gam
hỗn hợp X cần dùng 4,2 lít O2 thu được 3,36 lit CO2 (Các thể tích khí đo ở điều kiện
tiêu chuẩn).
a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của este.
b. Trong một bình kính dung tích 4,48 lít chứa O2 ở 00C, 1 atm. Bơm vào bình
0,88 gam hỗn hợp X. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết este, đưa nhiệt
độ về 00C, áp suất trong bình lúc này là P. Tính P ?
Bài số 105 (T. Mai/97)
Một hỗn hợp A gồm hai este đơn chức. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp A bằng một
lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hai rượu no đơn chức có khối lượng phân
tử hơn kém nhau 14 đ.v.C và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn

hợp hai rượu trên thu được 15,68 lít khí CO2.
1. Tìm cơng thức phân tử và thành phần phần trăm số mol mỗi rượu trong hỗn
hợp ?
2. Cho hỗn hợp hai muối trên tác dụng với một lượng dung dịch H2SO4 loãng
vừa đủ thu được hỗn hợp hai axit hữu cơ no. Lấy 2,08 gam hỗn hợp hai axit
đó tác dụng với 100 ml dung dịch Na2CO3 2M, sau đó lượng Na2CO3 dư tác
dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch HCl 2M. Hãy xác định công thức phân tử
của hai axit và hai este trong hỗn hợp A ? Biết rằng số nguyên tử cacbon
trong phân tử este nhỏ hơn 6.
3. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn
Bài luyện tập số 17

Aminiơaxit

Bài số 106
1. Aminiơaxit là gì ? Viết công thức tổng quát của Aminiôaxit ? Chứng minh rằng
khối lượng phân tử của Aminiơaxit có một nhóm amin và một nhóm axit là một
số lẻ.
2. Nêu cơng thức cấu tạo và gọi tên một số Aminiôaxit cần nhớ.
3. Trình bầy tính chất hố học của Aminiơaxit
4. Phản ứng trùng ngưng là gì ? Viết một số loại phản ứng trùng ngưng để minh
hoạ.
5. Viết phương trình phản ứng trực tiếp tạo ra tơ nilon 6; nilon 7; nilon 6,6.
6. Nêu phương pháp điều chế Aminiôaxit
Bài số 107 (ĐHT.Lợi/98)
Viết phương trình phản ứng khi cho axit á – aminơpropionic tác dụng với Na2CO3;
CuO; CH2OH.
Bài số 108 (ĐHMỏ/00)
So sánh tính chất hoá học của axit Axêtic và axit aminoaxêtic.
Bài số 109 (ĐHQG/99)


21

21


Thế nào là aminoaxit ? Từ Glyxin và Alanin viết phương trình phản ứng tạo ra
đipêtit A, B. Lấy 14,6 gam A hay B thì phản ứng vừa đủ với dung dich HCl 1M. Tính
thể tích dung dịch HCl đã dùng
Bài số 110
Cho các aminoaxit sau : NH2CH2COOH (A), CH3CH(NH2)COOH (B),
NH2(CH2)4CH(NH2)COOH (D)
Viết cơng thức cấu tạo một Tripeptit có thể tạo ra khi ngưng tụ các aminoaxit trong các
trường hợp sau :
1. Từ A
2. Từ A và B.
3. Từ A, B và D.
Bài số 111 (ĐHKTQD/97)
1. Viết các phương trình phản ứng chuyển hoá Êtan thành các chất sau :
CH3CH2OH,
CH3CHO, CH3COOH, HOCH2CH2OH,
NH2CH2COOH
2. Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 5 chất đó
Bài số 112
Cho q tím vào dung dịch mỗi chất sau thì q tím thay đổi thế nào ? Giải thích
 NH2CH2COOH
 NH2CH2COONa
 ClNH3CH2COOH
 NH2(CH2)2CH(NH2)COOH
 HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH

Bài luyện tập số 18

Peptit và hợp chất chứa Nitơ
Bài số 113

1. Hợp chất có liên kết Peptit là gì ? Prơtit là gì ? Cho ví dụ minh hoạ.
2. Nêu và viết các phương trình phản ứng của các liên kết Peptit
3. Tại sao không giặt quần áo may bằng vải tơ tằm trong nước quá nóng hoặc
ở nhiệt độ quá cao ?

1.


2.

Bài số 114
Bằng phương pháp thực nghiệm đơn giản hãy phân biệt :
1. Len và sợi bông
2. Tơ tằm và tơ Visco
3. Da thật và da giả từ PVC
Bài số 115
Viết các phương trình phản ứng thuỷ phân sau :
Nhờ xúc tác men :
NH2CH(CH3)CO – NH – CH(NH2)(CH2)4COOH
NH2CH2CO – NH – CH(C6H5)CH2 COOH
Trong dung dich NaOH dư :
 C2H5O – C6H4 – NH – CO – CH3
 HO – C6H4 – NH – CO – CH3
Bài số 116
Peptit A có M = 307 chứa 13,7 khối lượng Nitơ. Khi thuỷ phân một phần A thu được

hai Đipeptit B và C. Biết 0,48 gam B tác dụng với vừa đủ (Khi đun nóng ) với 11,2

22

22


ml dung dịch HCl 0,536 M, còn 0,708 gam C phản ứng vừa đủ với 15,7 ml dung
dịch KOH 2,1%, đốt cháy = 1,02 g/ml.
Xác định công thức cấu tạo của A và gọi tên các á – aminoaxit tạo thành từ A
Bài số 117 (ĐHBK/01)
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 50,4 lit khơng khí.
Sau khi phản ứng xong, cho tồn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 hấp thụ
hoàn tồn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 23,4 gam và
có 70,92 gam kết tủa. Khí thốt ra khỏi bình có thể tích là 41,664 lít. Biết rằng A
vừa tác dụng được với dung dịchNaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl. Xác định
công thức cấu tạo của A ? Biết rằng các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khơng
khí gồm 20% O2 và 80% N2 theo thể tích
Bài số 118
Đốt cháy hồn tồn 4,45 gam este A được điều chế từ aminoaxit X và rượu Mêtylic
thu được 3,15 gam H2O; 3,36 lít khí CO2 và 0,56 lít khí N2. Tỷ khối hơi của A so với
khơng khí bằng 3,069
1. Viết cơng thức phân tử ? viết công thức cấu tạo của A và X. Biết thể tích đo
ở điều kiện tiêu chuẩn
2. Viết phương trình trùng ngưng X thành Pơlime
Bài số 119
Đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam chất hữu cơ X (C, H, O, N) rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng 125 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy khối lượng
bình tăng thêm 9,75 gam, có 10 gam kết tủa và thốt ra 560 ml một khí khơng bị
hấp thụ ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, làm bay hơi 6,675 gam X thì thu được

một thể tích hơi bằng thể tích của 2,4 gam O2 ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất.
Biết khi cháy nitơ chuyển thành nitơ đơn chất
1. Xác định công thức phân tử của X
2. X có 3 đồng phân A, B, C đều tác dụng với dung dịch NaOH và HCl. Chất A
tác dụng với Na; Chất B làm mất mầu dung dịch Br2; Chất C không tác dụng
với Na và dung dịch Br2. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết các
phương trình phản ứng.
Bài luyện tập số 19

Luyện tập tổng hợp về hợp chất chứa Nitơ

Bài số 120

1. Liệt kê các hợp chất có Nitơ đã học trong chương trình :
 Amin RNH2
 Aminoaxit NH2RCOOH
 Este của aminoaxit NH2RCOOR’
 Muối của amin RNH3Cl; RNH3OOCR’H
 Hợp chất RNO2
 Hợp chất có liên kết peptit – CONH - . . .
2. Nêu các phản ứng đặc trưng của các hợp chất trên.
Bài số 121 (ĐHYHP/01)
Cho hai chất đồng phân A, B có cơng thức phân tử là C3H7NO2. Khi cho tác dụng
với dung dịch NaOH : A cho sản phẩm E (C3H6NO2Na), còn B cho F (C2H4NO2Na).
Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, B nếu trong phân tử của chúng đều có
nhóm – NH2. So sánh tính tan trong nước của A và B ?
Bài số 122 (ĐHQG/97)

23


23


Hai chất đồng phân A và B (Một chất lỏng và một chất rắn) có thành phần
40,45%C; 7,86%H; 15,73%N, cịn lại là Ôxi. Tỷ khối hơi của chất lỏng so với khơng
khí là 3,069. Khi cho phản ứng với NaOH : A cho muối C3H6O2NNa và B cho muối
C2H4O2NNa
1. Xác định công thức phân tử của A, B.
2. Xác định công thức cấu tạo của A, B. Biết rằng A được lấy từ nguồn thiên
nhiên.
Bài số 123
Đun aminoaxit A (C, H, O, N) với Mêtanol dư trong bão hồ khí HCl thu được hợp
chất B. Chế háo B với dung dịch NH3 dư thu được hợp chất G. Đốt cháy hết 4,45
gam G và dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng KOH dư
thấy khối lượng các bình lần lượt tăng là 3,15 gam và 6,6 gam, cịn lại 560 ml một
khí duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn
1. Xác định công thức cấu tạo của A, B, G. Biết tỷ khối hơi của G so với H2 là
44,5
2. Trong 3 chất A, B, G có 2 chất rắn và 1 chất lỏng, Chỉ rõ và giải thích ?
3. So sánh độ tan trong nước của A và G ?
4. Đồng phân nào là chất rắn ? Giải thích ?
Bài số 124 (ĐH Dược/01)
Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa hai loại nhóm chức : Amino và Cacboxyl. Cho 100 ml
dung dịch của A nồng độ 0,3M tác dụng vừa đủ với 48ml dung dịch NaOH 1,25M.
Sau đó đem cơ cạn dung dịch thì được 5,31 gam muối khan. Tìm cơng thức phân
tử ? Cơng thức cấu tạo của A nếu A có mạch cacbon khơng phân nhánh và nhóm
Amino ở vị trí á.
Bài số 125 (ĐHNN 1/95)
Cho m gam hỗn hợp hai aminoaxit no đều chứa một chức axit, một chức amin tác
dụng với 110 ml dung dich HCl 2M thu được dung dịch A. Để tác dụng hết với các

chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hết m gam hỗn
hợp hai aminoaxit trên và cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
NaOH dư thì khối lượng của bình tăng thêm 32,8 gam. Hãy xác định công thức của
hai aminoaxit đã dùng. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,37.

24

24


Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Bài số 1 : Hoàn thành và xác định các chất theo sơ đồ
0
KClO3 t
→ A + B

A + MnO2 + H 2 SO4 → C + D + E + F
A dfnc G + C
→


G + H 2O → L + M
0
C + Ld t
→ KClO3 + A + T
0

thuong
C + Lloang t  →



b)

MNO2
KMnO4

a)

1
2

K2Cr2O7

25

5

3

NaCl

4

Cl2

6

HCl

7

8

AgCl

NaCl

9

25

Br2

10

I2


×