Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.4 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết : 122 - Tuần : 25
Ngày soạn : 09 - 02 - 2012
Ngày dạy : 21 - 02 - 2012
Người dạy : Võ Ngọc Hiếu
Bài : <i><b>BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN</b></i>
<i><b>RÚT VỀ ĐƠN VỊ</b></i>
<i>I. Mục tiêu:</i>
Giúp học sinh: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
<i>II. Chuẩn bị:</i>
- Giáo viên: bảng phu.
- Học sinh : sách giáo khoa,vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>
<b>1. Khởi động: </b>
Ổn định: Lớp phó văn nghệ bắt
giọng cho lớp hát một bài.
<b>2. Hoạt động dạy học:</b>
<b> * Bài mới: “ Bài toán liên quan</b>
<b>đến rút về đơn vị”</b>
<i>a.Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn giải bài
toán liên quan đến rút về đơn vị
<i>Bài toán 1:</i>
- Giáo viên gọi một học sinh đọc đề
bài.
- Đề bài cho ta biết gì?
- Chúng ta phải tìm cái gì?
- Giáo viên tóm tắt đề bài lên bảng :
<i>Tóm tắt</i>
7 can : 35 l
1 can : ...l ?
- Muốn biết mỗi can có mấy lít mật
ong thì ta phải thực hiện phép tính
gì?
- Giáo viên nhận xét và gọi một vài
học sinh nhắc lại.
- Giáo viên gọi một học sinh lên
bảng làm bài , học sinh còn lại làm
- Cả lớp hát.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Đề bài cho ta biết có 35l mật ong
chia đều vào 7 can.
- Phải tìm mỗi can có mấy lít mật
ong?
- Ta phải thực hiện phép tính
chia,lấy 35 chia cho 7.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
<i><b>Bài giải</b></i>
Số lít mật ong có trong mỗi can là
35 : 7 = 5 ( l)
- Giáo viên sửa bài và nhận xét.
<i>Bài toán 2:</i>
- Giáo viên gọi một học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên tóm tắt đề bài lên bảng :
<i><b>Tóm tắt</b></i>
7 can : 35 lít
2 can : ... l ?
- Biết 7 can chứa 35l mật ong,
muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật
ong ta phải thực hiện phép tính gì?
- Vậy biết mỗi can chứa 5 lít mật
ong, muốn tìm 2 can chứa bao
nhiêu lít mật ong ta phải thực hiện
phép tính gì?
- Giáo viên nhận xét và gọi một vài
học sinh nhắc lại.
- Giáo viên gọi một học sinh lên
bảng làm bài, học sinh còn lại làm
bài vào vở bài tập.
- Giáo viên sửa bài và rút ra kết
luận:
Khi giải “ Bài toán liên quan đến
rút về đơn vị” , thường tiến hành
theo hai bước:
<i>Bước 1:</i> Tìm giá trị 1 phần ( thực
hiện phép chia)
<i>Bước 2:</i> Tìm giá trị nhiều phần
( thực hiện phép nhân)
- Gọi một vài học sinh nhắc lại.
<i>b. Hoạt động 2:</i> Thực hành
<i> Bài 1:</i>
- Giáo viên gọi một học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên tóm tắt đề bài lên bảng:
<i><b>Tóm tắt</b></i>
4 vỉ : 24 viên
3 vỉ : .... viên ?
- Muốn biết 3 vỉ thuốc có bao nhiêu
- Một học sinh đọc đề bài.
- Ta phải thực hiện phép tính chia,
lấy 35 chia 7.
- Muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít
mật ong ta thực hiện phép tính
nhân, lấy 5 nhân 2.
- Một vài học sinh nhắc lại.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
<i><b>Bài giải</b></i>
Số lít mật ong có trong mỗi can
là:
35 : 7 = 5 ( lít)
Số lít mật ong có trong 2 can là :
5 x 2 = 10 ( lít )
Đáp số : 10 lít.
- Học sinh lắng nghe.
- Một vài học sinh nhắc lại.
- Một học sinh đọc đề bài.
viên thuốc thì ta phải làm như thế
nào?
- Giáo viên nhận xét và yêu cầu học
sinh làm bài vào bảng con.
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ?
- Giáo viên sửa bài và nhận xét.
- Tìm số viên thuốc có trong 3 vỉ?
- Giáo viên sửa bài và nhận xét.
- Giáo viên gọi một học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên gọi một học sinh lên
bảng tóm tắt đề bài.
- Tương tự bài 1 các em làm bài
vào vở và chấm điểm 5 tập làm bài
nhanh nhất.
- Yêu cầu một học sinh làm bài trên
bảng phụ và sửa bài chung cho cả
lớp.
<i>c. Hoạt động 3:</i> Củng cố
- Khi giải “Bài toán liên quan đến
rút về đơn vị” , ta thường tiến hành
theo mấy bước?
- Nêu 2 bước đó?
<b>3. Kết thúc:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh học
tốt.
- Chuẩn bị bài : “<i>Luyện tập”.</i>
1 vỉ, sau đó lấy số viên thuốc có
trong 1 vỉ nhân cho 3.
- Học sinh làm từng lời giải vào
bảng con:
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là :
24 : 4 = 6 ( viên )
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là :
6 x 3 = 18 ( viên )
- Một học sinh đọc đề bài.
- Một học sinh lên bảng tóm tắt:
<i><b>Tóm tắt</b></i>
7 bao : 28 kg
5 bao : ... kg
- Học sinh làm bài vào vở.
- Một học sinh làm bài vào bảng
phụ.
Số kilơgam gạo có trong 1 bao là :
28 : 7 = 4 ( kg)
Số kilơgam gạo có trong 5 bao là :
4 x 5 = 20 ( kg)
Đáp số : 20 kilôgam.
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.