Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

de thi ly 8 HK2 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.01 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD & ĐT CẦU KÈ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II</b>
<b>Trường THCS Phong Thạnh NĂM HỌC: 2011 – 2012 </b>


<b>Môn: Vật Lý – lớp: 8 </b>
Thời gian làm bài: 45 phút
<i><b>Câu 1</b>: (3 điểm)</i>


1.1. Các chất được cấu tạo như thế nào?


1.2. Nêu hai đặt điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên chất?
1.3. Có mấy hình thức truyền nhiệt? kể tên?


<i><b> Câu 2</b>: (3 điểm)</i>


2.1. Nhiệt lượng là gì? Viết cơng thức tính nhiệt lượng? (ghi rõ tên và đơn vị của
các đại lượng có mặt trong cơng thức)


2.2. Áp dụng: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200<sub>C</sub>


lên 500<sub>C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.</sub>
<i><b>Câu 3</b>: (3 điểm)</i>


Thả một quả cầu nhơm có khối lượng 0,5kg vào 500g nước. miếng nhôm nguội từ
800<sub>C xuống 20</sub>0<sub>C. Hỏi nước nhận một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao</sub>


nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K.
<i><b>Câu 4</b>: (1 điểm)</i>


Nói nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K có nghĩa là gì?
--- HẾT



<b>---PHỊNG GD & ĐT CẦU KÈ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II</b>
<b>Trường THCS Phong Thạnh NĂM HỌC: 2011 – 2012 </b>


<b>Môn: Vật Lý – lớp: 8 </b>
Thời gian làm bài: 45 phút
<i><b>Câu 1</b>: (3 điểm)</i>


1.1. Các chất được cấu tạo như thế nào?


1.2. Nêu hai đặt điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên chất?
1.3. Có mấy hình thức truyền nhiệt? kể tên?


<i><b> Câu 2</b>: (3 điểm)</i>


2.1. Nhiệt lượng là gì? Viết cơng thức tính nhiệt lượng? (ghi rõ tên và đơn vị của
các đại lượng có mặt trong cơng thức)


2.2. Áp dụng: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200<sub>C</sub>


lên 500<sub>C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.</sub>
<i><b>Câu 3</b>: (3 điểm)</i>


Thả một quả cầu nhơm có khối lượng 0,5kg vào 500g nước. miếng nhôm nguội từ
800<sub>C xuống 20</sub>0<sub>C. Hỏi nước nhận một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao</sub>


nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K.
<i><b>Câu 4</b>: (1 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>---PHÒNG GD & ĐT CẦU KÈ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
<b>Trường THCS Phong Thạnh NĂM HỌC: 2011 – 2012 </b>



<b>Môn: Vật Lý – lớp: 8 </b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


1


1.1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
1.2. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng; giữa các nguyên
tử phân tử có khoảng cách.


1.3. Có ba hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.


1 đ
1 đ


2


2.1. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt
đi trong quá trình truyền nhiệt.


Q = m.c. <i>t</i>0<sub>. </sub>


Trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị là J;
m là khối lượng của vật, đơn vị là kg;


0 0 0



2 1


<i>t</i>

<i>t</i>

<i>t</i>



  

<sub> là độ tăng nhiệt độ, đơn vị là </sub>0<i><sub>C</sub></i>


hoặc K;
c là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật, đơn vị là J/kg.K.
2.2. Nhiệt lượng cần truyền cho đồng để tăng từ 200<sub>C lên 50</sub>0<sub>C là: </sub>


Q = m.c.(<i>t</i>20 <i>t</i>10) = 5.380.30= 57000(J)


= 57(kJ)



0.5đ


0,5đ
1 đ


3


+ Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi nhiệt độ hạ từ 800<sub>C xuống 20</sub>0<sub>C là:</sub>


Qtỏa=m1c1(t2 - t1) =0,5.880.60=26 400(J)


+ Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng của nước thu vào:
Qthu=Qtỏa=26 400J


+ Nước nóng lên thêm:


Qthu=m2c2


0


<i>t</i>






0 0


2 2


26400
13
0,5.4200
<i>toa</i>


<i>Q</i>


<i>t</i> <i>C</i>


<i>m c</i>


    


1 đ
1 đ



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×