Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng môn học Nguyên lý và phương pháp chọn giống cây trồng: Chương 10 - TS. Trần Văn Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 6 trang )

Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

7/18/15

/>1. CÁC GIAI ĐOẠN CƠ BẢN TRONG CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
Ngân hàng gen

Dùng các phƣơng pháp chọn tạo giống thích hợp
nhƣ: lai, chọn lọc, đột biến, đa bội thể

Chƣơng 10
Chọn lọc các thế hệ lai, đột
biến

ĐÁNH GIÁ VÀ CƠNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG
Tập đồn quan sát

Thí nghiệm khảo nghiệm sơ
bộ

Nhân nhanh hạt
giống

Thí nghiệm vùng sinh thái, khảo nghiệm quốc
gia, khảo nghiệm sản xuất và khu vực hóa

Cơng nhận giống

2.2. Tính chính xác của thí nghiệm
2. NGUYÊN TẮC VÀ KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ TÍNH CHÍNH XÁC CỦA TN


2.1. Các nguyên tắc khi bố trí thí nghiệm giống
Điển hình về khí hậu: tiến hành liên tục trong nhiều năm, sát

Để đảm bảo tính chính xác của thí nghiệm tránh những sai số ngẫu nhiên
và sai số hệ thống.

a)Sai số ngẫu nhiên
Nguyên nhân dẫn đến sai số ngẫu nhiên là do:

vùng sản xuất.

Không đảm bảo độ đồng đều về kỹ thuật canh tác;

Điển hình về đất đai: trên cùng một loại đất, trình độ canh tác.

Mức độ biến dị của cá thể trong quần thể giống;

Điển hình về kỹ thuật canh tác: thời vụ, mật độ trồng, phân
bón,… thích hợp cho từng loại giống, đánh giá đƣợc mức độ
thay đổi về kiểu hình khi các yếu tố kỹ thuật canh tác thay đổi.
Nguyên tắc sai khác duy nhất: Sự sai khác duy nhất về giống.

Mức độ gây hại của sâu bệnh.
Để khắc phục những sai số ngẫu nhiên cần phải:
Chọn đất bằng phẳng, đồng đều về độ phì nhiêu, bón phân, cày bừa, gieo
cấy, chăm sóc phải đồng đều;
Gieo cùng một loại hạt có kích thƣớc nhƣ nhau;
Khi cây bị khuyết thiếu, hoặc bị sâu bệnh phá hoại phải kịp thời dặm lại.
Cần phải đảm bảo số lần nhắc lại cần thiết và tránh các sai số hệ thống.


b) Sai số hệ thống
Sai số hệ thống là những sai lầm mắc phải do:
Không làm đúng phƣơng pháp và kỹ thuật thí nghiệm;
Khơng chú ý đến ngun tắc sai khác duy nhất.
Trong q trình thí nghiệm, so sánh giống thƣờng gặp một số sai
số hệ thống sau:

2.3. Kỹ thuật đánh giá và giảm bớt sai số thí nghiệm

a) Lặp lại
Số lần lặp lại nhất thiết phải có đối với thí nghiệm so sánh và khảo nghiệm
giống trên đồng ruộng bởi vì:
Biến động ln ln xảy ra đối với vật liệu thí nghiệm và điều kiện thí
nghiệm (đất đai, nƣớc, nhiệt độ...);
Mức độ chính xác mong muốn của thí nghiệm;
Số lần lặp lại chính xác cho mỗi giống trong thí nghiệm đƣợc xác định
bằng công thức:

V1

Sai số do điều kiện gieo trồng hạt giống khác nhau;
r=

Sai số do chọn hạt giống để thí nghiệm khơng đồng đều;
Sai số do áp dụng các biện pháp xử lý hạt giống không đúng
Sai số khi gieo hạt: không đảm bảo độ đồng đều về thời gian
gieo, độ sâu lấp hạt, dinh dƣỡng thích hợp cho từng giống thí
nghiệm.

(V0) (xb)


r: số lần lặp lại
b: hệ số Smith cho sự không đồng nhất của đất
V1 : biến động giữa các ơ thí nghiệm theo qui mơ của đơn vị thí nghiệm cơ bản
V0 : mức độ chính xác của các giá trị trung bình của các cơng thức
Theo tính tốn của Gomez trong một thí nghiệm cụ thể thì V1= 9,041, V0=
1,34506, x = 15 và b= 0,249 và tính đƣợc r= 3,4 lần.

1


7/18/15

Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam

/>c) Khối

b) Kích thƣớc và hình dạng ơ thí nghiệm

Khối là một kỹ thuật quan trọng trong thí nghiệm động ruộng:

Kích thƣớc ơ thí nghiệm phụ thuộc vào:

Nó giảm bớt sai số thí nghiệm;

Loại thí nghiệm,

Khối làm tăng độ chính xác của thí nghiệm lên 160%;

Đối tƣợng cây trồng cần thí nghiệm,


Biến động trong mỗi khối là tối thiểu và biến động giữa các khối là cực đại.

Sự đồng nhất của điều kiện thí nghiệm và chi phí thí nghiệm.

Khối có nghĩa là đặt các giống thí nghiệm trong cùng một nhóm điều kiện
thí nghiệm giống nhau, nói cách khác các giống đều có mặt bên trong mỗi
một khối riêng lẻ và độc lập.

Do vậy, diện tích ơ thí nghiệm tối ƣu có thể tính bằng công thức:

Phƣơng sai giữa các khối đƣợc đƣa vào tính sai số thí nghiệm.

b(K1 + KgA
Xopt =

Với thí nghiệm khối hồn tồn ngẫu nhiên (RCBD) thì khối ngang bằng với
số lần lặp lại (hình 1).

(1 – b) (K2) (KgB)

b: hệ số biến động của đất
K1 : chi phí của các ơ thí nghiệm

F

E

B


D

I

H

I

K2 : chi phí trên đơn vị diện tích

B

A

C

E

E

F

B

F

C

D


A

I

D

C

C

H

I

H

F

A

B

A

Kg: chi phí cho khu vực bảo vệ
B: tỉ lệ hàng bảo vệ và diện tích thí nghiệm

H

A: diện tích của ơ bảo vệ cuối cùng.


Khối 1

Qua tính tốn của Gomez, tổng diện tích ơ thí nghiệm kể cả hàng bảo vệ là 11,1m2.

Trong trƣờng hợp bố trí khác nhau nhƣ khối ngẫu nhiên khơng
hồn chỉnh (Lattice dessign) thì khối khơng trùng với số lần lặp lại
(hình 2).

Khối 2

Khối 3

B

E
Khối 4

d) Ngẫu nhiên
Ngẫu nhiên để tránh các sai số thí nghiệm do ý muốn chủ quan của nhà
nghiên cứu và do biến động của vật liệu, điều kiện thí nghiệm.

Phƣơng pháp dùng bảng số ngẫu nhiên.
Khối 1

m

g

d


h

b

c

g

b

h

d

a

c

Khối 2

b

h

c

k

i


a

m

i

k

m

b

i

Khối 3

a

k

i

g

m

d

d


a

c

k

h

g

Lặp lần 1

Lần 2

Lần 3

Bƣớc 1: Xác định số ơ thí nghiệm (n) = số giống thí nghiệm (t) x số lần lặp
lại (r)
Ví dụ: Thí nghiệm có 5 giống, 4 lần lặp lại thì số ơ thí nghiệm = 4x5=20.
Bƣớc 2: Ấn định 1 ký hiệu thích hợp vào các ơ, ví dụ dùng số tự nhiên ta có
1 đến 20.

Lần 4

Hình 2. Khối trong thí nghiệm bố trí ngẫu nhiên khơng
hồn chỉnh với 9 giống và 4 lần lặp lại

1


6

11

16

2

7

12

17

3

8

13

18

4

9

14

19


5

10

15

20

Bƣớc 3: Lấy số ngẫu nhiên bằng cách chỉ vào một số bất kỳ trong bảng số

e) Giống đối chứng

ngẫu nhiên, đọc số cuối và lấy 20 số liên tục.
Bƣớc 4: Lập bảng để ấn định các giống vào các ô một cách ngẫu nhiên. Đánh
số ô dựa theo số ngẫu nhiên từ nhỏ nhất đến lớn nhất.

Tất cả các thí nghiệm chọn tạo giống đều phải gieo trồng giống đối
chứng.
Tất cả giống thí nghiệm đều phải lấy giống đối chứng để so sánh, sau đó

Giống

Số ngẫu nhiên

Ơ số

Giống

Số ngẫu nhiên


Ô số

A

374

7

A

182

3

B

497

11

B

729

18

C

081


2

C

434

8

D

615

16

D

948

20

E

530

13

E

040


1

A

804

19

A

495

10

B

479

9

B

573

15

C

512


12

C

570

14

D

185

4

D

712

17

E

279

6

E

256


5

mới so sánh chúng với nhau.
Giống đối chứng là giống đang đƣợc trồng phổ biến ở địa phƣơng.
Đối chứng phải đảm bảo thích hợp cho mục tiêu thí nghiệm (có TGST
tƣơng đƣơng, cùng mùa vụ và là giống quốc gia và đang trồng phổ biến.
Số lƣợng đối chứng tuỳ theo mỗi loại thí nghiệm và tính đồng nhất của
ruộng thí nghiệm.
Thí nghiệm tập đồn quan sát nếu đất đai đồng ruộng thí nghiệm có đồng
đều cao thì cứ 20 giống thí nghiệm, ngƣời ta bố trí một đối chứng, nếu độ
đồng đều khơng cao thì 10 giống 1 đối chứng.

2


Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam

7/18/15

3. PHƢƠNG PHÁP BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
3.1. Bố trí tuần tự thứ tự
Nghĩa là các giống đƣợc sắp xếp theo một thứ tự nhất định ở mỗi lần

3.2. Thí nghiệm một yếu tố (Single-factor experiment)

nhắc lại và do nhà chọn giống sắp xếp trƣớc theo sơ đồ định sẵn.

Thí nghiệm một yếu tố là thí nghiệm chủ yếu trong
chọn tạo giống cây trồng vì chỉ có yếu tố giống biến
động, các yếu tố khác đƣợc giữ đồng nhất và khơng

đổi.
Thí nghiệm một yếu tố áp dụng với thí nghiệm tập
đồn quan sát, thí nghiệm so sánh và khảo nghiệm

Trên các lần nhắc lại, chia thành các ơ nhỏ có diện tích nhƣ nhau; khi
gieo căn cứ vào thứ tự các giống đã đƣợc sắp xếp để gieo trên từng ô
đã định sẵn. Phƣơng pháp này dễ trong khi bố trí các giống tham gia
thí nghiệm, nhƣng mất tính ngẫu nhiên nên khi xử lý thống kê, độ
chính xác khơng cao.

3.3. Thí nghiệm theo phƣơng pháp ngẫu nhiên hồn tồn (CRD)
Thí nghiệm chỉ áp dụng ở thí nghiệm tập đồn quan sát hoặc so sánh
nhƣng trong điều kiện rất đồng nhất và ổn định cao nhƣ: trong phịng thí
nghiệm, nhà kính, nhà lƣới.
Đặc điểm của thí nghiệm này số lƣợng dịng giống khác nhau.
Ruộng thí nghiệm cần chọn ruộng tƣơng đối đồng đều về chất lƣợng,
tƣới tiêu.

giống...

Các bƣớc bố trí thí nghiệm ngẫu nhiên hồn tồn với thí
nghiệm so sánh giống:
Bƣớc 1: Xác định tổng số ơ thí nghiệm n = (t) × (r)
t là số giống tham gia thí nghiệm
r số lần lặp lại

Bƣớc 2: Thiết kế ơ thí nghiệm và thực hiện ngẫu nhiên sắp xếp các
giống vào ơ thí nghiệm. Ví dụ có 3 giống 4 lần lặp lại, ta có 12 ơ thí
nghiệm, sau khi thực hiện ngẫu nhiên ta có sơ đồ sau:


Ơ thí nghiệm cũng có thể đƣợc phân theo khối đảm bảo sự đồng nhất
của điều kiện tự nhiên, khơng nên bố trí dọc theo chiều dài của ruộng thí
nghiệm.
Diện tích ơ thí nghiệm tuỳ thuộc vào lƣợng mẫu giống, lồi cây và kinh
phí, có thể biến động từ 5-10m2, hình dạng ơ nên thiết kế hình chữ nhật.

3.4. Thí nghiệm theo phƣơng pháp khối ngẫu nhiên
hồn tồn (RCBD)
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng phổ biến nhất trong thí nghiệm đồng
ruộng và áp dụng với thí nghiệm so sánh giống, khảo nghiệm giống.

b

a

b

c

a

c

c

b

b

a


c

a

Các bƣớc thực hiện thí nghiệm
Bƣớc 1: Chia thí nghiệm thành các lần lặp lại ngang bằng với số khối
Bƣớc 2: Chia khối thành các ô bằng nhau và ngang bằng số giống tham gia
thí nghiệm, sắp xếp ngẫu nhiên các giống vào các ô trong mỗi khối, ví dụ 5
giống với 4 lần lặp ta có sơ đồ sau:

Số lần lặp lại 4 lần, diện tích mỗi ơ thí nghiệm là 10 đến 11m2 với cây
thấp hàng hẹp, từ 20 đến 25m2 với cây lớn hàng rộng.

b

d

a

c

Theo CIAT diện tích ơ thí nghiệm chiều rộng đảm bảo đƣợc 8 hàng,

e

b

c


a

chiều dài là 10m.

a

c

e

b

Thí nghiệm bố trí thành các khối để giảm bớt sai số, nhƣng thí nghiệm

c

a

b

d

d

e

d

e


này chỉ áp dụng với một số lƣợng giống nhất định, khơng nên áp dụng với
thí nghiệm có số giống lớn.
Nếu điều kiện ruộng thí nghiệm khơng đồng đều, chỉ nên so sánh 5-6
giống.

3


7/18/15

Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Bƣớc 1: Chọn sơ đồ latin từ bản ô vuông La tinh, bảng K phần phụ lục sách

3.5. Thiết kế thí nghiệm theo ơ vng La tinh (Latin
square design - viết tắt là LS)

phƣơng pháp thí nghiệm.
Ví dụ: Có 5 giống A, B, C, D, E ta lấy bảng latin đƣợc sơ đồ sau:

Đặc điểm chính của thí nghiệm là đồng thời khống chế đƣợc hai

Cột

nguồn biến động của thí nghiệm là giống (vật liệu) và điều kiện nơi
thí nghiệm.
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc bố trí thí nghiệm đồng ruộng nơi độ

A


B

C

D

E

B

A

E

C

D

C

D

B

A

E

E


C

D

B

A

Hàng

màu mỡ của đất có 2 hƣớng vng góc với nhau, thí nghiệm trong
nhà kính, trong phịng thí nghiệm đƣợc lặp lại qua thời gian.
Thí nghiệm này chỉ bố trí tối thiểu với 4 giống, tối đa là 8 giống
tham gia thí nghiệm.
Cách làm ngẫu nhiên cho thí nghiệm này là làm ngẫu nhiên cho cột
và hàng.
Ví dụ, có 5 giống thì thí nghiệm có 25 ơ gồm 5 cột và 5 hàng.

Bƣớc 2: Sắp xếp ngẫu nhiên các giống trong một hàng (nhƣ phƣơng
pháp thực hiện ngẫu nhiên) ta đƣợc sơ đồ sau:
C
D
B
E
A

D
E
A
C

D

A
B
E
D
C

E

B

A

C

C

D

B

Sơ đồ Ơ vng la tinh mẫu (trong sách PPTN)
3

x

3

4


x

4

A

B

C

D

A

B

C

D

A

B

C

D

A


B

C

D

A

B

C

B

A

D

C

B

C

D

A

B


D

A

C

B

A

D

C

B

C

A

C

D

B

A

C


D

A

B

C

A

D

B

C

D

A

B

C

A

B

D


C

A

B

D

A

B

C

D

C

B

A

D

C

B

A


5

x

5

6

x

6

7

x

7

A

B

C

D

E

A


B

C

D

E

F

A

B

C

D

E

F

G

B

A

E


C

D

B

F

D

C

A

E

B

C

D

E

F

G

A


C

D

A

E

B

C

D

E

F

B

A

C

D

E

F


G

A

B

D

E

B

A

C

D

A

F

E

C

B

D


E

F

G

A

B

C

E

C

D

B

A

E

C

A

B


F

D

E

F

G

A

B

C

D

F

E

B

A

D

C


F

G

A

B

C

D

E

G

A

B

C

D

E

F

9


x

9

A

D

E

Các hàng đã đƣợc thực hiện ngẫu nhiên các giống vào các ơ, sau đó
làm ngẫu nhiên vị trí của 5 cột (không cho từng giống trong cột).

Bƣớc 3: Thực hiện ngẫu nhiên cột lấy kết quả ngẫu nhiên hàng rồi

ngẫu nhiên cả cột, ta đƣợc cột 1 vào vị trí 2 còn cột 4 trên lại về 1...
nhƣ sơ đồ sau:
E

C

B

A

D

A


D

C

B

E

C

B

D

E

A

B

E

A

D

C

D


A

E

C

B

8

x

8

A

B

C

D

E

F

G

H


A

B

C

D

E

F

G

H

I

B

C

D

E

F

G


H

A

B

C

D

E

F

G

H

I

A

C

D

E

F


G

H

A

B

C

D

E

F

G

H

I

A

B

D

E


F

G

H

A

B

C

D

E

F

G

H

I

A

B

C


E

F

G

H

A

B

C

D

E

F

G

H

I

A

B


C

D

F

G

H

A

B

C

D

E

F

G

H

I

A


B

C

D

E

G

H

A

B

C

D

E

F

G

H

I


A

B

C

D

E

F

H

A

B

C

D

E

F

G

H


I

A

B

C

D

E

F

G

I

A

B

C

D

E

F


G

H

4. CÁC LOẠI THÍ NGHIỆM TRONG Q TRÌNH CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG

4.1. Thí nghiệm khảo sát tập đồn
Thí nghiệm khảo sát tập đoàn đƣợc áp dụng khi nghiên cứu vật liệu khởi
đầu, tập đồn cơng tác, đánh giá các dịng, giống mới.
Thí nghiệm chỉ thực hiện ở các cơ quan nghiên cứu chọn tạo giống cây
trồng.

a) Chọn ruộng thí nghiệm
Ruộng thí nghiệm khảo sát tập đồn phải có đồng đều cao về đất đai, tƣới
tiêu chủ động và phù hợp với mỗi loại cây trồng.
Số mẫu giống của thí nghiệm khảo sát tăng lên sau mỗi vụ do đó cần có
diện tích dự phịng gấp 1,5-2 lần so với vụ trƣớc đó.
Căn cứ vào phƣơng thức sinh sản của cây trồng để có biện pháp cách ly
thích hợp về khơng gian, thời gian và vật cản.
Kích thƣớc của ruộng thí nghiệm tập đồn thƣờng có chiều rộng 15-20m,
chiều dài từ 100-150m đối với các loài cây hàng năm.

4


Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam

7/18/15

b) Bố trí thí nghiệm

Bố trí thí nghiệm theo phƣơng pháp hồn tồn ngẫu nhiên,
Diện tích ơ thí nghiệm có: 4 đến 6 hàng theo chiều rộng và 3m đến 6m dài,
mỗi hàng có ít nhất 25 đến 30 cây.
Thí nghiệm khảo sát tập đồn khơng cần nhắc lại,
Giống đối chứng đƣợc bố trí kẹp giữa 10-15 dòng, giống khảo sát.
Sử dụng biện pháp kỹ thuật canh tác tối ƣu nhất cho thí nghiệm.
Số cây trồng trên một khóm, một hốc tƣơng tự nhƣ sản xuất đại trà,
Có thẻ ghi rõ số thứ tự để tránh nhầm lẫn.
Những dòng giống nên sắp xếp theo mục tiêu chọn giống
Giống có chiều cao cây, thời gian sinh trƣởng nhƣ nhau đƣợc trồng gần

c) Số mẫu giống tham gia thí nghiệm và phƣơng pháp thu thập số liệu
Số mẫu giống tham gia TN có thể lên tới vài trăm dòng, giống tuỳ thuộc
vào điều kiện về đất đai, cơ sở vật chất và lao động
Khi tập đoàn lớn có trên 50 dịng, giống thì chia thành nhiều nhóm nhỏ,
những dịng, giống có cùng thời gian sinh trƣởng, chiều cao, khả năng
chống chịu... vào một nhóm.
Số mẫu theo dõi đƣợc lấy ở trung tâm của ơ thí nghiệm mỗi dòng, giống
phải đƣợc lấy 30 mẫu để đủ đại diện cho dịng, giống đó.
Chỉ tiêu theo dõi trong thí nghiệm khảo sát nên tập trung vào những chỉ
tiêu chính và sử dụng phƣơng pháp đánh giá nhanh bằng cho điểm.
Thời gian lấy mẫu 7 đến 10 ngày một lần và vào các giai đoạn sinh
trƣởng phát triển quan trọng nhất của cây trồng.

nhau để hạn chế sự cạnh tranh về dinh dƣỡng và ánh sáng.

b) Bố trí thí nghiệm

4.2. Thí nghiệm chọn lọc các thế hệ lai và đột biến
Thí nghiệm chọn lọc các thế hệ lai và đột biến thực hiện từ thế hệ thứ hai

(F2 hay M2).
Quần thể của thế hệ thứ hai thƣờng là rất lớn, số cá thể trong quần thể
không nên nhỏ hơn 5.000 cá thể.
Nhiều nhà chọn giống cho rằng, số cá thể từ 6.000 đến 10.000 cá thể là
thích hợp để chọn lọc những phân ly có lợi.

a) Chọn ruộng thí nghiệm
Phải chọn ruộng có độ phì cao, bằng phẳng, có các điều kiện canh tác tối
ƣu.

Số ơ thí nghiệm tăng dần qua các thế hệ, thế hệ thứ hai (F2 và M2) có 2 ơ,
một ơ đối chứng và một ơ là quần thể cây F2, từ thế hệ thứ ba mỗi gia đình
đƣợc trồng trong một ơ.
Số lƣợng ơ thí nghiệm phụ thuộc vào số gia đình đƣợc chọn, nhân lực, vật
lực. Khi số ô TN tăng, các ô đƣợc trồng 5 hàng mỗi hàng 25-30 cây.
Bố mẹ làm đối chứng đƣợc trồng xen kẽ các hàng của quần thể F2, thƣờng
20 hàng có 1 đối chứng.
Mật độ trồng thƣa hơn mật độ trong sản xuất, mật độ trong ô là hồn tồn
nhƣ nhau.
Chỉ trồng một hạt, một cây trên khóm để có thể đánh giá di truyền của mỗi
cá thể.

c) Chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi
Các chỉ tiêu theo dõi nhƣ các chỉ tiêu theo dõi của thí nghiệm khảo sát tập
đồn.

4.3. Thí nghiệm so sánh giống
Thí nghiệm đƣợc thực hiện với các dịng, giống có triển vọng đƣợc chọn từ thí

4.4. Thí nghiệm xây dựng qui trình kỹ thuật


nghiệm khảo sát tập đoàn, chọn lọc do lai hoặc đột biến.

Mục đích của thí nghiệm là tìm hiểu những yêu cầu kỹ thuật tối ƣu đối với

a) Bố trí thí nghiệm

giống mới để xây dựng quy trình kỹ thuật cho giống khi phổ biến giống ra

Thí nghiệm so sánh giống đƣợc bố trí theo phƣơng pháp CRD hoặc RCBD,

sản xuất đại trà.

lặp lại 3-4 lần, diện tích ơ TN tối thiểu 10m2 và có giống đối chứng.

Thí nghiệm thăm dị các yếu tố kỹ thuật thích hợp với giống gồm thời vụ,

Giống đối chứng của thí nghiệm phải là giống đã đƣợc công nhận quốc gia

mật độ trồng, liều lƣợng phân bón, thời kỳ bón...

b) Chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi

Thiết kế thí nghiệm theo phƣơng pháp thí nghiệm hai yếu tố, 3-4 lần lặp

Các chỉ tiêu theo dõi trong thí nghiệm so sánh giống cần đƣợc đánh giá đầy

lại,

đủ, đặc biệt là chỉ tiêu năng suất, yếu tố cấu thành năng suất và khả năng

chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận.
Số liệu đƣợc thu thập định kỳ 7 đến 10 ngày một lần, theo dõi về các giai
đoạn sinh trƣởng quan trọng của cây trồng.

Đối chứng là mức kỹ thuật đang phổ biến rộng rãi trong sản xuất đại trà.
Thí nghiệm thăm dị mức phân bón cần có mức khơng bón phân làm đối
chứng để so sánh.

Phƣơng pháp theo dõi các chỉ tiêu giống nhƣ thí nghiệm khảo sát tập đồn.

5


Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam

7/18/15

/>4.5. Thí nghiệm khảo nghiệm sinh thái
Khảo nghiệm sinh thái có hai phƣơng pháp thực hiện.

4.6. Thí nghiệm khảo nghiệm sản xuất

a) Phƣơng pháp 1: Khảo nghiệm trong mạng lƣới khảo nghiệm
giống cây trồng quốc gia.

Khảo nghiệm sản xuất thƣờng đƣợc bố trí với diện tích lớn trong điều kiện

Phƣơng pháp này áp dụng nhƣ thí nghiệm so sánh năng suất nhƣng đƣợc
bố trí trên các điều kiện sinh thái khác nhau, mùa vụ khác nhau để xác định
phạm vi thích ứng của giống.


sản xuất, thực chất đây là phƣơng pháp thử nghiệm trong điều kiện sản xuất

Thí nghiệm khảo nghiệm sinh thái thƣờng đƣợc kết hợp với khảo kiểm
nghiệm giống quốc gia thực hiện ở các trạm trại trong mạng lƣới khảo
nghiệm.

Thiết kế và thực hiện nhƣ phƣơng pháp thí nghiệm trên ruộng nơng dân.

b) Phƣơng pháp 2: Thực hiện trên ruộng nông dân.

nông dân.

Khảo nghiệm sinh thái cịn thực hiện trên ruộng nơng dân trong các điều
kiện sinh thái khác nhau. Diện tích của loại thử nghiệm này lớn từ 100 đến
1.000m2 nhƣng khơng lặp lại.

Số đối chứng có thể một đến hai đối chứng là giống đƣợc sử dụng phổ biến

c) Thu thập số liệu thí nghiệm

Biện pháp canh tác áp dụng nhƣ trong điều kiện canh tác phổ biến của

Thu thập những chỉ tiêu chính nhƣ thời gian sinh trƣởng, năng suất và các
yếu tố cấu thành năng suất, khả năng thích nghi, khả năng chống chịu sâu
bệnh.

nơng dân trong vùng và đƣợc bổ sung cho phù hợp với yêu cầu của giống.

thực tế của nơng dân.


Diện tích ruộng thí nghiệm có thể thực hiện 100 đến 1.000 m2/một hộ

ở địa phƣơng đó.

6



×