Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tải Top 4 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020 - 2021 hay nhất - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.1 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4</b>


<b>Mạc</b>
<b>h</b>
<b>kiến</b>
<b>thức,</b>
<b>kĩ</b>
<b>năng</b>
<b>Số</b>
<b>câu</b>
<b>và</b>
<b>số</b>
<b>điể</b>
<b>m</b>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <b>Tổng</b>


<b>TNK</b>
<b>Q</b>
<b>T</b>
<b>L</b>
<b>HT</b>
<b>khá</b>
<b>c</b>
<b>TNK</b>
<b>Q</b>
<b>T</b>
<b>L</b>
<b>HT</b>
<b>khá</b>
<b>c</b>
<b>TNK</b>


<b>Q</b>
<b>T</b>
<b>L</b>
<b>HT</b>
<b>khá</b>
<b>c</b>
<b>TNK</b>
<b>Q</b>
<b>T</b>
<b>L</b>
<b>HT</b>
<b>khá</b>
<b>c</b>
<b>TNK</b>
<b>Q</b>
<b>T</b>
<b>L</b>
<b>HT</b>
<b>khá</b>
<b>c</b>
<b>Đọc</b>
<b>hiểu</b>
<b>văn</b>
<b>bản:</b>
Hơn
một
nghì
n
ngày
vịng

quan
h trái
đất.
Biết
được
: thời
gian,
mục
đích,
hành
trình,
kết
quả
của
đồn
Số


câu 2 1 1 1 1 <b>4</b> <b>2</b>


Câu


số 1,3 2 4 5 6


Số
điể
m


1.0 0,5 0.


5 0,5



1,


0 <b>2,0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thám
hiểm
.
<b>Kiến</b>
<b>thức</b>
<b>tiếng</b>
<b>việt:</b>
- Câu
cảm
- Câu
khiế
n

-Trạn
g
ngữ
Số


câu 1 1 1 <b>1</b> <b>1</b> <b>3</b>


Câu


số 7 8 9 <b>10</b>


Số


điể
m
1,
0 0,5
1,
0
1,
0 <b>0,5</b>
<b>3,</b>
<b>0</b>
<b>Tổn</b>
<b>g</b>
Số


câu 1 <b>1</b> 2 1 1 2 1 <b>6</b> <b>4</b>


Số
điể
m
1.0 <b>1.</b>
<b>0</b> 1,0
0,


5 0,5 2,0


1,


0 <b>2.5</b>


<b>4.</b>


<b>5</b>

<b>2. Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 số 1</b>



<b>A. Kiểm tra Đọc, Nghe, Nói</b>
<b>I. Đọc thành tiếng</b>


<b>II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đơi chân Nết lại càng teo đi và
rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển.


Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể
chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô
cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ...Nghe Na kể, Nết
ước mơ được đi học như Na.


Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng
bên một cô gái. Na giải thich: “ Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị
em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm
ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cơ dạy Nết học.


Cịn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cơ giáo thường kể cho 35 học trị của
mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị tê liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn
vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học
sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình
lắm.


Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Cịn Nết,
cơ bé đang hình dung cách cơ giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đầy chiếc xe lăn.



<b>(Theo Tâm huyết nhà giáo)</b>


* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:


<b>Câu 1:</b>Nết là một cơ bé: (0,5 điểm)
a. Thích chơi hơn thích học.


b. Có hồn cảnh bất hạnh.
c. u mến cơ giáo.
d. Thương chị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đơi chân càng teo đi .
b. Gia đình Nết khó khăn khơng cho bạn đến trường.
c. Nết mồ cơi cha mẹ từ nhỏ.


d. Nết học yếu nên khơng thích đến trường.


<b>Câu 3:</b>Vì sao cơ giáo lại biết được hồn cảnh của Nết mà giúp đỡ bạn? (0,5 điểm)
a. Vì cô gặp Nết đang ngồi xe lăn trên đường đi dạy về .


b. Vì Na đã kể cho cơ nghe về hồn cảnh của chị mình.
c. Vì ba mẹ đến trường kể cho cô nghe và xin cho Nết đi học.
d. Vì cơ đọc được hồn cảnh của nết trên báo.


<b>Câu 4:</b>Cơ giáo đã làm gì để giúp Nết? (0,5 điểm)
a. Mua cho bạn một chiếc xe lăn.


b. Cho Nết sách vở để đến lớp cùng bạn.


c. Đến nhà dạy học, kể cho học trò nghe về Nết, xin cho Nết vào học lớp Hai


d. Nhờ học sinh trong lớp kèm cặp cho Nết việc học ở nhà cũng như ở trường.


<b>Câu 5:</b>Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (1 điểm)


<b>Câu 6:</b>Em học được điều gì từ bạn Nết qua câu chuyện trên? (1 điểm)


<b>Câu 7:</b>Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm những từ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên? (0,5 điểm)
a. đằm thắm, lộng lẫy, dịu dàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

d. hùng vĩ, dịu dàng, lung linh


<b>Câu 8:</b>Câu: “Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái” thuộc kiểu câu kể
nào? (0,5 điểm)


a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?


d. Khơng thuộc câu kể nào.


<b>Câu 9:</b>Chủ ngữ trong câu: “Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em” là: (1 điểm)
a. Năm học sau


b. Năm học sau, bạn ấy
c. Bạn ấy


d. Sẽ vào học cùng các em


<b>Câu 10:</b> Trong giờ học, một bạn bên cạnh nói chuyện không nghe cô giảng bài, em đặt một câu
khiến đề nghị bạn giữ trật tự trong giờ học: (1 điểm)



<b>B. Kiểm tra Viết</b>


I. Chính tả nghe - viết: (3 điểm) - Thời gian viết: 15 phút


<b>Sầu riêng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. Tập làm văn: (7 điểm) - Thời gian: 40 phút</b>


Đề bài: Tả một cây hoa mà em yêu thích.


<b>2.1. Đáp án đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 số 1</b>


<b>A. Kiểm tra Đọc, Nghe, Nói</b>


I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)


+ Học sinh bốc thăm 1 đoạn văn (trong 5 bài đã học ở sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2) rồi đọc thành
tiếng.


+ Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên đưa ra.


* Lưu ý: GV ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm.


<b>Bài 1</b>: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (SGK / 21- TV 4 tập 2)
+ Đọc đoạn: “ Năm 1946...của giặc”


Trả lời: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?


<b>Bài 2</b>: Sầu riêng (SGK/ 34 – TV 4 tập II)


+ Đọc đoạn: “ Sầu riêng ...kì lạ”


Trả lời: Sầu riêng là loại trái quý của vùng nào?
+ Đọc đoạn: “ Hoa sầu riêng...tháng năm ta”.
Trả lời: Hoa sầu riêng được miêu tả như thế nào?


<b>Bài 3</b>: Hoa học trò (SGK/ 43, - TV 4 tập 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 4</b>: Khuất phục tên cướp biển (SGK/ 66, 67 – TV 4 tập II)
+ Đọc đoạn: “ Tên chúa tàu...nhìn bác sĩ, quát”


Trả lời: Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào?
+ Đọc đoạn: “ Cơn tức giận...nhốt chuồng”


Trả lời: Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp
biển?


<b>Bài 5</b>: Thắng biển (SGK/ 76, 77 – TV 4 tập 2)
+ Đọc đoạn: “ Mặt trời lên cao dần ...điên cuồng”


Trả lời: Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe dọa của cơn bão biển?
+ Đọc đoạn: “ Một tiếng reo...cứng như sắt”


Trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con
người trước cơn bão biển?


Biểu điểm chấm đọc thành tiếng:


- Đọc vừa đủ nghe, rõ rang, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm (1 điểm)



- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng từ (không đọc sai quá 5
tiếng) (1 điểm)


- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm)


<b>II. Kiểm tra đọc hiểu (đọc hiểu văn bản kết hợp kiến thức Tiếng Việt): (7 điểm)</b>
<b>Câu 1:</b>Ý b;


<b>Câu 2:</b>Ý a;


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 4:</b>Ý c.


<b>Câu 5:</b> Trả lời: Trong cuộc sống mỗi người có một hồn cảnh, ai cũng muốn mình được hạnh
phúc, khơng ai muốn gặp điều bất hạnh(0,5 điểm). Vì vậy, chúng ta cần phải biết yêu thương
giúp đỡ lẫn nhau để cuộc sống tươi đẹp hơn . (0,5 điểm) – Tùy theo bài làm của HS để GV tính
điểm.


<b>Câu 6:</b>Tùy vào bài làm của HS để giáo viên tính điểm: Nếu HS nêu được 1 điều có ý nghĩa thì
sẽ tính 1 điểm.


VD: Em học được ở bạn Nết sự kiên trì vượt qua khó khăn để học tập thật tốt dù bị tật nguyền;
Hoặc: Em học tập ở bạn Nết lòng lạc quan, vượt lên chính mình, chăm chỉ học hành ...


<b>Câu 7:</b>Ý b; Câu 8 Ý c.


<b>Câu 9:</b>Ý c


<b>Câu 10:</b>Học sinh đặt câu đúng yêu cầu và đủ ý, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm cảm (1
điểm).



* Lưu ý: Ví dụ: Bạn hãy giữ trật tự để nghe cơ giảng bài!
Bạn nên giữ trật tự cho mình cịn nghe cô giảng bài!...
- Các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8 (tính mỗi câu 0,5 điểm)
- Các câu: 5, 6, 9, 10 (tính mỗi câu 1 điểm).


<b>B. Kiểm tra Viết</b>


I. Chính tả: (3 điểm)


- Tốc độ đạt yêu cầu (0,5 điểm), chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ
(0,25 điểm), trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (0,25 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* Điểm viết được trừ như sau:


- Mắc 1 lỗi trừ 0,25đ; mắc 2- 3 lỗi trừ 0,5đ; mắc 4 lỗi trừ 0,75đ; mắc 5 lỗi trừ 1đ; mắc 6 lỗi trừ
1,25đ; mắc 7 - 8 lỗi trừ 1,5đ; mắc 9 lỗi trừ 1,75đ; mắc 10 lỗi trở lên trừ 2đ.


* Lưu ý: Nếu HS viết thiếu 2, 3 chữ chỉ trừ lỗi sai, không trừ điểm tốc độ. Nếu HS viết bỏ một
đoạn thì tính trừ hai lần (lỗi sai và tốc độ). Phần chữ viết, trình bày: Tuỳ theo mức độ mà trừ có
sự thống nhất trong tổ.


<b>II. Tập làm văn: (7 điểm)</b>


* Học sinh viết được một bài văn tả một cây hoa mà em yêu thích.
a) Điểm thành phần được tính cụ thể như sau:


<b>1. Mở bài: (1,5 điểm)</b>


<b>2. Thân bài: (4 điểm) . Cụ thể:</b>



+ Nội dung: (1,5 điểm)
+ Kĩ năng: (1,5 điểm)
+ Cảm xúc: (1 điểm)


<b>3. Kết bài: (1,5 điểm)</b>


b) Đánh giá:


+ Học sinh viết được bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích.


+ Khả năng tạo lập văn bản, khả năng dùng từ, đặt câu, liên kết câu, khả năng lập ý,
sắp xếp ý, lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết, trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài đạt điểm tối đa (7 điểm) phải viết đúng thể loại, đủ 3 phần (MB, TB, KB).
Giáo viên căn cứ vào ý diễn đạt, cách trình bày bài văn mà trừ điểm cho phù hợp.
- Nội dung từng phần phải đảm bảo.


- Nếu lạc đề tùy vào mức độ nội dung của cả bài mà trừ điểm cho hợp lí.


<b>3. Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 số 2</b>


<b>A. Kiểm tra Đọc, Nghe, Nói</b>


I. Đọc thành tiếng (3 điểm)


- Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học trong SGK Tiếng Việt 4,
tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc một đoạn văn thích hợp ở ngồi SGK.


- Đề khơng trình bày nội dung của phần Đọc thành tiếng.
II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)



Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:


<b>Anh bù nhìn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Những anh bù nhìn thật hiền lành, dễ thương, chăm chỉ làm việc của mình, chẳng địi ăn uống gì
và cũng chẳng bao giờ kể cơng. Các anh cũng khơng sợ nắng gắt, gió lạnh, mưa bão. Anh có bị
gió xơ ngã thì rồi cũng có người đỡ anh dậy, anh chẳng kêu khóc bao giờ.


Chỉ tiếc là cũng có những con chim ranh ma, một lần sà xuống biết đấy là anh bù nhìn, khơng có
gì nguy hiểm, khơng có gì đáng sợ thế là lần sau nó cứ xuống và cịn đi gọi cả đàn xuống, vừa tra
ngô, tỉa đỗ, mà lại phải đi làm lại từ đầu, vì chúng đã ăn hết cả hạt vừa gieo. Người ta vốn khôn
ngoan hơn, lại phải thay lại tấm áo, cái nón và cái cần câu mới, buộc thêm vào đấy nhiều mẩu
giấy có các màu, làm như đó là một người bảo vệ mới.


Bọn trẻ chúng tơi thích các anh bù nhìn ấy vì các anh không bao giờ dọa chúng tôi, không bao
giờ lên mặt hoặc cáu gắt, dù chúng tơi có ào xuống ruộng bắt châu chấu, đuổi cào cào, giẫm cả
lên cái mầm ngơ, mầm đỗ mới nhú…


Quả là các anh bù nhìn hiền lành đáng yêu, đã giúp người nông dân, trong đó có cha mẹ tơi, một
cách khá tốt.


<b>(Băng Sơn)</b>


Em trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau:
- Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn.
- Viết ý kiến của em vào chỗ trống.


<b>Câu 1.</b>Những anh bù nhìn được làm từ nguyên liệu gì? (0,5 điểm)
A. Những thanh tre và đất sét.



B. Những thanh tre và mảnh áo, mảnh bao rách.
C. Quần áo cũ và những miếng xốp.


D. Đất sét và những mảnh áo, mảnh bao rách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A. Giúp cây cối phát triển nhanh hơn.


B. Bảo vệ ruộng đỗ, ruộng ngô trước lũ chim.


C. Bảo vệ mùa màng trước sự khắc nghiệt của thời tiết.
D. Bảo vệ mùa màng trước sự tấn cơng của sâu bọ.


<b>Câu 3.</b>Điều gì khiến cho anh bù nhìn có thể cử động như con người? (0,5 điểm)
A. Những tia nắng.


B. Những cơn mưa.
C. Những đám mây.
D. Những làn gió.


<b>Câu 4.</b>Vì sao các anh bù nhìn rất dễ thương? (0,5 điểm)


A. Vì các anh ln canh giữ cho mùa màng của người nông dân được bội thu.


B. Vì các anh làm việc chăm chỉ, khơng bao giờ kể cơng, khơng bao giờ địi ăn uống.
C. Vì các anh làm việc suốt ngày đêm không ngừng nghỉ, khơng lấy tiền cơng.
D. Vì các anh ln thân thiện, vui vẻ với các bạn nhỏ, giúp các bạn làm đồ chơi.


<b>Câu 5.</b>Hình ảnh anh bù nhìn thể hiện điều gì? (1,0 điểm)


<b>Câu 6.</b>Em thích phẩm chất nào của anh bù nhìn nhất? Vì sao? (1,0 điểm)



<b>Câu 7.</b>Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu kể “Ai thế nào?” ? (0,5 điểm)
A. Anh bù nhìn bị gió xơ ngã chẳng kêu khóc bao giờ.


B. Anh bù nhìn thật hiền lành, dễ thương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

D. Anh bù nhìn là người bạn thân thiết của người nông dân.


<b>Câu 8.</b> Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai (Cái gì, Con gì)?” trong câu dưới đây: (0,5
điểm)


Bù nhìn là người giả làm bằng rơm thường được đặt giữa ruộng lúa để doạ và xua đuổi chim
chóc, chuột bọ cắn phá mùa màng.


<b>Câu 9.</b>Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp (1 điểm):
a) Anh bù nhìn rất … (tốt bụng, hào phóng, rộng lượng) khi ln giúp đỡ các bác nơng dân mà
khơng địi hỏi điều gì.


b) Anh bù nhìn … (nâng niu, giữ gìn, bảo vệ) ruộng đỗ, ruộng ngơ trước sự phá hoại của lũ chim.


<b>Câu 10.</b> Viết câu văn miêu tả cánh đồng lúa trong đó có sử dụng từ ngữ gợi tả và hình ảnh so
sánh. (1,0 điểm)


<b>B. Kiểm tra Viết</b>


I. Chính tả nghe – viết (2 điểm – 15 phút)


Tầng ô-dôn hấp thụ 90% lượng tia tử ngoại của mặt trời, giúp cho bề mặt trái đất chỉ bị một
lượng nhỏ tia tử ngoại chiếu tới và sinh vật có thể tự do sinh trưởng. Khi tầng ơ-dơn bị phá hoại
thì một lượng lớn tia tử ngoại sẽ chiếu thẳng xuống trái đất khiến cho mùa màng bị thất thu,


giảm chức năng miễn dịch của cơ thể, dẫn đến nhiều loại bệnh, thậm chí dẫn đến bệnh ung thư
da và bệnh bạch tạng…


<b>(Theo Hỏi đáp về tài nguyên môi trường, Lê Văn Khoa chủ biên)</b>


II. Tập làm văn (8 điểm – 35 phút)


Hãy viết một đoạn văn giới thiệu một cảnh đẹp trên quê hương em.


<b>3.1. Đáp án đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 số 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)


II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)


<b>Câu 1.</b>Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm


<b>Câu 2.</b>Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm


<b>Câu 3.</b>Chọn câu trả lời D: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác D: 0 điểm


<b>Câu 4.</b>Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm


<b>Câu 5.</b>Gợi ý:


Hình ảnh anh bù nhìn thể hiện sự sáng tạo của những người nông dân trong lao động sản xuất.
Để xua đuổi lũ chim phá hoại mùa màng, họ đã lấy tre ghép lại, khốc lên đó những chiếc áo để
đánh lừa lũ chim.


<b>Câu 6.</b>Gợi ý:



Em thích tính chăm chỉ làm việc, khơng bao giờ kể cơng của anh bù nhìn. Anh là một người bạn
tốt của người nông dân, luôn giúp đỡ họ mà khơng địi trả ơn.


<b>Câu 7.</b>Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm


<b>Câu 8.</b>Trả lời đúng: 1,0 điểm; trả lời khác: 0 điểm


Bù nhìn là người giả làm bằng rơm thường đặt giữa ruộng lúa để doạ và xua đuổi chim chóc,
chuột bọ cắn phá mùa màng.


<b>Câu 9.</b>Chọn đúng 2 từ: 1 điểm; đúng 1 từ: 0,5 điểm; không đúng từ nào: 0 điểm.
a) Tốt bụng


b) Bảo vệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Viết thành câu theo yêu cầu (có sử dụng từ ngữ gợi tả và hình ảnh so sánh): 1,0 điểm


- Viết thành câu nhưng việc dùng từ chưa chính xác, các từ ngữ gợi tả và hình ảnh so sánh chưa
hay: 0,5 điểm


- Viết câu trả lời chưa thành câu: 0 điểm


Gợi ý: Cánh đồng lúa đang vào mẩy, từng bông trĩu xuống, căng đầy sức
sống như người con gái đang độ xn thì.


<b>B. Kiểm tra Viết</b>


I. Chính tả nghe – viết (2 điểm)
II. Tập làm văn (8 điểm)


Tham khảo:


Đất nước quê hương ta rừng vàng biển bạc, đồng bằng, đồi núi đâu đâu cũng đẹp, cũng đáng yêu.
Em luôn tự hào về điều đó, và tự hào hơn bao giờ hết về Hồ Gươm quê em. Hồ Gươm hay cịn
gọi là Hồ Hồn Kiếm vì nó gắn liền với sự tích Lê Lợi trả Rùa Vàng cây gươm thần sau khi đánh
đuổi giặc xong. Hồ Gươm ngày nay nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội. Hồ Gươm có hình bầu
dục, sáng trong như một tấm kính phản chiếu mây trời thủ đô. Giữa hồ, trên thảm cỏ xanh rờn là
Tháp Rùa nổi lên uy nghi. Xa xa là cầu Thê Húc cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn.
Gần lối vào cầu là Đài Nghiên – Tháp Bút nổi bật với dòng chữ “Tả Thanh Thiên” (viết lên trời
xanh). Xung quanh hồ là những hàng liễu rủ, hàng phượng vĩ rực đỏ, hàng lộc vừng thướt tha.
Hồ Gươm không chỉ mang vẻ đẹp lịch sử mà còn mang vẻ đẹp của thiên nhiên, của nhịp sống
con người. Quanh Hồ Gươm là những bồn hoa rực rỡ, những hàng ghế đá rợp mát. Biết bao cô
bác đi tập thể dục, bao gia đình đi dạo chơi ngồi bên hồ hóng mát và ngắm cảnh. Tất cả đều
muốn tận hưởng vẻ đẹp của hồ. Và hồ cũng luôn dang tay che chở cho con người. Dù trải qua
bao chặng đường phát triển của đất nước, Hồ Gươm vẫn nằm đó, đẹp và trở thành niềm tự hào
của người dân thủ đô chúng em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>A. Kiểm tra Đọc, Nghe, Nói</b>


I. Đọc thành tiếng (3 điểm)


- Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học trong SGK Tiếng Việt 4,
tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc một đoạn văn thích hợp ở ngồi SGK.


- Đề khơng trình bày nội dung của phần Đọc thành tiếng.
II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)


Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:


<b>Đôi cánh của Ngựa Trắng</b>



Ngày xưa có một chú Ngựa Trắng, trắng nõn nà như một đám mây. Mẹ chú yêu chiều chú lắm,
lúc nào cũng giữ chú bên cạnh, còn dặn: “Con phải ở bên cạnh mẹ và hí to khi mẹ gọi nhé!”.
Ngựa Mẹ gọi Ngựa Con suốt ngày. Tiếng ngựa con hí làm Ngựa Mẹ hạnh phúc nên Ngựa Mẹ
chỉ dạy con hí vang hơn là luyện cho con vó phi dẻo dai, đá hậu mạnh mẽ. Gần nhà Ngựa có Đại
Bàng núi. Đại Bàng núi còn bé nhưng sải cánh đã vững vàng. Mỗi lúc nó liệng vịng, cánh khơng
động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên mặt đất. Đại Bàng núi bay
tài giỏi như một phi cơ chiến đấu điêu luyện thời nay. Ngựa Trắng ước ao được bay như Đại
Bàng, chú nói:


- Anh Đại Bàng ơi! Làm sao để có cánh như anh? Đại Bàng núi cười:
- Phải đi tìm chứ, cứ quấn chặt lấy mẹ biết bao giờ mới có cánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nín đi! Anh đưa em về với mẹ!


- Nhưng mà em khơng có cánh - Ngựa Trắng thút thít. Đại Bàng cười, chỉ vào đơi chân của
Ngựa Trắng:


- Cánh của em đấy chứ đâu! Nếu phi nước đại em chạy như bay ấy chứ!


Đại Bàng núi sải cánh. Ngựa Trắng chồm lên. Bốn chân chú như bay trên không trung.


<b>(Bài làm của học sinh)</b>


Em trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau:
- Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn.
- Viết ý kiến của em vào chỗ trống.


<b>Câu 1.</b>Ngựa mẹ dạy con điều gì? (0,5 điểm)
A. Dạy con phi nước đại.



B. Dạy con hí vang.


C. Dạy con đá hậu mạnh mẽ.
D. Dạy con rèn luyện sức khoẻ.


<b>Câu 2.</b>Vì sao ngựa mẹ chỉ dạy con hí vang mà khơng dạy vó phi dẻo dai, đá hậu mạnh mẽ? (0,5
điểm)


A. Vì để mẹ n tâm khi biết chú ln bên cạnh.


B. Vì ngựa con khơng đủ sức khoẻ để học phi vó, đá hậu.


C. Vì ngựa con đã có mẹ ln bảo vệ nên khơng cần học phi vó, đá hậu.
D. Vì ngựa mẹ khơng muốn con bị thương khi luyện tập những bài khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

A. Biết phi nước đại và đá hậu mạnh mẽ.
B. Biết rống vang rừng như Sói xám.
C. Vồ mồi nhanh như Đại Bàng.
D. Được bay như Đại Bàng.


<b>Câu 4.</b>Vì sao Đại Bàng lại chỉ vào đơi chân của Ngựa Trắng và nói đó là đơi cánh của chú? (0,5
điểm)


A. Vì khi Ngựa Trắng phi nước đại thì đơi chân ấy cũng chạy như bay.
B. Vì đơi cánh của Đại Bàng cũng là do đơi chân biến thành.


C. Vì Ngựa Trắng có thể bay bằng đơi chân ấy.


D. Vì tất cả các lồi trong rừng đều dùng đơi chân để bay.



<b>Câu 5.</b>Câu nói của Đại Bàng núi dành cho Ngựa Trắng “Phải đi tìm chứ, cứ quấn chặt lấy mẹ
biết bao giờ mới có cánh.” có nghĩa là gì? (1,0 điểm)


<b>Câu 6.</b>Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện trên. (1,0 điểm)


<b>Câu 7.</b>Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu kể “Ai thế nào?” ? (0,5 điểm)
A. Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng.


B. Ngựa Trắng ịa khóc gọi mẹ.


C. Chú Ngựa Trắng trắng nõn nà như một đám mây.
D. Ngựa Mẹ gọi Ngựa Con suốt ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Câu 9.</b>Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp: (1,0 điểm)
(Tuần 22, Bài Mở rộng vốn từ: Cái đẹp)


a. Chú Ngựa Trắng có bộ lơng vô cùng … (mềm mại, diễm lệ).


b. Ngựa Trắng … (rạng rỡ, hớn hở) vì được đi khám phá khu rừng cùng Đại Bàng núi.


<b>Câu 10.</b>Ngựa Trắng muốn xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Ngựa Trắng phải nói với mẹ
như thế nào? (0,5 điểm)


A. Mẹ ơi, mẹ hãy cho con đi xa.
B. Con phải đi xa cơ.


C. Mẹ đừng có mà giữ con.
D. Mẹ phải cho con đi xa.



<b>B. Kiểm tra Viết</b>


I. Chính tả nghe – viết (2 điểm – 15 phút)


<b>Cửa sổ</b>


Cửa sổ là mắt của nhà


Nhìn lên trời rộng, nhìn ra sơng dài.
Cửa sổ là bạn của người
Giơ lưng che cả khoảng trời bão mưa.


Cửa sổ còn biết làm thơ


Tiếng chim cùng ánh nắng ùa vào em.
Tắt đèn, cửa mở vào đêm


Trời cao thành bức tranh riêng treo tường.
Cho em màu sắc hương thơm
Nhận về nắng gió bất thường ngày đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II. Tập làm văn (8 điểm – 35 phút)</b>


Hãy tả một đồ vật gắn bó với em hoặc gắn bó với một người trong gia đình em.


<b>4.1. Đáp án đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 số 3</b>


<b>A. Kiểm tra Đọc, Nghe, Nói</b>


I. Đọc thành tiếng (3 điểm)



II. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)


<b>Câu 1.</b>Chọn câu trả lời B: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác B: 0 điểm


<b>Câu 2.</b>Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm


<b>Câu 3.</b>Chọn câu trả lời D: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác D: 0 điểm


<b>Câu 4.</b>Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm


<b>Câu 5.</b>Gợi ý:


“quấn chặt lấy mẹ”: cứ bám lấy mẹ, không chịu đi xa khám phá thì khơng bao giờ trưởng thành,
giỏi giang được.


<b>Câu 6.</b>Gợi ý:


Câu chuyện nhắc nhở chúng ta cần biết tự rèn luyện, cần đi xa để có hiểu biết.


<b>Câu 7.</b>Chọn câu trả lời C: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm


<b>Câu 8.</b>Viết câu đúng yêu cầu: 1,0 điểm; Viết được câu cảm nhưng dùng từ chưa chính xác: 0,5
điểm; không viết được câu: 0 điểm)


Gợi ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Câu 9.</b> Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm, chọn đúng 2 câu: 1 điểm, đúng 1 câu: 0,5 điểm,
không đúng câu nào: 0 điểm



a) mềm mại
b) hớn hở


<b>Câu 10.</b>Chọn câu trả lời A: 0,5 điểm; chọn câu trả lời khác A: 0 điểm


<b>B. Kiểm tra Viết</b>


I. Chính tả nghe – viết (2 điểm)
II. Tập làm văn (8 điểm)


Trong mỗi gia đình, chiếc phích là một đồ dùng khơng thể thiếu bởi nó gắn liền với những sinh
hoạt thường ngày. Bố em dùng nước nóng chứa trong phích để pha trà tiếp khách, mẹ dùng nước
nóng tắm cho em,… Chiếc phích vì thế mà trở nên thân thuộc. Phích nước được làm theo nguyên
lí chống sự truyền nhiệt của nước, gồm hai bộ phận ruột phích và vỏ phích. Vỏ phích được làm
bằng sắt hoặc nhựa, được sơn màu đẹp mắt và có in cả tên cơng ty sản xuất. Để nâng được chiếc
phích lên, người ta thiết kế một quai phích gắn vào vỏ. Ở giữa là mơi trường chân không làm mất
khả năng truyền nhiệt của nước ra ngồi. Ruột phích là bộ phận quan trọng nhất. Ở phía trong
lịng và ngồi của ruột phích là lớp thuỷ tinh được tráng bạc có tác dụng hắt nhiệt trở lại để giữ
nhiệt. Vì thế phích giữ được nước nóng lâu lắm. Mỗi ngày mẹ em thường trữ hai ba phích nước
để dùng trong ngày. Em thấy có phích để chứa nước nóng rất tiện lợi.


<b>5. Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 số 4</b>


<b>A. Kiểm tra Đọc, Nghe, Nói</b>


I. Đọc thành tiếng: 3 điểm.


II. Đọc thầm và làm bài tập: 7 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ
sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tơi đang đi bên những thác


trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim
dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con
trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.


Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmơng,
những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hang.
Hồng hơn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
Hơm sau chúng tơi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh
khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt
cái, gió xn hây hẩy nồng nàn với những bơng hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm.


Sa Pa quả là món q tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.


<b>Nguyễn Phan Hách</b>


Khoanh vào trước câu trả lời đúng:


<b>Câu 1:</b>Sa Pa là một địa danh thuộc vùng nào của đất nước? (0,5đ)
a) Vùng núi


b) Vùng đồng bằng
c) Vùng biển
d) Thành phố


<b>Câu 2:</b> Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
Em hãy cho biết chi tiết nào thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? (0,5đ)


a) Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

c) Nắng phố huyện vàng hoe.


d) Tất cả các câu trên đều đúng.


<b>Câu 3:</b>Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món q kì diệu của thiên nhiên” (0,5đ)
a) Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.


b) Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
c) Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ.


d) Vì Sa Pa ở thành phố


<b>Câu 4:</b>Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? (0,5đ)


a) Tác giả thể hiện sự ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa và ngợi Sa Pa là món q kì
diệu thiên nhiên dành cho đất nước ta.


b) Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa.


c) Tác giả thể hiện tình cảm yêu quý thiên nhiên khi đến Sa Pa.
d) Tác giả quê ở Sa Pa.


<b>Câu 5:</b>Em hãy cho biết câu nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh?(1đ)


<b>Câu 6:</b>Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe” là kiểu câu kể nào? (0,5đ)
a) Câu kể Ai là gì?


b) Câu kể Ai làm gì?
c) Câu kể Ai thế nào?
d) Tất cả các câu kể trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Câu 8:</b>Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch? (0,5đ)


a) Đi chơi ở công viên gần nhà.


b) Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
c) Đi làm việc xa nhà.


d) Đi học


<b>Câu 9:</b> Viết tiếp vào chỗ trống bộ phận vị ngữ, chủ ngữ còn thiếu để câu dưới đây cho hoàn
chỉnh. (1đ)


a) Buổi chiều, xe………
b) … vàng hoe.


<b>Câu 10:</b>Phong cảnh ở Sa Pa thật đẹp có những mùa nào trong ngày. (0,5đ)
a) Mùa thu, mùa thu


b) Mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
c) Mùa xuân, mùa hè.


d) Mùa hè, mùa thu.


<b>B. Kiểm tra Viết</b>


I. Chính tả (nghe – viết 15-20 phút) (2 điểm)


Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) một đoạn trong bài “Con chuồn chuồn nước” (SGK TV4
– T2 trang 127).


<b>Con chuồn chuồn nước</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ.
Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.


<b>Nguyễn Thế Hội</b>


II. Viết đoạn, bài (Khoảng 35-40 phút) (8 điểm)


<b>Đề bài:</b>Tả một con vật ni trong gia đình mà em u thích.


<b>5.1. Đáp án đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 số 4</b>


<b>A. Kiểm tra Đọc, Nghe, Nói</b>
<b>I. Đọc thành tiếng: (3 điểm).</b>


- Đọc đúng tiếng, từ: 1điểm.


(Đọc sai 2 từ trở lên trừ 0,25 điểm.)


- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1điểm. (Đọc sai 2 từ trở lên trừ 0 điểm.)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1điểm.


<b>II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm).</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


1 A 0,5


2 D 0,5


3 B 0,5



4 A 0,5


6 A 0,5


8 B 0,5


10 B 0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>“Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa” (1đ)</b>


<b>Câu 7:</b>Những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào có những màu sắc nào?


<b>“Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son” (1,5đ)</b>


<b>Câu 9:</b>Viết tiếp vào chỗ trống bộ phận vị ngữ còn thiếu để câu dưới đây cho hồn chỉnh.
a) Buổi chiều, xe<b>chúng tơi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh.</b>(0,5đ)
b)<b>Nắng phố huyện</b>vàng hoe. (0,5đ)


<b>B. Kiểm tra Viết</b>


I. Chính tả (nghe – viết 15-20 phút) (2 điểm)


Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) một đoạn trong bài “Con chuồn chuồn nước” (SGK TV4
– T2 trang 127).


<b>Con chuồn chuồn nước</b>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2
điểm.



- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không
viết hoa đúng qui định trừ: 0,25 điểm.


Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 0,5
điểm toàn bài (nếu phạm 1 nội dung trừ 0,25 điểm).


II. Viết đoạn, bài (khoảng 35-40 phút) (8 điểm)


Đề bài: Tả một con vật ni trong gia đình mà em yêu thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Giới thiệu được con vật (được ni ở nhà em hay em được nhìn thấy).
b. Thân bài: (1,5 điểm).


- Tả hình dáng: đầu, mắt, tai, mõm, lơng…(1 điểm).


- Tả thói quen sinh hoạt và các hoạt động chính: lúc ăn, ngủ…(0,5 điểm).


* Lưu ý: trong phần thân bài, học sinh có thể khơng làm rạch rịi từng phần mà có thể lồng ghép,
kết hợp các ý trên.


c. Kết luận: (1 điểm)


- Ích lợi của con vật và suy nghĩ của bản thân.


<b>2. Kỹ năng: (1,5 điểm)</b>
<b>3. Cảm xúc: (1 điểm)</b>
<b>4. Sáng tạo: (1 điểm)</b>
<b>5. Hình thức: (1 điểm).</b>



- Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm).
- Dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm).


</div>

<!--links-->
<a href=' />

×