Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn; ISSN 2588–1191
Tập 126, Số 3D, 2017, Tr. 119–129; DOI: 10.26459/hueuni-jard.v126i3D.4300
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG, MẬT ĐỘ
BAN ĐẦU ĐẾN INH TRƯỞNG ỦA HAI
I TẢ
Chaetoceros muelleri, Tetraselmis suecica V
NUÔI INH KHỐI TR NG ĐI U KIỆN
BI N
THỬ NGHIỆM
NH
NG T
NHI N
Ở THỪA THI N HUẾ
T
V
1,
N
K
1
rư ng c a i
nhiên
c
,V Đ
N
N
,
T
1
H
,
2
2
nh nh hư ng c a môi rường inh ư ng, m
i c c i u iện nuôi c
riển
muelleri ph
nh
riển t t v i m
n nh . Kế qu nghiên c u ch
muelleri ni ng
hể ích 1000 L
i
riển
ộc c
ộ c c
(9,23 ± 0,32)×10 ế
h y ch ng Chaetoceros muelleri
riển
nh
r ng môi rường
/mL au 11 ng y nuôi c y, có pha cân
hể ích iếp gi ng an
ng y nuôi h 9
nhiên au 8 ng y
ạ m
ạ m
/mL
u ến inh
u chiếm 10 % ổng hể ích mơi rường ni, ch ng Chaetoceros
ộ c c ại (5,55 ± 0,05)×105 tế
ni v i (13,48 ± 0,09)×104 tế
ộ an
h nghiệm ni inh h i r ng i u iện nh
r ng môi rường F/2, ch ng Tetraselmis suecica ph
nh; ch ng Tetraselmis suecica ph
suecica
H
T
2
Chaetoceros muelleri, Tetraselmis suecica
Walne. V i hể ích iếp gi ng an
ổn
T
T
Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Việt Nam
Tóm tắt: Nghiên c u nh m
ng
K anh1,
Viện công nghệ sinh học, Đại học Huế, Tỉnh Lộ 10, Phú Vang, Thừa Thiên Huế, Việt Nam
2
ph
V
có pha cân
hể ích 50 L ạ m
ại (3,17 ± 0,10)×10
5
ại (14,44 ± 0,14)×104 tế
ế
ng
u 15 % ổng hể ích mơi rường
ng ổn
nh. Sinh h i Chaetoceros
ộ c c ại (4,31 ± 0,08)×105 ế
/mL
/mL. Sau 7 ng y ni c y ch ng, Tetraselmis
/mL
thể ích 50 L
ạt m
ộ c c
ại
/mL hi nuôi inh h i r ng ể c mp i e 1000 L au 6 ng y nuôi c y.
4
Từ k ó : Chaetoceros muelleri, Tetraselmis suecica, m
ộ an
u, mơi rường nuôi h nghiệm, i
, th
nghiệm nuôi inh h i
1
Đặt vấ đ
Vi t
l mắ
ích
u iên r ng chuỗi th c ăn
ư i nư c, chúng l nguồn th c ăn
hông hể thiếu r ng công nghệ s n xu t gi ng cũng như nuôi hư ng phẩm c a c c
nuôi rồng th y s n. Đặc biệt, vi t
hân m m hai m nh vỏ, c c giai
Persoone
Claus, có 7 l
i
l
h c ăn ch
t c c c giai
ạn u rùng c a một s
o t i ưu l m h c ăn ch
ộng v
ng
i ượng
ạn inh rư ng c a ộng v t
l
i gi p
c
c [15]. Theo
hân m m hai m nh ỏ, gồm
Isochrysis galbana, Isochrysis sp., Pavlova lutheri, Tetraselmis suecica, Pseudoisochrysis paradoxa,
Chaetoceros p.
Skeletonema costatum [12]. Trong s
ó, Tetraselmis suecica v Chaetoceros p. l
* Liên hệ:
Nhận bài: 07–06–2017; Hoàn thành phản biện: 10–07–2017; Ngày nhận đăng: 21–12–2017
Trần Vinh Phương và CS.
c cl
i có gi
r
Tập 126, Số 3D, 2017
inh ư ng cao. Tetraselmis suecica có h m lượng cacbohydrat từ 15,6 ến 17,7
%; protein từ 34,4 ến 40,9 %
lipi
ổng s từ 11,1 ến 16,1 % [13]. Chaetoceros sp. ch a: 12–34
% protein; 1,04–3,01 % chl a; 4,7–6,0 % cacbohydrat
7,2–16 % lipid [6]. Đặc biệ , chúng ch a nguồn
PUFAs (polyunsaturated fatty acids) c n thiế ch
inh rư ng, ph
năng c a u rùng [7]. Tuy nhiên, trong việc l a chọn l
xu t gi ng, ng
i yếu t v
ộ, nh
rình
u ến inh rư ng c a hai l
u phù hợp ch
ùng l
r ng i u kiện nh
nhân
l m nguồn th c ăn ch
ổn
nh v i s
ó, iệc ìm iếm l
n
c ộ
a
ộng c a c c
i it
p ng c c
n xu t gi ng th y h i s n l r t c n thiết.
suecica. Từ kết qu nghiên c u rên chúng ôi
kh i t
n hiện ch c
n y, chúng ôi nghiên c u nh hư ng c a c c môi rường inh ư ng, m t
ộ tiếp gi ng an
gi ng an
n
ng, pH c a môi rường [6]. D
yêu c u ể l m h c ăn r ng qu
Trong b i
h
inh ư ng, chúng ph i có ích hư c phù hợp, dễ iêu hóa,
ăng rư ng nhanh, phù hợp v i mơi rường nuôi c
yếu t nhiệ
i i
riển
nuôi inh h i
ng
i
i
c
o biển Chaetoceros muelleri
nh mơi rường inh ư ng, m
o từ ó l m c
nhiên
ạn u rùng c a ộng
2
Vật liệu và p
2.1
Vật liệ
h y
Thừa Thiên Huế
h
n hiện quy rình
n nh
n r ng ó có u rùng nga
p áp
ộ tiếp
khoa học ể th nghiệm nuôi inh
r ng c c i u iện ni c y c
giai
Tetraselmis
hu
i m c ích l m h c ăn
u (Meretrix meretrix).
u
u
Ch ng Tetraselmis suecica thu n ch ng ược Công y r ch nhiệm hữu hạn T
h nh ph Nha Trang nh p khẩu từ Th i Lan
n Hưng,
ch ng Chaetoceros muelleri ược phân l p từ bờ
biển Thu n An Thừa Thiên Huế. C c ch ng ược lưu giữ bộ môn Công nghệ tế
h cv t–
Viện Công nghệ Sinh học – Đại học Huế.
T o gi ng au hi ưa ra hỏi i u kiện phịng hí nghiệm ược nhân
mL v i nư c biển ược x lý chl rine nồng ộ 30 ppm
hí 24/24h, nhiệ
ộ phịng, ộ mặn
c c ch ng hích nghi
ể tạ ra c c ình gi ng
2.2
ổn
rường F/2
a
120
ến khi
ộng c a c c i u kiện t nhiên ẽ ược nhân nuôi
u
p áp p
lập chủng Chaetoceros muelleri: Mẫu t
ch ế
n
i u kiện nhiệ
Teraselmis suecica
ược phân l p b ng
d ng ính hiển i, lam ính, pipe e Pa eur
ộ 22–24 °C
cường ộ nh
ni r ng mơi
ng 1500–2000 lux.
T í ghiệm 1: Ảnh hư ng c a môi rường nuôi ến s
muelleri
môi rường ch
c p.
p áp
phư ng ph p
pH t nhiên c a nư c biển
nh v i s
c c chai 500
môi rường F/2 [9], v i i u kiện s c
inh rư ng c a t o Chaetoceros
Jos.hueuni.edu.vn
Tập 126, Số 3D, 2017
Hai mư i mili lí (mL) d ch t o gi ng
giai
ạn ph
280 mL r ng c c mơi rường h c nhau. Để có c
inh ư ng hích hợp nh
ch
riển lũy hừa ược c y
r ng
khoa học cho việc l a chọn môi rường
inh rư ng c a từng ch ng loại t
, chúng ôi iến h nh l a
chọn 3 môi rường inh ư ng hường ùng r ng nghiên c u nuôi inh rư ng t o gồm CT1:
Môi rường F/2 [9], CT2: Mơi rường Walne [14],
hí nghiệm ược b
rí ngẫu nhiên h
n
n
CT3: Môi rường TMRL [10]. C c công h c
c c can nh a trong su t thể ích 5 L. Mỗi cơng
th c hí nghiệm ược lặp lại 3 l n; tổng s can hí nghiệm l 9 can. Ni c y r ng cùng i u
kiện: S c hí 24/24h, nhiệ
(8–8,5), cường ộ chiếu
ộ phòng (25–27 °C), ộ mặn (28–30 ‰), pH
ng 1.500–3.500 lux. M
ộ tế
nuôi an
nhiên c a nư c biển
u th nghiệm l 5 % thể
ích gi ng/thể ích mơi rường ni (Vgiống/Vmt).
T í
ệm 2: Thí nghiệm nh hư ng c a m
Tetraselmis suecica
Để
c
ộ an
ph
nh m
ộ an
u l n lượt 5
80 mL d ch t o gi ng
3,8 L; 3,6 L; 3,4 L; 3,2 L môi rường t i ưu ch
ph
giai
ạn
riển c a từng
ược chọn ra từ hí nghiệm 1. Mỗi cơng h c hí nghiệm ược lặp lại 3 l n; tổng s
T í
ệm 3: Th
hí nghiệm 1.
nghiệm nhân nuôi c c ch ng t o Chaetoceros muelleri
suecica r ng i u iện nh
ng
Ứng d ng c c ết qu
vi t o Chaetoceros muelleri
hu ược
hí nghiệm 1
2 ể th nghiệm nhân nuôi inh h i
Teraselmis suecica trong hệ th ng ni ín
i u kiện: S c hí 24/24h, nhiệ
nhiên c a nư c biển (8–8,5), nh
p áp xá đ
ộ
ng. Cường ộ nh
ng
á
pH ược
u
pH (Hanna HI98127)
nh b ng m y
3 l n/ng y (10 giờ, 12 giờ
ược
ng trong hộp
h ng ng y
cường ộ nh
15 giờ). Để
c a t o theo từng ng y chúng ôi iến h nh hu mẫu 1 l n/ng y
mỗi l n l y 5 mL. Mẫu t
ộ mặn (28–30‰), pH
nhiên.
ng ú
c
ể c mp i e. C c lô
ể composite 1 m3. Nuôi c y
ộ phịng (25–27 °C),
ỉ
ng ược
(50.000 Lux). T n su
Tetraselmis
nhiên
hí nghiệm ược tiến h nh r ng c c úi nyl n có hể ích 50 L
Nhiệ
riển c a t o
ộ tiếp gi ng an
can hí nghiệm l 12 can, mỗi can 5 L. Đi u kiện nuôi c y như
r ng cùng
ph
u phù hợp r ng nghiên c u inh rư ng c a c c ch ng t o
20 % (Vgiống/Vmt), ư ng ng v i 20, 40, 60
riển lũy hừa
ch ng t
ến s
Chaetoceros muelleri
h c nhau chúng ôi iến h nh 4 công h c hí nghiệm v i m
%, 10 %, 15 %
u
ng mẫu
c
lúc 8 giờ
ng Milwau ee SM700
nh t c ộ ăng rư ng
lúc 8–9 giờ
ng mỗi ng y
ược c d nh b ng dung d ch
Neu ral Lug l’ .
M
ộ tế
ược
c
nh b ng buồng ếm Gridded Sedgewick Rafter 1 mm2 v i 1.000
ô c a hãng Wil life Supply Company, M . C thể, lắc
u mẫu t
, ùng pipe pa er hú 1 mL
121
Trần Vinh Phương và CS.
mẫu t o d n
Tập 126, Số 3D, 2017
u b mặt buồng ếm ã ược
rường ính ể ếm, ếm
2.3
v
y sẵn lamen, ể lắng mộ lúc rồi ưa
ính × 10, mỗi mẫu t
th
ược ếm 5 l n.
p áp xử lý số liệu
C c hí nghiệm ược b
x lý h ng ê
rí ngẫu nhiên
ược lặp lại 3 l n. S liệu hí nghiệm hu ược
ng ph n m m Excel 2007.
3
K t qu và
3.1
Ả
o luận
ởng củ
ô
ờ
ô đ n sự s
ởng của t o Chaetoceros muelleri và
Teraselmis suecica
Tr ng c c môi rường inh ư ng F/2, Walne
TMRL ược th nghiệm, chúng ôi nh n
th y tr ng cùng một ch ng t o yếu t pH hơng có
biến ộng l n giữa c c môi rường nuôi,
Chaetoceros muelleri có pH
a
trong kho ng 8,0–9,8
r pH ăng
gi
kho ng 24–31 °C; cường ộ nh
gi ng an
nhau có
Hì
ộng trong kho ng 8,1–9,6, Teraselmis suecica có pH
n theo m
ng a
ộ t o; nhiệ
ộ hơng hí a
a
ộng
ộng trong
ộng trong kho ng 1.600–3.300 lux. V i m
ộ tiếp
u 5 % (Vgiống/Vmt), ường c ng inh rư ng c a c c ch ng r ng c c mơi rường h c
chênh lệch
ng ể (Hình 1, Hình 2).
1. Đường c ng inh rư ng c a ch ng
Hì
2. Đường c ng inh rư ng c a ch ng t o
Chaetoceros muelleri r ng c c môi rường nuôi
Tetraselmis suecica r ng c c môi rường nuôi
h c nhau
h c nhau
Ch ng Chaetoceros muelleri có pha hích nghi ngắn, bắ
c y
ạt c c ại
ng y h 14
ca h n
ng y h 12 r ng môi rường TMRL, ng y th 13
i v i môi rường Walne. Môi rường Walne
i v i môi rường F/2
môi rường F/2 cho m
i mơi rường TMRL. Tuy ch ng Chaetoceros muelleri có pha cân
r ng môi rường Walne, nhưng m
122
u inh rư ng au 2 ng y nuôi
ộ tế
ng y inh rư ng c c
ại chỉ
ng
ộ tế
ih n
ạt (4,38 ±
Jos.hueuni.edu.vn
0,06)×105 tế
Tập 126, Số 3D, 2017
/mL, trong khi
cao g p 27 l n m
ộ tế
môi rường F/2 m
gi ng an
ộ tế
Walne
r i
i Chaetoceros muelleri, r ng nghiên c u n y
nhanh
i r ng h
h n
0,15)×10 tế
mơi rường Walne, v i (8,22 ± 0,10)×10 tế
/mL, ca g p 21 l n m
/mL
ộ tế b
ạt m
gi ng an
a môi rường
ộ c c
u,
môi rường
Walne
a mơi rường nguồn lân
i Fe
SiO
inh rư ng
ph
rường Walne có m
Ng
32-
ộ tế
u ch a c c h nh ph n chính như ạm, lân. Tuy nhiên, trong mơi
ạm
u
nh a
lân h p h n môi rường
lân ca h n môi rường F/2, nhưng mơi rường
ra hơng có c c ngun
i lượng h c
riển c a vi t o. Đây có hể l lý
ộ h i ca h n
Walne, nguồn ạm
u l Na(H2PO4). Tuy nhiên, hi
ư ng hì mơi rường F/2 có h m lượng
3+
ại cao v i (10,88 ±
h nh ph n inh ư ng c c môi rường hông gi ng nhau
TMRL. Tuy có h m lượng ạm
TMRL ng
s
inh
vong diễn ra
ca g p 1,85 l n m
rường TMRL, nguồn ạm l mu i KNO3; trong hai môi rường F/2
l mu i NaNO3; trong c
có pha
ộ
ược r ng mơi rường TMRL.
h c nhau n y có hể
mặc ù c
i
i mơi rường TMRL. Tuy nhiên,
4
c c ại ch ng n y ạ
S
ih n
mơi rường F/2, Tetraselmis suecica có m
mạnh h n. Ở môi rường Walne ch ng n y
4
ng 4 ng y,
ạt c c ại sau kho ng 13–14 ng y nuôi c y. Tr ng môi rường
F/2, Tetraselmis suecica cũng inh rư ng t
c c ại th p h n
/mL
u.
Ch ng Tetraselmis suecica có pha hích nghi é
ch ng Chaetoceros muelleri
l (5,44 ± 0,04)×105 tế
c c i amin c n thiết cho
khiến Tetraselmis suecica r ng môi
i trong môi rường F/2
TMRL.
i ra, mơi rường Walne r ng hí nghiệm n y hơng có nguồn silic từ mu i Na2SiO3,
r ng hi ó môi rường F/2 v i h m lượng Na2SiO3 l 0,03 mg/L. T
ch c c giai
ạn r ng qu
rình phân
ina e, DNA p lymera e, chl r phyll
trọng c a qu
rình ra
ilic ịi hỏi ph i có ilic
như ổng hợp DNA, tổng hợp enzyme thymidylate
pr ein cũng như ham gia r ng c c ch c năng quan
ổi ch t [3]. Vì
y, ây có hể l ngun nhân ẫn ến môi rường
Walne hông ổ sung mu i ilic hông ph i l môi rường t i ưu ch Chaetoceros muelleri.
Kết qu
phân ích rên ch
Chaetoceros muelleri
qu
h y mơi rường F/2 hích hợp cho s
mơi rường Walne hích hợp cho s ph
n y phù hợp v i nghiên c u c a Nguyễn Th Thúy
Tetraselmis suecica hi nghiên c u rên a môi rường Walne, F/2
v i kết qu nghiên c u c a Nguyễn Thanh Mai
môi rường TT3, TMRL, F/2 [3]. Từ kết qu
nuôi c y ch ng Chaetoceros muelleri
ph
riển c a
riển c a Tetraselmis suecica. Kết
Nguyễn T n S
rên ch ng
TH04 [4], v cũng phù hợp
c . rên ch ng Chaetoceros calcitrans r ng c c
rên, chúng ôi chọn môi rường F/2 l m môi rường
môi rường Walne l m môi rường nuôi c y ch ng
Tetraselmis suecica ể tiến h nh c c hí nghiệm tiếp theo.
123
Trần Vinh Phương và CS.
3.2
Ả
Tập 126, Số 3D, 2017
ởng của mậ độ t bào b
đ
đ n sự s
ởng của chủng Chaetoceros
muelleri và Tetraselmis suecica
M
ộ an
gian ạt m
u l một trong những yếu t có liên quan m t thiế
ộ c c ại c a vi t
quan âm. Không ph i
u cũng
m
h c nhau
l
ộ an
n
như Nannochloropsis oculata (20 triệu tế
như Isochrysis galbana (2 triệu tế
trong s n xu t, nếu m
é
ch ng Chaetoceros muelleri
ộng c c yếu t mơi rường
a
cũng có hể ph
i
. Có l
nh m
ịi hỏi m
ộ ban
ộ ban
u cao
ộ an
u th p
ic nm
u cao sẽ lãng phí nguồn t o gi ng; còn nếu m
ộ th p sẽ
nh hư ng c a m
ộ an
ược. M
có ý nghĩa
ộ tế
an
ch ng Tetraselmis suecica ược rình
ược
u ến s
y
ng a
inh rư ng c a
Hình 3
c c lơ hí nghiệm au 15 ng y he
lux, pH c a ch ng Chaetoceros muelleri a
Hì
riển t
u hích hợp r
ộng trong kho ng 24,0–31,0 °C, cường ộ nh
pH a
i
/mL), nhưng cũng có l
/mL) [1]. X c
ộ an
i hời gian nuôi. Kết qu
hời
quan trọng ược những người s n xu t gi ng
un
i v i từng l
ến sinh kh i
Hình 4. Biến
õi ch
h y nhiệ
ộng trong kho ng 1.500–3.450
ộng trong kho ng 8,0–9,4
Teraselmis suecica có
ộng trong kho ng 8,0–10,2.
3. Đồ th ường c ng inh rư ng c a t o
Chaetoceros muelleri r ng môi rường F/2
v ic cm
ộ an u h c nhau
Chúng ôi nh n th y khi m
ộ an
nhau. Ch ng Chaetoceros muelleri v i m
au 8 ng y ạt m
Hì 4. Đồ th ường c ng inh rư ng c a t o
Tetraselmis suecica tr ng môi rường Walne
v ic cm
ộ an u h c nhau
u h c nhau,
ộ an
c ộ ăng rư ng tế
cũng h c
u l (0,67 ± 0,02)×105 tb/mL, (20 %, Vgiống/Vmt)
ộ c c ại (5,69 ± 0,05)×10 tb/mL, v i m
5
ộ an
u (0,54 ± 0,02)×105 (15
%, Vgiống/Vmt); (0,39 ± 0,03)×105 (10 %, Vgiống/Vmt); (0,23 ± 0,02)×105 tb/mL (5 %, Vgiống/Vmt), m
c c ại l n lượt (5,62 ± 0,07)×10 ; (5,55 ± 0,05)×10 ; (5,02 ± 0,09)×10
5
ng y ni c y. Ch ng Tetraselmis suecica v i m
124
ộ
5
ộ an
5
/mL au 10; 11
ộ tế
12
u (1,41 ± 0,01)×10 tb/mL (20 %,
4
Jos.hueuni.edu.vn
Tập 126, Số 3D, 2017
Vgiống/Vmt); (1,09 ± 0,05)×104 tb/mL (15 %, Vgiống/Vmt); (0,89 ± 0,03)×104 tb/mL (10 %, Vgiống/Vmt); (0,46 ±
0,03)×104 tb/mL (5 %, Vgiống/Vmt), m
ộ tế
c c
ại l n lượ l (13,52 ± 0,14)×104; (13,48 ±
0,09)×104; (11,78 ± 0,15)×104
(10,06 ± 0,17)×104 tb/mL sau 8, 9, 11
l
Tetraselmis suecica v i m
i
o Chaetoceros muelleri
(Vgiống/Vmt)
u ạt m
(13,52 ± 0,14)×104
ộ tiếp gi ng an
ộ c c ại cao nh t (5,69 ± 0,05)×10
/mL
13 ng y nuôi c y. C hai
/mL
5
i v i Tetraselmis suecica, nhưng qu
u 20 % thể ích
i v i Chaetoceros muelleri
rình
n l i x y ra nhanh
ột
ngộ h n.
Kết qu trên ch
suecica nói riêng
h y c c l
u ph
i
nói chung
riển theo quy lu t: Khi m
rư ng c a t o nhanh, sinh kh i ca
ăng nhanh
o Chaetoceros muelleri
s lượng tế
ộ nuôi c y an
u cao, t c ộ sinh
hời gian ạt c c ại c ng ngắn. Tuy nhiên, cùng
is
, c c yếu t môi rường h c cũng nhanh chóng hay ổi theo:
Lượng mu i inh ư ng gi m nhanh, pH ăng, h năng nh n nh
(s t che khu t) [4]. Do v y, m
ến ình rạng
Tetraselmis
ng c a từng tế
ộ c ng ca , c c yếu t n y nhanh chóng
n l i nhanh, ột ngộ , hó iểm
.D
hích hợp cho từng loại t o nh m rú ngắn thời gian t
nhưng ên cạnh ó ph i uy rì lượng t
ni
ó, iệc
c
hạn chế
nh m
ạt sinh kh i c c
iểm
gi m
ẫn
ộ an
u
ại l c n thiết,
ược thời gian thu sinh kh i, nh n
é n y cũng rùng hợp v i nh n é c a Lê Viễn Chí (1996) hi nghiên c u v t o Skeletonema
costatum [2]. Tr ng 4 hí nghiệm v m
ộ an
u nói rên ch hai l
Tetraselmis suecica chúng ơi nh n th y, m
ộ an
Chaetocceros muelleri l 10 % thể ích iếp gi ng an
tiếp gi ng an
i ca , qu
u. Vì
rình
Từ kết qu
muelleri
im
ộ an
u n y,
u
ph
i
o Chaetoceros muelleri
u t t nh t cho s
ph
riển c a t o
Tetraselmis suecica l 10–15 % thể ích
riển
u
ạt m t ộ c c ại ư ng
n l i x y ra ch m.
rên, chúng ôi chọn m
15 % (Vgiống/Vmt)
ộ an
u 10 % (Vgiống/Vmt)
i v i ch ng Chaetoceros
i v i ch ng Tetraselmis suecica ể tiến h nh c c hí nghiệm tiếp
theo v nhân nuôi inh h i.
3.3
đ
Thử nghiệ
kệ á
sá
ô
á
ủng t o Chaetoceros muelleri và Tetraselmis suecica o
ự
Thí nghiệm ược b
ni ín ( úi nil n 50 L) v
rí h
n
n ngẫu nhiên ng
ể composite (1.000 L) r ng cùng i u kiện nh
hí 24/24 h. Kết qu th nghiệm nhân ni i
Tetraselmis suecica ược rình
qu cho th y nhiệ
ộ a
y
Hình 6. The
Teraselmis suecica có pH a
Hình 5
ng
ng ca h n r t nhi u
v rí ni lúc 10 giờ a
ộng
ộng trong kho ng 14.000–16.000 lu , lúc 15 giờ
ộng trong kho ng 3.290–3.310 lux; pH c a ch ng Chaetoceros muelleri
kho ng 7,8–9,0
y
ộ, s c
õi hí nghiệm r ng 10 ng y ni c y, kết
ộ phịng, cường ộ nh
trong kho ng 5.700–6.800 lu , lúc 12 giờ a
ng, nhiệ
o Chaetoceros muelleri ược rình
ộng trong kho ng 25–35 °C; cường ộ nh
so v i nuôi r ng i u kiện nhiệ
a
i rời v i hai nghiệm th c l hệ th ng
a
ộng trong
ộng trong kho ng 8,2–10,8.
125
Trần Vinh Phương và CS.
Hì
Tập 126, Số 3D, 2017
5. Đồ th ường c ng inh rư ng c a t o
Chaetoceros muelleri r ng i u iện
nh ng nhiên
Hì
6. Đồ th ường c ng inh rư ng c a t o
Tetraselmis suecica r ng i u iện
nh ng nhiên
Từ kết qu nghiên c u, chúng ôi nh n th y hi ni
r ng úi nil n ín hể ích 50 L
ch ng Chaetoceros muelleri
Tetraselmis suecica u ph riển nhanh h n
ch m
ộ tế
c c ại ca h n. M
ộ c c ại c a Chaetoceros muelleri hi nuôi r ng úi nil n 50 L l (4,31 ±
0,08)×105 /mL au 8 ng y nuôi c y; bể c mp i e 1.000 L l (3,17 ± 0,10)×105 /mL au 8 ng y
nuôi c y, m
ộ c c ại c a Tetraselmis suecica hi nuôi r ng úi nil n 50L l (14,44 ± 0,14)×104
/mL au 7 ng y ni c y; bể c mp i e 1.000 L ạt (9,23 ± 0,32)×104 /mL au 6 ng y ni
c y.
Đ i v i hệ th ng nuôi
kiểm
nhiệ
ộ, nh
ng
ng,
inh ư ng cung c p cho t
i rời hì hí h u l yếu t quan trọng nh
che ph c a mây, mưa… Ở cùng i u kiện ộ mặn, nguồn
ã ược kh ng chế nhưng hể ích ni h c nhau
h c nhau có hể nh hư ng ến s h p thu nhiệ
mặt trời ch qu
ược b
rí
nư c
h năng
i m c nư c
d ng năng lượng
rình quang hợp c a t o. Ở hí nghiệm c a chúng ơi, c c hệ th ng ni ược
c hí, ì
L) nhưng ẫn có
hó có hể
y mặc ù hể ích nư c
ồng
uv
y [11]. Tuy nhiên, hi nuôi
c c nghiệm th c a
inh ư ng, nhiệ
ộ, c c ế
ộng l n (50 L
1000
hơng lắng chìm u ng
r ng úi nil n ín nư c ni ạch hơng
nhiễm tạp, cịn
o
trong bể composite h nên ễ b nhiễm tạp r ng qu
rình ni. Ng
i ra, cường ộ nh
ng
cũng nh hư ng mạnh ến c c qu
, ặc biệ l qu
rình quang hợp. Vì
y,
ng mặt trời so v i c c hu
c
cường ộ quang hợp c a t
có í
nhi u
nh
ng. D
ồng
ca h n
t
khu v c có nhi u nh
ó, hi ni r ng úi nil n r ng u t, kh năng i
u h n nên húc ẩy qu
c ch nhanh chóng h n
rình quang hợp c a t
i nuôi r ng ể composite
so v i c c hí nghiệm in vitro.
126
rình inh hóa
o nh n ược nh
l mm
ột
ng
ăng lên một
hời gian ạt c c ại cũng ngắn h n
Jos.hueuni.edu.vn
4
K
Tập 126, Số 3D, 2017
l ậ
Tr ng c c môi rường F/2, Walne
ph
riển
nh
TMRL ược h nghiệm, ch ng Chaetoceros muelleri
r ng môi rường F/2, Tetraselmis suecica ph
riển
nh
r ng môi rường
Walne.
M
ộ an
/mL, ư ng
0,05)×10 tế
5
u hích hợp ch
ng
i 10 % hể ích iếp gi ng an
/mL au 11 ng y nuôi c y. M
riển l (1,09 ± 0,05)×10 tế
ph
4
ch ng ạt m
Chaetoceros muelleri ph
/mL ư ng
ộ c c ại (13,48 ± 0,09)×10 tế
4
Hai ch ng t o Chaetoceros muelleri
hể ích 50 L) ph
riển nhanh h n
ộ an
/mL
ại c a ch ng n y
hi
ộ c c
ại (5,55 ±
i 15 % thể ích iếp gi ng an
u,
ng y nuôi h 9.
Tetraselmis suecica nuôi r ng hệ h ng ín ( úi nil n
ch m
ộ ế
c c ại ca h n hi nuôi r ng ể h
u 10 % (Vgiống/Vmt), au 8 ng y ni c y
ộ c c ại (4,31 ± 0,08)×105
/mL, ca h n 26 % m
ược nuôi r ng ể composite 1.000 L ((3,17 ± 0,10)×10
Ch ng Tetraselmis suecica v i m
ạt m
ạt m
u thích hợp cho t o Tetraselmis suecica
ư ng
(bể composite 1000 L). V i thể ích iếp gi ng an
ch ng Chaetoceros muelleri ạt m
u, ch ng
riển l (0,39 ± 0,03)×105 tế
ộ tiếp gi ng an
ộ c c ại (14,44 ± 0,14)×104 tế
ế
ộc c
/mL).
u 15 % (Vgiống/Vmt), au 7 ng y nuôi c y
/mL, ca h n 36 % m
ược hi nuôi r ng ể c mp i e 1000 L ((9,23 ± 0,32)×104 ế
Tà l ệ
5
k
ộ c c ại ch ng n y ạt
/mL).
o
1.
Đặng T Vân C m, Trình Trung Phi, Diêu Phạm H ng Vy, Lê Thanh Huân, Đặng Th
Nguyên Nh n (2013), Ảnh hư ng c a m
ộ ban
u lên inh rư ng vi t o
Nannochloropsis
Isochrysis galbana nuôi r ng hệ th ng t m, Tạp chí nghề cá sơng Cửu Long,
(2).
2.
Lê Viễn Chí (1996), Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học công nghệ nuôi tảo Silic Skeletonema
costatum (Grevilei) Cleve làm thức ăn cho ấu trùng tôm biển, Lu n n PTS, Viện Nghiên c u H i
s n H i Phòng, 140 r.
3.
Nguyễn Thanh Mai, Tr nh H ng Kh i, Đ Văn Trí, Nguyễn Văn Hùng (2009), Nghiên
c u phân l p, nuôi c y in vitro t
ilic nư c mặn Chaetoceros calcitrans Paul en, 1905
ng d ng nuôi inh h i t l m h c ăn ch ôm he chân rắng (Litopenaeus vannamei), Tạp
chí phát triển khoa học và cơng nghệ, 12 (13), 28–36.
4.
Nguyễn Th Thúy, Nguyễn T n Sĩ (2015), L a chọn mơi rường ni hích hợp cho s ph
triển c a t o Tetraselmis suecica (kylin) butcher, 1959, Tạp chí Khoa học – Cơng nghệ Thủy Sản,
(1), 63–67.
5.
Brown M.R. (1991), The amino acid and sugar composition of 16 species of microalgae used
in mariculture, Journal of Experimental Marine Biology and Ecology, Elsevier, 145 (1), 79–99.
6.
Brown M.R. (2002), Nutritional Value and Use of Microalgae in Aquaculture, Aquaculture, 60–78.
127
Trần Vinh Phương và CS.
Tập 126, Số 3D, 2017
7.
Chiou S., Su Y.W.W., Su Y.C. (2001), Optimizing production of polyunsaturated fatty acids
in Machantia polymorphacell suspension culture, Journal of Biotechnology, 85(3), 247–257.
8.
Robert F. A. Jr., Christopher D. R, Andrew F. R, and Benjamin E. V (1984), Role of silicon in
diatom metabolism, Journal of Plant Physiol, 76(3), 674-679.
9.
Guillard R.R.L., Ryther J.H. (1962), Studies of marine planktonic diatoms I. Cyclotella Nana
Hustedt and Detonula confervacea (Cleve) Gran, Canadian Journal of Microbiology, 8 (2), 229–
239.
10. Kungvankij P., Tiro L.B., Pudadera B.J., Potestas I.O., Corre K.G., Borlongan E., Talean G.A.,
Bustilo L.F., Tech E.T., Unggui A., Chua T.E., (1985), Shrimp hatchery design, operation and
management, Training manual. 95 pp. Project: FAO-FI--RAS/76/003. Project: FAO-FI-NACA/TR/85/12. Establishment of Network of Aquaculture Centres in Asia. Microfiche no:
86X00888.
11. Oswald W.J. (1988), Large-scale algal culture systems (engineering aspects), In Borowitzka MA,
Borowitzka LJ (eds), Microalgal Biotechnology, Cambridge University press, Cambridge, pp.
357–394.
12. Persoone G., Claus C. (1980), Mass culture of algae : a bottleneck in the nursery culturing of
molluses, In: Algae Biomass, Shoeder G. S. C. J(ed.), Elsevier, Amsterdam, 265–285.
13. Susana A., Rivero A., Rodrisguez R., Beaumont C.L., Marya V. (2007), The effect of
micralgal diets on growth, biochemical composition, and fatty acid profile of Crassostrea
corteziensis (Hertlein) juveniles, Aquaculture, 263 (1), 199–210.
14. Walne P.R. (1970), Studies on the food value of nineteen genera of algae to juvenile bivalves of the
genera Ostrea, Crassostrea, Mercenaria, and Mytilis, Fishery Investigations, London Series 2
(26),1– 62.
15. Wikfors G.H., Ohno M. (2001), Impact of algal research in aquaculture, Journal of Phycology,
37,968 – 974.
128
Jos.hueuni.edu.vn
Tập 126, Số 3D, 2017
EFFECT OF NUTRIENT MEDIUM, INITIAL DENSITY ON THE
GROWTH OF MICROALGAE Chaetoceros muelleri, Tetraselmis
suecica AND TRIAL BIOMASS DEVELOPMENT UNDER
OUTDOOR CONDITIONS IN THUA THIEN HUE PROVINCE
Tran Vinh Phuong1 *, Nguyen Van Khanh1, Le Thi Tuyet Nhan1, Pham Thi Hai Yen2,
Kieu Thi Huyen2 Vo Đ
1
N
2
HU – Institute of Biotechnology, Tinh Lo 10, Phu Vang, Thua Thien Hue, Viet Nam
2
HU – University of Agriculture and Forestry, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam
Abstract: This paper aims at identifying the effect of the nutrient medium and initial density on the
growth of microalgae Chaetoceros muelleri, Tetraselmis suecica and performing experiments on outdoor
biomass breeding under the most basic conditions. The findings showed that the F/2 medium and the
Walne’ medium were the most suitable for Chaetoceros muelleri and Tetraselmis suecica, respectively. After
11 days, Chaetoceros muelleri that represented 10 % in the total culture medium reached the maximum
density at (5.55 ± 0.05)×105 cells/mL with a stable balanced phase. Tetraselmis suecica that represented 15 %
in total culture medium reached the maximum density at (13.48 ± 0.09)×104 cells/mL with stable balanced
phase on the ninth culture day. The results of mass culture showed that after 8 culture days, Biomass
Chaetoceros muelleri cultured naturally in a 50 L container reached a maximum density at (4.31 ± 0.08)×105
cells/mL, while in a 1000 L container the biomass reached a maximum density at (3.17 ± 0.10)×105 cells/mL.
Tetraselmis suecica biomass reached the highest density at (14.44 ± 0.14)×104 cells/mL in the volume of 50
liters after 7 culture days. Whereas, the biomass reached (9.23 ± 0.32)×104 cells/mL in the volume of 1000
liters after 6 culture days.
Keywords: Chaetoceros muelleri, Tetraselmis suecica, initial density, microalgae, nutrient medium, trial
biomass
129