Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

CHƯƠNG 3 - CÁC LỆNH VẼ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.11 KB, 29 trang )

Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ
CHƯƠNG 3

1.

CÁC LỆNH VẼ

Vẽ đọan thẳng ( lệnh line ) :

Menu bar
Draw/Line

Nhập lệnh
L

Toolbars
Draw

Để thực hiện lệnh nay ta cần nhập tọa độ tuyệt đối, tương đối, cực , cực tương đối hoặc sử dụng
các hình thức truy bắt điểm.
Command : L
Specify first point : (Chọn điểm bất kỳ)
Specify next point or [Undo]: (Nhập tọa độ điểm thứ 2 hoặc truy bắt điểm)
Specify next point or [Close/Undo]: (Nhập điểm thứ 3 hoặc chọn C để đóng một đa giác)
™ Ví dụ :
Command: L
Specify first point: Nhập hoặc chọn điểm thứ (1)
Specify next point or [Undo]: Nhập hoặc chọn điểm thứ (2)


Specify next point or [Undo]: bấm ENTER để kết thúc
° Các lựa chọn lệnh Line :
U : để hủy bỏ một phân đọan vừa vẽ tại dòng nhắc “Specify next point or [Undo]:” nhập U
và nhấn Enter.

Trước khi nhập U

Sau khi nhập U

Close : để đóng một đa giác vẽ bằng lệnh Line ta nhập C tại dòng nhắc “Specify next point
or [Close/Undo]:”

Trước khi nhập C

Sau khi nhập C

Nếu tại dòng nhắc “Specify next point or [Close/Undo]:” ta bấm enter thì sẽ kết thúc lệnh.
Nếu tại dòng nhắc “Specify first point :” ta bấm enter thì autocad sẽ lấy điểm cuối cùng
nhất ta vừa xác định làm điểm đầu của đọan thẳng.
Trung tâm điện tử máy tính

18

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D
2.

Chương 3 – Các lệnh vẽ


Vẽ đường tròn ( lệnh circle) :

Menu bar
Draw/Circle

Nhập lệnh
C

Toolbars
Draw

Để vẽ đường tròn ta sử dụng lệnh Circle với 5 phương
pháp khác nhau. Hình bên là Draw menu với các lựa
chọn vẽ đường tròn.
2.1 Tâm và bán kính (Center, radius):
Command: C
(Draw menu chọn circle
center, radius )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr
(tan tan radius)]: (bắt điểm xác định tâm đường tròn)
Specify radius of circle or [Diameter]: (Nhập
giá trị bán kính hoặc bắt điểm mà đường tròn sẽ đi qua
để xác định bán kính. )
Ví dụ :
Command: C
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan
radius)] : xác định điểm 1 làm tâm.

>


Specify radius of circle or [Diameter]: nhập giá trị bán
kính hoặc bắt điểm 2 mà đường tròn sẽ đi qua để xác định bán
kính.
2.2 Tâm và đường kính (center, diameter) :
Command: C
(Draw menu choïn circle > center,diameter )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: (bắt điểm xác định tâm đường tròn)
Specify radius of circle or [Diameter] <20.0000>: D
Specify diameter of circle: (Nhập giá trị đường kính hoặc bắt điểm mà đường tròn sẽ đi qua để xác
định đường kính.)
Ví duï
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)] : xác
định điểm 1 làm tâm.
Specify radius of circle or [Diameter]: nhập giá trị bán kính hoặc bắt
điểm 2 mà đường tròn sẽ đi qua để xác định đường kính.
2.3 Đường tròn qua 3 điểm (3P) :
Command: C
(Draw menu chọn circle > 3P )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 3P
Specify first point on circle: (Nhập điểm thứ nhất hoặc bắt điểm thứ nhất mà đường tròn đi qua)
Specify second point on circle: : (Nhập điểm thứ hai hoặc bắt điểm thứ hai mà đường tròn đi qua)
Specify third point on circle: : (Nhập điểm thứ ba hoặc bắt điểm thứ ba mà đường tròn đi qua)

Trung tâm điện tử máy tính

19

KS . Hùynh Phạm Việt Chương



Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Ví dụ:
Specify first point on circle: xác định điểm (1) thuộc đường tròn
Specify second point on circle: xác định điểm (2) thuộc đường tròn
Specify third point on circle: xác định điểm (3) thuộc đường tròn

¾

Vẽ đường tròn nội tiếp :

Command: C
(Draw menu choïn circle > Tan tan tan )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 3P
Specify first point on circle: _Tan to (chọn cạnh thứ nhất đường tròn tiếp xúc)
Specify second point on circle: _Tan to (chọn cạnh thứ hai đường tròn tiếp xúc)
Specify third point on circle: _Tan to (chọn cạnh thứ ba đường tròn tiếp xúc)
2.4 Đường tròn qua 2 điểm (2P) :
Command: C
(Draw menu chọn circle > 2P )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 2 P
Specify first end point of circle's diameter: (Nhập điểm đầu của đường kính)
Specify second end point of circle's diameter: (Nhập điểm cuối của đường kính)
Ví dụ:
Specify first end point of circle's diameter : xác định điểm (1)
Specify second end point of circle's diameter : xác định điểm (2)


2.5 Đường tròn tiếp xúc 2 đối tượng và có bán kính (Tan tan radius) :
Command: C
(Draw menu chọn circle > Tan tan radius )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: TTR
Specify point on object for first tangent of circle: (Chọn đối tượng thứ nhất đường tròn tiếp xúc)
Specify point on object for second tangent of circle: (Chọn đối tượng thứ hai đường tròn tiếp xúc)
Specify radius of circle <>: (Nhập giá trị bán kính)

Đối tượng thứ 1

Đối tượng thứ 2

Ví dụ:
Specify point on object for first tangent of circle: Chọn đối tượng thứ 1 đường tròn tiếp xúc
Specify point on object for second tangent of circle: Chọn đối tượng thứ 2 đường tròn tiếp xúc
Specify radius of circle <>: Nhập giá trị bán kính.

Trung tâm điện tử máy tính

20

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Ví dụ tự thực hành :


3.

Vẽ cung tròn ( lệnh Arc ) :

Menu bar
Draw/Arc

Nhập lệnh
A

Toolbars
Draw

Sử dụng lệnh Arc để vẽ cung tròn ta có thể
dùng phương pháp truy bắt điểm, các phương pháp nhập
nhập tọa độ. Ta có thể gọi các phương pháp vẽ cung tròn
tròn từ Draw menu hoặc từ Draw toolbar
3.1 Cung tròn đi qua 3 điểm (3 point) :
Command: A
(Draw menu choïn Arc > 3point)
Specify start point of arc or [Center]: (Nhập điểm
thứ nhất)
Specify second point of arc or [Center/End]: (Nhập
điểm thứ hai)
Specify end point of arc: (Nhập điểm thứ ba)

(1)

Specify start point of arc or [Center]: xác định điểm


Specify second point of arc or [Center/End]: xác
định điểm (2)
Specify end point of arc: xác định điểm (3)
3.2 Điểm đầu, tâm, điểm cuối (Star, center, end):
Command: A
(Draw menu chọn Arc > Star, center, end )
Specify start point of arc or [Center]: (Nhập điểm thứ nhất)
Specify second point of arc or [Center/End]: C
(Nếu gọi từ draw menu thì không có dòng
nhắc này)
Specify center point of arc: (Nhập tọa độ tâm)
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: (Nhập điểm cuối)

Trung tâm điện tử máy tính

21

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Specify start point of arc or [Center]: xác định điểm (1)
Specify second point of arc or [Center/End]: C
(Nếu gọi từ draw
menu thì không có dòng nhắc này)
Specify center point of arc: xác định điểm (2) làm tâm
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: xác định điểm (3) làm

điểm cuối
3.3 Điểm đầu, tâm, góc ở tâm (Star, center, angle) :
Command: A
(Draw menu choïn Arc > Star, center, angle )
Specify start point of arc or [Center]: (Nhập điểm thứ nhất)
Specify second point of arc or [Center/End]: C
(Nếu gọi từ draw menu thì không có dòng nhắc
này)
Specify center point of arc: (Nhập tọa độ taâm)
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: A
Specify included angle: (Nhập giá trị góc ở tâm)
Góc âm (-CW) cung tròn vẽ cùng chiều kim đồng hồ. Góc dương (+CCW ) cung tròn vẽ ngược
chiều kim đồng hồ.
Command: A
(Draw menu choïn Arc > Star, center, angle )
Specify start point of arc or [Center]: xác định điểm (1)
Specify second point of arc or [Center/End]: C
(Nếu gọi từ draw
menu thì không có dòng nhắc này)
Specify center point of arc: xác định điểm (2) làm tâm
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: A
Specify included angle: Nhập giá trị góc ở tâm. Ví dụ 600
3.4 Điểm đầu, tâm, chiều dài dây cung (Star, center, length ) :
Command: A
(Draw menu choïn Arc > Star, center, length )
Specify start point of arc or [Center]: (Nhaäp điểm thứ nhất)
Specify second point of arc or [Center/End]: C
(Nếu gọi từ draw menu thì không có dòng nhắc
này)
Specify center point of arc: (Nhập tọa độ tâm)

Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: L
Specify included angle: (Nhập chiều dài dây cung)
Cung tròn được vẽ theo ngược chiều kim đồng hồ
Command: A
(Draw menu chọn Arc > Star, center, length )
Specify start point of arc or [Center]: xác định điểm (1)
Specify second point of arc or [Center/End]: C
(Nếu gọi từ draw
thì không có dòng nhắc này)
Specify center point of arc: xác định điểm (2) làm tâm
Specify end point of arc or [Angle/chord Length]: L
Specify included angle: Nhập chiều dài dây cung

Trung tâm điện tử máy tính

22

menu

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

3.5 Điểm đầu, điểm cuối, bán kính (Star, end, radius) :
Command: A
(Draw menu choïn Arc > Star, end, radius)
Specify start point of arc or [Center]:(Nhập điểm đầu)

Specify second point of arc or [Center/End]: E
(Nếu gọi từ draw menu thì không có dòng nhắc
này)
Specify end point of arc:( Nhập điểm cuối)
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: R (Nếu gọi từ draw menu thì không có
dòng nhắc này)
Specify radius of arc: (Nhập giá trị bán kính)
Cung tròn được vẽ theo ngược chiều kim đồng hồ
Command: A
(Draw menu chọn Arc > Star, end, radius)
Specify start point of arc or [Center]: xác định điểm (1)
Specify second point of arc or [Center/End]: E
(Nếu gọi từ draw menu
thì không có dòng nhắc này)
Specify end point of arc: xác định điểm (2)
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: R (Nếu gọi từ
draw menu thì không có dòng nhắc này)
Specify radius of arc: Nhập giá trị bán kính
3.6 Điểm đầu, điểm cuối, góc ở tâm (Star, end, angle) :
Command: A
(Draw menu choïn Arc > Star, end, angle)
Specify start point of arc or [Center]:(Nhập điểm đầu)
Specify second point of arc or [Center/End]: E
(Nếu gọi từ draw menu thì không có dòng nhắc
này)
Specify end point of arc:( Nhập điểm cuối)
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: A (Nếu gọi từ draw menu thì không có
dòng nhắc này)
Specify radius of arc: (Nhập giá trị góc ở tâm)
Ví dụ :

Command: A
(Draw menu chọn Arc > Star, end, angle)
Specify start point of arc or [Center]: xác định điểm (1)
Specify second point of arc or [Center/End]: E
(Nếu gọi từ
draw menu thì không có dòng nhắc này)
Specify end point of arc: xác định điểm (2)
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: A (Nếu
gọi từ draw menu thì không có dòng nhắc này)
Specify radius of arc: Nhập giá trị góc ở tâm
3.7 Điểm đầu, điểm cuối, hướng tiếp tuyến (Star, end, direction) :
Command: A
(Draw menu chọn Arc > Star, end, direction)
Specify start point of arc or [Center]:(Nhaäp điểm đầu)
Specify second point of arc or [Center/End]: E
(Nếu gọi từ draw menu thì không có dòng nhắc
này)
Specify end point of arc:( Nhập điểm cuối)
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: D (Nếu gọi từ draw menu thì không có
dòng nhắc này)
Specify radius of arc: (Nhập hướng tiếp tuyến tại điểm bắt đầu cung)
Trung tâm điện tử máy tính

23

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D


Chương 3 – Các lệnh vẽ

Command: A
(Draw menu choïn Arc > Star, end, direction)
Specify start point of arc or [Center]: xác định điểm (1)
Specify second point of arc or [Center/End]: E
(Nếu gọi từ draw menu
thì không có dòng nhắc này)
Specify end point of arc: xác định điểm (2)
Specify center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: D (Nếu gọi từ
draw menu thì không có dòng nhắc này)
Specify radius of arc: Nhập hướng tiếp tuyến tại điểm bắt đầu cung
3.8 Tâm, điểm đầu, điểm cuối (Center, Star, end) :
Tương tự Star, center, end nhưng chọn Center (C) trước
3.9 Tâm, điểm đầu, góc ở tâm (Center, Star, angle) :
Tương tự Star, center, angle nhưng chọn Center (C) trước
3.10 Tâm, điểm đầu, chiều dài dây cung (Center, Star, length) :
Tương tự Star, center, length nhưng chọn Center (C) trước
3.11 Cung tròn nối tiếp với đọan thẳng hay cung tròn trước đó :
Giả sử trước khi thực hiện lệnh Arc ta vẽ đọan thẳng hay cung tròn, ta muốn vẽ một cung tròn nối
tiếp với đối tượng vừa vẽ thì tại dòng nhắc “Specify start point of arc or [Center]: ta baám Enter.
Command: A
ARC Specify start point of arc or [Center]:
Specify end point of arc: (Nhập điểm cuối).
Ví dụ tự thực hành.
100

50 50 50

50


50

R35

2
3
R1
50

500

1

150

Trung tâm điện tử máy tính

300

24

150

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D
4.


Chương 3 – Các lệnh vẽ

Vẽ đa tuyến ( lệnh Pline ) :

Menu bar
Draw/Pline

Nhập lệnh
PL

Toolbars
Draw

4.1 Vẽ đoạn thẳng :
Command: PL
Specify start point: (Chọn điểm đầu hay nhập tọa độ điểm bắt đầu của line)
Current line-width is 0.0000 (Chiều rộng hiện hành của pline là 0)
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: (Nhập tọa độ điểm thứ 2 hoặc truy bắt
điểm)
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: (Nhập tọa độ điểm kế tiếp, truy bắt
điểm hoặc nhập các chữ in hoa chọn các lựa chọn)
° Các lựa chọn vẽ đọan thẳng :
Close : đóng pline bằng một đọan thẳng.
Halfwidth : định nửa chiều rộng phân đọan sắp vẽ.
Command: PL
Specify start point: (Chọn điểm đầu hay nhập tọa độ
điểm bắt đầu của pline)
Current line-width is 0.0000 (Chiều rộng hiện hành
của pline là 0)
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: H

Specify starting half-width <>: (Nhập giá trị nửa chiều rộng đầu phân đọan)
Specify ending half-width <>:(Nhập giá trị nửa chiều rộng cuối phân đọan)
Ví dụ : vẽ đoạn thẳng có chiều rộng nét vẽ là 10

2

1

Command: PL
Specify start point: xác định điểm (1)
Current line-width is 0.0000
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: H
Specify starting half-width <0.0000>: 5
Specify ending half-width <5.0000>: 5
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: xác định điểm (2)
Width : định chiều rộng phân đọan sắp vẽ (tương tự Halfwidth)
Ví dụ : vẽ đoạn thẳng có chiều rộng nét vẽ là 10

2

1

Command: PL
Specify start point: xác định điểm (1)
Current line-width is 0.0000
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: W
Specify starting width <0.0000>: 10
Specify ending width <10.0000>: 10
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: xác định điểm (2)
Trung tâm điện tử máy tính


25

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Length : Vẽ tiếp một phân đọan có phương chiều như đọan thẳng trước đó. Nếu phân đọan
trước đó là cung tròn thì nó sẽ tiếp xúc với cung tròn.
Undo : hủy bỏ phân đọan trước đó
4.2 Vẽ cung tròn :
Command: PL
Specify start point: (Chọn điểm đầu hay nhập tọa độ điểm bắt đầu của pline)
Current line-width is 0.0000
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: A
Specify endpoint of arc or[Angle/CEnter/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]:
° Các lựa chọn vẽ cung tròn :
Halfwidth, Width, Undo : tương tự như chế độ vẽ đọan thẳng
Angle : tương tự lệnh Arc khi ta nhập A sẽ có dòng nhắc :
[Angle/CEnter/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: A
Specify included angle: (Nhập góc ở tâm)
Specify endpoint of arc or [CEnter/Radius]:(Chọn điểm cuối, tâm hoặc bán
kính)
Ví dụ :

1


2

3
Command: PL
Specify start point: xác định điểm (1)
Current line-width is 0.0000
Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: xác định điểm (2)
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: A
Specify endpoint of arc or Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second
pt/Undo/Width]: A
Specify included angle: -180
Specify endpoint of arc or [CEnter/Radius]: xác định điểm (3)
Center : tương tự như lệnh Arc khi ta nhập CE sẽ có dòng nhắc :
[Angle/CEnter/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Secondpt/Undo/Width]: CE
Specify center point of arc: (Nhập toạ độ tâm) : xác định điểm (2)
Specify endpoint of arc or [Angle/Length]:(Chọn điểm cuối hoặc góc ở tâm hoặc chiều dài
dây cung) : xác định điểm (3) hoặc sử dụng các lựa chọn.

Trung tâm điện tử máy tính

26

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Direction : định hướng của đường tiếp tuyến với điểm đầu tiên của cung. Khi ta nhập D sẽ

xuất hiện dòng nhắc :
Specify endpoint of arc or
[Angle/CEnter/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: D
Specify the tangent direction for the start point of arc: (Nhập góc hay chọn hướng) : xác
định điểm (2)
Specify endpoint of the arc: (Nhập toạ độ điểm cuối) : xác định điểm (3)

Radius : xác định bán kính cong cuả cung, khi nhập R sẽ xuất hiện dòng nhắc :
Specify endpoint of arc or
[Angle/CEnter/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: R
Specify radius of arc: (Nhập bán kính) : ví dụ 10
Specify endpoint of arc or [Angle]: (Xác định điểm cuối hoặc góc ở tâm) : xác định điểm
(3)

3
1

2

Second pt : nhập toạ độ điểm thứ 2 và điểm cuối để có thể xác định cung tròn đi qua 3
điểm. Khi ta nhập S sẽ xuất hiện :
Specify endpoint of arc or
[Angle/CEnter/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second pt/Undo/Width]: S
Specify second point on arc: (Nhập điểm thứ hai)
Specify end point of arc:(Nhập điểm cuối)
Line : trở về chế độ vẽ line.
5.

Vẽ hình đa giác đều ( lệnh Polygon ) :


Menu bar
Draw/Polygon

Nhập lệnh
POL

Toolbars
Draw

5.1 Đa giác ngoại tiếp đường tròn :
Khi cho biết trước bán kính đường tròn nội tiếp (khoảng cách từ tâm đến điểm giữa một cạnh)
Command: POL
Enter number of sides <4>: (Nhập số cạnh đa giác) : 6
Specify center of polygon or [Edge]: (Nhập toạ độ tâm của đa gíac) : xác
định điểm (1)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] <I>: C
Trung tâm điện tử máy tính

27

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Specify radius of circle: (Nhập giá trị bán kính đường tròn nội tiếp, toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm
giữa một cạnh đa giác) : xác định điểm (2). Chiều dài đọan 1-2 là giá trị bán kính đường tròn nội tiếp. Nếu
xác định được giá trị đoạn 1-2 thì nhập trực tiếp tại dòng nhắc này.

Giao điểm hai sợi tóc tại dòng nhắc này xác định bán kính đường tròn nội tiếp và vị trí của đa giác.
Khi đa giác nội tiếp đường tròn thì giao điểm này là đỉnh của đa giác, khi đa giác ngoại tiếp đường tròn thì
điểm này là điểm giữa một cạnh.
5.2 Đa giác nội tiếp đường tròn :
Command: POL
Enter number of sides <4>: (Nhập số cạnh đa giác) : 6
Specify center of polygon or [Edge]: (Nhập toạ độ tâm của đa gíac)
Enter an option [Inscribed in circle/Circumscribed about circle] <I>: I
Specify radius of circle: (Nhập giá trị bán kính, toạ độ điểm hoặc truy bắt điểm) :
xác định điểm (2). Chiều dài đọan 1-2 là giá trị bán kính đường tròn nội tiếp. Nếu
xác định được giá trị đoạn 1-2 thì nhập trực tiếp tại dòng nhắc này.
5.3 Nhập tọa độ một cạnh của đa giác (Edge) :
Command: POL
Enter number of sides <4>: (Nhập số cạnh đa giác) : 6
Specify center of polygon or [Edge]: E
Specify first endpoint of edge:(Nhập tọa độ hoặc chọn điểm đầu một
cạnh) : xác định điểm (1)
Specify second endpoint of edge: (Nhập tọa độ hoặc chọn điểm cuối
một cạnh) : xác định điểm (2)
Ví dụ tự thực hành :

6.

Vẽ hình chữ nhật ( lệnh Rectang ) :

Menu bar
Draw/Rectangle

Nhập lệnh
REC


Toolbars
Draw

Command: REC
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]:(Chọn điểm góc thứ nhất)
Specify other corner point or [Dimensions]: (Chọn điểm góc thứ hai hoặc nhập D)

Trung tâm điện tử máy tính

28

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Command: REC
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: xác
định điểm (1)
Specify other corner point or [Dimensions]: xác định điểm (2)
Nếu nhập D sẽ xuất hiện dòng nhắc sau :
Specify other corner point or [Dimensions]: D
Specify length for rectangles <0.0000>: (Nhập giá trị chiều dài theo trục X)
Specify width for rectangles <0.0000>: (Nhập giá trị chiều cao theo trục Y)
Specify other corner point or [Dimensions]: (Chọn điểm góc thứ 2 )
Ví dụ :
Command: REC

Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: xác định điểm (1)
Specify other corner point or [Dimensions]: D
Specify length for rectangles <0.0000>: 100
Specify width for rectangles <0.0000>: 50
Specify other corner point or [Dimensions]: xác định điểm (2)
100

50

1

2
° Các lựa chọn :
Chamfer : cho phép vát mép 4 đỉnh hình chữ nhật. Đầu tiên ta định các khỏang cách vát mép,
sau đó vẽ hình chữ nhật.
Command: REC
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: C
Specify first chamfer distance for rectangles <0.0000>: (Nhập giá trị khoảng cách vát mép thứ
nhất)
Specify second chamfer distance for rectangles <10.0000>: (Nhập giá trị khoảng cách vát mép
thứ hai)
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: (Chọn điểm góc thứ
nhất)
Specify other corner point or [Dimensions]: ]: (Chọn điểm góc thứ hai)

Trung tâm điện tử máy tính

29

KS . Hùynh Phạm Việt Chương



Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Ví dụ :
Command: REC
Current rectangle modes: Fillet=15.0000
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: C
Specify first chamfer distance for rectangles <15.0000>: 15
Specify second chamfer distance for rectangles <15.0000>: 15
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]:
Specify other corner point or [Dimensions]: @100,50

70

15

15

15

20

15

Fillet : cho pheùp bo tròn các đỉnh của hình chữ nhật.
Command: REC
Current rectangle modes: Chamfer=10.0000 x 20.0000

Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: F
Specify fillet radius for rectangles <10.0000>: (Nhập giá trị bán kính bo góc)
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: (Chọn điểm góc thứ
nhất)
Specify other corner point or [Dimensions]: (Chọn điểm góc thứ hai)
Ví duï :
Command: REC
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: F
Specify fillet radius for rectangles <0.0000>: 15
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: xác định điểm (1)
Specify other corner point or [Dimensions]: @100,50
70

5
R1

20

1

Trung tâm điện tử máy tính

30

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ


Width : định chiều rộng nét vẽ :
Command: REC
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: W
Specify line width for rectangles <0.0000>: (Nhập chiều rộng nét vẽ)
Specify first corner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: (Chọn điểm góc thứ
nhất)
Specify other corner point or [Dimensions]: (Chọn điểm góc thứ hai)
Elevetion/Thickness : định cao độ và độ dày hình chữ nhật khi tạo mặt chữ nhật 2
Trong vẽ 3D.
7.

1/2

chiều.

Vẽ elip ( lệnh Elippse ) :

Menu bar
Draw/Elippse

Nhập lệnh
EL

Toolbars
Draw

7.1 Tọa độ một trục và khỏang cách nửa trục còn lại :
Command: EL
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: Nhập tọa độ hay chọn điểm cuối (1)

trục thứ nhất
Specify other endpoint of axis: Nhập tọa độ hay chọn điểm cuối (2) trục thứ nhất
Specify distance to other axis or [Rotation]: Chọn điểm (3) định khỏang cách nửa
trục thứ hai hay nhập khỏang cách nửa trục thứ hai
Khỏang cách nửa trục thứ hai là khỏang cách từ điểm 3 đến trục 1-2. ta có thể dùng
lựa chọn Rotation để xác định khoảng cách nửa trục thứ 2.
Ví dụ :
Command: EL
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: xác định điểm (1)
Specify other endpoint of axis: 100 (xác định điểm (2))
Specify distance to other axis or [Rotation]: 30 (xác định điểm (3))
100

60

3

1

Trung tâm điện tử máy tính

2

31

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D


Chương 3 – Các lệnh vẽ

7.2 Tâm và các trục :
Command: EL
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: C
Specify center of ellipse:(Nhập tọa độ hay chọn tâm C của elip)
Specify endpoint of axis: (Nhập tọa độ hay chọn điểm 1 để xác định trục 1)
Specify distance to other axis or [Rotation]: (Nhập tọa độ hay chọn điểm 2 xác định trục 2, nhập
khỏang cách nửa trục 2 hoặc nhập R để nhập góc quay)
Ví dụ :
Command: EL
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: C
Specify center of ellipse: xác định điểm (1)
Specify endpoint of axis: 50
Specify distance to other axis or [Rotation]: 30
100

1

2

60

3

7.3 Veõ cung elip :
Command: EL
Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: A
Specify axis endpoint of elliptical arc or [Center]: (Nhập tọa độ hoặc chọn điểm cuối 1 của trục thứ
nhất)

Specify other endpoint of axis: (Nhập tọa độ hoặc chọn điểm cuối 2 của trục thứ nhất)
Specify distance to other axis or [Rotation]: (Khỏang cách nửa trục thứ 2)
Specify start angle or [Parameter]: ( Chọn điểm 1 hoặc nhập giá trị góc – đây là góc giữa trục tavừa
định với đường thẳng từ tâm đến điểm đầu cung)
Specify end angle or [Parameter/Included angle]: (Chọn điểm 2 hoặc nhập giá trị góc – đây là góc
giữa trục tavừa định với đường thẳng từ tâm đến điểm cuối cung)

Trung tâm điện tử máy tính

32

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D
8.

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Vẽ đường cong Spline ( lệnh Spline ) :

Menu bar
Draw/Spline

Nhập lệnh
SPL

Toolbars
Draw


Command: SPL
Specify first point or [Object]: (Chọn điểm đầu spline)
Specify next point: (Chọn điểm kế tiếp)
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>:(Chọn điểm kế tiếp)
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>:(Chọn điểm kế tiếp)
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>:(Chọn điểm kế tiếp)
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: (Chọn điểm kế tiếp)
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>:(Chọn điểm kế tiếp)
Specify start tangent: (Chọn hướng tiếp tuyến tại điểm đầu hoặc enter chọn mặc định)
Specify end tangent: (Chọn hướng tiếp tuyến tại điểm cuối hoặc enter chọn mặc định)
° Các lựa chọn :
Close : lựa chọn Close dùng để đóng kín đường splne.
Fit tolerance : lựa chọn Fit tolerance tạo đường cong spline mịn hơn. Khi giá
trị này =0 đường spline đi qua tất cả các điểm chọn. Khi giá trị khác 0 thì đường
cong kéo ra xa các điểm này để tạo đường cong mịn hơn.
9.

Vẽ điểm và chia các đối tượng thành nhiều đoạn bằng nhau :
9.1 Vẽ điểm (lệnh Point)

Menu bar
Draw/point/single point

Nhập lệnh
PO

Toolbars
Draw

Command: PO

Current point modes: PDMODE=0 PDSIZE=0.0000
Specify a point:(Chỉ định điểm)
Để định dạng kiểu của điểm và kích thước điểm ta thực hiện như sau : Format/Point Style sẽ
xuất hiện hộp thoại sau :

Trung tâm điện tử máy tính

33

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Chọn kiểu Point style trên hộp thoại này, chọn Point Size là 5%, Set Size Relative to Screen : kích thước
tương đối so với màn hình (theo % so với màn hình); Set Size Absolute Unit : Định kích thước tuyệt đối
của điểm (theo đơn vị vẽ)
Bấm OK kết thúc.
9.2 Chia đối tượng thành các đoạn bằng nhau ( lệnh Divide)
Menu bar
Draw/point/Divide

Nhập lệnh
DIV

Toolbars

Command: DIV

(Draw menu chọn point>Divide)
Select object to divide: (Chọn đối tượng cần chia)
Enter the number of segments or [Block]: (Nhập số phân đoạn cần chia hoặc nhập B để chèn một khối
vào các điểm chia).
Nếu ta nhập số phân đoạn thì Autocad sẽ thực hiện ngay việc chia đoạn nếu ta nhập B thì xuất hiện tiếp
các dòng nhắc sau :
Command: DIV
Select object to divide: (Chọn đối tượng cần chia)
Enter the number of segments or [Block]: B
Enter name of block to insert: (Nhập tên khối cần chèn)
Align block with object? [Yes/No] <Y>: (Muốn quay khối khi chèn không?)
Enter the number of segments: (Nhập số phân đoạn cần chia)
9.2 Chia đối tượng ra các đoạn có chiều dài bằng nhau ( lệnh Measure) :
Menu bar
Draw/point/Measure

Nhập lệnh
ME

Toolbars

Command: ME
(Draw menu chọn point>Measure)
Select object to measure: (Chọn đối tượng cần chia đoạn)
Specify length of segment or [Block]: (Nhập chiều dài mỗi đoạn hoặc nhập B để chèn khối vào các điểm
chia)
10. Vẽ hình vành khăn :
Menu bar
Draw/Donut


Nhập lệnh
DO

Toolbars

Command: DO
Specify inside diameter of donut <10.0000>: (Nhập giá trị đường kính trong)
Specify outside diameter of donut <20.0000>: (Nhập giá trị đường kính ngoài)
Specify center of donut or <exit>: (Chọn vị trí tâm hình vành khăn)
Specify center of donut or <exit>: (Tiếp tục chọn vị trí tâm để vẽ hoặc ENTER để kết thúc)

Trung tâm điện tử máy tính

34

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Inside DIA =0
Outside DIA =20
FILL = ON

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Inside DIA =10 Inside DIA =0
Outside DIA =20 Outside DIA =20
FILL = ON
FILL = OFF


Inside DIA =10
Outside DIA =20
FILL = OFF

11. Vẽ miền được tô :
Menu bar
Draw/Surface/2D Solid

Nhập lệnh
SO

Toolbars

P4

P3

P4

P3
P1

P2

P1

P2

Command: SO

Specify first point: (Chọn điểm thứ nhất P1)
Specify second point: (Chọn điểm thứ hai P2)
Specify third point: (Chọn điểm thứ ba P3)
Specify fourth point or <exit>: (Chọn điểm thứ 4 P4)
Specify third point: (Tiếp tục chọn diểm hoặc ENTER để kết thúc).
12. Vẽ đường thẳng song song :
Menu bar
Draw/Multiline

Nhập lệnh
ML

Toolbars

Command: ML
Current settings: Justification = Bottom, Scale = 20.00, Style = STANDARD
Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: (Chọn điểm đầu của Mline)
Specify next point: (Chọn điểm thứ 2)
Specify next point or [Undo]: (Tiếp tục chọn điểm tiếp theo hoặc ENTER để kết thúc)

Trung tâm điện tử máy tính

35

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ


° Các lựa chọn :
) Justification : định vị trí đường Mline bằng đường tâm. Khi nhập J tại dòng nhắc Specify start
point or [Justification/Scale/STyle]: sẽ xuất hiện các dòng nhắc :
Enter justification type [Top/Zero/Bottom] <bottom>:
Current settings: Justification = Bottom, Scale = 20.00, Style = STANDARD
Specify start point or [Justification/Scale/STyle]:
Specify next point:
+

Top : đường trên hoặc nằm bên trái đường tâm nếu nhìn theo hướng vẽ.
tâm
ờng
ư
Đ
ớng


+

vẽ

Bottom : đường dưới hoặc nằm bên phải đường tâm nếu nhìn theo hướng vẽ.
tâm
ờng
ư
Đ
ớng



+

vẽ

Zero : đường tâm.
ờng
Đư

tâm

vẽ
g
n
ù
ơ


Trung tâm điện tử máy tính

36

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

) Scale : định tỷ lệ cho khoảng cách giữa các thành phần biên đường mline.
Command: ML

Current settings: Justification = Bottom, Scale = 20.00, Style = STANDARD
Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: S
Enter mline scale <20.00>: 100
Current settings: Justification = Bottom, Scale = 100.00, Style = STANDARD
Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: xác định điểm (1)
Specify next point: xác định điểm (2).
Specify next point or [Undo]:

100

) Style : nhập tên kiểu đường mline hoặc nhập (?) để hiện lên danh sách các kiểu đường.
13. Hiệu chỉnh đường Mline :
Menu bar
Modify/Object/Multiline

Nhập lệnh
MLedit

Toolbars

Khi thực hiện lệnh Mledit sẽ xuất hiện hộp thoại :
giả sử có hai mline như hình vẽ cần hiệu chỉnh :
a. Closed cross :
Select first mline: (Chọn mline thứ nhất)
Select second mline: (Chọn mline thứ hai)
Select first mline or [Undo]: (tiếp tục chọn mline hoặc ENTER ể kết thúc)

d

g

e

b
c
f
Mline thứ hai

Mline thứ nhất

Trung tâm điện tử máy tính

37

KS . Hùynh Phạm Việt Chương

h
i


Bài giảng Autocad 2D
b.

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Open cross :

Select first mline: (Chọn mline thứ nhất)
Select second mline: (Chọn mline thứ hai)
Select first mline or [Undo]: (tiếp tục chọn mline hoặc ENTER để kết
thúc)


c.

Mline thứ hai

Merged cross :

Mline thứ nhất

Select first mline: (Chọn mline thứ nhất)
Select second mline: (Chọn mline thứ hai)
Select first mline or [Undo]: (tiếp tục chọn mline hoặc ENTER
để kết thúc)
Trình tự chọn mline thứ nhất và thứ 2 bất kỳ.

Mline thứ hai

Mline thứ nhất

d. Close tee :
Select first mline: (Chọn mline thứ nhất)
Select second mline: (Chọn mline thứ hai)
Select first mline or [Undo]: (tiếp tục chọn mline hoặc ENTER để kết
thúc)

Mline thứ 2

e.

Mline thứ 1


Open tee :

Select first mline: (Chọn mline thứ nhất)
Select second mline: (Chọn mline thứ hai)
Select first mline or [Undo]: (tiếp tục chọn mline hoặc ENTER để kết
thúc)

Mline thứ 2
f.

Mline thứ 1

Merged tee :

Select first mline: (Chọn mline thứ nhất)
Select second mline: (Chọn mline thứ hai)
Select first mline or [Undo]: (tiếp tục chọn mline hoặc ENTER để

Mline thứ 2

Trung tâm điện tử máy tính

38

kết thúc)

Mline thứ 1

KS . Hùynh Phạm Việt Chương



Bài giảng Autocad 2D

g.

Chương 3 – Các lệnh vẽ

Corners :

Select first mline: (Chọn mline thứ nhất)
Select second mline: (Chọn mline thứ hai)
Select first mline or [Undo]: (tiếp tục chọn mline hoặc ENTER để kết thúc)

Mline thứ 2

Mline thứ 2
Mline thứ 1

Mline thứ 1

Trước khi hiệu chỉnh

Sau khi hiệu chỉnh

Mline thứ 2

Mline thứ 2

Mline thứ 1


Mline thứ 1

Trước khi hiệu chỉnh

Sau khi hiệu chỉnh

h. Cut single :
Command: _Mledit
Select mline: (Chọn Mlinevà điểm chọn là điểm đầu của đoạn cắt)
Select second point: (Chọn điểm thứ 2 của đoạn cắt)
Select mline or [Undo]: (Tiếp tục chọn mline hoặc ENTER để kết thúc)

Điểm chọn thứ 1

Điểm chọn thứ 2
Trước khi hiệu chỉnh

Sau khi hiệu chỉnh
Trung tâm điện tử máy tính

39

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

i.


Chương 3 – Các lệnh vẽ

Cut all :

Command: _Mledit
Select mline: (Chọn Mline và điểm chọn là điểm đầu của đoạn cắt)
Select second point: (Chọn điểm thứ 2 của đoạn cắt)
Select mline or [Undo]: (Tiếp tục chọn mline hoặc ENTER để kết thúc)

Điểm chọn thứ 1

Điểm chọn thứ 2
Trước khi hiệu chỉnh

Sau khi hiệu chỉnh
14. Hiệu với Grip :
Ta có thể hiệu chỉnh đối tượng bằng cách kéo các Grip là các ô hình vuông nhỏ màu xanh xuất hiện tại
các điểm xác định trên đối tượng khi ta chọn đối tượng như : Circle, Line, Arc, Rectangle, Polyline, Block,
Spline, Text.

+
+
+
+
+
+

Line, Arc : tại 2 đầu và trung điểm.
Rectangle : tại 4 góc của hình chữ nhật.
Circle : tại 4 điểm phần tư và tâm.

Block : tại điểm chèn.
Pline : tại các điểm đầu của phân đoạn.
Text : tại điểm chèn và 2 điểm canh lề (nếu có)

Để sử dung grip ta di chuyển con trỏ đến trên grip của đối tượng cần hiệu chỉnh rồi chọn (pick), grip đó
sẽ đổi màu (đỏ) và được xem là điểm cơ sở cho các hoạt động sửa chữa. Ta pick một grip để bắt đầu Mode
Grip là Stretch, Move, Rotate, Scale và Mirror.

Trung tâm điện tử máy tính

40

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D

Chương 3 – Các lệnh vẽ

) STRETCH mode : stretch mode giống lệnh Stretch. Mode này dùng cả 2 điểm đầu và
điểm giữa tâm và các điểm phần tư của cung tròn trong khi lệnh Stretch chỉ dùng 2 điểm
đầu và tâm của cung tròn. Ta pick vào một grip để bắt đầu chế độ grip với Stretch mode sẽ
xuất hiện dòng nhắc sau :
** STRETCH **
Specify stretch point or [Base point/Copy/Undo/eXit]:
• Base point : để chọn một điểm cơ sở khác hơn điểm cơ sở dùng grip.
• Copy : cho phép ta sao chép nhiều đối tượng( hình cũ không bị xoá).
• Undo : để huỷ thao tác trước đó.
• eXit : thoát mode stretch.
) Move mode : để thực hiện Move mode ta vào mo tại dòng nhắc của Stretch mode. Bạn

chọn một điểm để dời đến từ điểm cơ sở. Các chức năng khác tương tự Stretch mode.
) Rotate mode : ta vào ro tại dòng nhắc của Stretch mode. Xuất hiện dòng nhắc
** STRETCH **
Specify stretch point or [Base point/Copy/Undo/eXit]: RO
** ROTATE **
Specify rotation angle or [Base point/Copy/Undo/Reference/eXit]: (Nhập giá trị góc quay
hoặc nhập các lựa chọn)

) Mirror mode : ta nhập mi tại dóng nhắc của Stretch mode sẽ xuất hiện dòng nhaéc :
** STRETCH **
Specify stretch point or [Base point/Copy/Undo/eXit]: MI
** MIRROR **
Specify second point or [Base point/Copy/Undo/eXit]: (Chọn điểm thứ 2 để nối với điểm cơ
sở làm trục đối xứng và ta sẽ có được hình đối xứng trong khi đó hình cũ sẽ bị xoá đi. Nếu
muốn hình cũ không bị xoá thì khi chọn điểm thứ 2 ta đồng thời bấm Shift.
) Scale mode : ta nhập sc tại tại dóng nhắc của Stretch mode sẽ xuất hiện dòng nhắc :
** STRETCH **
Specify stretch point or [Base point/Copy/Undo/eXit]: SC
** SCALE **
Specify scale factor or [Base point/Copy/Undo/Reference/eXit]: (Nhập giá trị hệ số tỷ lệ).

Ngoài ra ta có thể click 2 lần vào đối tượng để mở Tool Palette và hiệu chỉnh đối tượng
trên Tool Palette.
15. Tạo block :
Menu bar
Nhập lệnh
Toolbars
Draw/Block/Make
Block
Draw

Block là một nhóm các đối tượng được liên kết với nhau thành một đối tượng duy nhất. ng dụng của
block là khi cần vẽ các chi tiết máy, chi tiết trang trí nội thất trong thiết kế kiến trúc – xây dựng…có sự
Trung tâm điện tử máy tính

41

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Bài giảng Autocad 2D
Chương 3 – Các lệnh vẽ
lặp lại giữa các lần vẽ hoặc giữa các bản vẽ thì ta tạo block để khi cần thiết ta có thể chèn vào bản vẽ
tại các vị trí cần thiết theo một tỷ lệ, góc quay yêu cầu mà không cần vẽ lại chi tiết đó.
Khi thực hiện lệnh Block sẽ xuất hiện hộp thoại Block Definition :

1
2

3

° Các lựa chọn :
) Name : nhập tên block vào ô soạn thảo. Nếu đã tạo block trước đó thì có thể xem bằng cách
bấm vào nút mũi tên kéo xuống tại ô Name.
) Base point :
+ Pick point : chọn nút này thì sẽ tạm đóng hộp thoại Block Definition và xuất hiện dòng
nhắc :
Specify insertion base point: (Chọn điểm chuẩn để chèn vào bản vẽ)
+ X : chỉ định hoành độ X
Y : chỉ định tung độ Y
Z : chỉ định cao độ Z

(Thường chọn Pick point)
) Object :
+ Select object : khi chọn nút này tạm thời đóng hộp thoại Block Definition và xuất hiện
dòng nhắc :
Select objects: (Chọn đối tượng để tạo block)
Chọn xong đối tượng bấm ENTER để trở về hộp thoại Block Definition
+ Retain : giữ lại các đối tượng chọn như là các đối tượng riêng biệt sau khi tạo block.
Trung tâm điện tử máy tính

42

KS . Hùynh Phạm Việt Chương


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×