Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Khả năng sản xuất của lợn đực duroc75 nuôi tại trang trại lợn ngoại xã lương sơn thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 59 trang )

I HC THI NGUYên
Trờng đại học NôNG LM

Nông Thị mới

Tờn đề tài:
KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA LỢN ĐỰC DUROC75 NUÔI TẠI
TRANG TRẠI LỢN NGOẠI XÃ LƯƠNG SƠN,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Kho¸ luận tốt nghiệp đại học

H o to
Chuyờn ngnh
Khoa
Khúa hc

: Chớnh quy
: Chăn nuôi Thú y
: Chăn nuôi Thú y
: 2010 - 2014

Thái Nguyên, năm 2014


I HC THI NGUYên
Trờng đại học NôNG LM

Nông Thị mới

Tờn đề tài:


KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA LỢN ĐỰC DUROC75 NUÔI TẠI
TRANG TRẠI LỢN NGOẠI XÃ LƯƠNG SƠN,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Kho¸ luận tốt nghiệp đại học

H o to
Chuyờn ngnh
Khoa
Khúa hc

: Chớnh quy
: Chăn nuôi Thú y
: Chăn nuôi Thú y
: 2010 - 2014

Giảng viên hướng dẫn: TS. Bùi Thị Thơm
Viện Khoa học Sự sống - Đại học Thái Nguyên

Thái Nguyên, năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập, rèn luyện dưới mái trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên cũng như khi thực tập tốt nghiệp, em nhận được sự giúp đỡ tận
tình của các thầy cơ trong khoa Chăn ni Thú y. Qua đây, em xin bày tỏ lịng
kính trọng và biết ơn sâu sắc tới:
Ban Giám Hiệu trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun, Ban Chủ
nhiệm khoa cùng tồn thể các thầy giáo, cô giáo trong khoa Chăn nuôi Thú y.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo TS. Bùi Thị

Thơm đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Đồng thời cho em gửi lời cảm ơn tới các cán bộ công nhân viên tại trại
chăn nuôi Hùng Chi, xã Lương Sơn, thành phố Thái Nguyên, gia đình anh
em, bạn bè đã tạo điều kiện và động viên giúp đỡ em hồn thành tốt q trình
học tập và thực tập.
Một lần nữa em xin được gửi tới các thầy giáo, cô giáo và các bạn bè
đồng nghiệp lời biết ơn sâu sắc, lời chúc sức khỏe cùng những điều tốt đẹp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Sinh viên

Nông Thị Mới


LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đây cùng với sự đi lên của đất nước, sự phát triển của
nền kinh tế xã hội và khoa học kỹ thuật ngày càng mạnh mẽ, mỗi sinh viên
khi ra trường cần trang bị cho mình vốn kiến thức khoa học, chun mơn
vững vàng và hiểu biết xã hội. Do vậy, thực tập trước khi ra trường là việc hết
sức quan trọng và cần thiết giúp sinh viên củng cố, hệ thống lại kiến thức đã
học, bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, vận dụng lý thuyết
vào thực tế sản xuất. Qua đó, giúp sinh viên nâng cao trình độ khả năng áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đồng thời tạo cho mình tác
phong làm việc khoa học, sáng tạo để khi ra trường trở thành người cán bộ kỹ
thuật vững về lý thuyết, giỏi về tay nghề, có trình độ chun mơn cao đáp ứng
được u cầu của sản xuất góp phần vào sự phát triển chung của đất nước.
Được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi Thú y, cô giáo
hướng dẫn, sự tiếp nhận của cơ sở, em đã tiến hành thực tập tại trại lợn
Hùng Chi - Lương Sơn - Thái Nguyên với đề tài: “Khả năng sản xuất của
lợn đực Duroc75 nuôi tại Trang trại lợn ngoại xã Lương Sơn, thành phố

Thái Nguyên”.
Sau thời gian thực tập từ tháng 12 năm 2013 đến tháng 4 năm 2014 với
tinh thần làm việc khẩn trương, nghiêm túc đến nay khóa luận của em đã hồn
thành. Do trình độ và thời gian có hạn, bước đầu cịn bỡ ngỡ với cơng tác
nghiên cứu khoa học nên khóa luận của em khơng tránh khỏi những thiếu sót
và hạn chế.
Em kính mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và sự
đóng góp của bạn bè đồng nghiệp để bản khóa luận của em được đầy đủ và
hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Sinh viên

Nông Thị Mới


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Kết quả công tác phục vụ sản xuất ................................................. 13
Bảng 2.1: Chỉ tiêu về chất lượng tinh dịch lợn đực ngoại .............................. 22
Bảng 2.2: Số và chất lượng tinh dịch của giống lợn Duroc75 ........................ 32
Bảng 2.3: Kết quả theo dõi khí hậu các tháng thí nghiệm .............................. 34
Bảng 2.4: Phẩm chất tinh dịch của giống lợn Duroc75 theo mùa .................. 35
Bảng 2.5: Kết quả kiểm tra năng suất cá thể lợn đực Duroc75 ...................... 36
Bảng 2.6: Kết quả sinh sản của con nái sau phối tinh dịch lợn Duroc75 ....... 37
Bảng 2.7: Khối lượng tích lũy của lợn con ở các thời điểm khảo sát (kg) ..... 37
Bảng 2.8: Sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của lợn con ở các tuần tuổi .... 38
Bảng 2.9: Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn con........................... 40
Bảng 2.10: Chi phí thức ăn để sản xuất 1 kg lợn con ..................................... 41
Bảng 2.11: Sơ bộ hạch toán sản xuất lợn đực giống ....................................... 42

Bảng 2.12: Sơ bộ hạch toán sản xuất lợn con giống ....................................... 43
Bảng 2.13: Kết quả điều trị bệnh trên lợn đực giống ...................................... 44


DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG KHĨA LUẬN
Trang
Hình 2.1: Biểu đồ biểu diễn sinh trưởng tuyệt đối của đàn con .......................... 39
Hình 2.2: Đồ thị biểu diễn sinh trưởng tương đối của đàn con ........................... 39


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADN
ATP
cs
đ
ĐVT
KL
LMLM
Nxb
STT
TA
TCVN
TT

:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:

Axit Deoxyribo Nucleic
Adenosin Triphotphat
Cộng sự
Đồng
Đơn vị tính
Khối lượng
Lở mồm long móng
Nhà xuất bản
Số thứ tự
Thức ăn
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thể trọng


MỤC LỤC
Trang
Phần 1: CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT ............................................... 1
1.1. ĐIỀU TRA CƠ BẢN .................................................................................. 1
1.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 1
1.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................ 1
1.1.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn .............................................................. 1
1.1.1.3. Điều kiện giao thơng, thủy lợi .......................................................... 2
1.1.1.4. Địa hình, đất đai................................................................................ 2

1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 3
1.1.2.1. Tình hình xã hội ................................................................................ 3
1.1.2.2. Tình hình kinh tế............................................................................... 3
1.1.3. Tình hình sản xuất nơng nghiệp ............................................................... 3
1.1.3.1. Ngành trồng trọt................................................................................ 3
1.1.3.2. Ngành chăn nuôi ............................................................................... 3
1.1.4. Vài nét về trại lợn ngoại ........................................................................... 4
1.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của trại ..................................................................... 4
1.1.4.2. Hoạt động của trại............................................................................. 5
1.1.4.3. Phương hướng sản xuất của trại chăn nuôi....................................... 5
1.1.5. Nhận xét chung ........................................................................................ 6
1.1.5.1. Thuận lợi ........................................................................................... 6
1.1.5.2. Khó khăn ........................................................................................... 6
1.2. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ PHỤC VỤ SẢN XUẤT .. 6
1.2.1. Nội dung phục vụ sản xuất ....................................................................... 6
1.2.2. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 7
1.2.3. Kết quả công tác phục vụ sản xuất........................................................... 7
1.2.3.1. Chăm sóc và ni dưỡng đàn lợn đực giống .................................... 7
1.2.3.2. Tiêu chuẩn chọn lợn để lấy tinh ....................................................... 7
1.2.3.3. Huấn luyện lợn đực hậu bị tập nhảy giá ........................................... 8
1.2.3.4. Pha chế và bảo tồn tinh dịch ............................................................. 9
1.2.3.5. Cơng tác phịng bệnh ........................................................................ 9
1.2.3.6. Cơng tác chẩn đốn và điều trị bệnh............................................... 10


1.2.3.7. Công tác khác ................................................................................. 13
1.3. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 14
1.3.1. Kết luận .................................................................................................. 14
1.3.2. Đề nghị ................................................................................................... 14
Phần 2: CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ................................. 15

2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................... 15
2.1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 15
2.1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 16
2.1.3. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................... 16
2.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 17
2.2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................... 17
2.2.1.1. Một số đặc điểm của giống lợn Duroc75 ....................................... 17
2.2.1.2. Sơ lược cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ quan sinh dục lợn đực
...................................................................................................................... 17
2.2.1.3. Sự tiết tinh dịch ở lợn đực .............................................................. 18
2.2.1.4. Thành phần hóa học của tinh dịch .................................................. 18
2.2.1.5. Cơ sở lý luận các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tinh dịch ............... 20
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước ................................. 24
2.2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................. 24
2.2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................... 25
2.3. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ................. 25
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 25
2.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 25
2.3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 25
2.3.3.1. Đánh giá chất lượng tinh dịch qua các chỉ tiêu .............................. 25
2.3.3.2. Khả năng sản xuất của đàn nái khi được phối giống bằng tinh
dịch của lợn đực Duroc75 ............................................................................ 26
2.3.3.3. Khả năng sinh trưởng của lợn con sinh ra sau khi phối giống
cho đàn nái bằng tinh dịch của lợn đực Duroc75 ........................................ 26
2.3.3.4. Đánh giá khả năng ni thích nghi của lợn Duroc75 ..................... 26
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 26


2.3.4.1. Phương pháp nghiên cứu khả năng sản xuất tinh dịch của lợn
đực giống Duroc75 ...................................................................................... 26

2.3.4.2. Phương pháp đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái .................... 29
2.3.4.3. Phương pháp nghiên cứu khả năng về sinh trưởng của đàn lợn
con từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi ................................................................... 30
2.3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 31
2.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 32
2.4.1. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng tinh dịch............................................. 32
2.4.2. Ảnh hưởng của mùa vụ đến các chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch lợn ......... 34
2.4.2.1. Theo dõi khí hậu các tháng thí nghiệm .......................................... 34
2.4.2.2. Phẩm chất tinh dịch của lợn Duroc75 theo mùa............................. 35
2.4.3. Chỉ tiêu kiểm tra năng suất cá thể lợn đực giống Duroc75.................... 36
2.4.4. Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái ................................................. 36
2.4.5. Đánh giá khả năng sinh trưởng của lợn con từ sơ sinh đến 21
ngày tuổi ........................................................................................................... 37
2.4.5.1. Sinh trưởng tích luỹ ........................................................................ 37
2.4.5.2. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối ............................. 38
2.4.6. Hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con ................................................... 40
2.4.7. Sơ bộ hạch toán sản xuất lợn đực giống ................................................ 42
2.4.8. Tình hình mắc và kết quả điều trị một số bệnh trên lợn đực giống ....... 44
2.5. KẾT LUẬN, TỒN TẠI, ĐỀ NGHỊ........................................................... 44
2.5.1. Kết luận .................................................................................................. 44
2.5.2. Tồn tại .................................................................................................... 45
2.5.3. Đề nghị ................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 47
I. Tài liệu trong nước........................................................................................ 47
II. Tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài................................................................. 48
III. Tài liệu tiếng nước ngoài ........................................................................... 48


1


Phần 1
CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT
1.1. ĐIỀU TRA CƠ BẢN
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi lợn ngoại Hùng Chi nằm trên địa bàn xã Lương Sơn,
thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên, cách Trung tâm thành phố 17km.
Ranh giới được xác định:
+ Phía Đơng giáp với quốc lộ 3.
+ Phía Tây giáp với xã Tân Quang, thị xã Sơng Cơng.
+ Phía Bắc giáp phường Tân Thành.
+ Phía Nam giáp với thị xã Sơng Cơng.
Nhìn chung đây là một vị trí khá thuận lợi cho trại chăn nuôi phát triển
do xa đường giao thông, trường học, khu dân cư và các cơng trình xã hội
khác. Do đó, ít ảnh hưởng đến xung quanh về mơi trường, tiếng ồn, dịch
bệnh, an ninh...
1.1.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn
Trại chăn nuôi lợn ngoại Hùng Chi nằm trong vùng trung du miền
núi phía bắc nên mang tính chất khí hậu của khu vực Đơng Bắc đó là khí
hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm mưa nhiều và chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đơng Bắc.
- Mùa Xn (từ tháng 1 đến tháng 3): Nhiệt độ trung bình là: 18250C, độ ẩm tương đối cao nên ảnh hưởng nhiều đến chăn nuôi. Lợn con hay
bị mắc các bệnh về đường tiêu hóa như: Bệnh lợn con ỉa phân trắng, hội
chứng tiêu chảy.
- Mùa Hè (từ tháng 4 đến tháng 6): Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, nhiệt
độ trung bình: 25 - 27oC; độ ẩm trung bình là 83%, tổng lượng mưa:
1382,5mm.
Mùa Hè nhiệt độ cao, có thời điểm nắng nóng kéo dài (37 - 38oC). Với
thời tiết này lợn hay mắc các bệnh về đường hô hấp như: bệnh viêm phổi,
bệnh suyễn và các bệnh đường tiêu hóa khác.



2

- Mùa Thu (từ tháng 7 đến tháng 9): nhiệt độ trung bình là 25 - 28oC,
thời tiết mát mẻ nên thuận lợi cho chăn nuôi, các bệnh đường hô hấp đường
tiêu hóa ít xảy ra.
- Mùa Đơng (từ tháng 10 đến tháng 12): khơ lạnh, ít mưa. Nhiệt độ
trung bình: 190C, độ ẩm trung bình: 79,7% tổng lượng mưa 255,7 mm.
Mùa này thời tiết lạnh, có ngày nhiệt độ hạ xuống thấp (dưới 100C).
Với nhiệt độ như vậy làm ảnh hưởng không nhỏ đến sự điều tiết thân nhiệt
của lợn nên lợn thường mắc một số bệnh làm ảnh hưởng đến tình hình sản
xuất chăn ni.
Như vậy, với điều kiện khí hậu thời tiết như trên là điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển chăn nuôi lợn của trại. Tuy nhiên, sự thay đổi thời tiết vào
các mùa cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc chăn nuôi. Cụ thể như vào mùa Hè
thời tiết nắng nóng, vào mùa Đơng thì lạnh và khơ làm cho lợn hay mắc các
bệnh về đường tiêu hóa và hơ hấp. Vào những thời điểm giao mùa thời tiết
thay đổi đột ngột làm cho cơ thể lợn khơng kịp thích nghi dễ sinh ra các bệnh
do giảm sức đề kháng. Do vậy, đòi hỏi người chăn nuôi và người làm công
tác thú y phải nắm rõ sự biến đổi nhiệt độ qua các mùa để từ đó rút ra được
những kiến thức kỹ thuật và có biện pháp phịng chống thích hợp.
1.1.1.3. Điều kiện giao thông, thủy lợi
Trại chăn nuôi lợn ngoại Hùng Chi nằm cách quốc lộ 3 khoảng 4 km,
có đường giao thông đến tận cơ sở nên tương đối thuận lợi, tạo điều kiện tốt
cho việc vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
Nguồn nước: Nguồn nước phục vụ cho công tác sản xuất của cơ sở
dồi dào. Nguồn nước dùng cho chăn nuôi chủ yếu lấy từ nước giếng
khoan. Nguồn nước cho trồng trọt lấy từ thiên nhiên và nước ao. Nước
phục vụ sinh hoạt là nước giếng khoan.

1.1.1.4. Địa hình, đất đai
Trại chăn ni lợn ngoại Hùng Chi có địa hình tương đối bằng phẳng,
rộng rãi, với tổng diện tích 16.800 m2, được chia thành nhiều khu vực khác
nhau. Đất xây dựng chăn ni là: 7.140 m2, cịn lại là diện tích đất trồng cây
ăn quả, trồng cây nơng nghiệp, diện tích ao hồ chứa nước và ni cá.


3

Khu chăn nuôi của trại được xây dựng một cách hợp lý về tiêu chuẩn
vệ sinh thú y, xung quanh được bao bọc bởi tường cao và kín có hệ thống
mương máng cống rãnh phù hợp cho việc lưu thông chất thải nên phòng tránh
được dịch bệnh lây lan từ khu vực trại chăn nuôi sang khu vực dân cư và
ngược lại.
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.1.2.1. Tình hình xã hội
Tình hình dân cư xung quanh trại chăn nuôi
Trại chăn nuôi lợn ngoại Hùng Chi nằm trên địa bàn xã Lương Sơn một
xã nông nghiệp của địa bàn thành phố Thái Nguyên nên dân cư xung quanh
trại chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp và buôn bán nhỏ lẻ, một số hộ gia
đình cơng nhân viên chức nhà nước.
Nhìn chung, tình hình dân trí ở đây khá cao cũng tạo điều kiện thuận
lợi cho sự phát triển của trại.
1.1.2.2. Tình hình kinh tế
Những năm gần đây, Thái Nguyên có mức độ tăng trưởng kinh tế cao,
phát triển nhiều ngành nghề. Ngành kinh tế trước kia chủ yếu là kinh tế nông
nghiệp. Hiện nay, thành phố phát triển kinh tế công nghiệp và du lịch. Việc
đầu tư cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất ngày càng
nhiều, do vậy đời sống sinh hoạt của người dân ngày càng được nâng cao.
1.1.3. Tình hình sản xuất nơng nghiệp

1.1.3.1. Ngành trồng trọt
Diện tích đất của trại khá rộng nên ngành trồng trọt khá phát triển. Ngồi
đối tượng chính là nhãn và bưởi, thanh long trại còn trồng thêm lạc, rau xanh,
lúa để phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày cho các cán bộ, công nhân trong
trang trại.
1.1.3.2. Ngành chăn nuôi
Chăn nuôi lợn chiếm vị trí quan trọng trong ngành chăn ni của trại vì
mục đích chính của trại là sản xuất lợn thương phẩm phục vụ cho sản xuất và
cung cấp lợn thịt cho các thành phố. Tuy quy mơ chưa lớn và cịn gặp khá
nhiều khó khăn về cơ sở vật chất nhưng để đáp ứng được yêu cầu tiêu dùng
trại đã luôn cố gắng đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất để tạo ra


4

giống lợn thịt có tỷ lệ nạc cao và chất lượng tốt. Đồng thời đưa quy trình khoa
học tiên tiến vào sản xuất từ đó giảm được chi phí lao động, từng bước nâng
cao hiệu quả kinh tế.
Ngồi chăn ni lợn trại cịn chăn ni thêm gà, vịt thả vườn phục vụ
bữa ăn của cán bộ công nhân viên.
1.1.4. Vài nét về trại lợn ngoại
1.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của trại
Trại có đội ngũ cán bộ, cơng nhân giàu kinh nghiệm thực tế, ban lãnh
đạo trại năng động nhiệt tình và có năng lực. Cơ cấu lao động của trại gồm:
10 người.
Ban lãnh đạo gồm 1 trưởng trại phụ trách chung
Lao động trực tiếp gồm 9 người: 8 công nhân, 1 kỹ thuật.
Cơ sở vật chất:
* Hệ thống chuồng trại:
Khu sản xuất của trại được đặt trên khu đất cao ráo, dễ thốt nước và

bố trí tách với khu hành chính, trường học và hộ nơng dân xung quanh.
Chuồng trại được xây dựng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam đảm bảo thoáng
mát về mùa Hè và ấm áp về mùa Đơng.
Xung quanh trại chăn ni có hàng rào bao bọc và cổng vào riêng.
Khu vực giành cho chăn nuôi có tổng diện tích 7.140 m2 và được bố trí
như sau:
+ Khu chuồng lợn đực: 1 dãy chuồng
+ Khu chuồng lợn nái chửa: 2 dãy chuồng
+ Khu lợn nái nuôi con: 2 dãy chuồng
+ Khu chuồng lợn sau cai sữa: 3 dãy chuồng
+ Khu chuồng lợn thịt: 3 dãy chuồng
Hệ thống chuồng trại tiếp tục được xây dựng theo kiểu công nghiệp. Hệ
thống chuồng lồng, nền sàn bê tông cho lợn nái và sàn sắt cho lợn con, máng uống
tự động, máng ăn tự động theo kiểu công nghiệp. Trang trại có tường rào bao
quanh ngăn chặn dịch bệnh từ bên ngồi xâm nhập vào khu chăn ni. Hệ thống
nước sạch được lấy từ giếng khoan và bơm vào mỗi ô chuồng, đảm bảo việc cung
cấp nước uống tự động cho lợn, nước tắm cho lợn và rửa chuồng hàng ngày.


5

Hệ thống chiếu sáng: được lắp đặt hợp lý cung cấp đủ ánh sáng cho
mỗi ơ chuồng, có bóng điện để sưởi ấm cho từng ơ chuồng.
Mỗi dãy chuồng có 2 quạt thơng gió được lắp đặt ở cuối chuồng, tùy
theo điều kiện khí hậu thời tiết, nhiệt độ chuồng ni mà điều chỉnh quạt cho
hợp lý.
* Các cơng trình phụ
- Khu vực sản xuất trại chăn nuôi cho xây dựng 3 phịng ở cho cơng
nhân, một nhà kho, một phòng kỹ thuật.
Phòng kỹ thuật: Được trang bị đầy đủ các dụng cụ như xilanh, panh kẹp, dao

mổ, kìm bấm tai, kìm cắt đi, bình phun thuốc sát trùng và các loại thuốc thú y.
- Nhà kho: Là nơi chứ đựng thức ăn phục vụ sản xuất, chăn nuôi gia
súc, gia cầm.
Để phục vụ sản xuất trại còn xây dựng 4 giếng khoan 3 bể chứa và 3
máy bơm nước nước phục vụ cho việc cung cấp nước sạch cho sản xuất và
sinh hoạt.
1.1.4.2. Hoạt động của trại
Sản xuất lợn giống, lợn thịt cung cấp cho thị trường trong địa bàn và
các khu vực khác trong và ngoài tỉnh Thái Nguyên.
Là địa bàn cho sinh viên thực tập tốt nghiệp và nghiên cứu khoa học.
Ngồi ra cịn cung cấp tinh lợn cho các nông hộ quanh vùng.
1.1.4.3. Phương hướng sản xuất của trại chăn nuôi
Căn cứ vào cơ sở vật chất và điều kiện của trại đánh giá những thuận
lợi và khó khăn, tình hình phát triển chăn ni, trại đã đưa ra phương hướng
phát triển của mình trong những năm tới như sau:
- Duy trì đầu, đàn lợn nái để sản xuất, nhân giống.
- Tiếp tục bổ sung lợn đực giống để cung cấp cho trại và đáp ứng nhu
cầu đực giống của địa phương.
- Tiếp tục xây dựng và nâng cấp chuồng trại để tăng đầu đàn lợn, tăng
khả năng sản xuất của trại.
- Tăng cường công tác thú y, thực hiện biện pháp vệ sinh phòng dịch
bệnh một cách chặt chẽ hơn.


6

- Tiếp tục bổ sung đầu lợn nái ngoại và lợn hậu bị có chất lượng cao và
đạt hiệu quả lớn.
- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị tiên tiến, tiếp thu khoa học kỹ thuật để vận
dụng và sản xuất đưa năng suất, chất lượng của trại chăn nuôi lên cao hơn.

1.1.5. Nhận xét chung
Trong thời gian thực tập, qua điều tra cơ bản tình hình của trại chăn
ni lợn ngoại Hùng Chi tơi có một số nhận định như sau:
1.1.5.1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ và nhờ chính sách hỗ trợ
đúng đắn của các ngành, các cấp có liên quan như: Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Sở Tài nguyên và môi trường, Chi cục thú y, Trung tâm
khuyến nông... đã tạo điều kiện cho sự phát triển của trại chăn ni.
- Ban lãnh đạo có năng lực, năng động nhiệt tình, giàu kinh nghiệm.
Tồn bộ cán bộ tập thể cơng nhân viên của trại chăn nuôi là một tập thể đồn
kết, có ý thức trách nhiệm cao và có lịng yêu nghề.
1.1.5.2. Khó khăn
Do diễn biến thời tiết và dịch bệnh trong năm 2013 - 2014 khá phức tạp
làm cho chi phí trong việc phịng và trị bệnh khá tốn kém, gặp nhiều trở ngại,
gây ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và năng suất của trại chăn nuôi.
1.2. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ PHỤC VỤ SẢN XUẤT
Để hồn thành tốt cơng việc trong thời gian thực tập, tôi đã đề ra một số
phương hướng nhiệm vụ trong thời gian thực tập như sau:
1.2.1. Nội dung phục vụ sản xuất
* Cơng tác chăm sóc ni dưỡng:
- Tham gia công tác vệ sinh chuồng trại.
- Tham gia công tác kỹ thuật chăn nuôi: công tác nuôi dưỡng lợn nái
chửa, lợn nái nuôi con, nuôi dưỡng lợn con các giai đoạn.
* Cơng tác thú y
- Tham gia cơng tác phịng bệnh: Tiêm phòng một số bệnh như: Dịch
tả, LMLM, suyễn, giả dại.
- Chẩn đoán và điều trị một số bệnh trong quá trình thực tập như: Bệnh
phân trắng lợn con, bệnh tiêu chảy, các bệnh trong hội chứng hô hấp, viêm da...



7

* Công tác khác
- Tham gia công tác khai thác tinh và truyền giống nhân tạo.
- Tham gia công tác đỡ đẻ, thiến lợn đực, bấm nanh, cắt đuôi, tiêm sắt,
cho uống thuốc bổ, thuốc phòng tiêu chảy ở đàn lợn con.
- Kết hợp giữa phục vụ sản xuất và chuyên đề thực tập nhằm không
ngừng nâng cao tay nghề và củng cố kiến thức cho bản thân.
1.2.2. Phương pháp tiến hành
Với phương châm “học đi đôi với hành, lý thuyết gắn với thực tiễn” tôi
đã học hỏi nhiều cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm trong trung tâm và đọc
thêm các tài liệu để có thêm kiến thức chuyên mơn. Về bản thân: khiêm tốn
học hỏi, sống hịa mình với mọi người, nhiệt tình trong cơng việc, khơng ngại
khó ngại khổ, vận dụng khả năng kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất,
không ngừng nâng cao tay nghề, củng cố kiến thức chuyên môn.
1.2.3. Kết quả công tác phục vụ sản xuất
Trong quá trình thực tập như đã nói ở trên sẽ có rất nhiều kết quả cho
cơng tác phục vụ sản xuất, tuy nhiên để bám sát đề tài khóa luận tơi chỉ nêu
những kết quả liên quan đến lợn đực giống.
1.2.3.1. Chăm sóc và ni dưỡng đàn lợn đực giống
Chế độ chăm sóc ni dưỡng ảnh hưởng tới năng lực phối giống, phẩm
chất tinh dịch cũng như thời gian khai thác của lợn đực giống. Chính vì vậy,
đàn lợn đực giống ln ln phải có chế độ chăm sóc chặt chẽ, nghiêm ngặt
về khẩu phần ăn, vệ sinh tắm chải, vận động. Tiểu khí hậu chuồng nuôi luôn
được đảm bảo khô ráo sạch sẽ, luôn đảm bảo về nhiệt độ, ẩm độ. Trong thời
gian thực tập tôi đã cùng với các anh, chị em công nhân viên, đội ngũ kỹ
thuật, thường xuyên theo dõi tình hình sức khỏe của lợn đực giống cũng như
chế độ ăn, khẩu phần ăn và thường xuyên quét dọn vệ sinh trong chuồng và
xung quanh chuồng nuôi, định kỳ phun thuốc sát trùng chuồng trại, trồng cây
lấy bóng mát...

Đực giống tại trại ln được đảm bảo về chế độ chăm sóc nuôi dưỡng
hợp lý.
1.2.3.2. Tiêu chuẩn chọn lợn để lấy tinh
Ngoại hình: Cân đối, khỏe mạnh, bốn chân thẳng, vững chắc, khơng đi
bàn. Hai dịch hồn to đều, lộ rõ và cân đối. Bao dịch hồn mỏng, nhẵn bóng,


8

đàn hồi. Lơng da bóng mượt khơng có bệnh ngồi da. Nói chung đạt tiêu
chuẩn về giống và có phẩm chất từ cấp 1 hoặc đặc cấp.
Biểu hiện tính dục: Lợn phải có tính hăng khi nhìn thấy lợn khác. Khi
gặp lợn cái, có biểu hiện địi giao phối, dương vật cương hoặc có tiết dịch.
Chất lượng tinh dịch: Chất lượng tinh dịch được đánh giá đạt loại tốt
theo tiêu chuẩn từng giống (sau 3 - 5 lần, chất lượng tinh dịch có biến động
khơng đáng kể). Có thể đánh giá tinh dịch qua kết quả pha loãng bảo tồn.
1.2.3.3. Huấn luyện lợn đực hậu bị tập nhảy giá
Việc huấn luyện đực nhảy giá lấy tinh có tầm quyết định quan trọng
cho sự thành công của kỹ thuật thụ tinh nhân tạo lợn. Nếu huấn luyện không
đúng phương pháp sẽ không gây được phản xạ và lợn chậm nhảy giá hoặc
làm cho lợn đực trở nên khó tính hung dữ và khi nhảy giá sẽ gây tổn thương
bộ phận sinh dục đực, trở ngại cho việc lấy tinh lần sau hoặc có ảnh hưởng
đến chất lượng tinh dịch... Mặt khác cũng cần biết cá tính của từng đực giống
mà chọn phương pháp huấn luyện thích hợp, đạt hiệu quả.
Một số cách huấn luyện lợn đực nhảy giá:
+ Kích thích tính dục: Đưa lợn đực vào phòng lấy tinh, đến cạnh giá
nhảy dùng tay kích thích ngồi bao dương vật, kết hợp âm thanh “kích động”
để dương vật cương cứng và tiết dịch ở quy đầu. Có thể dùng chất keo nhầy
trong tinh dịch một lợn đực khác (hoặc dịch âm hộ của lợn nái động dục) bôi
vào phần sau giá nhảy, đưa lợn đực mới huấn luyện đến ngửi, đồng thời kích

thích bao dương vật lợn đực.
+ Cưỡng bức kích thích: Đối với đực nhút nhát huấn luyện bằng cách:
một người ôm 2 bên vai lợn đực, giữ cho lợn đực ơm ghì vào giá nhảy như tư
thế giao phối, một người khác dùng tay kích thích bao dương vật để lợn đực
thị dương vật ra ngồi. Sau vài lần, lợn đực mạnh dạn hơn, quen với giá nhảy
và có thể tự động nhảy lên giá dễ dàng. Lúc đó, cần chuẩn bị tinh thần sẵn
sàng tạo điều kiện để lợn đực xuất tinh.
+ Tham quan: Cho lợn đực mới tập nhảy tham quan lợn đực đã nhảy
giá thành thạo. Sau khi lấy tinh xong, đưa lợn đực nhảy ra khỏi phòng lấy
tinh, cho lợn đực mới tập nhảy giá đến giá nhảy, quan sát và ngửi mùi tinh
dịch của lợn đực vừa nhảy kết hợp kích thích bao bì dương vật và tạo âm
thanh “kích động” cho lợn đực mới hưng phấn đòi giao phối. Cho tham quan


9

vài lần, khi lợn đực mới có dấu hiệu nhảy giá và cương cứng dương vật, cần
tạo điều kiện cho lợn đực xuất tinh.
+ Dùng lợn nái động dục: Đưa lợn nái động dục thời kỳ mê ì vào ơ
chuồng khai thác, đưa lợn đực huấn luyện vào ô chuồng lấy tinh, lợn đực đến
giá nhảy thấy nái động dục địi giao phối. kết hợp dùng tay kích thích dương
vật lợn đực, kích thích tính dục, dương vật cương cứng, lợn đực nhảy lên giá
và người huấn luyện sẽ lấy được tinh dịch của lợn tập nhảy. Chú ý: Không thô
bạo đối với lợn đực, kể cả khi lợn đực phản ứng không muốn đi vào ô chuồng
lấy tinh hoặc khơng chịu sự huấn luyện nhảy giá địi ra ngồi.
Trong thời gian huấn luyện cần kiên trì, ổn định các yếu tố, theo dõi từng
cá tính của lợn đực để có phương pháp huấn luyện thích hợp. Tuyệt đối khơng
gián đoạn thời gian, nhất là khi lợn đực đã có dấu hiệu nhảy giá. Khi lợn đực đã
nhảy giá cần tiếp tục củng cố phản xạ đã tạo được một cách vững chắc.
Trong quá trình huấn luyện cần linh hoạt, tránh máy móc đơn điệu một

phương pháp, nếu lợn đực khơng chịu tiếp thu, cần thay đổi phương pháp cho
thích hợp với từng cá tính lợn đực, kể cả thời gian huấn luyện cũng linh hoạt
theo thời tiết.
1.2.3.4. Pha chế và bảo tồn tinh dịch
Pha chế và bảo tồn tinh dịch nhằm mục đích tăng thể tích tinh dịch, kéo
dài thời gian sống của tinh trùng ngoài cơ thể. Do đó, có thể nâng cao năng
suất của lợn đực giống.
Trong khi pha lỗng, bảo tồn tinh dịch, chúng tơi ln tuân thủ đúng
các nguyên tắc về áp lực thẩm thấu, độ pH, nhiệt độ, năng lực đệm của môi
trường, tỷ lệ giữa chất điện giải và chất không điện giải, mơi trường có đặc
điểm vật lý phù hợp với tinh trùng, thỏa mãn tính kinh tế và thực tế.
Ngồi ra, các dụng cụ sử dụng trong khi pha loãng và bảo quản tinh
dịch, được hấp sấy vô trùng sạch sẽ sau mỗi lần sử dụng để đảm bảo chất
lượng tinh tốt nhất.
1.2.3.5. Cơng tác phịng bệnh
Để đảm bảo an tồn dịch bệnh cho lợn đực giống, lợn nái chửa chúng
tôi đã làm rất chặt chẽ từ khâu vệ sinh đến khâu tiêm phòng.
- Vệ sinh thú y
Theo phương châm “phòng bệnh hơn chữa bệnh”


10

+ Thu dọn phân, nước tiểu hàng ngày.
+ Rửa và khử trùng chuồng trại thường xuyên và định kỳ.
+ Khử trùng dụng cụ chăn nuôi và đường ống dẫn nước uống cho lợn
+ Khử trùng dụng cụ phối tinh nhân tạo cho nái.
+ Diệt trừ côn trùng, ruồi muỗi, gián, chuột... những động vật trung
gian truyền dịch bệnh cho vật ni.
- Tiêm phịng

Trong q trình thực tập tơi đã được tham gia tiêm vacxin cho lợn nái
chửa, lợn nái chờ phối cùng với cán bộ kỹ thuật.
+ Nái chửa tuần thứ 10 tiêm vacxin dịch tả.
+ Nái chửa tuần thứ 12 tiêm vacxin LMLM.
+ Tiêm định kỳ 4 tháng/lần vacxin tai xanh, giả dại.
- Chương trình vacxin trên đực như sau:
+ Vacxin LMLM, tai xanh, giả dại tiêm định kỳ 4 tháng/lần.
+ Vacxin dịch tả định kỳ 6 tháng/lần.
Ngoài ra còn tiến hành tiêm vacxin cho lợn con: Suyễn, dịch tả, tai
xanh, LMLM.
1.2.3.6. Cơng tác chẩn đốn và điều trị bệnh
Việc chẩn đốn chính xác và điều trị kịp thời đóng vai trị rất quan
trọng trong việc điều trị khỏi bệnh cho vật nuôi, làm giảm thiệt hại về kinh tế,
ngăn chặn dịch bệnh lây lan, giúp con vật phục hồi nhanh.
* Bệnh suyễn lợn
+ Nguyên nhân:
Do vi khuẩn Mycoplasma là tác nhân chính gây ra, bệnh thường xảy ra
ở lợn con và lợn hậu bị. Sau khi xâm nhập vào cơ thể, vi khuẩn sẽ tạo trạng
thái cân bằng nếu cơ thể vật chủ khỏe mạnh, sức đề kháng tốt. Khi sức đề
kháng của lợn giảm do: Chế độ chăm sóc ni dưỡng kém, thay đổi mơi
trường sống... trạng thái cân bằng mất đi, vi khuẩn tác động gây viêm phổi.
+ Triệu chứng
Bệnh xảy ra ở 3 thể:
Thể cấp tính: Lợn sốt nhẹ 39,5 - 400C; lợn thường nằm ở góc chuồng,
mệt mỏi, ít ăn, hoặc khơng ăn, da xanh nhợt nhạt, hắt hơi từng đợt kéo dài,


11

ho lúc vận động hoặc vào buổi sáng, tần số hơ hấp tăng, thở dốc, ngồi kiểu

chó ngồi.
Thể thứ cấp tính: Lợn bỏ ăn, sốt nhẹ 39 - 39,50C, ho chủ yếu vào ban
đêm, lúc đầu ho khan, tần số ít, sau tăng lên thành từng cơn kéo dài, lợn thở
khó khị khè.
Thể mãn tính: Con vật ho khơ, ho từng tiếng, từng hồi, ho từng tuần,
sau giảm đi hoặc ho liên miên, thở khò khè vào ban đêm. Lợn đi táo, ỉa chảy,
thân nhiệt tăng. Lợn còi cọc, chậm lớn, gây thiệt hại về kinh tế.
+ Điều trị:
Tiamulin 10%: Tiêm bắp 1 ml/10 kg TT/lần/ngày
Genta-Tylosin tiêm bắp 1 - 2 ml/20 kg TT
Hanocyclin tiêm bắp 1-2 ml/20 kg TT
Tiêm liên tục 4 - 5 ngày
Dùng thêm một số loại thuốc trợ sức, trợ lực như B.complex, vitamin C
sau khi điều trị.
* Viêm khớp
+ Nguyên nhân:
Bệnh do liên cầu khuẩn Streptococcus gây nên. Chúng xâm nhập vào
cơ thể gây viêm họng, viêm hạch amidan, từ những ổ viêm này, vi khuẩn theo
mạch lâm ba đi khắp cơ thể và chúng khu trú tại các vùng khớp. Bệnh thường
phát ra do sự tác động của điều kiện ngoại cảnh bất lợi như: Thời tiết nóng
lạnh bất thường, chuồng trại ẩm thấp không sạch sẽ...
+ Triệu chứng
Con vật què đột ngột, hiện tượng què có lúc tăng, có lúc giảm, vùng
khớp chân của con vật sưng, nóng đau. Lợn đi lại khó khăn, có khi nằm bẹp
một chỗ. Thân nhiệt lúc đầu tăng cao 40 - 410C, sau trở lại bình thường. Con
vật ủ rũ, mệt mỏi, kém ăn, gầy sút, các khớp cứng lại, đi lại khó khăn.
Bệnh xảy ra trên đực giống sẽ ảnh hưởng lớn đến khả năng nhảy giá,
làm con vật giảm ham muốn sinh dục và tính hăng kém dần.
+ Điều trị
Lincomycin 1 ml/10 kg TT

Amocxin 1 ml/10 kg TT
Dexa 1 ml/10 kg TT


12

Điều trị 4 - 5 ngày
Bổ trợ thêm B.complex
* Bệnh ghẻ
+ Nguyên nhân: Do cái ghẻ Sarcpotes scabciei là loại cơn trùng hình
nhện ký sinh ở da, đục kht lớp biểu bì da, gây rụng lơng, ngứa ngáy. Lợn
mắc ở mọi lứa tuổi.
+ Triệu chứng
Thông thường ghẻ bắt đầu ở tai, đầu, mắt, sau đó lan xuống hai bên
sườn, đùi, háng... Trên da xuất hiện các mụn ghẻ màu đỏ, sau đó lại tróc ra
thành các vảy màu nâu hay xám, lợn gầy dần, rụng lông, lở loét.
Bệnh lây lan chủ yếu do tiếp xúc trực tiếp, cọ sát, do nước rửa chuồng,
nền chuồng có cái ghẻ khu trú.
+ Điều trị
Bivermectin 0,25% phun tồn đàn, với những con nặng thì tiêm với
liều 1- 2 ml/10- 15 kg TT. Tiêm bổ trợ vitamin C, A.
* Bệnh vỡ móng, viêm móng
+ Nguyên nhân
Do thức ăn thiếu khoáng, vitamin
Do con vật thiếu vận động
Do chuồng trại bẩn, nền chuồng có nhiều vi khuẩn yếm khí tồn tại. Khi
khe móng bị tổn thương, vi khuẩn có điều kiện xâm nhập, vi khuẩn gây viêm
tích tụ nhiều gây bệnh.
+ Triệu chứng
Con vật đi lại khó khăn, các bắp thịt ở đùi mông bị run. Khi viêm nặng,

con vật khơng đứng được hoặc đứng lên khó khăn. Sờ nắn thấy nhiệt độ ở
móng tăng, vùng móng sưng, nóng đau. Con vật ăn kém hoặc bỏ ăn, móng dị
dạng, vỡ nứt do vi khuẩn xâm nhập.
+ Điều trị
Giữ chuồng trại ln khơ thống, sạch sẽ.
Cho con vật vận động nhẹ nhàng.
Bổ sung thêm vitamin, khoáng vào khẩu phần ăn.
Ngưng khai thác tinh một thời gian.
Sử dụng kháng sinh: Genta-tylosin 1 - 2 ml/20 kg TT.
Bôi xanh methylen tránh ruồi muỗi bâu.


13

Bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng nhảy giá của lợn nên phải chữa
trị kịp thời. Trường hợp bệnh nặng kéo dài không khỏi loại thải ngay.
1.2.3.7. Công tác khác
Ngồi những cơng tác chăm sóc ni dưỡng lợn đực giống, huấn luyện
đực giống hậu bị tập nhảy giá, pha chế và bảo tồn tinh dịch, nghiên cứu đánh
giá chất lượng tinh tơi cịn tham gia phối tinh nhân tạo cho nái, đỡ đẻ, thiến,
quét dọn vệ sinh, tiêm phòng cho lợn con, cho lợn con uống thuốc...
Bảng 1.1: Kết quả công tác phục vụ sản xuất

STT

1

2

3


Nội dung công việc

Số
lượng
(con)

Kết quả
(an tồn, khỏi)
Số lượng
(con)

Tỷ lệ
(%)

Phịng bệnh bằng vacxin cho lợn
Dịch tả
Lở mồm long móng
Suyễn

350
310
12

350
310
12

100
100

100

Điều trị bệnh cho lợn
Bệnh suyễn
Bệnh ghẻ
Hội chứng tiêu chảy
Bệnh viêm móng
Bệnh viêm khớp lợn con

10
15
30
2
6

7
10
20
1
5

70
67
67
50
83

Các cơng tác khác
Huấn luyện đực nhảy giá
Tiêm sắt cho lợn con

Đỡ đẻ
Cắt đuôi, bấm tai lợn con
Thiến lợn đực
Phối giống

2
49
25
38
26
50

1
49
25
38
26
50

50
100
100
100
100
100


14

1.3. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

1.3.1. Kết luận
Nhờ sự giúp đỡ của Ban Chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú y, cô giáo
hướng dẫn, Ban lãnh đạo trại lợn ngoại Hùng Chi, đội ngũ kỹ thuật, anh chị
em công nhân của trại, tơi đã hồn thành tốt đợt thực tập của mình.
Qua q trình thực tập tơi đã học hỏi được rất nhiều kiến thức, biết vận
dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất. Đồng thời rèn luyện được tác
phong nhanh nhẹn, nhạy bén, biết cách quản lý, tổ chức làm việc tại một trại
chăn nuôi. Với tôi thực tập tốt nghiệp là bước tập luyện đầu tiên trong nghề
nghiệp của mình, giúp tơi vững vàng hơn trong cơng tác sau này.
1.3.2. Đề nghị
- Đẩy mạnh hơn nữa công tác đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất.
- Cơng tác chăm sóc ni dưỡng, vệ sinh thú y cần được quan tâm hơn
nữa để nâng cao hiệu quả chăn nuôi.


15

Phần 2
CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên đề tài: “Khả năng sản xuất của lợn đực Duroc75 nuôi tại Trang
trại lợn ngoại xã Lương Sơn, thành phố Thái Nguyên”
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2.1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, chăn ni lợn giữ một vị trí quan trọng
trong ngành nông nghiệp của Việt Nam. Con lợn được xếp hàng đầu trong số
các vật nuôi, cung cấp phần lớn thực phẩm cho người tiêu dùng và phân bón
cho sản xuất nơng nghiệp. Ngày nay, chăn ni lợn có tầm quan trọng đặc
biệt, làm tăng kim ngạch xuất khẩu, là nguồn thu ngoại tệ đáng kể cho nền
kinh tế quốc dân. Để cung cấp lợn giống cho nhu cầu chăn ni của trang trại

và nơng hộ thì việc phát triển đàn lợn là việc làm cần thiết. Ngành chăn ni
nói chung, chăn ni lợn nói riêng giữ vị trí quan trọng trong sản phẩm nông
nghiệp của thế giới. Trên thế giới chăn nuôi lợn đã cung cấp 40% tổng sản
lượng các loại thịt tiêu thụ hàng năm, thịt trâu bò chiếm 31%, thịt gia cầm
chiếm 24%. Ở Việt Nam thịt lợn chiếm khoảng 76% tổng lượng thịt tiêu thụ
hàng năm.
Trong những năm qua, việc ứng dụng khoa học công nghệ vào thực
tiễn sản xuất bước đầu đã thu được những thành tựu quan trọng, chẳng hạn
trong công nghệ sinh học động vật: Thụ tinh nhân tạo, cấy chuyển phôi, xác
định giới tính phơi, động vật chuyển gen, đơng lạnh tế bào và phôi, nhân bản
động vật. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo đã có từ lâu đời, trong đó kỹ thuật thụ
tinh nhân tạo trên lợn đã mang lại hiệu quả cao cho ngành sản xuất giống
cũng như chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới. Tuy vậy, còn nhiều vấn đề
tồn tại cần được tiếp tục nghiên cứu, đặc biệt là vấn đề khai thác và bảo tồn
tinh dịch. Việc khai thác tinh ở giai đoạn thích hợp sẽ thu được tinh dịch có số


×