Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.15 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Nhằm đánh giá sự nhận thức của HS về môn sinh học thông qua các chương
đã được học như: khái quát về cơ thể người, vận động, tuần hoàn.
- Rèn cho HS kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh và tái hiện kiến thức.
- Thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
* Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tư duy, tự quản lí
<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: </b>
<i> Kết hợp hai hình thức: TNKQ (40%) và TNTL (60%) </i>
<b>III. MA TRẬN: </b>
<b>Chủ đề Mức độ </b>
<b>Nhận biết </b>
<b>35% </b>
<b>Thông hiểu </b>
<b>45% </b>
<b>Vận dụng thấp </b>
<b>Vận dụng cao </b>
<b>10% </b>
<b>TN </b> <b>TL </b> <b>TN </b> <b>TL </b> <b>TN </b> <b>TL </b> <b>TN </b> <b>TL </b>
<b>Vận động </b> C1:
Xương
dài ra do
sụn tăng
trưởng
C2:Nêu
được
biện
pháp
chống
cong vẹo
cột sống
<i>Số câu: 2 </i>
<i>Số điểm: 1 </i>
<i>Tỉ lệ: 10% </i>
<i>1 câu </i>
<i>(0,5đ) </i>
<i>1 câu </i>
<i>(0,5đ) </i>
<b>Tuần hoàn </b>
C3: nhận
biết chức
năng của
hồng cầu
C4: nắm
được chu
kì
tim/phut
của
người
bình
thường;
C6: khả
năng đàn
hồi của
động
mạch
C5: Tính
được
tổng thời
gian nghỉ
của tâm
nhĩ
-
<i>Số câu: 4 câu </i>
<i>Số điểm : 2đ </i>
<i>Tỉ lệ %: 20% </i>
<i>1 câu </i>
<i>(0,5đ) </i> <i>2 câu </i>
<i>(1đ) </i>
<i>1 câu </i>
<i>(0,5đ) </i>
<b> Hơ hấp </b> C9:
Trình
bày trao
đổi khí ở
phổi và ở
tế bào
<i>Số câu: 1 câu </i>
<i>Số điểm : 3đ </i>
<i>Tỉ lệ %: 30% </i>
<b>Tiêu hóa </b>
C7: nhận
C10:Liệt
kê được
các cơ
quan tiêu
hóa
C8: thấy
được
hoạt
động tiêu
hóa ở
ruột non
là tiêu
hóa và
hấp thụ
chất dinh
dưỡng
<i>Số điểm : 3đ </i>
<i>Tỉ lệ %: 30%</i>
<i>1 </i> <i>câu </i>
<i>(0,5đ) </i>
<i>1 </i> <i>câu </i>
<i>(2đ) </i>
<i>1 câu </i>
<i>(0,5đ) </i>
<b>Trao đổi chất và </b>
<b>năng lượng </b>
C11:Gi
ải thích
mối
quan hệ
giữa
đồng
hóa và
dị hóa
<i>Số câu: 1 câu </i>
<i>Số điểm : 1đ </i>
<i>1 câu </i>
<i>(1đ) </i>
<b>TS câu: 11 </b>
<b>TS điểm: 10 </b>
<b>Tỉ lệ %: 100 </b>
<b>4câu </b>
<b>(3,5đ) </b>
<b>(35%) </b>
<b>4 câu </b>
<b>(4,5đ) </b>
<b>(45%) </b>
<b>2 câu </b>
<b> (1đ) </b>
<b>(10%) </b>
<b>1 câu </b>
<b> (1đ) </b>
<b>(10%) </b>
<b>PHÒNG GD &ĐT MINH ÂN </b>
<b>TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<b> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>
<b>NĂM HỌC: 2020-2021 </b>
<b>Môn thi: SINH HỌC LỚP 8 </b>
<i>Thời gian làm bài: 45phút (không kể thời gian giao đề) </i>
<i> Đề thi gồm 01 trang </i>
<b>I.</b> <b>Phần trắc nghiệm: </b>(4 điểm) Chọn đáp án dúng nhất
<b>Câu 1:</b> (0,5đ) <i>Các xương dài ở trẻ em tiếp tục dài ra được là nhờ tác dụng của</i>:
A. mô xương cứng B. mô xương xốp
C.màng xương D. sụn tăng trưởng
<b>Câu 2:</b>(0,5đ) <i>Để chống cong vẹo cột sống, người ta cần làm gì? </i>
A. Khơng nên mang vác q nặng ;
B. Không mang vác một bên liên tục
C. Khi ngồi phải ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo;
D. Cả A, B và C.
<b>Câu 3:</b> (0,5đ)<b> Chức năng của hồng cầu là :</b>
A. bảo vệ cơ thể;
B. chống sự mất máu cho cơ thể;
C. vận chuyển khí O2 và CO2;
D. D.vận chuyển nước,chất dinh dưỡng...
<b>Câu 4:</b>(0,5đ) <i>Số chu kì tim trong 1 phút ở người bình thường là: </i>
A. 85 B. 75 C. 65 D. 55
<b>Câu 5: </b>(0,5đ) Trong môt chu kì tim, tổng thời gian nghỉ ngơi của tâm nhĩ là:
A. 0,7 giây B. 0,5giây C. 0,4 giây D. 0,3 giây
<b>Câu 6:</b> (0,5đ) <i>Loại mạch máu có khả năng đàn hồi nhiều nhất là: </i>
A.mao mạch; B.động mạch;
C.tĩnh mạch; D.động mạch và tĩnh mạch.
<b>Câu 7:</b> (0,5đ) <i>Chất không bị biến đổi về mặt hóa học trong q trình tiêu hóa là: </i>
A.Vitamin; B.Protein
C.Gluxit; D.Lipid
<b>Câu 8:</b> (0,5đ) <i>Hoạt động nào dưới đây xảy ra ở ruột non:</i>
A.tiêu hóa
B.hấp thu chất dinh dưỡng
C.tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng
D.đào thải chất bã
<b>II. Phần tự luận: </b>(6 điểm)
<b>Câu 9:</b> ( 3đ) Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?
<b>Câu 10:</b>(2đ)Cơ quan tiêu hóa gồm những bộ phận nào?
<b>Câu 11: </b>(1đ) Vì sao nói đồng hóa và dị hóa là hai q trình đối lập nhưng hoạt
động thống nhất trong cơ thể sống?
Khoanh tròn vào chữ cái trước các đáp án đúng: (Mỗi ý đúng 0,5đ)
<b>Câu </b> 1 2 3 4 5 6 7 8
<b>Đáp </b>
<b>án </b>
D D C B A B A C
<b>II. Phần tự luận: </b>(6 điểm)
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Biểu </b>
<b>điểm </b>
<b>9 </b>
<b>(3 điểm) </b>
-Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch
tán từ nơi có nồng độ cao nơi có nồng độ thấp
-TĐK ở phổi:
+ O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
+ CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
-TĐK ở tế bào :
+ O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
1đ
1đ
1đ
<b> 10 </b>
<b>(2 điểm) </b>
Các cơ quan tiêu hóa gồm:
- Ống tiêu hóa gồm: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột
(ruột non, ruột già).
- Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến
tụy, tuyến vị, tuyến ruột ...
1d
1đ
<b>11 </b>
<b>(1 điểm) </b>
-Các chất được tổng hợp từ đồng hoá là nguyên liệu cho dị
hoá. Năng lượng được tích luỹ ở đồng hố sẽ được giải
+ Nếu khơng có đồng hố thì khơng có ngun liệu cho dị
hố.
+ Nếu khơng có dị hố thì khơng có năng lượng cho hoạt
động đồng hoá