Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo trình- Tin học chuyên ngành trong chăn nuôi và thú y-chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.73 KB, 16 trang )

Chương III

XÂY DỰNG CÔNG THỨC THỨC ĂN VÀ QUẢN LÝ ðÀN GIỐNG
1. PHẦN MỀM PHỐI HỢP KHẨU PHẦN FORMULATION
1.1. ðặc ñiểm của phần mềm Formulation
Formulation là phần mềm ñơn giản, sử dụng chương trình Excel để thiết lập bảng tính, thân
thiện với người sử dụng do ñược viết bằng tiếng Việt với nguồn cơ sở dữ liệu của Việt Nam.
Formulation nhằm xây dựng công thức thức ăn của các loại vật ni lợn, trâu bị, gia
cầm và cá. Formulation có một số đặc điểm sau:
- Lưu giữ các cơng thức thức ăn, các nguyên liệu thức ăn với thành phần hoá học của
chúng. Khả năng lưu giữ cho một loại ñối tượng vật nuôi bao gồm: nhiều công thức thức
ăn hoặc các khẩu phần khác nhau, nhiều nguyên liệu thức ăn khác nhau, các loại thành
phần dinh dưỡng khác nhau của một loại nguyên liệu thức ăn
- Có thể dễ dàng tra tìm: các cơng thức thức ăn hoặc khẩu phần, thành phần dinh
dưỡng của một công thức thức ăn hoặc khẩu phần, thành phần dinh dưỡng của các nguyên
liệu thức ăn đã được lưu giữ
- Có thể phối hợp một công thức thức ăn hay một khẩu phần bằng cách lần lượt nhập
khối lượng từng nguyên liệu thức ăn để có kết quả là một cơng thức thức ăn hay một khẩu
phần với giá trị dinh dưỡng và giá tiền một đơn vị.
- Có thể phối hợp một cơng thức thức ăn hay một khẩu phần thoả mãn các nhu cầu
dinh dưỡng đề ra đồng thời có chi phí thấp nhất.
1.2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm Formulation
1.2.1. Khởi ñộng phần mềm
Do Formulation chứa các macro con, nên khi khởi động màn hình sẽ hiện ra hộp thoại
thơng báo về macro. Chọn Enable Macro (hoặc Yes) ñể chạy chương trình (hình 3.1)

Hình 3.1. Hộp thoại thơng báo macro
1.2.2. Quan sát giá trị dinh dưỡng của một loại thức ăn có sẵn trong Formulation
Vùng dữ liệu của Formulation về giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn ñược thiết lập
trên cơ sở “Bảng thành phần giá trị dinh dưỡng của thức ăn dành cho gia súc, gia cầm” của
Viện Chăn nuôi và tài liệu giá trị dinh dưỡng của thức ăn gia súc của NRC và Hội hạt cốc


Hoa Kỳ.
79


Các dữ liệu ñã ñược nhập vào trang “TA” trong trang tính Excel tạo thành một vùng
dữ liệu sử dụng cho tính tốn (hình 3.2).

Hình 3.2. Giao diện của vùng dữ liệu
Trong vùng dữ liệu đã có sẵn 368 loại thức ăn bố trí theo các hàng, giá trị dinh dưỡng
được bố trí theo các cột, bao gồm: độ ẩm, protein thơ, mỡ thơ, khống tổng số, xơ thơ, Ca,
P, lysine, methionine, cystine, tryptophan, năng lượng trao ñổi (kcal ME).... Trong vùng dữ
liệu cũng có cột giành cho việc nhập giá của các loại thức ăn, người sử dụng trực tiếp nhập
giá vào ô tương ứng với loại thức ăn.
ðể xem giá trị dinh dưỡng của một loại thức ăn, chỉ cần chọn loại thức ăn đó trên
hàng, giá trị dinh dưỡng sẽ hiển thị trên các cột của cùng hàng.
Người sử dụng có thể nhập thêm loại thức ăn khác, cũng như có thể thay đổi giá trị dinh
dưỡng, giá cả của một loại thức ăn nào đó nếu thấy dữ liệu cũ khơng cịn phù hợp nữa.
1.3. Quan sát một cơng thức thức thức ăn có sẵn trong Formulation
Formulation lưu lại các công thức thức ăn hoặc khẩu phần ñã phối trộn, cho phép
người sử dụng quan sát những cơng thức thức ăn, khẩu phần này. Ví dụ: quan sát khẩu
phần “Cá bột” (hình 3.3).

Hình 3.3. Cơng thức hoặc khẩu phần ñã phối trộn
80


1.4. Các bước xây dựng công thức thức ăn
Bước 1. Chọn nguyên liệu
Vùng dữ liệu trong trang “PHOIHOP”sẽ hiển thị tên nguyên liệu thức ăn, số mã hóa
của nguyeên liệu thức ăn (vị trí của nguyên liệu thức ăn trong vùng dữ liệu), và giá thức

ăn. Nếu muốn chỉnh sửa một thơng số nào đó (ví dụ, giá thức ăn), căn cứ vào số mã hóa
của nguyên liệu thức ăn, tìm số đó trong vùng dữ liệu để chỉnh sửa. Có thể chọn tối đa 40
loại ngun liệu thức ăn khác nhau để phối hợp (hình 3.4).

Hình 3.4. Vùng chọn nguyên liệu thức ăn ñể phối hợp
Bước 2. Ràng buộc tỷ lệ nguyên liệu trong khẩu phần
Vùng ràng buộc cho phép người sử dụng ñưa ra giới hạn của nguyên liệu thức ăn ñể
khống chế tỷ lệ phối trộn tối ña, tối thiểu của loại nguyên liệu thức ăn ñó trong cơng thức
thức ăn hoặc khẩu phần.

Hình 3.5. Vùng khống chế tỷ lệ tối ña, tối thiểu ñối với nguyên liệu thức ăn
81


Bước 3. Chọn chất dinh dưỡng cần cân bằng
Formulation cho phép người sử dụng chọn những chất dinh dưỡng cần cân bằng tương
ứng với từng công thức thức ăn hoặc khẩu phần (hình 3.6).

Hình 3.6. Vùng chọn chất dinh dưỡng cần cân bằng
Bước 4. Nhập giới hạn giá trị dinh dưỡng của công thức thức ăn cần phối hợp
Vùng giới hạn các chất dinh dưỡng cho phép người sử dụng ñưa ra các giới hạn chính
xác hoặc tối ña, tối thiểu của các chất dinh dưỡng trong công thức thức ăn hoặc khẩu phần
cần phối hợp.

Hình 3.7. Vùng giới hạn giá trị dinh dưỡng của công thức thức ăn cần phối hợp
Bước 5. Phối hợp
Sau khi ñã tiến hành ñày ñủ các 4 bước trên, ñể phối hợp công thức thức ăn hoặc khẩu
phần chỉ cần nhấn vào nút “PHỐI HỢP” (hình 3.8).
82



Hình 3.8. Nhấn nút “Phối hợp” để phối hợp cơng thức thức ăn
Khi phần mềm chạy, có hai khả năng xảy ra:
Khả năng I: Nếu các dữ liệu ñầu vào hợp lý, hộp thoại kết quả hiển thị báo ñã có giải
pháp đáp ứng u cầu các điều kiện đã ñặt ra (hình 3.9).

Hình 3.9. Hộp thoại kết quả hiển thị báo đã có giải pháp
Khả năng 2: Nếu các dữ liệu ñầu vào chưa hợp lý, hộp thoại kết quả hiển thị báo
khơng tìm được giải pháp đáp ứng ñược các yêu cầu (hình 3.10).

Hình 3.10. Hộp thoại kết quả hiển thị báo khơng có giải pháp
Bước 6. Xem và in kết quả
Nếu hộp thoại kết quả báo ñã có giải pháp (khả năng 1), người sử dụng có thể xem kết
quả phối trộn bằng các nhấn vào nút:
IN KẾT QUẢ ðà PHỐI TRỘN

Mis en forme : Police :(Par
défaut) Arial

Vùng kết quả xuất hiện số lượng từng loại thức ăn cần phối trộn cho 100 kg thức ăn
hỗn hợp.
83


Hình 3.11. Vùng kết quả
2. PHẦN MỀM PHỐI HỢP KHẨU PHẦN ULTRAMIX
Ultramix là phần mềm phối hợp khẩu phần của ðại học Exerter (Anh). Là phần mềm
ñược sử dụng từ năm 1988, chạy trên nền DOS, có thể cài đặt cho các máy có cấu hình
thấp từ 286, màn hình đen trắng, chỉ sử dụng bàn phím, khơng sử dụng chuột.
2.1. ðặc điểm phần mềm Ultramix

- Có thể áp dụng cho 3 đối tượng vật ni khác nhau (lợn, trâu bò và gia cầm), sử dụng
các thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu thức ăn phù hợp với từng loại vật nuôi.
- Lưu giữ các công thức thức ăn hoặc khẩu phần ăn (sau đây gọi chung là cơng thức
thức ăn), các nguyên liệu thức ăn với thành phần hoá học củang kiểm sốt và duy trì các cơng thức sản phẩm và
dữ liệu về giá trị dinh dưỡng. Single-mix sử dụng mơ hình tuyến tính để phối hợp các
cơng thức thức ăn với giá rẻ nhất.
Bên cạnh Single-mix và Single-mix Nutrient Editor cịn có một số phần mềm trọn
gói khác như Single-mix Parametrics, Single-mix Tools, Export-ImportTM...
Các ñặc trưng của Single-mix:
- Quản lý các dữ liệu thành phần nguyên liệu và so sánh các dữ liệu. Có thể chia sẻ,
sao chép, cập nhật dữ liệu với Trung tâm và khai thác những sự khác biệt với Trung tâm;
- Có thể ñạt ñược tái tối thích;
- Lưu giữ ñược các cách phối hợp công thức thức ăn hiện tại và trước ñó, do vậy có thể
trao ñổi giữa chúng;
- Có thể ñưa ra 1.000 giới hạn khác nhau cho một công thức phối hợp;
90


- Có thể đặt giới hạn tối đa, tối thiểu cho 1.000 nguyên liệu thức ăn khác nhau trong 1
công thức. Các đánh giá khơng bị hạn chế về số lượng ngun liệu thức ăn;
- Có thể phối hợp cơng thức thức ăn bằng cách cố ñịnh hoặc chỉ ñưa ra các giới hạn về
tỷ lệ các nguyên liệu thức ăn;
- Màn hình các tham số xuất hiện sẽ cho phép khai thác các giải pháp thay thế hoặc các
lựa chọn gần đúng với u cầu;
- Có thể xem được giá trị dinh dưỡng, giá của công thức thức ăn phối hợp;
- Lưu giữ các công thức phối hợp nên có thể so sánh được;
- Kiểm tra được mức độ thay đổi của các cơng thức mới ở các mức ñộ cho phép;
- Lưu giữ, so sánh ñược các công thức thức ăn ñang sử dụng và phối hợp thăm dị;
- Có thể xác định được mối quan hệ giữa các nguyên liệu, nhóm nguyên liệu thức ăn
với giá trị dinh dưỡng trong q trình phối hợp cơng thức;

- Hồn thiện ñược các tương tác, kiểm tra ñược các sai sót;
- Thuận tiện khi sử dụng các phương trình để tính tốn và thực hiện các thao tác;
- Với Single-mix Tool có thể quản lý được các premix, hỗn hợp;
- Cung cấp các thủ tục ñể dễ dàng quản lý và sử dụng dữ liệu.
Single-mix là phần mềm thương mại, vì vậy có thể liên hệ đặt mua, cài đặt, bảo hành
với nhà cung cấp. Tham khảo trên trang Web: www.formatinternational.com
5. PHẦN MỀM QUẢN LÝ TRANG TRẠI LỢN GIỐNG (VIETPIG)
Phần mềm VIETPIG được viết bằng ngơn ngữ Visvual Foxpro 8.0, hoạt động trong
mơi trường Window 95 trở lên, máy tính tối thiểu là 486 với bộ ram tối thiểu 8MB. Phần
mềm VIETPIG cài ñặt ñược lưu trong ñĩa mềm hoặc trong ñĩa CD. Bản hướng dẫn sử dụng
khoảng 150 trang. Sử dụng VIETPIG ñơn giản, thuận tiện cho những người làm công tác
quản lý giống, các loại doanh nghiệp chăn ni nhỏ, vừa và lớn.
Phiên bản đầu tiên của phần mềm VIETPIG ra ñời năm 2003 phục vụ Dự án giống lợn
các tỉnh miền Bắc. Năm 2005, VIETPIG ñược Cục chăn ni cho ban hành trên phạm vi
tồn quốc. Năm 2006, theo Dự án 95 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn,
VIETPIG được nâng cấp, hiện nay phiên bản mới nhất là VIETPIG 5.
VIETPIG quản lý từng cá thể lợn giống về lý lịch (giống, ngày sinh, ngày nhập, ngày
loại thải, hệ phả); sinh sản (ñộng dục, phối giống, sản xuất tinh, khám thai, sinh ñẻ..), sinh
trưởng (khối lượng, các chiều ño cơ thể, ñộ dầy mỡ lưng qua các lứa tuổi), sức khoẻ (bệnh
tật, thuốc men ñiều trị), tiêu tốn thức ăn cho từng cá thể và tồn đàn.
5.1. Nhập dữ liệu
Có hai loại dữ liệu:
- Danh mục: Là các loại dữ liệu tương ñối cố ñịnh, ít thay ñổi. Ví dụ: mã các loại
thuốc, bệnh, giống, nguyên nhân tăng giám ñàn, tên người ñiều trị, các loại thức ăn… .
Các bẳng mã ñược tự ñộng kiểm tra, không cho phép lặp lại. Nhờ các bảng mã này, người
sử dụng không cần nhập nhiều loại danh mục, VIETPIG thống nhất được các loại tiêu chí
cần theo dõi..
- Số liệu: Là các số liệu cập nhật thường xuyên. Ví dụ: ngày phối giống, ngày đẻ, khối
lượng, chiều đo, bệnh tật…
91



VIETPIG áp dụng nguyên tắc từ trên xuống dưới, nghĩa là cá thể X có trong danh sách
nhập đàn, thì mới có trong danh sách phối giống, có danh sách chửa thì mới có danh sách
đẻ… Nhờ thế dữ liệu ít sai sót, tránh trường hợp con vật đã bị loại thải rồi mà vẫn có thể có
trong danh sách đang có chửa…
VIETPIG 4 áp dung cơng nghệ tra cứu là chủ yếu (nhờ có các danh mục), nên dữ liệu
được nhập một cách nhanh chóng và thống nhất. Việc tìm kiếm dữ hiệu cũng khá nhanh.
Số liệu khi nhập ñược hiện ra bảng rộng, do vậy người sử dụng có thể quan sát được dữ
liệu nhập một cách dễ dàng. Khi nhập số liệu, người sử dụng có thể sắp xếp số liệu theo
các kiểu khác nhau (ngày sinh, số hiệu, hoặc chỉ tiêu theo dõi), do đó có thể kiểm sốt sai
sót một cách dễ dàng.
Người sử dụng có thể sử dụng bàn phím, khơng nhất thiết phải dùng chuột, do vậy tăng
ñược tốc ñộ nhập dữ liệu.
VIETPIG cho phép nhập lại số liệu mới sau đó đến số liệu cũ, do vậy có thể khai thác
tồn bộ số liệu của ñàn, cá thể, làm cơ sở ñánh giá chính xác.
Số liệu nhập vào cũng được tự động kiểm tra tính logic và đầy đủ, do đó tránh được các
sai sót. Ví dụ, ngày loại thải khơng thể trước ngày sinh hay ngày nhập ñàn, hoặc số hiệu con
vật trùng lắp giữa các thế hệ..
5.2. Xuất dữ liệu
VIETPIG xuất ra khoảng 50 loại bảng biểu khác nhau với nội dung thuộc một trong 5
dạng sau:
Báo cáo chi tiết từng chỉ tiêu. Ví dụ: danh sách các lợn nái cơ bản...
Báo cáo tổng hợp: lí lịch, đàn lợn hiện tại...
Báo cáo phân tích: tuổi đẻ, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, hiệu quả phối giống...
Báo cáo mang tính cảnh báo: danh sách phối nhiều lần mà khơng có chửa...
Báo cáo đặc biệt: Ví dụ: cây hệ phả cùng với hệ số di truyền, số ñời sau của từng cá
thể. ðây là các chức năng ñặc biệt của VIETPIG.
Số liệu xuất ra có thể được lọc theo ngày tháng (ngày sinh, ngày đẻ...), các tiêu chí
khác nhau (giống, người phối giống...)..

Cùng với bản báo cáo tổng hợp còn kèm thêm bản tóm tắt các chỉ tiêu chính.
Tất cả số lịêu thơ và số liệu tổng hợp đều có thể xuất ra EXCEL.
5.3. Lưu giữ và thuyên chuyển dữ liệu
Toàn bộ dữ liệu ñược ñặt trong một thư mục duy nhất (SOLIEU). Vì vậy, để lưu giữ
dữ liệu chỉ cần lưu thư mục này. Có thể chuyển thư mục này sang máy khác bằng cách sao
chép hoặc chuyển qua ñường email.
Dữ liệu ñã nhập vào các phiên bản cũ của VIETPIG, như VIETPIG 4 chẳng hạn sẽ ñược
sử dụng lại trong VIETPIG 5, VIETPIG 6… mà người sử dụng không cần phải nhập lại.
VIETPIG có chế độ bảo mật, người sử dụng có thể khơng cho người khác quyền nhập,
xem, sửa ñổi dữ liệu…
5.4. Liên hệ cài ñặt, hướng dẫn sử dụng, bảo hành
TS. Võ Văn Sự, Viện Chăn nuôi, Thụy phương, Từ liêm, Hà Nội, 04 8387 238, 04
7572 174, Web: www.vcn.vnn.vn
92


6. PHẦN MỀM VDM (Vietnam Dairy Manager)
VDM là phần mềm quản lí chăn ni trâu - bị sữa Việt Nam. Các mục tiêu chính của
VDM là:
- Quản lí dữ liệu theo một hệ thống nhất.
- Nhập số liệu về các trung tâm xử lí (địa phương và trung ương) để phân tích, từ đó có
những quyết định - điều chỉnh trong kế hoạch chăn nuôi cũng như nhân giống. Các kết quả
phân tích cũng được thơng báo trở lại cho các cơ sở để các nhà chăn ni khai thác.
- Cung cấp cho các nhà chăn nuôi một phương tiện quản lí hiện đại nhằm tiết kiệm thời
gian, đảm bảo sự chính xác và sự tồn diện của số liệu.
Tính năng của phần mềm, cài dặt, nhập xuất dữ liệu tương tự như phần mềm
VIETPIG.
Liên hệ cài ñặt, hướng dẫn sử dụng: TS. Võ Văn Sự, Viện Chăn Nuôi, Chèm - Từ
Liêm - Hà Nội. ðiện thoại: 8 387 238. Email:
BÀI TẬP CHƯƠNG III

Sử dụng phần mềm Ultramix và các loại thức ăn trong bảng Thành phần hóa học và
giá trị dinh dưỡng để phối hợp cơng thức thức ăn hỗn hợp cho một loại lợn theo bảng Tiêu
chuẩn thức ăn hỗn hợp cho lợn ngoại.
Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng (Viện Chăn nuôi, 2001)
Vật
chất
khô
(%)

Protein
thô (%)

Lipit
thô
(%)


thô
(%)

Ca
(%)

P (%)

ME
(Kcal)

Lysine
(%)


Methionine
(%)

Hạt ngơ tẻ
vàng

87,3

8,9

4,4

2,7

0,22

0,30

3320

0,27

0,17

ðậu tương
hạt

88,49


37,02

16,30

6,39

0,29

0,56

4138

2,40

0,54

Khơ dầu đậu
tương

84,45

42,57

7,40

5,86

0,26

0,67


3665

2,78

0,57

Sắn khơ

87,41

2,87

1,68

2,95

0,23

0,15

3168

0,17

-

Cám gạo tẻ

88,87


11,90

12,25

8,10

0,20

1,17

2733

0,56

0,25

Tấm gạo tẻ

86,9

9,5

1,9

0,80

0,13

0,34


3061

0,24

0,17

Bột cá mặn

84,5

36,30

2,70

3,40

4,95

0,51

2059

1,32

0,47

Bột cá nhạt

90,26


53,55

10,25

0,89

5,09

2,88

3709

3,70

1,35

Bột xương

92,30

22,38

3,88

1,78

22,45

11,08


1467

1,25

-

Lysine

99,0

92,0

-

-

-

-

-

98,0

-

Methionine

90,0


72,0

-

-

-

-

-

-

98,0

ðồng/kg*

* Giá thị trường năm 2008
93


Tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp cho lợn ngoại (TCVN 1547-1994)
Lợn con
(10-20kg)

Lợn choai
(20-50kg)


Lợn vỗ béo
(50-90kg)

Lợn nái
chửa

Lợn nái ni
con

Lợn đực
giống

3200

3000

3000

2800

3000

3000

Protein thơ (%)

19

17


14

14

16

15

Xơ thơ (%)

5

6

7

8

8

7

Canxi (%)

0,8

0,7

0,5


0,6

0,7

0,7

Photpho (%)

0,6

0,5

0,35

0,4

0,5

0,5

Lysine (%)

1,1

0,8

0,7

0,6


0,8

0,8

Methionine (%)

0,6

0,5

0,4

0,35

0,4

0,4

Năng lượng
trao đổi
(Kcal/kg)

94



×