Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE THI HOC SINH GIOI LOP 5 MON TIENG VIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.35 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Họ và tên thí sinh:


………..
Lớp: 5….


Trường Tiểu học Trần Thị Lý


<b>KÌ THI HỌC SINH GIỎI </b>
<b>Năm học 2009-2010</b>


Ngày thi: ………..
Thời gian làm bài: 60 phút


Số thứ tự bài thi
(Giám thị ghi)


Môn thi:


<b>TIẾNG VIỆT 5</b> Số báo danh:……….


Chữ ký Giám thị I Chữ ký Giám thị II SỐ MẬT MÃ


………..
Điểm bài thi Chữ ký Giám khảo I Chữ ký Giám khảo II SỐ MẬT MÃ


Bằng số: Bằng chữ: Số thứ tự bài thi


(Giám thị ghi)


<b>I. Luyện từ và câu: </b><i>(5,5 điểm)</i>



Câu 1. <i>(1,5 điểm)</i> Chép lại đoạn văn sau và ghi dấu câu vào những chỗ thích hợp:


Cây quỳnh lá dày giữ được nước chẳng phải tưới nhiều cây hoa ti gơn thich leo trèo cứ
thị những cái râu ra theo gió mà ngọ nguậy như những cái vịi bé xíu cây hoa giấy mọc ngay
bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành.


...
...
...
...
Câu 2.<i>(1 điểm)</i> Khoanh tròn chữ cái đặt trước các từ trái nghĩa với từ “<i><b>im lặng”.</b></i>


a. ồn ào b. nhấp nhô c. đông đúc d. náo nhiệt


e. sung sướng g. huyên náo h. vui vẻ i. nhộn nhịp
Câu 3.<i>(1 điểm).</i> Gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong các câu sau:


a) Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm
b) Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần tan biến đi.


Câu 4. <i>(1 điểm)</i> Chuyển mỗi cặp câu sau đây thành một câu ghép có dùng cặp quan hệ từ:
a) Thỏ chủ quan, coi thường người khác.


Thỏ đã thua Rùa.


...
b) Câu chuyện này hấp dẫn, thú vị.


Nó có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc.



...
...
Câu 5. <i>(1 điểm)</i> Với mỗi nghĩa sau đây của từ “xuân” em hãy đặt một câu:


a) Mùa đầu của một năm (xuân là danh từ).


...
……….


b) Chỉ tuổi trẻ, sức trẻ (xuân là tính từ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

………


THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT


<b>II. Tập làm văn: </b><i>(4 điểm)</i>


<i><b>Đề bài</b></i>: Con đường từ nhà đến trường gắn với em biết bao nhiêu kỉ niệm đẹp. Hãy tả
lại con đường ấy bằng cảm xúc của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HƯỜNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 5 KÌ THI HỌC SINH GIỎI</b>
<b>Năm học 2009-2010</b>


<b>I. Luyện từ và câu (5,5 điểm)</b>


Câu 1. (1,5 điểm) Điền đúng mỗi dấu được 0,25 điểm. Sau dấu chấm không viết hoa hoặc
chép lại sai lỗi bị trừ 0,25đ cho mỗi lỗi.


<i>Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gơn thich leo</i>


<i>trèo, cứ thị những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vịi bé xíu. Cây hoa</i>
<i>giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành.</i>


Câu 2. (1 điểm) Khoanh đúng mỗi từ được 0,25 điểm.


a. ồn ào d. náo nhiệt g. huyên náo i. nhộn nhịp


Câu 3. (1 điểm) Gạch đúng mỗi chủ ngữ được 0,5 điểm. Gạch thiếu hoặc thừa từ không ghi
điểm.


a) Vầng trăng vàng thẳm


b) Phút yên tĩnh của rừng ban mai.


Câu 4. (1 điểm) Chuyển đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm.


a) <i><b>Vì</b></i> Thỏ chủ quan coi thường người khác <i><b>nên</b></i> Thỏ đã thua Rùa.


b) Câu chuyện này <i><b>khơng chỉ</b></i> hấp dẫn, thú vị<i><b> mà cịn</b></i> có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc.
Câu 5. (1 điểm) Đặt câu đúng theo nghĩa của từ “<i>xuân</i>” ghi 0,5 điểm cho mỗi câu.


Nếu thiếu dấu câu trừ 0,25 điểm cho mỗi câu.
<b>II. Tập làm văn (4 điểm)</b>


<i><b>Điểm 3,5-4:</b></i> Tả đúng con đường từ nhà đến trường gắn với những kỉ niệm đẹp bằng cảm xúc
chân thật; câu văn giàu hình ảnh, biết sử dụng các biện pháp tu từ. Sai không quá 3 lỗi
về dùng từ, đặt câu, chính tả.


<i><b>Điểm 2,5-3:</b></i> Bài đảm bảo yêu cầu của điểm 3,5-4. Sai khơng q 6 lỗi chính tả, dùng từ, đặt
câu.



<i><b>Điểm 1,5-2:</b></i> Đảm bảo yêu cầu đề bài. Diễn đạt đơi chỗ cịn lủng củng, câu văn rườm.


</div>

<!--links-->

×