Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.84 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 29 </b>



<b>Ngày soạn: 02/04/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 04 năm 2020</b>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.


2. Kiến thức: Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


- HS Minh: HS viết c t s ca bi toỏn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS nhắc lại các bước tìm hai số
khi biết tổng và tỉ của hai số đó.



- Nhận xét, đánh giá HS.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1:Viết tỉ số của a và b </b>
- Gọi HS đọc đề bài


+ Bài tập yêu cầu gì ?


<i><b>- </b></i>Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét.


Củng cố cách viết tỉ số của hai số.
<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài và quan sát
bảng.


+ Bài đã cho biết gì? Hỏi gì?


+ Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số ta làm thế nào?


- Yêu cầu HS lµm bµi vµo vở, 2 HS



làm bảng phụ.


Tỉng 2 sè 72 120 45


TØ sè cña 2


sè <sub>7</sub>1 <sub>7</sub>1 <sub>3</sub>2


Sè bÐ <i>12</i> <i>15</i> <i>18</i>


Sè lín <i>60</i> <i>105</i> <i>27</i>


- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc bài toán


+ Em hiểu gấp 7 lần số thứ hai thì được
số thứ nhất là như thế nào?


- 1 HS nhắc lại
+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm tổng số phần
+ Tìm các số
- Lắng nghe
- 1 HS đọc đề bài
+ Viết tỉ số của a và b



2 HS lên bảng, HS làm bài vào vở
ViÕt tỉ sè cđa a vµ b:


a. 3


4 b.
5


7<i>m</i> c.
12


3 <i>kg</i>


d. 6


8<i>l</i>


<i><b>- </b></i>HS đọc đề bài


- HS nêu


+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số


- 2 HS làm bảng phụ, HS làm bài
vào vở


- HS nhận xét, chữa bài


- HS theo dõi



- HS theo dõi,
viết tỉ số vào
vở


- HS theo dõi


- HS lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Vậy tỉ số giữa số thứ hai và số thứ
nhất là bao nhiêu?


- Gọi HS lan bảng làm, HS làm bài vào
vở


- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
* Củng cố cách giải bài toán tổng - tỉ.
<b>Bài 4 </b>


- Gọi HS đọc đề bài


+ Nêu các bước giải bài toán?


- Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 1 HS
lên bảng làm


- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận



* Củng cố cách giải bài toán khi biết
tổng và tỉ số.


<b>Bài 5 </b>


- Gọi HS đọc đề bài.


+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


+ Muốn tính được chiều dài và chiều
rộng hình chữ nhật ta phải tình gì
trước?


+ Bài tốn này thuộc d¹ng tốn nµo?


- 1 HS đọc bài tốn


+Số thứ nhất gấp bảy lần số thứ
hai


+ Tỉ số là <sub>7</sub>1


- HS làm bài vào vở, 1HS lên
bảng làm


Bài giải


Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được
số thứ hai nên số thứ nhất bằng 7


1


số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai:


Tổng số phần bằng nhau là:
1+ 7 = 8 (phần)


Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945


Đáp số: 135; 945


- HS nhận xét, chữa bài


- 1 HS đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm chiều rộng, chiều dài
- HS làm bài, 1 HS lên bảng giải


Bài giải


Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)



Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:


125 – 50 = 75 (m)


Đáp số: 50 m
75 m
- HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm
tra


thực hiện
được phéo
tính 1 + 7 = 8
vào vở


- HS thực hiện
phép tính
2 + 3 = 5


- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS làm bài
vào vở


- GV cùng HS chữa bài, nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dị </b>


+ Nêu cách giải bài tốn tìm hai số khi


biết tổng và hiệu?


- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu


+ Tính nửa chu vi hình chữ nhật
trước


+ Bài toán này thuộc d¹ng tốn


tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- HSlàm vào vở, 1 HS làm bảng.


Bài giải


Nöa chu vi hình chữ nhật là:


64 : 2= 32 (m)


ChiỊu réng hình chữ nhật lµ:
( 32 - 8) : 2 = 12 (m)
ChiỊu dµi hình chữ nhật lµ:


32 - 12 = 20 (m)


Đáp số:12m
20m


- HS nhn xột, cha bi


+ Số lớn : (Tổng + Hiệu) x 2
Số bé: ( Tổng - Hiệu) x 2


<b> Lịch sử</b>


<b>Tiết 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QN THANH (Năm 1789)</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết dựa vào lược đồ và gợi ý của Gv, thuật lại được diễn
biến “<i>Trận Quang Trung đại phá quân Thanh’.’</i>


2. Kĩ năng: Thấy được tài trí của Nguyễn Huệ trong việc đánh bại quân xâm lược nhà
Thanh.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


- HS Minh: Biết được Nguyễn Huệ l vua Quang Trung.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Lc trận Quang Trung đại phá quân Thanh
- Phiếu học tập


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>



<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


+ Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc vào
năm nào? để làm gì?


+ Em hãy trình bày kết quả của việc
nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>


- GV nêu nguyên nhân của việc
Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc: Phong


+ Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc vào năm 1786
để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.


+ Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng
Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước
sau hơn 200 năm chia cắt.


- HS lắng nghe


- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

kiến Phương Bắc từ lâu đã muốn thơn
tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê


khơi phục ngai vàng nên quân Thanh
kéo sang xâm lược nước ta. Chính vì
thế Nguyễn Huệ kéo qn ra Bắc để
đánh qn Thanh.


<b>2. Hoạt động 1: Diễn biến của trận</b>
<b>Quang Trung đại phá quân Thanh</b>
- Gọi HS đọc bài từ đầu đến quân ta
toàn thắng


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
hồn thành nội dung phiêu học tập để
tìm hiểu diễn biến của trận Quang
Trung đại phá quân Thanh.


PHIẾU HỌC TẬP


Điền nội dung thích hợp vào chỗ chấm:
1. Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân(
tháng 1 năm 1789)


...
2. Đêm mồng 3 Tết Kỉ


Dậu( 1790) ...
...


3. Mờ sáng mồng 5


Tết ...


- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- Gọi HS nhận xét, bổ sung


- Dựa vào kết quả làm việc và lược đồ
Quang Trung đại phá quân Thanh, các
em hãy thuật lại diễn biến sự kiện
Quang Trung đại phá quân Thanh.
<b>- GV nhận xét, kết luận: Trong vòng 15</b>
ngày, nghĩa quân của Nguyễn Huệ đã
đánh tan quân Thanh ở Hà Hồi, Ngọc
Hồi, Đống Đa đem về chiến thắng vẻ
vang cho quân ta.


<b>3. Hoạt động 2: Lòng quyết tâm</b>
<b>đánh giặc và sự mưu trí của vua</b>
<b>Quan Trung </b>


<b>- GV nêu câu hỏi:</b>


+ Nhà vua phải hành quân từ đâu để


- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi


- HS chia nhóm thảo luận theo nhóm 4 hồn
thành phiếu học tập


* Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân 1789...
(Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Điệp
(Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước, rồi
chia thành 5 đạo quân tiến ra Thăng Long.


* Đêm mồng 3 Tết năm kỉ Dậu 1789...(Quân ta
kéo sát tới đồn Hà Hồi mà giặc khơng hề biết.
Vào lúc nửa đêm, qn ta vây kín đồn Hà Hồi,
Quang Trung bắc loa gọi. Tướng sĩ dạ rầm trời.
Quân Thanh trong đồn hoảng sợ xin hàng.
* Mờ sáng mùng 5... (tết, quân ta tấn công đồn
Ngọc Hồi, quân Thanh bắn đại bác ra dữ dội,
khói lửa mù mịt. Cuộc chiến diễn ra ….


- HS trình bày kết quả thảo luận
- HS nhận xét, bổ sung


- 1->2 HS thuật lại diễn biến của sự kiện


- HS nối tiếp trả lời:


+ Nhà vua phải cho quân hành bộ từ Nam ra
Bắc để đánh giặc.


+ Nhà vua chọn đúng Tết Kỉ Dậu để đánh giặc.
Trước khi vào Thăng Long nhà vua cho quân ăn
Tết trước ở Tam Điệp để quân sĩ thêm quyết
tâm đánh giặc. Còn đối với quân Thanh, xa nhà
lâu ngày, vào dịp Tết chúng sẽ uể oải, nhớ nhà,
tinh thần sa sút.


+ Vua cho quân ta ghép các mảnh ván thành
tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài, rồi
cứ 20 người một tấm tiến lên. Tấm lá chắn này
giúp quân ta tránh được mũi tên của quân địch,


rơm ướt khiến địch ko thể dùng lửa đánh quân
ta.


+ Vì quân ta đồn kết một lịng đánh giặc, lại có
nhà vua sáng suốt chỉ huy.


- HS lắng nghe


- HS nêu


- HS đọc to trước lớp.


- HS thảo luận
nhóm cùng
các bạn


- HS theo dõi


- HS lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tiến về Thăng Long đánh giặc?


+ Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc
là thời điểm nào? Theo em, việc chọn
thời điểm ấy có lợi gì cho qn ta, có
hại gì cho qn địch? Trước khi cho
qn tiến vào Thăng Long nhà vua đã
làm gì để động viên tinh thần quân sĩ?
+ Tại trận Ngọc Hồi, nhà vua đã cho


quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào?
Làm như vậy có lợi gì cho qn ta?


+ Vậy, theo em vì sao quân ta đánh
thắng được 29 vạn quân Thanh?


- GV nhận xét, kết luận: Vì qn ta
đồn kết một lịng đánh giặc lại có nhà
vua sáng suốt chỉ huy nên ta đã giành
đại thắng. Trưa ngày mùng 5 tết, vua
Quang Trung ngồi trên lưng voi, áo
bào sạm đen khói súng, đi đầu đại quân
chiến thắng tiến vào Thăng Long giữa
mn ngàn tiếng reo hị. Ngày nay, cứ
đến ngày mùng 5 tết..


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


+ Trận chiến với quân Thanh giành
thắng lợi mang lại ý nghĩa gì đối với
đất nước ta?


-Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau


- HS theo dõi


<b> </b>



<b> Khoa học</b>


<b>Tiết 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được những yếu tố cần phải duy trỡ sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ và chất khống.


- HS Minh: HS biết được các yếu tố cần cho sự sống của thực vật
<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong
những điều kiện khác nhau.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- Hỡnh trang 1, 2/114,115 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm: chậu, cây...
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Thực vật khơng</b>
những góp phần tạo ra một mơi trường
xanh, khơng khí trong lành mà đó cịn
là nguồn thực phẩm vơ cùng q giá


của con người. Trong q trình sống,
sinh trưởng và phát triển, thực vật cần
có những điều kiện gì? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến</b>
<b>hành thí nghiệm thực vật cần gì để</b>
<b>sống.</b>


<i>Mục tiêu:</i> Biết cách làm thí nghiệm
chứng minh vai trị của nước, chất
khống, khơng khí và ánh sáng đối với
đời sống thực vật.


<i>Cách tiến hành</i>


- GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để
sống? Để trả lời câu hỏi đó, người ta có
thể làm thí nghiệm như bài hơm nay.
- Gọi các nhóm trưởng báo cáo về việc
chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.


- Gọi HS đọc các mục quan sát - 114
- Yêu cầu các nhóm làm việc như
hướng dẫn.


- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm
việc


- Gọi các nhóm nhắc lại cơng việc đã


làm và trả lời câu hỏi: Điều kiện sống
của cây 1, 2, 3, 4 là gì?


- Lắng nghe


- Nhóm trưởng báo cáo
- 1 HS đọc to trước lớp
- HS làm việc theo nhóm 6


+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị
trước lên bàn.


+ Quan sát H1 và thực hiện theo hướng dẫn
+ Cây 2, dùng keo trong suốt để bôi vào 2 mặt
lá của cây.


+ Viết nhanh và ghi tóm tắt điều kiện sống của
cây đó (Ví dụ: cây 1: đặt ở nơi tối, tưới nước
đều) rồi dán vào từng lon sữa bò)


- Đại diện nhóm nhắc lại các cơng việc đã làm
+ Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều


+ Cây 2: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều,
bơi keo lên 2 mặt của lá cây.


+ Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, ko tưới nước.
+Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều
+ Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều,
trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch.



<i>Phiếu theo dõi thí nghiệm: </i>
<i>"Cây cần gì để sống"</i>
Ngày bắt đầu: ...


Ngày... tháng...


Cây 1 : ...
Cây 2 : ...
Cây 3 : ...
Cây 4 : ...
Cây 5 : ...
- Lắng nghe, thực hiện.


+ Ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây
trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố.


- Lắng nghe


- HS làm việc theo nhóm đơi trên phiếu học tập


- HS lắng
nghe


- HS thảo luận
nhón cùng các
bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV hướng dẫn HS làm phiếu để theo
dõi sự phát triển của các cây đậu.


- Các em về nhà tiếp tục chăm sóc các
cây đậu hàng ngày theo đúng hướng
dẫn và ghi lại những gì quan sát được
theo mẫu trên.


+ Muốn biết thực vật cần gì để sống có
thể làm thí nghiệm như thế nào?


<b>- GV nhận xét, kết luận: </b>


<b>3. Hoạt động 2: Dự đốn kết quả của</b>
<b>thí nghiệm </b>


<i>Mục tiêu: </i>Nêu những điều kiện cần để
cây sống và phát triển bình thường.


<i>Cách tiến hành</i>


- Các em hãy làm việc nhóm đôi đánh
dấu x vào các yếu tố mà cây được cung
cấp và dự đoán sự phát triển của cây.
- Dựa vào kết quả làm việc và trả lời
câu hỏi:


+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống
và phát triển bình thường? Tại sao?
+ Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí
do gì mà những cây đó phát triển
khơng bình thường và có thể chết rất
nhanh?



+ Hãy nêu những điều kiện để cây sống
và phát triển bình thường.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung


<b>- GV nhận xét, kết luận: thực vật cần</b>
có đủ nước, chất khống, khơng khí và


+ Cây số 4 là sống và phát triển bình thường vì
đủ các điều kiện sống.


+ Cây 1: thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh
sáng không thể chiếu vào được


+ Cây 2: thiếu khơng khí vì lá cây đã bơi lên lớp
keo làm cho lá không thể thực hiện quá trình
trao đổi khí với mơi trường .


+ Cây 3: thiếu nước vì cây khơng được tới nước


thường xun.


+ Cây 5: thiếu chất khống có trong đất vì cây
được trồng bằng sỏi đã rửa sạch.


+ Cần cung cấp nước, ánh sáng, khơng khí và
khống chất.


<b>- </b>HS nhận xét, bổ sung



- HS đọc
- HS lắng nghe


- HS làm việc
theo cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ánh sáng thì mới sống và phát triển
bình thường.


<b>4. Củng cố dặn dò</b>


- Gọi HS đọc phần Bạn cần biết
- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Nhu cầu
nước của thực vật


<b> Tập đọc</b>


<b>Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu các từ ngữ trong bài: Sa Pa, rừng cây âm âm, H'Mơng, Tu Dí, Phù Lá, hồng hơn áp
phiên.


- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến


thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.


2. Kĩ năng: Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện
sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa,
phong cảnh Sa Pa


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


HS Minh: HS đọc c mt on ca bi tp c


<b>II. Đồ dùng dạy häc</b>


- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>- Gọi HS đọc đoạn 1, 2 của bài Con sẻ</b>
+ Trên đường đi con chó thấy gì? Theo
em, nó định làm gì?


- Gọi HS đọc đoạn 3, 4


+ Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính phục
đối với con sẻ nhỏ bé?


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu </b>
<b>bài</b>


<b> Luyện đọc</b>


<i><b>-</b></i><b> Hướng dẫn HS chia đoạn</b>


+ Đoạn 1: Từ đầu đến lướt thướt liễu rủ
+ Đoạn 2: Buổi chiều đến sương núi
tím nhạt


+ Đoạn 3: Hơm sau đến hết bài.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- Chú ý câu dài: <i>Những đám mây trắng</i>
<i>nhỏ sà xuống cửa kính ơ tơ / tạo nên</i>
<i>một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. </i>


- HS đọc đoạn 1, 2 bài Con sẻ.


+ Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng
rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần


- HS đọc đoạn 3, 4.


+ Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm


bảo vệ con …


- HS chia đoạn


- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài


- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc


- HS nhận xét


- HS lắng nghe, theo dõi
- 1 HS đọc to trước lớp


+ Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi
trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền
ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi


- HS theo dõi


- HS lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Lượt 1: Kết hợp luyện phát âm: sà
xuống, Tu Dí, Phù Lá, Hmơng, khoảnh
khắc.


+ Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó
trong bài: rừng cây âm âm, Hmơng, Tu
Dí, Phù Lá, hồng hơn, áp phiên



- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS thi đọc giữa các nhóm
- Gọi HS nhận xét


- GV đọc mẫu
<b> Tìm hiểu bài</b>


- Gọi HS đọc câu hỏi 1


+ 2 HS ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau
nghe những điều em hình dung được
khi đọc đoạn 1?


+ Các em hãy đọc thầm đoạn 2, nói
điều các em hình dung được khi đọc
đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên
đường đi Sa Pa?


+ Những bức tranh bằng lời trong bài
thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan
sát tinh tế ấy?


+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món q
kì diệu của thiên nhiên"?


+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?



giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh
vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực
lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong
vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm
đuôi cong lướt thướt liễu rủ.


+ Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:
nắng vàng hoe; những em bé Hmơng, Tu Dí,
Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang
chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong
sương núi tím nhạt.


+ Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh
phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong
khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh
một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê,
mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với
những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý
hiếm.


+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình
ơ tơ tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến
du khách tưởng như đang đi bên những thác
trắng xóa tựa mây trời


+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng
rơi trong khoảnh khắc mùa thu...


+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Sự đổi mùa
trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.


+ Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp
Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món q diệu kì
của thiên nhiên dành cho đất nước ta.


+ <i>Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện</i>
<i>hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối</i>
<i>với cảnh đẹp của đất nước.</i>


- 3 HS đọc 3 đoạn của bài


+ Đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện được sụ
háo hức, ngưỡng mộ của du khách khi đến Sa
Pa.


- HS đọc bài


- Lắng nghe, trả lời: chênh vênh, sà xuống, bồng
bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên...


- HS luyện đọc diễm cảm theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS nhận xét


- HS nhẩm học thuộc
- HS thi đọc thuộc
- HS nêu


- HS lắng nghe


- HS thảo luận


cặp đôi


- HS theo dõi,
lắng nghe


- HS lắng
nghe


- HS luyện
đọc, đánh vần


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Nêu nội dung chính của bài?


<b> Đọc diễn cảm và học thuộc lòng</b>
- Gọi 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài
+ Nêu giọng đọc của bài?


- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung
đoạn 1


- Gọi HS đọc bài


- Yêu cầu HS lắng nghe, theo dõi tìm
những từ cần nhấn giọng trong bài
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, tuyên dương..


- Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng hai
đoạn văn cuối bài.



- Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV - HS nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


+ Bài văn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về học thuộc bài, chuẩn bị
bài sau


<b> Đạo đức</b>


<b>Tiết 29: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 2)</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


<b>1. Kiến thức: Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.</b>
<b>2. Kĩ năng: Tìm hiểu về các biển báo GT, Giải quyết các tình huống thường gặp khi tham </b>
gia giao thông.


<b>3. Thái độ: Chấp hành luật giao thông</b>


- HS Minh: biết thực hiên một số hành vi an toàn giao thụng.


<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản</b>


- K nng tham gia giao thông đúng luật.


- Kĩ năng phê phán những hnh vi vi phm Lut Giao thụng.



<b>III. Đồ dùng dạy häc</b>


- Một số biển báo giao thơng


- Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


+ Tai nạn giao thông để lại những hậu
quả gì?


+ Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương
có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã
hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn
gây chết người.


+ Vì mọi người không chấp hành Luật Giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
- GV nhận xét, đánh giá HS.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b> Tiết học hơm nay,
các em sẽ chơi trị chơi tìm hiểu về một


số biển báo giao thông và làm bài tập
trong sgk.


<b>2. Hoạt động 1: Trị chơi tìm hiểu về</b>
<b>biển báo giao thông. </b>


- GV chuẩn bị một số biển báo: Biển
báo đường một chiều; biển báo cho học
sinh đi qua; biển báo có đường sắt;
biển báo cấm đỗ xe; biển báo cấm dùng
còi trong thành phố.


GV phổ biến luật chơi:


- GV sẽ lần lượt giơ biển, các nhóm sẽ
giơ tay và nói ý nghĩa của biển báo,
mỗi nhận xét đúng là 1 điểm, nhóm
nào ghi được nhiều điểm là nhóm đó
thắng.


- GV lần lượt giơ biển:


+ Biển báo đường một chiều.
+ Biển báo có HS đi qua.
+ Biển báo có đường sắt.
+ Biển báo cấm đỗ xe


+ Biển báo cấm dùng còi trong thành
phố



- GV tổng kết trò chơi, công bố đội
thắng cuộc


Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an tồn
giao thơng là phải tuân theo và làm
đúng mọi biển báo, tín hiệu giao thơng.
<b>3. Hoạt động 2: Bài tập 3</b>


- Các em hoạt động nhóm 6, mỗi nhóm
tìm cách giải quyết 1 tình huống.


thơng, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt
ẩu, khơng đội nón bảo hiểm .


- Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi, chia lớp thành 4
nhóm


- HS quan sát và giơ tay trả lời


+ Các loại xe chỉ được đi đường đó theo mơt
chiều


+ Báo hiệu gần đó có trường học, đơng HS, do
đó các phương tiện đi lại cần chu ý


+ Báo hiệu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó các
phương tiện đi lại cần chú ý để tránh tàu hỏa.
+ Báo hiệu khơng đỗ xe ở vị trí này.


+ Báo hiệu khơng được dùng cịi ảnh hưởng đến


cuộc sống của những ngươi dân sống ở phố đó.
- Lắng nghe


- HS chia nhóm 6 thảo luận xử lí tình huống
- Đại diện nhóm báo cáo:


a) Khơng tán thành ý kiến của bạn và giải thích
cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực
hiện ở mọi lúc, mọi nơi.


b) Khun can bạn khơng nên thị đầu ra ngồi,
nguy hiểm.


c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây
nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài
sản công cộng.


d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp
người bị nạn.


đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm
cản trở giao thông.


e) Khuyên các bạn không được đi dưới lịng
đường vì rất nguy hiểm.


- HS nhận xét, bổ sung


- HS liên hệ thực tế



+ Khi đi học về, các bạn HS cịn chạy xe hàng
ba, em khun các bạn khơng nên chạy xe hàng
ba vì dễ gây ra tai nạn.


+ Người dân xóm em còn thả súc vật trên
đường, em khuyên mọi ngươi ko nên để súc vật
đi lung tung vì sẽ dễ gây ra tai nạn.


+ Các bạn xóm em buổi chiều thường hay tụ tập
đá bóng dưới lịng đường, em khuyên các bạn
tìm chỗ khác đá, nếu đá dưới lòng đường rất dễ
xảy ra tai nạn.


- HS nhận xét, bổ sung


- HS lắng
nghe, cổ vũ
các bạn chơi


- HS thảo luận
theo nhóm 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV theo dõi giúp đỡ nhóm gặp khó
khăn


- Gọi lần lượt từng nhóm báo cáo kết
quả


- GV nhận xét, kết luận: Khi tham gia
giao thông, các em cần thực hiện đúng


các qui định giao thông để tránh xảy ra
tai nạn cho mình và cho người khác.
<b>4. Hoạt động 3: Bài tập 4</b>


<b>- Liên hệ thực tế</b>


- Gọi HS trình bày những hành vi mà
người dân ở địa phương, nơi mình ở
cịn vi phạm luật giao thơng?


+ Trước những hành vi đó e sẽ làm gì?
- HS nhận xét, bổ sung


<b>- GV nhận xét, kết luận: Để đảm bảo</b>
an toàn cho bản thân mình và mọi
ngươi cần chấp hành nghiêm chỉnh
Luật Giao thơng.


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>
- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS chấp hành tốt Luật giao
thông và nhắc nhở mọi người cùng
thực hiện.


- Chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe vi vi phạm


giao thông



- HS lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 04 năm 2021</b>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Giúp cho HS biết cách giải tốn <i>"Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số</i>
<i>đó?</i>


2. Kĩ năng: Xác định được hiệu và tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


- HS Minh: Thực hiện được một số phép tính tr hai s t nhiờn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi HS lên bảng làm bài toán : tổng


của hai số là 77. Tỉ số của hai số là


4


7 . Tìm hai số đó.


+ Nêu các bước tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số đó ?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>


<b>2. Hướng dẫn giải bài tốn tìm hai số</b>
<b>khi biết hiệu và tỉ của hai số đó</b>


<b>Bài tốn 1 </b>


<i><b>- </b></i>Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Tỉ số 3<sub>5</sub> cho biết điều gì?
- GV vẽ sơ đồ lên bảng


+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy
phần?


+ Làm thế nào để tìm được 2 phần ?
- Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2


phần. Theo đề bài số lớn hơn số bé 24
đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần
bằng nhau? (GV vẽ tiếp vào sơ đồ)
+ Muốn tìm số bé, ta phải biết gì?


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở


Bài giải


Tổng số phần bằng nhau là
4 + 7 = 11 ( phần)


Số bé là :
77 : 11 x 4 = 28


Số lớn là :
77 – 28 = 49


Đáp số : Số bé : 28
Số lớn :49
+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm tổng số phần
+ Tìm các số


- 1 HS đọc


+ Hiệu của hai số là 24, tỉ số là
3



5


+ Tìm hai số đó


+ Biểu thị số bé là 3 phần thì số
lớn là 5 phần như thế.


- HS quan sát
+ Hơn 2 phần


+ Lấy 5 - 3 = 2 (phần)
+ Tương ứng với 2 phần
+ Tìm giá trị của 1 phần.


- HS theo dõi


- HS lắng
nghe


- HS nêu được
kết quả phép
tính


5 – 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Muốn tìm được giá trị của một phần
ta phải tìm gì trước ?


+ Tìm số bé bằng cách nào?


+ Tìm số lớn như thế nào?
- Gọi HS lên bảng ghi đáp số.


+ Muốn tìm hai số khi biếu hiệu và tỉ
số của hai số đó ta làm sao?


<b>Bài toán 2</b>


<i><b>- </b></i>Gọi HS đọc đề tốn
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


<b>+ Em hiểu tỉ số </b> 7<sub>4</sub> là như thế nào ?


+ Nêu các bước giải bài tốn dạng tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số ?


- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS làm bài
vào vảo nháp


- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt đáp án


+ Nêu các bước giải bài toán tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ của hai số đó?


<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc đề bài


+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ En hiểu tỉ số <sub>5</sub>2 là như thế nào ?


<i><b>-</b></i> Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở.


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Số bé: 12 : 2 x 3 = 36


+ Số lớn: 36 + 24 = 60
- HS lên bảng ghi kết quả
- HS nêu cách làm


+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm các số


- 1 HS đọc đề tốn


+ Chiều dài hơn chiều rộng 12cm.
Chiều dài bằng 7<sub>4</sub> chiều rộng.
+ Chiều dài được biểu thị 7 phần
thì chiều rộng biểu thị 4 phần như
thế.


+ Vẽ sơ đồ



+ Tìm hiệu số phần


+ Tìm chiều dài,chiều rộng.
Bài giải


Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)


Chiều dài hình chữ nhật là :
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :


28 - 12 = 16 (m)


Đáp số: chiều dài: 28m
Chiều rộng: 16m
- HS nhận xét, chữa bài


+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm các số


- 1 HS đọc to trước lớp.


+ Hiệu của hai số là 123. Tỉ số là
2


5



+ Tìm hai số đó.


+ Số bé bằng <sub>5</sub>2 số lớn


- 1 HS lên bảng làm, HS làm bài
vào vở


Bài giải
Ta có sơ đồ:


Số bé:


- HS nêu được
kết quả của
phép tính
7 – 4 =


- HS thực hiện
phép tính vào
vở


5 – 2 =


- HS thực hiện
tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, kết luận


+ Nêu các bước giải bài tốn tìm hai số


khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?
<b>Bài 2 </b>


- Cho HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết, hỏi gì?


- Yêu cầu HS làm bài vào vở , 1 HS


làm bảng phụ


- Gọi HS nhận xét, chữa bài


- GV nhận xét, chốt đáp án
+ Hãy nêu cách làm bài toán?
<b>Bài 3 </b>


- Yờu cầu HS đọc đề bài.


+Bài toán thuộc dạng tốn gì?
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?


- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng.


Số lớn:


Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)


Số bé là:


123 : 3 x 2 = 82


Số lớn là:
123 + 82 = 205


Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205
- HS nhận xét, chữa bài


- HS nêu


- HS đọc bài toán


+ Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con
bằng <sub>7</sub>2 tuổi mẹ.


+ Tìm tuổi hai mẹ con.


- HS làm bài vào vở, 1 HS làm
vào bảng phụ


Bài giải
Ta có sơ đồ :


? tuổi
Tuổi con:


Tuổi mẹ:


Hiệu số gần bằng nhau là:


7 - 2 = 5 (phần)


Tuổi con là:
25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)


Tuổi mẹ là :
25 + 10 = 35 (tuổi)


Đáp số: Con: 10 tuổi
Mẹ: 35 tuổi
- HS nhận xét, chữa bài


- HS nêu cách làm


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số.


+ Hiệu của hai số bằng số bé nhất
có ba chữ số, tức là bằng 100.
+ Tỉ số của hai số là <sub>5</sub>9


- 1 HS lên bảng làm, HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


+ Nêu các bước giải bài tốn tìm hai số


khi biết hiệu và tỉ của hai số đó?


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về hoàn thành bài và chuẩn
bị bài sau


vào vở


Bài giải


Số bé nhất có ba chữ số là 100
Hiệu số phần bằng nhau là:


9 - 5 = 4 (phần)
Số bé là:
100 : 4 x 5 = 125


Số lớn là:
100 + 125 = 225


Đáp số: 125; 225
<b>- HS nhận xét, chữa bài</b>


+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm các số


<b> Luyện từ và câu</b>



<b>Tiết 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: </b><i><b>DU LỊCH – THÁM HIỂM</b></i>


<b>I. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: <i>Du lịch - Thám hiểm</i>


2. Kĩ năng: Biết một số từ thuộc địa danh: phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi " <i>Du lịch </i>
<i>trên sơng."</i>


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


- GDMT: HS hiểu biết về thiên nhiên quê hương đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ mơi
trường.


- HS Minh:Bổ sung thêm vốn từ cho HS.
trường.


<b>II. §å dïng d¹y häc</b>


- Một số tờ giấy để HS các nhóm làm BT4


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


+ Hãy đặt 3 câu kể: Ai thế nào? Ai làm
gì? Ai là gì?



- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Vào những ngày hè,</b>
các em thường đi du lịch với gia đình.
Chúng ta rất cần biết những gì liên
quan đến du lịch, đến những địa danh
gắn liền với hoạt động du lịch trên đất
nước ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các


- 3HS lên bảng làm bài, HS đặt câu vào nháp
+ Bạn An rất nhút nhát.


+ Hoa đang chơi nhảy dây ngoài sân.
+ Bạn An là học sinh giỏi của lớp em.
- HS lắng nghe


- 1 HS đọc đề bài


- Suy nghĩ, trả lời: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ
ngơi, ngắm cảnh.


- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

em mở rộng vốn từ về Du lịch – Thám
hiểm …


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1 </b>



<i><b>- </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Các em hãy suy nghĩ để chọn ý đúng:
Những hoạt động nào được gọi là du
lịch?


- GV nhận xét, kết luận
<b>Bài 2 </b>


<i><b>- </b></i>Gọi HS đọc đề bài


- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ý đúng
- GV nhận xét, chốt đáp án


<b>Bài 3 </b>


<i><b>+ </b></i>Bài tập yêu cầu gì?


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
giải nghĩa của câu: ‘‘Đi một ngày đàng
học một sàng khôn’’


- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
<b>Bài 4</b>


<i><b>-</b></i> Gọi HS đọc nội dung


- Tổ chức cho HS thi tả lời câu hỏi. Đội
nào có nhiều câu trả lời đúng và nhanh


sẽ là đội thắng cuộc


- GV chia lớp thành 4 đội chơi


- Tổ chức cho HS tham gia chơi, GV
đọc câu hỏi


a) Sơng gì đỏ nặng phù sa?


b) Sơng gì lại hóa được ra chín rồng?
c) Làng quan họ có con sơng


Hỏi dịng sơng ấy là sơng tên gì?
d) Sơng tên xanh biếc sơng chi?


đ) Sơng gì tiếng vó ngựa phi vang trời?
e) Sơng gì chẳng thể nổi lên


Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu?
g) Hai dịng sơng trước sơng sau
Hỏi hai sơng ấy ở đâu? sông nào?


- 1 HS đọc đề bài : Theo em thám hiểm là gì ?
chon ý đúng để trả lời


- Suy nghĩ, trả lời: Thám hiểm có nghĩa là thăm
dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể
nguy hiểm.


+ Giải nghĩa câu ‘‘ Đi một ngày đàng học một


sàng khôn’’


- HS trao đổi, thống nhất, sau đó trả lời: Đi một
ngày đàng học một sàng khơng nghĩa là:
+ Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu
biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn.


+ Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người
mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.


- HS nhận xét, kết luận
- 1 HS đọc nội dung
- Làm việc nhóm 4


- HS chia 4 đội tương đương với 4 tổ
- HS tham gia chơi


a) Sông Hồng
b) Sông Cửu Long
c) Sông Cầu
d) Sông Lam
đ) Sông Mã
e) Sông Đáy


g) Sông Tiền, sông Hậu ở đồng bằng Sông Cửu
Long


h) Sông Bạch Đằng
- HS lắng nghe



- HS nêu lại các tên sông.
- HS lắng nghe


- HS thảo luận
cặp đơi


- HS thảo luận
nhóm, cổ vũ
các bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

h) Sơng nào nơi ấy sóng trào


Vạn qn Nam Hán ta đào mồ chôn?
- GV tổng kết, công bố đội tháng cuộc.


<i><b>* BVMT: Đất nước ta có rất nhiều</b></i>
<i>sông, tên sông gắn với các địa</i>
<i>danh....các em cần có ý thức bảo vệ</i>
<i>các con sơng....</i>


<b>3. Củng cố, dặn dị </b>


+ Nêu lại các tên sông ở bài tập 4?
- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau: Giữ phép lịch sự
khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.


<b>Khoa học</b>



<b>Tiết 58: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


1. Về kiến thức: Sau bài học, HS biết :


- Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong
trồng trọt.


2. về kĩ năng; Có kĩ năng quan sát và trình bày ý kiến.


3.Về thái độ: Mở rộng hiểu biết về thiên nhiên, cây cối xung quanh, biết yêu quý và
chăm sóc cây hợp lý.


- HS Minh: Biết được thực vật cần nước để sống và phát triển


<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản</b>


- K nng hp tỏc trong nhóm nhỏ


- Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thơng tin về chúng.


<b>III. §å dïng d¹y häc</b>


- Hình trang 116,117


- Sưu tầm tranh, ảnh hoặc cây thật


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


+ Thực vật cần gì để sống?


+ Hãy mơ tả cách làm thí nghiệm để
biết cây cần gì để sống?


- GV nhận xột, đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b> Từ xa xưa ông cha
ta đã đúc kết: Nhất nước, nhì phân, tam
cần, tứ giống. Nhu cầu về nước của
thực vật được đưa lên hàng đầu. Nước
có vai trò rất quan trọng trong đời sống
của sinh vật. Bài học hơm nay sẽ giúp
các em hiểu vai trị của nước đối với
cây.


<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu</b>
<b>nước của các loài thực vật khác nhau</b>


+ Thực vật cần nước, ánh sáng, khơng khí và
khống chất để sống và phát triển


- HS mô tả



- Lắng nghe


+ Không


+ Bèo, chuối, khoai môn, tre, lá lốt...


- Hoạt động nhóm 4 cùng nhau phân loại cây
trong tranh, ảnh và dựa vào hiểu biết của mình


- HS theo dõi


- HS lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Mục tiêu: </i>Phân loại các nhóm cây theo
nhu cầu về nước


<i>Cách tiến hành :</i>
<i>- </i>GV nêu vấn đề


+ Có phải tất cả các lồi cây đều có
nhu cầu nước như nhau?


- Yêu cầu HS quan sát hình 1, hãy nêu
các loại cây có trong hình.


- Các em hãy hoạt động nhóm 4 phân
loại tranh, ảnh các lồi cây đã chuẩn bị
thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khơ cạn,
nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây


sống cả trên cạn và dưới nước.


+ Nhóm cây sống dưới nước: bèo,
rong, rêu, tảo, khoai môn, đước, rau
muống,...


+ Nhóm cây sống ở nơi khô hạn:
xương rồng, hành tỏi, thông, phi lao...
- Gọi các nhóm trình bày và các nhóm
khác bổ sung (nếu có lồi cây khác mà
nhóm bạn chưa tìm được)


+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước
của các loài cây?


- GV nhận xét, kết luận: Các lồi cây
khác nhau có nhu cầu về nước khác
nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được
khơ hạn.


<b>3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về</b>
<b>nước của một cây ở những giai đoạn</b>
<b>phát triển khác nhau và ứng dụng</b>
<b>trong trồng trọt</b>


<i>Mục tiêu:</i> Nêu một số ví dụ về cùng
một cây, trong những giai đoạn phát
triển khác nhau cần những lượng nước
khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng
trọt và nhu cầu nước của cây.



<i>Cách tiến hành</i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
và trả lời câu hỏi


+ Mô tả những gì nhìn thấy trong hình
vẽ?


để tìm thêm các loại cây khác và xếp vào nhóm
theo yêu cầu :


+ Nhóm cây sống ở nơi ẩm ướt: khoai mơn, rau
má, rêu, lá lốt,...


+ Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới
nước: rau muống, dừa, cỏ...


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- HS nhận xét, kết luận


+ Các lồi cây khác nhau thì có nhu cầu về nước
khác nhau, có cây chịu được khơ hạn, có cây ưa
ẩm, có cây lại vừa sống ở trên cạn, vừa sống
dưới nước.


- Lắng nghe


- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi



+ H2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng
bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Trên ruộng
lúa có rất nhiều nước.


+ H3: Lúa đã chín vàng, bà con nơng dân đang
gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.


+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến
lúc làm đòng.


+ Giai đoạn mới cây lúa cần nhiều nước để sống
và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều
nước để tạo hạt.


+ Cây ngô: lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa cần
có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì
khơng cần nước.


+ Cây rau cải; rau xà lch; xu hào cần phải có
nước thường xuyên.


+ Các loại cây ăn quả lúc còn non cần tưới nước
thường xuyên nhưng đến khi quả chín cần ít
nước hơn.


+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng,
nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần phải tưới nhiều
nước cho cây.


- HS nhận xét, bổ sung


- Lắng nghe


- HS nêu


- HS đọc to trước lớp


cùng bạn


- HS lắng
nghe


- HS quan sát
tranh, nêu
hình ảnh có
trong tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước?


+ Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm
đòng, cây lúa lại cần nhiều nước?
+ Em còn biết những loại cây nào mà ở
những giai đoạn phát triển khác nhau
sẽ cần những lượng nước khác nhau?


+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về
nước của cây thay đổi như thế nào?
<b>- Gọi HS nhận xét, bổ sung</b>


- GV nhận xét, kết luận : Cùng một loại


cây, trong những giai đoạn phát triển
khác nhau cần những lượng nước khác
nhau…


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


+ Nhu cầu về nước của thực vật như
thế nào ? Nêu ví dụ ?


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
SGK/117


- Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài
sau


<b> Kể chuyện</b>


<b>Tiết 29: ĐÔI CÁNH CỦA NGA TRắNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kin thc: Hiu truyn, bit trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn
đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mau khôn lớn, vững vàng.


2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện <i>Đôi cánh của Ngựa Trắng</i> 1 cách tự nhiên.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


- GDMT: HS thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng từ đó có ý thức bảo vệ


động vật hoang dã.


- HS Minh: Lắng nghe cô và các bạn k cõu chuyn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh ha


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i>Ơng cha ta thường nói: Đi một ngày
đàng học một sàng khôn. Câu chuyện Đôi cánh của
ngựa trắng mà các em nghe kể hôm nay sẽ giúp các em
hiểu thêm về câu tục ngữ này.


Trước khi nghe kể chuyện, các em hãy quan sát tranh
minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong
SGK/106


<b>2. Nội dung</b>
<b>a. GV kể chuyện</b>


- Lần 1 giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn
giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự
chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại
Bàng núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói
Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối-Ngựa
Trắng đã biết phóng như bay.



- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa


<b>b. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện </b>


<i>* Tái hiện chi tiết chính của truyện</i>


- Mỗi tranh minh họa cho 1 chi tiết chính của truyện,
các em trao đổi với bạn cùng bàn kể lại chi tiết đó bằng
1-2 câu.


- Gọi HS phát biểu ý kiến


1. Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn qt bên nhau.
2. Ngựa Trắng ước ao có đơi cánh như Đại Bàng Núi.
Đại Bàng bảo nó: Muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt
ngày quanh quẩn cạnh mẹ.


3. Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng.
<i>- </i>Các em dựa vào các chi tiết chính của truyện, thực
hành kể chuyện trong nhóm 6, mỗi em kể 2 tranh nối
tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. Sau đó từng em kể
tồn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


<i>Thi kể chuyện trước lớp </i>


<b>- </b>Gọi HS thi kể từng đoạn của câu chuyện theo 6 tranh.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung



- Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- GV nêu câu hỏi


+ Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng
Núi?


Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì?


+ Nội dung câu chuyện là gì?


<i><b>*BVMT:</b> Qua câu chuyện ta thấy đời sống của động</i>


<i>vật rất phong phú, đôi khi cũng cần phải có thử thách</i>
<i>để các con vật khơn lớn và trưởng thành.</i>


<i>+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các lồi vật đó?</i>


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


+ Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của
Ngựa Trắng?


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe



- HS lắng nghe, quan sát tranh minh họa


- HS thảo luận theo cặp đơi
- HS trình bày


4. Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng.


5. Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh
vào trán Sói, Cứu Ngựa Trắng thốt nạn.
6. Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn
chân mình thật sự bay như Đại Bàng.


- HS thực hành kể chuyện trong nhóm 6


- HS thi kể trước lớp
- HS nhận xét, bổ sung
- HS thi kể


- Trao đổi về câu chuyện


+ Vì nó mơ ước có được đơi cánh giống như
Đại Bàng.


+ Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng nhiều
hiểu biết, làm cho Ngựa Trắng bạo dạn hơn;
làm cho bốn vó của Ngựa Trắng thật sự trở
thành những cái cánh


+ Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm


hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.


- HS nêu các biện pháp bảo vệ động vật.
+ Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Đi cho biết đó biết đây


Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn


<b>- </b>HS lắng nghe


- HS lắng
nghe


- HS quan sát
tranh, lắng
nghe cô kể
chuyện


- HS thảo luận
cặp đơi


- HS kể
chuyện theo
nhóm


- HS lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Chính tả (Nghe – viết)</b>



<b>Tiết 29: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4…?</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


1. Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch; êt/êch.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, rõ ràng, đúng chính tả, phát triển óc thẩm mĩ.


3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.


- HS Minh: Nhìn sách viết được một hoặc hai câu vào v.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bng nhúm vit ni dung bài 2a
- Bảng phụ viết nội dung bài 3


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết: long lanh,
lồng lộng, sao xa, giận dữ, trong lành,
sông sâu.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Lâu nay, chúng ta</b>


luôn tiếp xúc với các chữ số 1, 2, 3, 4
… Vậy ai là người đã nghĩ ra các chữ
số đó? Bài chính tả Ai đã nghĩ ra các
chữ số 1, 2, 3, 4 … sẽ giúp các em biết
rõ điều đó.


<b>2. Nội dung</b>


<b>a) Hướng dẫn học sinh nghe viết</b>
- Gọi HS đọc bài Ai đã nghĩ ra các chữ
số 1,2, 3, 4,...


+ Mẩu chuyện có nội dung là gì?


- u cầu HS tìm các chữ khó viết, dễ
lẫn trong bài


- Hướng dẫn HS phân tích và viết các
chữ khó, dễ lẫn: A-rập, Bát-đa, Ấn Độ,
dâng tặng, truyền bá rộng rãi.


- GV - HS nhận xét, chữa lỗi
- GV đọc bài cho HS viết


Chú ý cách trình bày và tư thế ngồi viết
của HS.


- Đọc cho HS soát lại bài


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>



- 2 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.


- 1-2 HS đọc


+Giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4... không phải
do người A-rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn
người Ấn Độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên
truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn
Độ 1, 2, 3,4,...


- HS nêu


- HS lần lượt phân tích, 2 HS lên bảng viết HS
viết vào giấy nháp


- HS nhận xét, chữa lỗi
- HS viết bài vào vở


- Soát lại bài, đổi chéo vở kiểm tra
- HS đọc đề bài


+ Tìm tiếng có âm đầu tr để ghép với các vần
cho sẵn tạo thành các tiếng có nghĩa. Đặt câu
với một tiếng đó.


- HS lắng nghe, làm bài vào vở, 1HS làm bảng
phụ



<i>ch: chai, chài, chái, chải,</i>
<i>- chàm, chạm</i>


<i>- chan, chán, chạn</i>


<i>- châu, chầu, chấu, chẫu, chậu</i>
<i>- chăng, chằng, chẳng, chặng</i>
<i>- chân, chần, chẩn </i>


- HS theo dõi


- HS theo dõi


- HS nhìn sách
viết bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài 2a</b>


- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài tập yêu cầu gì?


- Gợi ý: Các em nối các âm có thể ghép
được với các vần ở bên phải, sau đó
thêm dấu thanh các em sẽ được những
tiếng có nghĩa.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm
bảng phụ


<i>tr: trai, trái, trại, trải </i>


<i>- tràm, trám, trảm, trạm </i>
<i>- tràn, trán</i>


<i>- trâu, trầu, trấu</i>
<i>- trăng, trắng</i>


<i>- trân, trần, trấn, trận</i>


<i>+ Trận đá bóng tối qua hay quá </i>


- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
<b>Bài 3 </b>


<i><b>- </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ Bài tập yêu cầu gì?


- Yêu cầu HS đọc thầm lại truyện vui
Trí nhớ tốt và làm bài vào vở.


- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


+ Truyện đáng cười ở điểm nào?


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Dặn HS ghi nhớ những từ vừa được
ơn luyện chính tả và về nhà kể câu
chuyện cho người thân nghe.



- GV nhận xét tiết học


<i>+ Nam bị đau chân nên không di lại được.</i>
- HS nhận xét, bổ sung


- HS đọc đề bài


+ Tìm tiếng có âm đầu tr/ch và êt/êch điền vào ơ
trống.


- 1 HS lên bảng làm, HS làm bài vào vở:
+ <i>nghếch</i> mắt - <i>châu</i> Mĩ - kết <i>thúc</i>- <i>nghệt</i>mặt
ra - <i>trầm</i> trồ- t<i>rí</i> nhớ


- Nhận xét


+ Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây
thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả
những chuyện xảy ra từ 500 năm trước cứ như
là chị đã sống được hơn 500 năm.


- HS lắng nghe


- HS lắng
nghe


- HS lắng
nghe



<b> </b>
<b>Ngày soạn: 02/04/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 04 năm 2021</b>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 143: LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giải được bài tốn <i>Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.</i>


- HSNK làm bài 3, 4.


HS Minh: Làm được một số phép tính đơn giản của bài tốn


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bng ph.


<b>III. Cỏc hot ng dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
của hai số đó ta làm thế nào?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc đề bài


+ Bài tập cho biết gì ? Hỏi gì ?


+ Tỉ số 3<sub>8</sub> là như thế nào ?


- Gọi HS lên bảng làm, HS làm bài vào
vở


- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.


+ Nêu các bước giải bài tốn tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số


<b>Bài 2 </b>


- Gọi HS đọc đề bài


+ Hiệu của hai loại bóng đèn là bao
nhiêu ?


+ Tỉ số của bóng đèn màu với bóng đèn
trắng là bao nhiêu ?



- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm
bảng phụ


+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm các số


- 1 HS đọc đề bài


+ Hiệu của hai số là 85. Tỉ số là 3


8


+ Tìm hai số.
+ Số bé bằng 3


8 số lớn.


- 1 HS lên bảng làm, HS làm bài vào vở
Bài giải


Hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 3 = 5 (phần)
Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51


Số lớn là : 51 + 85 = 136


Đáp số: Số bé: 51
Số lớn: 136


- HS nhận xét, chữa bài


- HS nêu


- 1 HS đọc đề bài
+ Là 250 bóng đèn
+ Tỉ số là 5


3


- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ
Bài giải


Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 x 5 = 625 (bóng)


Số bịng đèn trắng là:
625 - 250 = 375( bóng)


Đáp số: : 625 bóng đèn
375bóng đèn
- HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra


<b>- </b>HS đọc bài tốn, tóm tắt


Lớp 4A : 35 học sinh
Lớp 4B : 33 học sinh



4A trồng nhiều hơn 4B : 10 cây
Mỗi lớp trồng : ? cây


+ Tìm mỗi học sinh trồng được bao nhiêu cây.
Lấy số cây của 1 HS nhân với số HS cả lớp.
- 1 HS làm bảng phụ, HS làm bài vào vở


Bài giải


Lớp 4A nhiều hơn lớp 4B số học sinh là:
35 - 33 = 2 (bạn)


- HS lắng
nghe


- HS thực hiện
phép tính 8-3


- HS theo dõi,
thực hiện tính
5 – 3


- HS lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, kết luận


* Củng cố cách giải bài tốn tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số.



<b>Bài 3 </b>


- Cho HS đọc đề và tóm tắt bài tốn


+ Muốn biết mỗi lớp trồng được bao
nhiêu cây ta làm thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng
phụ.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
<b>Bài 4 </b>


- GV treo s¬ đå.


+ Dựa vào sơ đồ hãy nêu bài toán?


+ Hiệu số phần bằng nhau là bao
nhiêu?


- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh,
HS làm bài vào vở


- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài


*Củng cố cách giải bài toán về hiệu - tỉ
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>



Mỗi học sinh trồng được số cây :
10 : 2 = 5(cây)


Lớp 4A trồng được số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:


175 - 10 = 165 (cây)


Đáp số: 4A: 175 cây
4B: 165 cây


- HS nhận xét, chữa bài


- HS nêu bài toán


+ Hiệu số phần bằng nhau là 4 phần


- 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS làm bài
vào vở


Bài giải


Hiệu số phần bằng nhau:
9 - 5 = 4 (phần)
Số bé là: 72: 4 x 5 = 90
Số lớn là: 90 + 72 = 162


Đáp số: Số bộ: 90


Số lớn: 162
- HS nhận xét, chữa bài


+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm các số


- HS thực hiện
phép tính 9 - 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
của hai số đó ta làm sao?


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về hoàn thành bài và chuẩn
bị bài sau.


<i><b> </b></i><b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 58: TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN ?</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp
đúng ở các dạng thơ.


- Hiểu nội dung: Tình cảm u mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất
nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài).



HS Minh: Đánh vần và đọc được một câu trong bài tập đọc theo hướng dẫn.


<b>II. §å dïng d¹y häc</b>
<b>- Tranh minh h</b>ọa


- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi HS đọc 1 đọan của bài Đường đi
Sa Pa và cho biết :


+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món q
tặng diệu kì" của thiên nhiên?


+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá HS.


<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài</b>
<b> Luyện đọc</b>



<i><b>- </b></i>Hướng dẫn HS chia đoạn ( mỗi khổ là
1 đoạn)


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ
của bài


+ Lượt 1: Kết hợp luyện đọc phát âm :
lửng lơ, trăng trịn, Cuội, soi vàng góc
sân.


+ Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc


- Gọi HS nhận xét


- GV đọc toàn bài giọng hẹ nhàng, tha
thiết.


<b>Tìm hiểu bài</b>


- Gọi HS đọc 2 khổ thơ đầu và trả lời
câu hỏi:


- HS đọc bài


+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa
trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
+ Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp
Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì


của thiên nhiên dành cho đất nước ta.


- Lắng nghe


- 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ


- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc


- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc


+Trăng được so sánh với trái chín, với mắt cá.
+ Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì
trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước
nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng trịn như
mắt cá khơng bao giờ chớp mi.


+ Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội,
đường hành quân, chú bộ đội, góc sân - những
đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu
chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người
thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành
quân bảo vệ quê hương.


+ Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê


- HS lắng
nghe



- HS đánh vần
và đọc câu
theo hướng
dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì?


+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa, từ biển xanh?


- Gọi HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo và
cho biết:


+ Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng
trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó
là những gì? những ai?


- GV nêu: Hình ảnh vầng trăng trong
bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn
của trẻ thơ.


+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương, đất nước như thế
nào?


- GV nêu: Bài thơ không những cho


chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp độc


đáo, gần gũi của trăng mà cịn cho thấy
tình yêu quê hương đất nước tha thiết
của tác giả.


+ Nêu nội dung chính của bài?
<b>Đọc diễn cảm và học thuộc lòng</b>
- Gọi HS đọc lại 6 khổ thơ của bài
+ Nêu giọng đọc của bài thơ?


- GV treo bảng phụ ghi 3 khổ thơ đầu
- Gọi HS đọc


+ Tìm những từ ngữ cần nhấn giọng
trong 3 khổ thơ trên?


- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp đôi


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét


- Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng bài
thơ


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng


hương đất nước, cho rằng khơng có trăng nơi
nào sáng hơn đất nước em.


<i>+ Tình cảm u mến, gắn bó của nhà thơ đối</i>


<i>với trăng và thiên nhiên đất nước. </i>


- 6 HS đọc lại 6 khổ thơ


- Đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. Câu thơ:
Trăng ơi … từ đâu đến? đọc với giọng hỏi đấy
ngạc nhiên, ngưỡng mộ.


- HS đọc


+ Cần nhấn giọng ở các từ: từ đâu đến?, hồng
như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.
- Luyện đọc theo cặp


- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét


- HS nhẩm học thuộc bài thơ
- HS thi đọc thuộc lịng


+ Em thích hình ảnh trăng hồng như quả chín
lửng lơ treo trước nhà. Vì mỗi lần chơi dưới ánh
trăng, ngẩng đầu nhìn trăng đẹp như quả chín
hồng trên cây.


+ Em thích hình ảnh trăng bay như quả
bóng/bạn nào đá lên trời. Vì chúng em rất hay
chơi đá bóng. Trong đêm rằm, trăng trịn như
trái bóng.



- HS lắng nghe


- HS lắng
nghe


- HS luyện
đọc, đánh vần


- HS lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV - HS nhận xét, tuyên dương bạn
thuộc tốt.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


+ Em thích hình ảnh thơ nào nhất
trong bài ? Vì sao?


- GV kết luận: Bài thơ là phát hiện độc
đáo của nhà thơ về vầng trăng dặc biệt
là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ
em.


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị
bài sau.


<b>Tập làm văn</b>



<b>tiết 57: Luyện tập miêu tả cây cối</b>


<b>I. Mc tiờu </b>


- Luyn tp vit bài văn miêu tả cây cối theo tuần từ các bước lập dàn ý, viết đoạn mở bài,
thân bài, kết bài.


- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp, đoạn thân bài theo
quá trình phát triển hoặc theo từng bộ phận của cây, đoạn kết bài theo cách mở rộng và
không mở rộng.


- HS Minh: Viết được một câu miêu tả cây cối theo mẫu.


<i><b>*BVMT: </b></i>HS thể hiện sự hiểu biết về môi trường thiên nhiên. u thích các lồi cây có ích


trong cuộc sống qua thực hiện đề bài: Tả một cây có bóng mát( hoặc cây ăn quả, cây hoa)
mà em yêu thích.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh ảnh một số loại cây có bóng mát (Dừa, đa,....), bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>



<b>2. Hướng dẫn làm bài tập </b>


<i>* Tìm hiểu bài</i>


- Gọi HS đọc đề bài và xác định trọng
tâm.


+ Cây cần tả thuộc loại cây nào?
+ Em chọn loại cây nào? Tại sao?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối?
- GV treo tranh ảnh một số cây để HS
lựa chọn và quan sát trong quá trình
viết bài.


- Yêu cầu HS viết bài. Chọn cách viết


- HS đọc đề bài: Tả một cây có bóng mát ( hoặc
cây ăn quả, cây hoa) mà em u thích.


+ Cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
- HS nêu cây mình sẽ tả


- HS nêu


- HS quan sát, lựa chọn cây mình sẽ tả


- HS chọn cách viết mở bài, thân bài, kết bài để
viết bài. 1HS viết bảng phụ.


- HS đọc bài văn, nhận xét, chữa lỗi



- HS nêu


- HS lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

mở bài, thân bài, kết bài để viết bài. HS
viết bảng phụ


- Gọi HS đọc bài làm, nhận xét


- GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ đặt
câu. Khen ngợi những bài viết tốt,
tuyên dương.


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


<i><b>*BVMT:</b></i>


<i>+ Em đã và có thể làm gì để góp phần</i>
<i>vào việc bảo vệ mơi trường nói chung</i>
<i>và bảo vệ cây xanh nói chung?</i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài kiểm tra sau.


- HS lắng
nghe



<b>Địa lý</b>


<b>Tiết 30: THÀNH PHỐ HUẾ</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.


+ Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách
du lịch.


- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ(lược đồ).


- HS Minh: Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ theo hướng dẫn ca GV.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bn Vit Nam


- Ảnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
- Phiếu học tập


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A</b>. <b>Kiểm tra bài cũ</b>


+ Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham


quan miền Trung?


+ Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có các
nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu thuyền ?
- GV nhận xét, đánh giá


<b>B. Bài mới</b>


<b>1.Giới thiệu bài </b>


<b>2. Hoạt động1: Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng</b>
<b>trình kiến trúc</b>


- GV treo bản đồ Việt Nam


+ Hãy tìm trên bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế?
+ Hãy xác định xem thành phố của em đang sống?
+ Nhận xét gì về hướng mà các em có thể đi đến Huế?
- GV nhận xét, kết luận


- Gọi HS đọc mục 1 trong sgk


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập


+ Tên cnhóm 4on sơng chảy qua thành phố Huế?
+ Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thơng ra
biển Đơng?


+ Quan sát lược đồ, ảnh hãy kể tên các cơng trình kiến


trúc lâu năm của Huế?


+ Vì sao Huế được gọi là cố đô?


- HS trả lời.


- HS quan sát bản đồ


- 1 HS lên bảng chỉ và tìm trên bản đồ.


- HS thảo luận theo nhóm
+ Huế nằm ở bên bờ sơng Hương


+ Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy
Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) và có
cửa biển Thuận An thơng ra biển Đơng.


+ Các cơng trình kiến trúc lâu năm là: Kinh
thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng,


- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét, kết luận : Huế có rất nhiều cơng trình
kiến trúc cổ và cảnh quan đẹp nên đã thu hút khách
tham quan đến với Huế.


<b>3. Hoạt động 2 : Huế - thành phố du lịch</b>



- Gọi HS đọc mục 2 – sgk


- Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 và tranh minh
họa, thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi :


+ Nếu đi thuyền trên sơng Hương, chúng ta có thể đến
thăm những địa điểm du lịch nào ?


+ Hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố
Huế ?


- Gọi HS trình bày


- Gọi HS nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét, mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách
du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các
khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu
cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về
văn hố: ca múa cung đình (điệu hị dân gian được cải
biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã
nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá
phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu,
nghề kim hồn); văn hố ẩm thực (bánh, thức ăn chay).


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


+ Tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
- GV nhận xét tiết học



- Dặn HS chuẩn bị bài sau


lăng Tự Đức, điện Hòn Chén…


+ Huế là cố đơ vì được các vua nhà Nguyễn tổ
chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đơ là
thủ đơ cũ, được xây từ lâu)


- HS trình bày kết quả thảo luận
- HS nhận xét, bổ sung


- 1 HS đọc


- HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được:
+ Tên các địa điểm du lịch dọc theo sông
Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện
Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm
Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba…
- Kết hợp ảnh nêu tên và kể cho nhau nghe về
một vài địa điểm:


+ Kinh thành Huế: một số tồ nhà cổ kính.
+ Chùa Thiên Mụ: ngay ven sơng, có các bậc
thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá
rộng với một số nhà cửa.


+ Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương,
nhiều nhịp



+ Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven sông
Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
+ Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra
biển, có bãi biển bằng phẳng


- HS trình bày kết quả thảo luận
- HS nhận xét, bổ sung


+ Có nhiều cơng trình kiến trúc cổ và cảnh quan
đẹp.


- HS lắng
nghe


- HS thảo luận
theo cặp đôi


- HS theo dõi


- HS lắng
nghe


<b>Ngày soạn: 5/4/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021</b>
<b>Tốn </b>


<b>Tiết 144: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>



- Giải được bài tốn <i>Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- HSNK làm bài 2.


- HS Minh: Thực hiện được các phép tính đơn giản trong bài tốn.


<b>II. §å dïng d¹y häc</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


+ Nêu các bước giải bài tốn tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số ?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc đề bài



+ Em hiểu số thứ nhất gấp 3 lần số thứ
hai là như thế nào ?


- Gọi HS tóm tắt bài tốn.


- Gọi HS lên bảng làm, HS làm bài vào
vở.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, kết luận :


* Củng cố cách giải bài toán hiệu - tỉ
<b>Bài 2 </b>


- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài tốn cho biết, hỏi gì?


+ Số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số


thứ hai là như thế nào?


+ Bài toán thuc dng toỏn nào?


- Yêu cầu HS làm bµi. 1 HS l m à bảng


phụ


+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau


+ Tìm hai số


- 1 HS đọc đề bài


+ Số thứ hai bằng 1<sub>3</sub> số thứ hai.
+ Hiêu của hai số là 30. Tỉ số là


1
3


- 1 HS lên bảng làm, HS làm bài
vào vở :


Bài giải


Hiệu số phần bằng nhau là :
3 – 1 = 2( phần)


Số thứ nhất là :
30 : 2 x 3 ¿ 45


Số thứ hai là :
45 – 30 ¿ 15


Đáp số : 45 ; 15
- HS nhận xét, chữa bài


- 1HS đọc bài toán
- HS nêu



+ Số thứ nhất bằng 1<sub>5</sub> số thứ hai
+ Dạng toán hiệu – tỉ


- 1 HS làm bảng phụ, HS làm bài
vào vở


Bài giải


Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần được
số thứ2 nên số thứ nhất bằng 1<sub>5</sub>


số thứ 2


Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15


- HS theo dõi


- HS theo dõi,
thực hiện phép
tính 3 – 2 vào
vở


- HS theo dõi,
thực hiện phép
tính 5 – 1 vào
vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Gọi HS nhận xét, bổ sung



- GV nhận xét, kết luận: Với bài tốn
mà khơng nói rõ tỉ số của hai số thỡ
cần dựa vào điều kiện đã biết để suy
luận


<b>Bài 3 </b>


- Gọi HS đọc đề bài


+ Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?


+ Bài tốn thuộc dạng tốn nào?


- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên
bảng làm


- Gọi HS nhận xét, chữa bài
+ Nêu cách gải bài toán
- GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài 4 </b>


- GV vẽ sơ đồ lên bảng


- Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ, suy nghĩ
sau đó đọc đề tốn mình đặt trước lớp.
- Chọn một vài đề toán, cùng HS phân
tích, nhận xét:


+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?


- Gọi HS lên bảng làm, HS làm bài vào
vở


- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chố đáp án
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


+ Nêu cách giải bài tốn tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số cả hai số?


Số thứ hai là: 60 + 15 = 75
Đáp số: 15; 75
- HS nhận xét, chữa bài


- 1 HS đọc đề bài


+ Gạo nếp ít hơn gạo tẻ là 540kg
+ Gạo nếp ít hơn gạo tẻ là 1<sub>4</sub>
+ Tính số gạo mỗi loại


+ Bài tốn thuộc dạng toán hiệu tỉ
- 1 HS lên bảng làm, HS làm bài
vào vở


Bài giải


Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)


Số gạo nếp là:


540 : 3 = 180 (kg)


Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)


Đáp số: gạo nếp: 180kg
gạo tẻ: 720 kg
- HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm
tra


- HS nêu cách giải
- Quan sát


- Suy nghĩ, tự đặt đề toán


- HS nêu


- HS làm bài vào vở, HS lên bảng
làm


Bài giải


Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)


Số cây cam là:
170 : 5 x 1 = 34 (cây)


Số cây dứa là:
34 + 170 = 204 (cây)



Đáp số: cam 34 cây
dứa 204 cây
- HS nhận xét, chữa bài


- HS thực hiện
phép tính 6 –
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nhận xét, tiết học


- Dặn HS về nhà hoàn thành bài và
chuẩn bị bài sau


+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm hai số


Luyện từ và câu


<b>Tiết 58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ</b>


<b>I. Môc tiªu</b>


- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.


- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III);


- Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép


lịch sự (BT3);


- Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
HS Minh: đặt được một cõu mn ca bn


<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản</b>


- K nng giao tip: ng x, th hin sự cảm thông.
- Kĩ năng thương lượng.


- Kĩ năng đặt mc tiờu.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- Mt bng nhúm ghi lời giải BT2,3 (phần nhận xét)
- Một vài bảng nhóm để HS làm BT4 (phần luyện tập)


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


<b>+ Nêu tác dụng của câu khiến ? </b>


+ Câu khiến thường dùng loại dấu câu
nào ?


- GV nhận xét, kết luận
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài:</b> Các em đã biết nói,
viết câu khiến để bày tỏ yêu cầu, đề
nghị. Bài học hôm nay giúp các em
biết cách nói những lời yêu cầu, đề
nghị đó sao cho lịch sự để mọi người
vui vẻ, sẵn lòng thực hiện yêu cầu, đề
nghị của các em.


<b>2. Tìm hiểu phần nhận xét</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
1,2,3,4


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn ở bài
1 và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị.


+ Các em có nhận xét gì về cách nêu
u cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và


+ Câu khiến được dùng để nêu yêu cầu, đề nghị,
mong muốn…


+ Cuối câu sử dụng dấu chấm than hoặc dấu
chấm.


- HS đọc yêu cầu bài


- HS dùng bút chì gạch chân các câu nêu yêu
cầu, đề nghị.



<i>+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ</i>
<i>giờ học rồi. </i>


<i>+ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. </i>
<i>+ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.</i>
<i>+ Nào để bác bơm cho. </i>


+ Bạn Hùng nói trống khơng, u cầu bất lịch
sự với bác Hai.


+Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác Hai.


+ Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời yêu cầu
phù hợp với quan hệ giữa người nói và người
nghe, có cách xưng hô phù hợp.


+ Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề nghị để
người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho
mình.


- Lắng nghe


- HS theo dõi


- HS lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Hoa?



+ Theo em như thế nào là lịch sự khi
nêu yêu cầu, đề nghị?


+ Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu
cầu đề nghị?


- GV nhận xét, kết luận : Khi nêu yêu
cầu, đề nghị, phải giữ phép lịch sự.
Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được
lịch sự, cần có cách xưng hơ cho phù
hợp và thêm vào trước hoặc sau động
từ các từ làm ơn, giùm, giúp,...Có thể
dùng câu hỏi, câu kể để nêu yêu cầu, đề
nghị.


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/111
<b>3. Luyện tập </b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Cô mời 3 bạn đọc các câu khiến trong
bài đúng ngữ điệu, các em cịn lại lắng
nghe, sau đó chọn cách nói lịch sự.


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu



- Gọi 4 HS đọc các câu khiến đúng ngữ
điệu.


+ Khi muốn hỏi giờ một người lớn
tuổi, em chọn cách nói nào?


- GV nhận xét, chốt đáp án
<b>Bài 3: So sánh cặp câu khiến</b>
<b>- </b>Gi HS c bi


- HS yêu cầu th¶o ln cặp đơi hồn


thành bài tập và cho biết:


+ Tại sao câu đó giữ đợc phép lịch sự?
Và không giữ đợc phép lịch sự?


<i>a.</i>


<i>- Lan ơi, cho tớ về với!</i>


<i> Giữ được phép lịch sự vì có từ xưng </i>
<i>hơ.</i>


- HS đọc to trước lớp
- 1 HS đọc đề bài


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu, các bạn lắng
nghe, sau đó trả lời:



<i>Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn</i>
<i>cách nói:</i>


<i>b. Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!</i>


<i>c. Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được</i>
<i>khơng? </i>


- 1 HS đọc yêu cầu
- 4 HS đọc to trước lớp


<i>+ Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em có</i>
<i>thể nói:</i>


<i>b) Bác ơi, mấy giờ rồi ạ ? </i>


<i>c) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ</i>
<i>rồi!</i>


<i>d) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ!</i>
- HS đọc đề bài


- HS thảo luận và làm bài


<i>c. </i>


<i>- Đừng có mà nói như thế!</i>


<i>Câu mang tính mệnh lệnh, khô khan </i>
<i>- Theo tớ, câu không nên nói như vậy!</i>



<i>Giữ phép lịch sự vì có từ xưng hơ, giọng điệu ý</i>
<i>tứ.</i>


<i>d.</i>


<i>- Mở hộ cháu cái cửa!</i>


<i>Câu nói khơng có từ xưng hơ,cộc lốc</i>
<i>- Bác mở giúp cháu cái cửa này với!</i>


<i>Giữ phép lịch sự vì có từ xưng hơ và thể hiện sự</i>
<i>nhẹ nhàng.</i>


- HS trình bày kết quả thảo luận
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS đọc đề bài


- HS đọc lại các tình huống.
- HS nối tiếp nêu câu khiến :


<i>+ Bè ¬i, cho con tiềnmua s¸ch nhÐ!</i>


<i>+ Bố ơi, bố cho con tiền mua quyển sách với!</i>


<i>+ B¸c cho ch¸u ngåi nhê mét lóc nhÐ!</i>


<i>+ Cháu ngồi nhờ bác một lúc nhé!</i>
- HS viết câu vào vở



- HS đọc câu của mình


- HS nêu


- HS lắng
nghe, nhìn
mẫu viết câu
vào vở


- HS lắng
nghe, thảo
luận nhóm đơi


- HS lắng
nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>- Cho đi nhờ một cái!</i>


<i> Khơng giữ phép lịch sự vì kh«ng cã tõ </i>
<i>xng h«, céc lèc.</i>


<i>b.</i>


<i>- Chiều nay, chị đón em nhé!</i>


<i> Giữ phép lịch sự vì lời nói nhẹ nhàng, </i>
<i>tình cảm.</i>


<i>- Chiều nay, chị phải đón em đấy!</i>


<i> Từ “phải” mang tính bắt buộc, mệnh </i>
<i>lệnh khơng phù hợp lời đề nghị của </i>
<i>người dưới.</i>


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận


- Gọi HS nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét, kết luận: Cần sư dơng
ng÷ điệu phù hợp. Lời yêu cầu phải phù
hợp với quan hệ giữa ngời nói và ngời
nghe, xng hô hợp lý.


<b>Bi 4: Đặt câu khiÕn phù hợp với</b>


<b>tình huống</b>


<b>- Gọi HS đọc đề bài</b>


+ Gọi HS đọc các tình huống.


+ Với các tình huống đó em sẽ đặt câu
khiến như thế nào?


- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc câu của mình


- GV nhận xét, cht: Lời yêu cầu phải
phù hợp với quan hệ giữa ngời nói và


ngời nghe, xng hô hợp lý.


<b>4. Cng c, dặn dò</b>


+ Muốn câu khiến giữ được phép lịch
sự ta cần phải làm gì?


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về học bài, chuần bị bài sau.


- HS lắng
nghe


<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>
<b>Bài 8 :BÁC HỒ THĂM XÓM NÚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được vẻ đẹp của Bác Hồ trong cuộc sống thường ngày, đó là sự quan tâm giúp đỡ
những người xung quanh, nhất là người già và trẻ nhỏ


- Biết yêu thương, chăm lo mọi người nhất là người già em nhỏ
- Thực hiện mình vì mọi người


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>-</b> Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
<b>III. NỘI DUNG </b>


<b>a) Bài cũ:-- Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời? 2 HS trả lời</b>
b) Bài mới: Bác Hồ thăm xóm núi



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Hoạt động 1: </b>


-GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài hoc về đạo
đức, lối sống/ trang 28)


- Hãy kể lại vài việc Bác Hồ đã làm khi đến thăm xóm núi?
- Khi làm các việc ấy, Bác cịn nói những gì?


- Tại sao Bác Hồ lại làm và nói tự nhiên được như thế?
- Cuộc viếng thăm xóm núi của Bác đã có tác dụng như thế
nào?


<b>2.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận nhóm 4 , trả lời câu </b>
hỏi


- Câu chuyện đã gọi cho chúng ta những ý nghĩ gì về tấm
lịng và cách ứng xử đối với trẻ em và người già của Bác
Kết luận: Bác Hồ ln quan tâm chăm sóc mọi người nhất
là người già và các em nhỏ.


<b>3.Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng</b>


- Kể một vài việc làm thể hiện sự quan tâm của em tới ông
bà?


- Ở nhà , em đã làm gì để giúp đỡ cha, mẹ, ơng bà?
Nhận xét



3. Củng cố, dặn dị: - Tại sao chúng ta cần phải quan tâm
giúp đỡ người già, em bé?


- Nhận xét tiết học


- Học sinh lắng nghe
-HS xung phong trả lời
-Các bạn khác bổ sung


<b>-</b> Hoạt động nhóm


- Các nhóm thảo luận câu
hỏi, ghi vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
-HS trả lời theo ý riêng


<b>-</b> Các bạn bổ sung


<b>-</b> HS trả lời


<b>Ngày soạn: 02/4/2021</b>


<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2021</b>
<b>Toán </b>


<b>Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>



- Giải được bài tốn <i>Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.</i>


- HSlNK làm bài 1, bài 3.


HS Minh: Thực hiện được các phép tính đơn giản trong bi toỏn


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bng ph.


<b>III. Cỏc hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi HS nhắc lại các bước giải tìm hai
số khi biết tổng và tỉ, tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> 2. Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống</b>
- Gọi HS đọc đề bài


- HS đọc yêu cầu quan sát bảng:



+ Đề bài đã cho biết gì, yêu cầu làm gì?
+ Nờu cỏch tỡm hai số khi biết hiệu và


tỉ số ?


- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm
bảng phụ


- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt đáp án


*Củng cố d¹ng bài toán tỡm hai s khi


bit hiệu và tỉ số của hai số đó.


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ B i toỏn thuc dng toán nào?


+Tỉ số của hai số sẽ là bao nhiêu? Vỡ


sao?


- Gi HS lên bảng làm, HS làm bài vào
vở



- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chốt đáp án


<b>+ Nêu các bước giải bài toán hiệu - tỉ?</b>
<b>Bài 3</b>


<b>- </b>HS đọc đề bài và tóm tắt
+ Bài tốn cho biết, hỏi gì?
+ Đây là dạng bài tốn nào?


+ Mn biết số kg gạo ở mỗi loại l
bao nhiờu ta phải làm thế nào?


- HS đọc đề bài


+ Cho biết hiệu và tỉ số của hai số
+ Tìm hai số đó


- HS nêu cách giải


- HS làm bài vào vở, 1 HS làm
bảng phụ


HiÖu


hai sè TØ sècđa
hai sè


Sè bÐ sè
lín



15 <sub>2</sub>


3


<i>30</i> <i>45</i>


36 <sub>1</sub>


4


<i>12</i> <i>48</i>


- HS nhận xét, chữa bài


- 1 HS đọc
- HS nêu


+ Dạng tốn tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số


+ Số thứ hai bằng <sub>10</sub>1 số thứ
hai.


- HS lên bảng làm, HS làm bài
vào vở


Bài giải


Vì số thứ nhất giảm đi 10 lần


được số thứ hai nên số thứ nhất
gấp 10 lần số thứ hai.


Số thứ nhất:
Số thứ hai:


Hiệu số phần bằng nhau:
10 - 1 = 9 (phần).
Số thứ hai là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là : 82 + 738 = 820


Đáp số: Số thứ nhất: 820
Số thứ hai: 82
- HS nhận xét, chữa bài


+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm hai số


- HS lắng
nghe


- HS theo dõi


- HS thực hiện
tính 10 - 1


- HS lắng
nghe



- HS thực hiện
tính


10 + 12
738


?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Làm thế nào để biết số kg gạo ở 1
túi?


- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm
bảng phụ.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài


+ Nêu các bước giải bài tốn tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số?


<b>Bài 4 </b>


- Gọi HS đọc đề bài


+ Bài toán thuộc dạng toán nào?


+ Nêu các bước giải bài toán khi biết
tổng và tỉ số của hai số?



+ Tổng bằng bao nhiêu? Tỉ số là bao
nhiêu?


- Gọi HS lên bảng làm, HS làm bài vào
vở


- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


*Củng cố cách giải tốn tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số.


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


- HS đọc bài tốn
- HS nêu


+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số


+ Tìm có tất cả bao nhiêu bao gạo
+ Tìm mỗi bao nặng bao nhiêu ki
– lơ – gam gạo.


+ Tìm số ki – lơ – gam gạo mỗi
loại.


+ Lấy tổng số ki – lô – gam gạo
chia cho tổng số túi gạo



- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài
vào vở


Bài giải
Tổng số túi gạo là:


10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi gạo nặng là:


220 : 22 = 10kg


Gạo nếp nặng số ki – lụ –gam là:
10 x 10 = 100 (kg)


Gạo tẻ nặng số ki – lụ –gam là:
12 x 10 = 120 (kg)


Đáp số:100 kg
120 kg
- HS nhận xét, chữa bài


- HS nêu các bước giải
- HS đọc đề bài


+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số.


+ Vẽ sơ đồ


+ Tìm tổng số phần bằng nhau


+ Tính độ dài mỗi đoạn đường
+ Tổng bằng 840m, tỉ số là 3<sub>5</sub>
- 1 HS lên bảng làm, HS làm bài
vào vở.


Bài giải


Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)


Đoạn đường từ nhà An đến hiệu
sách là:


840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến


trường là:
840 - 315 = 525 (m)


- HS lắng
nghe


- HS thực hiện
tính


5 + 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Các em đã được ôn lại các dạng tốn
nào?



+ Nêu các bước giải của dạng đó?
- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà hoạn thành bài và
chuẩn bị bài sau.


Đáp số: 315 m
525m
- HS nhận xét, chữa bài


- HS nêu


- HS lắng nghe
<b> Tập làm văn</b>


<b>Tiết 58: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


- Nhận biết được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi
nhớ).


- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi
trong nhà


(mục III).


- HS Minh: HS nhắc lại được tên các bộ phận của con vật


<b>II. §å dïng d¹y häc</b>



- Tranh ảnh một số vật ni: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò, ngựa, lợn,...
- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>HS Minh</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>+ Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây</b>
cối?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2. Tìm hiểu phần nhận xét</b>


- Gọi HS đọc nối tiếp bài văn con mèo
hung và các yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi trả
lời các câu sau :


+ Bài văn có mấy đoạn?


+ Nội dung chính của mỗi đoạn văn
trên là gì?



- HS thực hiện theo yêu cầu


- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp
- Làm việc nhóm đơi


+ Bài văn có 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu...tôi đấy
Đoạn 2: Chà...thật đáng u.
Đoạn 3: Có một hơm...một tí
Đoạn 4: Con mèo của tôi là thế đấy.
+ Đoạn 1: Giới thiệu con mèo định tả
Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo.


Đoạn 3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo.


+ Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu con vật định tả


Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen
của con vật đó.


Kết bài: Nêu cảm nghĩ về con vật.
- HS trình bày kết quả thảo luận
- HS nhận xét, kết bài


- HS nêu


- HS đọc to trước lớp



- HS theo dõi


- HS làm việc
theo cặp đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Bài văn miêu tả con vật gồm mấy
phần? Nội dung chính của mỗi phần là
gì?


- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- Gọi HS nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét, kết luận


+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/113


<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV treo bảng lớp một số tranh, ảnh
một số vật nuôi trong nhà


+ Các em định lập dàn ý tả con vật
nào ?


- GV gợi ý: Các em có thể chọn lập


dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho
em ấn tượng đặc biệt. Đó là những con
vật ni trong gia đình như: chó, mèo,
gà, trâu... hoặc những con vật của
người thân, hàng xóm mà em có dịp
quan sát. Khi lập, dàn ý cần cụ thể, chi
tiết về hình dáng, hoạt động của con
vật để khi nhìn vào biết được ý nào là
chính, ý nào là phụ. Các em có thể
tham khảo bài văn con mèo hung của
Hoàng Đức Hải.


-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm
bảng phụ


- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát các con vật
- HS nối tiếp nhau giới thiệu
+ Em lập dàn ý tả con mèo.
+ Em lập dàn ý tả con chó
+ Em lập dàn ý tả con trâu
- HS lắng nghe


- 2 HS làm bảng phụ, HS làm bài vào vở
<i>MB:</i>Nhà em có ni chú mèo Vàng.
<i>TB: </i>


<b>*</b>Tả ngoại hình của con mèo.


- Bộ lơng: mềm mượt nhu nhung, màu vàng.


- Cái đầu: trịn như quả bóng


- Chân: nhỏ xinh, chạy rất nhanh
- Đuôi: dài, luôn dựng đứng lên


Móng vuốt: sắc, nhọn, dùng để leo trèo, bắt
chuột


* Tả hoạt động của con mèo


- Khi bắt chuột: thu gọn người lại, tai dựng lên
để nghe ngóng, mắt sáng quắc lên ln nhìn về
phía trước.


* Các hoạt động khác: ăn, đùa giỡn
<i>KB:</i>Con mèo như người bạn thân của em
- HS nhận xét, đọc bài làm


- HS quan sát,
nêu tên các
con vật trong
tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Gọi HS nhận xét, đọc bài làm của
mình


- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật ?



<b>KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>BÀI 11: KĨ NĂNG THOÁT HIỂM KHI GẶP HỎA HOẠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Thực hành xong bài này, HS:


- Biết được một số nguyên nhân có thể gây ra hỏa hoạn.


- Hiểu được một số yêu cầu, các bước cơ bản cần thực hiện khi gặp hỏa hoạn.
- Vận dụng được các bước cơ bản để thoát hiểm khi gặp hỏa hoạn.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN </b>
<b>1. Trải nghiệm:</b>


? Tranh vẽ đồ dùng gi? Vật nào trong
bài là nguyên nhân gây cháy nổ


- Yêu cầu HS làm bài vào vở


Đáp án: - Các vật có thể là nguyên nhân
gây ra cháy nổ: 1, 4, 5, 6, 8, 10


- Dụng cụ chữa cháy: 2
<b>2. Chia sẻ - phản hồi:</b>



- Yêu cầu HS làm bài vào vở
<b>GV chốt kq:</b>


<b>- Gọi 113 khi có sự cố liên quan đến tội</b>
phạm hoặc nguy hiểm cho bản thân.
- Gọi 114 khi có các sự cố liên quan đến
cháy nổ, rị rỉ hóa chất, khí độc.


- Gọi 115 khi có người bị thương, bị
ngất xỉu, bị bệnh nghiêm trọng.


<b>3. Xử lí tình huống:</b>


? Tại sao em chọn cách ứng xử đó
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>- Đáp án: a, c, d</b>


- Gọi HS chia sẻ thông điệp cho các bạn
cùng nghe


<b>B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH</b>
<b>1. Rèn luyện:</b>


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- Cảm xúc trên gương mặt a, b, d, e, g



- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


- HS đọc bài làm, HS nhận xét


- HS đọc tình huống


- HS viết lại các thông tin em cần báo
với chú cảnh sát


- HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>2. Định hướng ứng dụng:</b>


<i><b>Tổ chức trò chơi</b></i>


- Chia lớp thành 4 nhóm
- Phổ biến luật chơi
- Tổng kết trị chơi


<b>C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG</b>


- Nêu những nguyên nhân gây hỏa
hoạn?


- Khi gặp hỏa hoạn em cần làm gì?
- VN HS thực hành theo yêu cầu.


- Từng cặp HS thực hành



- lớp tham gia diễn tập thoát hiểm


<b>Hoạt động tập thể</b>
<b>SINH HOẠT TUẦN 29</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS nắm được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần và có ý thức phát huy điểm tốt, khắc
phục điểm chưa tốt.


- HS nắm được phương hướng tuần sau và có ý thức thực hiện nghiêm túc.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Nội dung sinh hoạt.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>1. GV mời lớp trưởng lên điều khiển sinh</b>
<b>hoạt lớp.</b>


<b>2. GV mời ý kiến của các lớp phó, các tổ</b>
<b>trưởng và học sinh trong lớp.</b>


<b>3. GV nhận xét chung các mặt giáo dục của</b>
<b>HS trong tuần qua.</b>


Nề nếp


...
...
Học tập



...
...
Các hoạt động khác


...
...
<b>4. Tuyên dương, nhắc nhở.</b>


- GV nêu tên những HS đáng được tuyên
dương.


- Nhắc nhở chung những HS ý thức chưa tốt
cần cố gắng phấn đấu (không nêu tên).


- Lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt
lớp: Nhận xét tình hình cụ thể của lớp
trong tuần qua về các mặt học tập, hoạt
động ngoài giờ, vệ sinh, ý thức rèn
luyện, ...


- Các lớp phó, các tổ trưởng và học sinh
cho ý kiến đóng góp về phần nhận xét
của lớp trưởng và có ý kiến bổ sung.
- Tuyên dương, nhắc nhở các bạn trong
từng tổ.


- HS lắng nghe.


- Cả lớp tuyên dương bằng tràng pháo


tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>5. GV phổ biến phương hướng tuần sau</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>6. Kết thúc sinh hoạt</b>


<b>- Lớp hát một bài</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×