Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bai tapve giai toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.44 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường :CĐSP Long An
Lớp :GDTH2-K34
STT : 04


Ngày soạn : <b>KẾ HOẠCH BAØI DẠY</b>


Ngày dạy : MƠN : TỐN – LỚP : 3 (Tiết 12)


BÀI : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
GV : PHẠM THỊ THUỲ AN
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<i>1. Kiến thức : </i>


- Củng cố về giải các bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.
- Giới thiệu bài tốn về tìm phần hơn.


<i>2. Kỹ năng :</i>


- Củng cố kỹ năng giải các bài toán.
<i>3. Thái độ :</i>


- Ham thích học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


<i>1. Giáo viên :</i>
- SGK toán 3.
<i>2. Học sinh :</i>


- SGK, vở.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn dịnh tổ chức lớp : </b>


- Cho HS hát 1 bài hát - Lớp hát.


<b>2. Kieåm tra bài cũ : </b>


- Kiểm tra các bài tập của tiết 11 - HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu.
<i>b. Hướng dẫn ôn tập bài tồn về nhiều hơn, </i>


<i>ít hơn. </i>
<b>Bài 1 :</b>


- Gọi HS đọc về bài. - HS đọc : “Đội Một trồng được
230 cây, đội Hai trồng được nhiều
hơn đội Một 90 cây. Hỏi đội Hai
trồng được bao nhiêu cây ?
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài tốn rồi giải - Tóm tắt :


Đội Một :


Đội Hai :


- Yeâu cầu HS giải Bài giải



Đội Hai trồng được số cây là :


230 + 90 = 320 (caây)


Đáp số : 320 cây


- Chữa bài cho điểm HS
<b>Bài 2 : </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc : “ Một cửa hàng buổi
Sáng bán được 635l xăng, buổi
chiều bán được ít hơn buổi sáng
128l xăng. Hỏi buổi chiều cửa hàng
đó bán được bao nhiêu lít xăng?


- GV hỏi : - HS trả lời :


+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? +Bài tốn thuộc dạng tốn về ít hơn
+ Số xăng cửa hàng bán đưởc ở buổi chiều là + Là số bé.


số lớn hay số bé ?


- Hướng dẫn HS về sơ đồ bài toán. - Tóm tắt :
Sáng :


230 cây


90 cây
? cây



635l


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS giải. Bài giải


Buổi chiều cửa hàng bán được số
lít xăng là :


635 – 128 = 507 (l)


Đáp số : 507l.


- Chữa bài – cho điểm HS.


<i>c. Giới thiệu bài tốn tìm phần hơn (phần kém)</i>


<b>Bài mẫu :</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài bài 3, phần a - HS đọc “ Hàng trên có 7 quả cam
hàng dưới có 5 quả cam. Hỏi hàng
trên có nhiều hơn hàng dưới bao
nhiêu quả cam?


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và phân
tích đề bài ?


+ Hàng trên có mấy quả cam ? + Hàng trên có 7 quả cam.
+ Hàng dưới có mấy quả cam ? + Hàng dưới có 5 quả cam.


+ Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao + Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới



nhiêu quả cam? 2 quả cam.


+ Em làm như thế nào để biết hàng trên có + Em thực hiện phép tính : 7 – 5 =2
nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam?


+ Bạn nào có thể đọc câu lời giải thích cho lời - HS đọc : Số cam hàng trên nhiều
giải của bài tốn này ? hơn số cam hàng dưới là/hàng trên
có nhiều hơn hàng dưới số cam là :
- Gọi HS lên bảng trình bày lời giải : - Viết lời giải :


Số cam ở hàng trên nhiều hơn số
cam ở hàng dưới là :


7-5=2 (quaû)


Đáp số : 2 quả cam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Để tìm phần hơn của số lớn hơn so với số bé
ta lấy số lớn trừ đi số bé.


- Nêu bài tốn : Hàng trên có 7 quả cam, hàng
dưới có 5 quả cam. Hỏi hàng trên có ít hơn
hàng dưới cbao nhiêu quả cam ?


+ Vì sao em biết hàng dưới có ít hơn hàng trên + Vì : 7 – 5 = 2


2 quả cam. + Vì đã biết hàng trên nhiều hơn


hàng dưới 2 quả cam nên có thể


thấy ngay là hàng dưới ít hơn hàng
trên 2 quả cam.


- Hãy đọc câu lời giải của bài tốn này. - Hàng dưới có ít hơn hàng trên số
cam là 1 số cam hàng dưới ít hơn
hàng trên là :


- Trình bày lời giải sau đó rút ra kết luận. Đây
là bài tốn tìm phần kém của số bé so với số
lớn. Để giải bài toán này chúng ta cũng thực
hiện phép trừ số lớn cho số bé.


<b>Baøi 3b : </b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài : - HS : Lớp 3A có 19 bạn nữ bà 16
bạn nam. Hỏi số bạn nữ nhiều hơn
bạn nam là bao nhiêu?


- Tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ cho HS và yêu - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp


Cầu HS viết lời giải. Làm bài vào vở.


Tóm tắt :
Nữ :


Bài giải


Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam


là:



19 bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

19 – 16 = 3 (baïn)


Đáp số : 3 bạn.


- Gọi 1 HS nhận xét – bổ sung - HS nhận xét.
- GV chữa bài – cho điểm.


<b>Baøi 4 : </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS : Bao gạo nặng 50kg, bao ngô
nặng 35kg. Hỏi bao ngô nhẹ hơn
bao gạo bao nhiêu kylôgam?
- Yêu cầu HS xác định dạng tốn sau đó vẽ sơ


đồ bài tốn cho các em và yêu cầu trình bày. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Tóm tắt :


gạo :


Bài giải


Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là :


50 – 35 = 15 (kg)


Đáp số : 15 kg



- Chữa bài – cho điểm HS.
<b>4. Củng cố – dặn dị :</b>


- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau.


50kg


35kg


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×