Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CAC BUOC HUONG DAN HOC SINH LOP 8 GIAI CAC BAI TAPCO BAN CHUONG I TRONG CHUONG TRINH VAT LI 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.85 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> “CÁC BƯỚC HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 8</b>
<b>GIẢI CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN CHƯƠNG I TRONG</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 8 ”</b>

<b>I.Đặt vấn đề:</b>



Mơn Vật lý trong chương trình THCS được chia làm hai giai đoạn:
-Giai đoạn 1:Lớp 6 đến lớp 7


-Giai đoạn 2:Lớp 8 đến lớp 9


Trong giai đoạn 1 từ lớp 6 đến lớp 7 do giai đoạn tư duy của học sinh cịn hạn
chế, vì vậy ở giai đoạn này chương trình chỉ đề cập đến những hiện tượng vật lý quen
thuộc liên quan đến cuộc sống hàng ngày mà các em thường gặp, phần bài tập cũng
chủ yếu là những bài tập định tính.


Cịn ở giai đoạn 2 từ lớp 8 đến lớp 9 học sinh đã có một số kiến thức cơ bản về
các hiện tượng vật lý đã học ở lớp dưới và ý thức học tập của các em cũng cao hơn.
Do đó chương trình vật lý ở giai đoạn này phải có những yêu cầu cao hơn và bài tập
chủ yếu là bài tập định lượng. Vì vậy việc học sinh vận dụng kiến thức đã học vào
việc giải bài tập cũng cao hơn so với giai đoạn 1. Nhưng làm thế nào để học sinh vận
dụng kiến thức để giải bài tập là yêu cầu cần thiết đối với học sinh vì vậy để học sinh
giải được bài tập là hết sức quan trọng. Sau đây tơi có một số biện pháp gợi ý để giúp
học sinh có thể giải tốt các bài tập hơn của chương trình vật lý lớp 8.


<b>II.Giải quyết vấn đề:</b>


<b>1.Kết quả điều tra:</b>


Thông qua bài tập kiểm tra 15 phút có dạng như sau:


Một ơtơ trong 3 giờ chạy được một quảng đường 120km. Tính vận tốc của ơtơ đó.


Cách làm bài này như sau:


<b>Tóm đề:</b>


t=3h
s=120km


<i>v</i><sub>=?</sub>


<b>Giải:</b>


Vận tốc của ơtơ:
Ap dụng công thức:


120


40( )


3


<i>s</i> <i>km</i> <i><sub>km</sub></i>


<i>v</i> <i><sub>h</sub></i>


<i>t</i> <i>h</i>


  


Thông qua bài tập này tôi đã thống kê số liệu học sinh làm đạt yêu cầu từng lớp như
sau:



<b>STT</b> <b>Lớp</b> <b>Tổng số học sinh</b> <b>Số học sinh làm đạt</b> <b>Tỉ lệ (%)</b>


1 81 35 10 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tổng:</b> <b>4</b> <b>112</b> <b>31</b> <b>28</b>


Từ kết quả trên ta thấy học sinh vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập
cịn rất yếu. Vì vậy làm thế nào để học sinh giải được những bài tập cơ bản của
chương trình vật lý 8 để nâng cao chất lương học tập. Sau đây tôi xin đưa ra một số
phương pháp khi tiến hành giải các bài tập.


<b>2.Biện pháp thực hiện:</b>


<b>2.1.Dạng bài tập áp dụng công thức:</b>


<b>a.Các bước thực hiện giải bài tập:</b>


Để giải bài tập này học sinh cần thực hiện các bước sau:


-Đọc kỹ đề và làm sao phải biết được các đại lượng mà đề đã cho.


-Các đại lượng này được dùng những kí hiệu nào để tóm tắc đề (kí hiệu các
đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm


-Vận dụng cơng thức đã học để giải:


+Đặt lời giải phù hợp với yêu cầu của đề.


+Ap dụng công thức, thay số tương ứng với từng đại lượng


+Đáp số cụ thể.


<b>b.Cách giải cụ thể:</b>


-Các đại lượng của đề cho:
+Thời gian: 2 giờ


+Quảng đường đi được 10km
+Tính vận tốc của người đi xe đạp.
Các đại lượng này được kí hiệu- tóm đề:


2 giờ: t=2h


Qng đường 10m: s= 10km


Vận tốc: v=?(Km/h)


<b>Tóm đề:</b>


t=2h
s=10km


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

v=?


<b> Giải</b>


Vận tốc của người đi xe đạp
Ap dụng công thức:


10



5( )


2


<i>s</i> <i>km</i> <i><sub>km</sub></i>


<i>v</i> <i><sub>h</sub></i>


<i>t</i> <i>h</i>


  


Đáp số: <i>v</i>5(<i>kmh</i>)


<b>2.2.Dạng bài tập chuyển đổi dựa vào cơng thức chính:</b>


<b>a.Các bước thực hiện giải bài tập:</b>


Để giải bài tập này học sinh cần thực hiện các bước sau:
-Đọc kỹ đề để xác định được các đại lượng của đề đã cho.


-Các đại lượng này được dùng những kí hiệu nào để tóm tắc đề (kí hiệu các
đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm


-Vận dụng cơng thức chính để dễ suy ra cơng thức phụ (đại lượng cần tìm
trong cơng thức chính).


+Đặt lời giải phù hợp với u cầu của đề.



+Vận dụng công thức suy ra đại lượng cần tìm trong số tương ứng các đại
lượng.


+Đáp số cụ thể.


<b>b.Cách giải cụ thể:</b>


-Các đại lượng của đề cho:
+Thời gian: 5 giờ


+Vận tốc trung bình: 30km/h
+Tính quảng đường?


Các đại lượng này được kí hiệu:
t=5h


vtb=30km/h


s=?(km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

s=?


<b>Giải</b>


Quảng đường của
đoàn tàu chạy được
trong 5 giờ:


Ap dụng công
thức:



30 / 5 150


<i>tb</i>


<i>tb</i>
<i>s</i>
<i>v</i>


<i>t</i>


<i>s v</i> <i>t</i> <i>km h</i> <i>h</i> <i>km</i>




     


Đáp số: s=150km


<b>2.3.Dạng bài tập</b>
<b>so sánh kết quả:</b>


<b>a.Các bước thực</b>
<b>hiện giải bài tập:</b>


-Đọc kỹ đề và nêu được các đại lượng của đề đã
cho.


-Các đại lượng này được dùng những kí hiệu nào để
tóm tắc đề (kí hiệu các đại lượng đã cho và các đại


lượng cần tìm


-Vận dụng cơng thức đã học để giải.


+Đặt lời giải phù hợp với yêu cầu của đề.


+Vận dụng công thức, thay số tương ứng các
đại lượng.


+Tính ra kết quả.


+So sánh các kết quả vừa tính được.


<b>b.Cách giải cụ thể:</b>


-Các đại lượng của đề cho:


+Trọng lượng của xe 340.000N
+Diện tích tiếp xúc của xe 1,5m2


+Trong lượng của ơtơ: 20.000N


+Diện tích tiếp xúc các bánh xe: 250cm2


+Tính áp suất của xe tăng và so sánh áp suất
của ơtơ


Kí hiệu các đại lượng:
Fx=340.000N



Sx=1,5m2


F0=20.000N


S0= 250cm2=0,025m2


Tính: Px và P0


<b>Tóm đề:</b>


Fx=340.000N


Sx=1,5m2


F0=20.000N


S0=250cm2=0,025m2


Px ?


P0=?


So sánh Px và P0


<b>Giải</b>


Ap suất của xe tăng tác dụng lên mặt đường:


<b>Bài tập 3: </b>Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất
của xe tăng lên mặt đường, biết diện tích tiếp xúc các bản xích


với mặt đất là 1,5 m2<sub>. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2
2


340000


226666, 6 /
1,5


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


<i>F</i> <i>N</i>


<i>p</i> <i>N m</i>


<i>S</i> <i>m</i>


  


Ap suất của ôtô tác dụng
lên mặt đường:


2
0


0 2



0


20000


800000 /
0,025


<i>F</i> <i>N</i>


<i>p</i> <i>N m</i>


<i>S</i> <i>m</i>


  


So sánh Px và P0:


Do Px <P0 nhiều lần nên


ôtô bị lún


<b>III.Kết thúc vấn đề:</b>



Khi hướng dẫn học sinh
giải quyết các dạng bài tập
cơ bản theo các phương
pháp trên. Tôi đã tiến hành
cho các lớp kiểm tra 1 tiết
với bài tập có dạng so sánh


kết quả như trên, tôi đã
thống kê được số học sinh
đạt yêu cầu về cách giải bài
tập như sau:


<b>Lớp</b> <b>Tổng số học sinh</b> <b>Số học sinh làm đạt</b>


81 35 18 50


82 35 20 57


83 20 12 60


84 22 12 54


<b>4</b> <b>112</b> <b>62</b> <b>55</b>


Dựa vào bảng thống kê ta thấy việc giải bài
tập cuả học sinh các lớp có tiến bộ, so với trước.
Tuy nhiên tơi cũng mong rằng q đồng nghiệp sẽ
bổ sung nhiều phương pháp khác đối với môn học
này để kết quả học tập của học sinh được nâng
cao hơn.


<i><b>Long</b></i>
<i><b>Phú, ngày 26 tháng 11</b></i>
<i><b>năm 2007</b></i>


<b>Người</b>
<b>viết</b>



</div>

<!--links-->

×