Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giáo trình Chuẩn bị giống - MĐ02: Trồng đào, lê, mận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 110 trang )

BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

CHUẨN BỊ GIỐNG
MÃ SỐ: MĐ 02
NGHỀ: TRỒNG ĐÀO, LÊ, MẬN
Trình độ: Sơ cấp nghề


1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02


2

LỜI GIỚI THIỆU
Đào, lê, mận là những cây ăn quả có giá trị kinh tế lớn được tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu. Lá, hoa, vỏ và hạt có thể làm thuốc chữa bệnh. Sau khi
phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Trồng đào, lê, mận”
phục vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn của đề án 1956 thì việc biên soạn
tài liệu dùng cho học viên nhằm đáp ứng trong giảng dạy, học tập, thực hành và
tham khảo là một nhu cầu hết sức cần thiết.
Giáo trình mơ đun “Chuẩn bị giống” là mơ đun thứ hai trong 5 mơ đun


của chương trình dạy nghề “Trồng đào, lê, mận” nhằm trang bị cho học viên
những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong việc lựa chọn giống, tạo giống để
trồng. Giáo trình gồm 3 bài:
Bài 1: Nhân giống bằng phương pháp gieo hạt
Bài 2: Nhân giống bằng phương pháp chiết cành
Bài 3: Nhân giống bằng phương pháp ghép
Để hồn thành giáo trình này, chúng tôi trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức
cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Dạy nghề - Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội, lãnh đạo Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và
Nông lâm Đông Bắc, các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ chúng tơi
trong q trình thu thập tài liệu và biên soạn giáo trình. Vì thời gian có hạn nên
giáo trình khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp và
xây dựng của bạn đọc để giáo trình được hồn thiện hơn.
Tham gia biên soạn:
1. Ths: Đặng Minh Tuấn (Chủ biên)
2. Ks: Nguyễn Khắc Quang
3. Ths: Hà Thị Minh Thu
4. Ks: Nguyễn Thị Hưng
5. Ks: Phạm Thị Loan


3

MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 2
Bài 1: Nhân giống cây bằng phương pháp gieo hạt .............................................. 8
Mục tiêu ................................................................................................................. 8
A. Nội dung ........................................................................................................... 8
1. Xây dựng vươn ươm............................................................................................ 8
1.1. Khái niệm vườn ươm ........................................................................................ 8

1.2. Mục đích ......................................................................................................... 8
1.3. Chọn địa điểm lập vườn ươm......................................................................... 8
1.3.1. Vị trí vườn ươm ........................................................................................... 9
1.3.2. Điều kiện đất ............................................................................................... 9
1.4. Phân loại vườn ươm ..................................................................................... 11
1.4.1. Các loại vườn ươm theo tính chất sản xuất ............................................... 12
1.4.2. Các loại vườn ươm theo cách thức sản xuất ............................................. 13
1.5. Thiết kế và xử lý thực bì khu đất ................................................................. 15
1.5.1. Thiết kế vườn ươm .................................................................................... 14
1.5.2. Xử lý thực bì và tạo mặt bằng ................................................................... 17
1.6. Xây dựng vườn ươm .................................................................................... 18
1.6.1. Xử lý đất .................................................................................................... 18
1.6.2. Xây dựng các cơng trình trong vườn ........................................................ 18
2. Tạo cây giống từ hạt ........................................................................................ 19
2.1. Cơ sở khoa học và ưu nhược điểm của phương pháp .................................. 19
2.1.1. Cơ sở khoa học .......................................................................................... 19
2.1.2. Ưu, nhược điểm ......................................................................................... 19
2.2. Thu hái, bảo quản hạt giống ......................................................................... 19
2.2.1. Tầm quan trọng của hạt giống................................................................... 19
2.2.2. Chọn cây lấy giống: .................................................................................. 21
2.2.3. Nhận biết độ chín của quả, hạt giống. ....................................................... 21
2.2.4. Các phương pháp thu hái quả, hạt. ............................................................ 22
2.2.5. Tách quả lấy hạt ........................................................................................ 24
2.3. Tạo cây giống từ hạt ..................................................................................... 24
2.3.1. Tạo giá thể ................................................................................................. 24
2.3.1.1. Tạo luống gieo ươm ............................................................................... 24
2.3.1.2. Đóng bầu ................................................................................................ 27
2.3.2. Xử lý hạt giống .......................................................................................... 30
2.3.2.1. Xử lý hạt bằng nước nóng ...................................................................... 29
2.3.2.2. Xử lý hạt bằng cơ học ............................................................................ 31

2.3.2.3. Xử lý hạt bằng hóa học .......................................................................... 31
2.3.3. Gieo hạt, cây cây và chăm sóc sau gieo hạt .............................................. 32
2.3.3.1. Gieo hạt .................................................................................................. 32
2.3.3.2. Cấy cây ................................................................................................... 35
2.3.4 Chăm sóc cây con ....................................................................................... 37
2.3.4.1. tưới nước ................................................................................................ 37


4

2.3.4.2. Che nắng ................................................................................................. 38
2.3.4.3. Che mưa ................................................................................................. 38
2.3.4.4. Chống rét ................................................................................................ 39
2.3.4.5. Làm cỏ, phá váng ................................................................................... 39
2.3.4.6. Bón thúc ................................................................................................. 39
2.3.4.7. Hãm cây.................................................................................................. 39
3. Phòng, trừ sâu bệnh hại cây con ở vươn ươm ................................................. 39
3.1. Phòng, trừ sâu hại ......................................................................................... 39
3.1.1. Đặc tính chung của các nhóm sâu hại ....................................................... 43
3.1.2. Phương hướng phòng, trừ chung............................................................... 43
3.2. Phòng, trừ bệnh hại ...................................................................................... 45
3.3. Điều chế một số loại thuốc phòng trừ bệnh hại cây con .............................. 49
3.3.1. Thuốc Booc đô. ........................................................................................ 49
3.3.2. Thuốc lưu huỳnh - vôi ............................................................................... 51
3.3.3. Sử dụng thuốc trừ sâu................................................................................ 52
3.3.3.1. Nguyên tắc khi sử dụng thuốc trừ sâu. ................................................... 52
3.3.3.2. Cách phun ............................................................................................... 53
4. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn ........................................................................ 54
B. Câu hỏi và bài tập thực hành .......................................................................... 54
1. Câu hỏi ............................................................................................................ 54

2. Bài tập thực hành ............................................................................................. 54
C. Ghi nhớ ........................................................................................................... 55
Bài 2: Nhân giống cây bằng phương pháp chiết cành ........................................ 56
Mục tiêu ............................................................................................................... 56
A. Nội dung: ........................................................................................................ 56
1. Nguyên lý chiết cành ....................................................................................... 56
1.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................. 56
1.2. Ưu, nhược điểm ............................................................................................ 56
1.3. Thời vụ chiết ................................................................................................ 56
2. Chuẩn bị các điều kiện chiết cành ................................................................... 57
2.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 57
2.2. Nguyên vật liệu ............................................................................................ 57
2.3. Chuẩn bị cây chiết ........................................................................................ 58
3. Chiết cành ........................................................................................................ 58
3.1. Chọn cành chiết ............................................................................................ 59
3.2. Khoanh và bóc vỏ ......................................................................................... 59
3.3. Bó bầu........................................................................................................... 59
4. Cắt, giâm cành chiết ........................................................................................ 61
4.1. Cắt canh chiết. .............................................................................................. 61
4.2. Giâm cành chiết ............................................................................................ 62
5. Chăm sóc cành chiết sau giâm ........................................................................ 63
5.1. Chăm sóc: ..................................................................................................... 63
5.2. Cắt tỉa, tạo hình cành chiết trong vườn giâm ............................................... 64
6. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn ........................................................................ 64
B. Câu hỏi và bài tập thực hành .......................................................................... 64


5

1. Câu hỏi ............................................................................................................ 64

2. Bài tập thực hành ............................................................................................. 65
C. Ghi nhớ: .......................................................................................................... 66
Bài 3: Nhân giống cây bằng phương pháp ghép cây .......................................... 67
Mục tiêu:.............................................................................................................. 67
A. Nội dung ......................................................................................................... 67
1. Nguyên lý ghép ............................................................................................... 67
1.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................. 67
1.2. Ưu, nhược điểm ............................................................................................ 67
1.3. Các phương pháp ghép: ................................................................................ 69
1.4 Thời vụ ghép ................................................................................................. 71
2. Chuẩn bị các điều kiện ghép cây ..................................................................... 71
2.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 71
2.1.1. Chuẩn bị dao ghép ..................................................................................... 71
2.1.2. Các dụng cụ khác ...................................................................................... 73
2.2. Nguyên vật liệu ............................................................................................ 73
2.3. Chuẩn bị gốc ghép ........................................................................................ 74
3. Ghép đoạn cành ............................................................................................... 74
3.1. Cắt cành ghép trên cây mẹ ........................................................................... 74
3.2. Cắt đoạn cành ghép ...................................................................................... 75
3.3. Tạo gốc ghép ................................................................................................ 76
3.4. Áp vết ghép .................................................................................................. 77
3.5. Buộc vết ghép: .............................................................................................. 77
4. Ghép mắt nhỏ có gỗ ........................................................................................ 78
4.1. Cắt cành lấy mắt ghép .................................................................................. 78
4.2. Mở miệng gốc ghép...................................................................................... 79
4.3. Cắt mắt ghép................................................................................................. 79
4.4. Áp vết ghép .................................................................................................. 79
4.5. Buộc vết ghép: .............................................................................................. 80
5. Chăm sóc cây sau ghép ................................................................................... 80
5.1. Bảo quản giấy ni lông .................................................................................. 80

5.2. Tỉa bỏ mầm của gốc ghép (mầm dại):.......................................................... 80
5.3. Tưới nước ..................................................................................................... 80
5.4. Bón phân ...................................................................................................... 80
5.5. Phòng trừ sâu bệnh hại cây sau ghép ........................................................... 81
6. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn ........................................................................ 81
B. Câu hỏi và bài tập thực hành .......................................................................... 82
1. Câu hỏi ............................................................................................................ 82
2. Bài tập thực hành ............................................................................................. 83
C. Ghi nhớ: .......................................................................................................... 83
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ............................................................ 85
I. Vị trí, tính chất của mơ đun: ............................................................................ 85
II. Mục tiêu: ......................................................... Error! Bookmark not defined.
III. Nội dung chính của mô đun: ......................................................................... 85
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ................................................. 86


6

V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập .............................................................. 99
VI. Tài liệu tham khảo....................................................................................... 105
Danh sách Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình……………………………107
Danh sách Hội đồng nghiệm thu……………………………………………...107


7

CÁC THUẬT NGỮ CHUN MƠN, CHỮ VIẾT TẮT
MĐ: Mơ đun
LT: Lý thuyết
TH: Thực hành

KT: Kiểm tra


8

MƠ ĐUN: CHUẨN BỊ GIỐNG
Mã số mơ đun: MĐ 02
Giới thiệu mô đun
Mô đun “Chuẩn bị giống” là mô đun thứ 2 trong chương trình dạy nghề
trình độ sơ cấp nghề “Trồng đào, lê, mận” được bố trí giảng dạy sau mô đun
“Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm”. Mơ đun có tổng thời gian học tập
là 108 giờ, trong đó có 24 giờ lý thuyết, 78 giờ thực hành và 06 giờ kiểm tra hết
mô đun. Mô đun nhằm trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ
bản về thiết kế xây dựng vườn ươm, tổ chức sản xuất giống cây trồng; tạo cây
con từ hạt, chiết cành, ghép cây; chọn cây đào, lê, mận đủ tiêu chuẩn đem trồng.
Nội dung của mô đun được biên soạn tích hợp giữa lý thuyết và thực
hành phù hợp với điều kiện thực tiễn tại cơ sở đào tạo. Mơ đun có thể được sử
dụng để giảng dạy độc lập trong các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng
cho lao động nông thôn liên quan đến nghề “Trồng đào, lê, mận”.
Phương pháp học tập: người học đọc trước tài liệu, nghe giảng, thảo luận,
trả lời câu hỏi và thực hành từng nội dụng cụ thể. Phần hướng dẫn thực hành ban
đầu cho cả lớp, hướng dẫn thường xuyên theo nhóm và từng học viên thực hành.
Phương pháp đánh giá:
- Kiểm tra định kỳ: Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của người học
thông qua bài kiểm tra kiến thức bằng hình thức thi trắc nghiệm hoặc vấn đáp
với tổng thời gian là 02 giờ; đánh giá kỹ năng thông qua thực hành với thời gian
thực hiện là 04 giờ, giáo viên đánh giá thông qua việc quan sát và theo dõi các
thao, động tác và kết quả hồn thành cơng việc thực hành của học viên.
- Kiểm tra hết mô đun: Kiểm tra bằng bài tập tổng hợp cho từng học viên hoặc
nhóm học viên sau khi hồn thành mơ đun với thời gian thực hiện là 06 giờ:

+ Kiểm tra kiến thức thơng qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm hoặc vấn
đáp do giáo viên chuẩn bị trước.
+ Đánh giá kỹ năng thơng qua q trình thực hiện một số cơng việc trực
tiếp tại hiện trường hoặc đánh giá kết quả thông qua sản phẩm cuối cùng.


9

Bài 1: Nhân giống cây bằng phương pháp gieo hạt
Mục tiêu
- Nhắc lại được mục đích và các yêu cầu kỹ thuật trong xây dựng vườn
ươm. Trình bày được nội dung trình tự các bước nhân giống đào, lê, mận từ hạt.
- Chọn được địa điểm lập vườn ươm, thiết kế, xử lý thực bì, xử lý đất và
xây dựng vườn ươm đúng yêu cầu kỹ thuật. Nhân được cây giống đào, lê, mận
bằng phương pháp gieo hạt đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn lao động, cẩn thận và có ý thức trách nhiệm trong cơng
việc, bảo vệ cây trồng, tiết kiệm nguyên vật liệu và vệ sinh môi trường.
A. Nội dung
1. Xây dựng vươn ươm
1.1. Khái niệm vườn ươm
Vườn ươm là nơi sản
xuất cây con, chăm sóc và
ni dưỡng cây nhằm tạo đủ
cây có chất lượng đáp ứng kế
hoạch trồng rừng và các mục
đích trồng cây.
1.2. Mục đích
Để sản xuất đủ lượng
Hình 2.1.1: Vườn ươm cây giống
cây con, có chất lượng nhằm

đáp ứng về nhu cầu giống cây trồng nông lâm nghiệp.
Vườn ươm sẽ tổ chức sản xuất thực hiện kỹ thuật liên hoàn chặt chẽ có
điều kiện đầu tư tiền vốn, nhân cơng, vật tư kỹ thuật nhờ vậy mà cây giống sản
xuất ra thỏa mãn yêu cầu sản xuất nông lâm nghiệp.
1.3. Chọn địa điểm lập vườn ươm
Lựa chọn địa điểm lập vườn ươm rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến
số lượng, chất lượng và giá thành cây con. Do vậy, khi lựa chọn địa điểm lập
vườn ươm cần cân nhắc đến các yếu tố
1.3.1. Vị trí vườn ươm
Vườn ươm được xây dựng ở nơi địa hình bằng phẳng hoặc thoai thoải dốc.
Tránh xây dựng vườn ươm nơi quá dốc. Độ dốc thích hợp 5 - 100
Vườn ươm phải thuận tiện giao thông, gần nguồn nhân lực để tổ chức sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm. Gần nơi có thể dễ dàng lấy đất đóng bầu.


10

Chọn địa điểm xây
dựng vườn ươm càng gần
nơi trồng càng tốt để thuận
tiện trong vận chuyển cây
giống, đảm bảo cây con dễ
thích nghi, phù hợp với
điều kiện lập địa, sinh thái
nơi trồng nâng cao chất
lượng, hiệu quả.
Vườn ươm nên
hướng về phía Nam,
khơng nên xây dựng
vườn ươm ở nơi bị cây

cối, nhà cao tầng, núi non
che bóng. Tránh các
hướng gió Bắc, gió Tây
hoặc Tây Nam.

Hình 2.1.2: Địa hình chon để lập vườn ươm

1.3.2. Điều kiện đất
Đất cung cấp nước,
chất dinh dưỡng và khơng
khí cho cây con, đất cịn là
nơi sinh trưởng, phát triển
Hình 2.1.3: Đất chọn lập vườn ươm
của hệ rễ. Vì vậy, đất
vườn ươm ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng, phát triển của cây con. Đất vườn
ươm cần đảm bảo các yêu cầu:
Đất nền vườn: chọn đất cát pha có kết cấu tơi xốp, thống khí, khả năng
thấm nước và giữ nước tốt, thuận lợi cho việc làm đất, chăm sóc cây, bứng bầu.
Đất đóng bầu: tuỳ theo từng loại cây lựa chọn loại đất hoặc tạo hỗn hợp
ruột bầu cho phù hợp. Đất đóng bầu thường có thành phần cơ giới nhẹ (đất cát
pha) hoặc thành phần cơ giới trung bình. Gieo ươm trên đất tốt, cây sinh trưởng
nhanh, phát triển cân đối, khoẻ, mập, khi trồng có tỷ lệ sống cao và có sức đề
kháng tốt với hoàn cảnh bất lợi.
1.3.3. Nguồn nước tưới
Vườn ươm phải gần nguồn nước sạch, lợi dụng các nguồn nước mặt
(sông, suối, ao...) để hạ giá thành sản xuất.
Điều tra và xác định được lưu lượng nước tưới phải đảm bảo cung cấp đủ
cho kế hoạch sản xuất cây con ngay trong cả mùa khơ hạn (cơng tưới nước có
thể chiếm tới 30 - 40% giá thành sản xuất cây giống)
1.3.4. Diện tích vườn ươm



11

Diện tích vườn ươm phải đủ rộng, thoả mãn được nhu cầu sản xuất và
cung cấp cây con theo kế hoạch (căn cứ vào nhu cầu và kế hoạch sản xuất để
xác định diện tích gieo ươm cho phù hợp tránh đầu tư lãng phí).
Diện tích đất sản xuất thường xun được tính như sau:

P

N
.A
n

Trong trường hợp sản xuất ln canh:

P

N .A B
.
n C

Trong đó:
P: Diện tích đất sản xuất cho một loài cây (m2)
N: Số lượng cây con sản xuất hàng năm
n: Số lượng cây con trên đơn vị diện tích
A: Số năm ni cây (dưới 12 tháng coi là 1)
B: Tổng số các khu đất trong vườn
C: Số khu đất dùng để gieo ươm hàng năm

Diện tích gieo ươm được tính cho từng lồi cây, cộng với diện tích cần
dùng cho từng lồi cây sẽ có diện tích vườn ươm cần dùng. Diện tích tính được
là diện tích sản xuất, cần cộng với khoảng 40% dự phòng để làm rãnh luống,
đường đi (nếu có)
Ví dụ: Cần gieo ươm 1.000.000 cây Đào, cứ 1 m2 có thể sản xuất được
400 cây, tuổi cây con xuất vườn là 6 tháng (A = 1 tuổi), như vậy diện tích đất
sản xuất cần là:
+ Diện tích đất dự phịng (Đất dự trữ cho đảo và chuyển bầu 40%):
40% . 2.500 m2 = 1.000 m2
+ Vậy diện tích vườn ươm cần là: 2.500 m2 + 1.000 m2 = 3.500 m2
1.4. Phân loại vườn ươm
Gồm có 2 loại vườn ươm:
- Vườn ươm theo tính chất sản xuất
- Vườn ươm theo cách thức sản xuất.


12

1.4.1. Các loại
vườn ươm theo tính chất
sản xuất
a) Vườn ươm tạm
thời
Chỉ sử dụng trong
thời gian ngắn thường
không quá 3 năm nhằm
phục vụ cho việc tạo rừng
ở một khu vực nhất định,
khi nhận và tạo rừng hồn
thành thì vườn ươm cùng

sản xuất. Thường sử dụng
các vật liệu rẻ tiền để
làm.

Hình 2.1.4: Vườn ươm tạm thời

b) Vườn ươm cố
định
Làm vườn gieo
ươm cây con cung cấp
liên tục cho những
chương trình trồng rừng
dài hạn quy mô lớn lên
được sử dụng trong thời
gian từ 5 đến 7 năm có
khi đến hàng chục năm.
c) Vườn ươm chuyên
nghiệp
Chỉ gieo ươm một
vài loại cây để phục vụ cho
một mục đích trồng rừng.

Hình 2.1.5: Vườn ươm cố định

d) Vườn ươm tổng hợp
Sản xuất nhiều loại cây cùng một lúc và nhằm đáp ứng nhiều mục đích
hoặc phương thức trồng rừng khác nhau.
đ) Vườn ươm vừa và lớn
Là vườn ươm có diện tích từ 3 đến 20 ha để đáp ứng các yêu cầu trong
các chương trình trồng rừng các vùng rộng lớn.

e) Vườn ươm nhỏ
Là vườn ươm có diện tích dưới 3 ha để đáp ứng yêu cầu trồng rừng cụ thể
với quy mô nhỏ.


13

1.4.2. Các loại vườn
ươm theo cách thức sản
xuất
a) Vườn ươm nền đất
Đất vườn ươm được
cày, bừa, lên luống để gieo
ươm cây nền luống khơng
có gì ngăn cách nước được
di chuyển tự do.

Hình 2.1.6: vườn ươm nền đất
b) Vườn ươm nền
xây
Luống hoặc bể
gieo ươm cây được xây
bằng gạch, xi măng để
không thấm nước hay
cịn gọi là luống nền
cứng hay nền khơng
nước đáy có lỗ thốt
nước ra ngồi.

Hình 2.1.7: Vườn ươm nền xây

c) Vườn ươm ni lơng
Chủ yếu là dùng ni
lơng lót vào luống hoặc bể
để chứa và giữ nước khi
tưới.

Hình 2.1.8: Vườn ươm nilon


14

d) Vườn ươm treo
Cây con được cấy
vào bầu ươm làm bằng
nhựa cứng thủng đáy được
đặt và treo trên giàn, giá,
nên không tiếp xúc với mặt
đất mà tiếp xúc trực tiếp với
khơng khí, để rễ cọc khơng
ra khỏi bầu, cịn rễ phụ sẽ
phát triển đầy đủ, nên còn
gọi là “bầu luyện rễ”.

Hình 2.1.9: Vườn ươm treo
Tóm lại: Mỗi loại vườn ươm đều có những ưu, nhược điểm nhất định tuy
nhiên khi áp dụng vào thực tế cần xem xét đến một số khía cạnh về điều kiện về
kinh tế, quy mơ và sự ổn định đầu ra cho sản phẩm mà ta có thể lựa chọn loại
hình vườn ươm hợp lý để tránh lãng phí và hạ được giá thành sản phẩm tối đa.
1.5. Thiết kế và xử lý thực bì khu đất
1.5.1. Thiết kế vườn ươm

a) Dự trữ diện tích đất ươm
Diện tích đất ươm bao gồm 2 loại:
- Đất sản xuất gồm đất trực tiếp gieo hạt cấy cây và đất luân canh.
- Đất không sản xuất gồm đất làm rãnh, luống, hệ thống đường đi lại, tưới
nước, làm nhà ở để bảo vệ này, nhà kho
b) Phân chia các khu trong vườn ươm
Đối với đất tại chỗ dùng để sản xuất cây con thì phải ưu tiên khu đất tốt
để phân chia các khu gieo ươm.
Khu gieo ươm được bố trí theo hình chữ nhật hoặc hình vng để tạo
luống cân đối để sản xuất thuận tiện.
Đất không sản xuất căn cứ vào yêu cầu cụ thể của vườn ươm đường trực
chính nên bố trí đi qua trung tâm của vườn ươm chia thành các khu sau:


15

Khu ươm hạt

Đường đi

Hàng rào

Khu sản
xuất

Khu dự trữ cho đảo và
chuyển bầu

Khu gieo ươm trực tiếp
và các cơng trình phụ trợ

cho vươn ươm

Khu sản
xuất

Sơ đồ 01: Sơ đồ qui hoạch mặt bằng vườn ươm


16

Khu 1: Đây là khu
chiếm diện tích nhiều
nhất của vườn ươm và
cũng là khu sản xuất
chính của vườn ươm. Bao
gồm các hệ thống luống
ươm (có thể là luống bầu
hoặc luống ươm cây trực
tiếp trên nền đất), thông
thường các luống rộng
không quá 1 m và dài
không quá 15 m để thuận
tiện cho việc chăm sóc.
đảm bảo tạo cho cây con
một điều kiện sinh trưởng
tốt nhất.

Hình 2.1.10: Khu sản xuất

- Tại khu vực này

người ta thường làm giàn che bóng cho cây con.
- Là nơi tập trung ươm cây con ở trong bầu do vậy cây cần được che
bóng, che mưa, nắng trong giai đoạn gieo cây con.
Khu 2: Đây là khu
vực dùng để ươm hạt
sau khi xử lý (đối với
những loại hạt cần thiết
phải gieo hạt ra luống),
diện tích khu này thường
khơng lớn, chỉ chiếm
một diện tích nhỏ trong
vườn ươm. Tuy nhiên
các biện pháp kỹ thuật
canh tác ở khu này yêu
cầu phải kỹ càng hơn
các khu khác, từ các kỹ
thuật lên luống, làm đất
hay gieo hạt...

Hình 2.1.11: Khu ươm hạt

Các luống gieo có kích thước rộng khoảng 1 m là vừa, cần làm luống cao
và yêu cầu đất để gieo hạt phải rất nhỏ, thông thường để tạo điều kiện cho hạt
nảy mầm và rễ mầm phát triển thuận lợi thì ta nên làm môi trường gieo ươm
bằng hỗn hợp giữa cát và đất.


17

Khu 3: Đây là khu

dự trữ cho việc đảo và
chuyển bầu đối với những
lồi cây địi hỏi thời gian
gieo ươm dài, hoặc là nơi
chờ của cây giống trước
khi xuất vườn. Tùy vào
mục đích kích doanh cây
con mà ta bố trí diện tích
khu này lớn hay nhỏ.
Nói chung vị trí của
các khu cần phải được bố
trí sao cho hợp lý nhất,
làm sao tận dụng được
Hình 2.1.12: Khu dự trữ cho đảo và chuyển bầu
mọi lợi thế của vườn ươm,
giảm bớt công đi lại. Hình
dáng kích cỡ các khu thích hợp nhất là hình chữ nhật, nhưng cũng tùy thuộc vào
điều kiện thực tế của địa hình mà ta có bố trí cho phù hợp nhất.
Khu 4: Là nơi
trồng và một số loại cây
sinh trưởng dài ngày có
thể gieo ươm trực tiếp.

Hình 2.1.13: Khu gieo và ươm trực tiếp
1.5.2. Xử lý thực bì và tạo mặt bằng
Tùy theo mức độ thực bì mà tiến hành xử lý bằng phương pháp phát đốt
dọn tồn diện, phát đốt dọn theo băng hay khơng cần xử lý. Xử lý thực bì cần
phải hồn tất trước khi xây dựng vườn ươm 1 tháng.
Tiến hành san mặt bằng vườn ươm băng các dụng cụ chuyên dụng, nếu ở
nơi có độ dốc trên 100 phải san thành các băng theo bậc thang để sản xuất cây.



18

1.6. Xây dựng vườn ươm
1.6.1. Xử lý đất
Đối với đất làm nền cho các luống cây cần được san phẳng theo từng
luống và có hệ thống thốt nước đảm bảo cho cây con không bị úng ngập.
Đất gieo hạt phải được cày bừa kỹ, bón lót 50 - 70 kg phân chuồng hoai
mục + 0,5 - 0,7 kg supe lân/100 m2 và lên thành các luống cao 10 - 15 cm, mặt
luống rộng 0,8 - 1,0 m, khoảng cách giữa các luống 40 - 50 cm.
1.6.2. Xây dựng các công trình trong vườn
Sau khi ta đã có được những quy hoạch tổng thể cho vườn ươm, công việc
tiếp theo là ta bắt tay vào việc xây dựng vườn ươm. Nội dung của công việc xây
dựng vườn ươm bao gồm:
Xây dựng hàng rào bảo vệ: Công việc đầu tiên khi ta bắt tay vào xây
dựng vườn ươm là việc làm hàng rào bảo vệ, tùy thuộc vào quy mô cũng như là
mục đích sử dụng và điều kiện kinh tế mà ta có thể chọn lựa vật liệu làm hàng
rào vườn ươm khác nhau. Đối với các vườn ươm chuyên dụng lớn người ta
thường làm hàng rào bảo vệ bằng dây thép gai kiên cố, tuy nhiên đối với các
vườn ươm thời vụ, vườn ươm cấp hộ gia đình thì ta có thể tận dụng các nguồn
vật liệu có sẵn trong vùng như là tre, nứa... Để đảm bảo chắc chắn và lâu dài cho
hàng rào bảo vệ tốt nhất ta trồng bổ sung các loài cây gai xung quanh hàng rào,
làm “hàng rào xanh” như: cây mây, cọ, cọ dầu, găng,..
Xây dựng hệ thống đường đi lại: Trong một vườn ươm nhất thiết cần phải
có hệ thống đường đi lại đặc biệt là đối với các vườn ươm chuyên dụng. Trong
vườn ươm cần có cả hệ thống đường đi chính và đường đi phụ, tùy thuộc vào
quy mô vườn ươm rộng hay hẹp mà ta có thể bố trí nhiều hay ít hệ thống đường
đi lại, hình dáng đường đi thẳng hay uốn lượn thì lại phụ thuộc vào địa hình cụ
thể của vườn ươm.

Xây dựng hệ thống tưới tiêu: Tùy thuộc vào điều kiện địa hình, quy mơ
vườn ươm và điều kiện kinh tế mà ta có thể xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại
hoặc chỉ dùng dây dẫn nước và dùng ô doa để tưới. điều kiện địa hình, quy mơ
vườn ươm và điều kiện kinh tế mà ta có thể xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại
hoặc chỉ dùng dây dẫn nước và dùng ô doa để tưới.
Hệ thống luống gieo ươm: Tùy thuộc vào địa hình cụ thể mà ta có thể làm
luống gieo ươm theo đường thẳng hay đường cong, hoặc theo đường uốn lượn.
Luống gieo ươm ta cần thiết kế phù hợp, nếu luống gieo ươm quá dài và quá
rộng sẽ gây khó khăn trong việc gieo ươm và chăm sóc. Một luống gieo ươm dài
từ 10-15 m là phù hợp, rộng từ 0.8-1 m.
Chú ý: Đối với những nơi có địa hình dốc, nhất thiết chúng ta phải thiết
kế hệ thống luống gieo ươm theo đương đồng mức để chống lại sự xói mịn đất
cũng như tận dụng làm hệ thống tưới tiêu cho cho vườn ươm.
Hệ thống giàn che: Đối với một số loài cây gieo ươm trong gia đoạn vườn
ươm sẽ phải trải qua một giai đoạn cần được che bóng mới đảm bảo sinh trưởng


19

phát triển tốt. Tùy thuộc vào loài cây kinh doanh, quy mơ, điều kiên kinh tế... ta
có thể thiết kế hệ thống giàn che kiên cố hay tạm thời. Đối với những vườn ươm
chuyên dụng người ta thường sử dụng vật liệu che phủ bằng Polyme, còn đối với
các vườn ươm hộ gia đình ta có thể tận dụng các nguồn nguyên liêu có sẵn như
tre, nứa, lá cọ, lá móc...để làm giàn che.
2. Tạo cây giống từ hạt
2.1. Cơ sở khoa học và ưu nhược điểm của phương pháp
2.1.1. Cơ sở khoa học
Từ xa xưa trong quá trình sản xuất nông lâm nghiệp người nông dân đã
quan tâm đến chất lượng hạt giống vì hạt giống là cơ sở quyết định năng xuất
cây trồng. Giống cây trồng nói chung và hạt giống nói riêng, là một điều kiện

khơng thể thiếu trong trồng trọt. Sự nảy mầm của hạt được xác định là khi rễ con
nhú ra khỏi vỏ hạt
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt
- Nước: Nước là yếu tố cơ bản của sự nảy mầm vì hạt muốn nẩy mầm thì
phải trải qua quá trình hút nước
- Nhiệt độ: là yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của thực vật. Sự
nẩy mầm của hạt là tổ hợp của các quá trình bao gồm nhiều phản ứng và pha
khác nhau một trong đó là nhiệt độ
- Ánh sáng: Ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống của thực vật từ khi hạt nẩy
mầm sinh trưởng ra hoa kết quả rồi chết.
- Khơng khí: Khơng khí trong tự nhiên ln tồn tại một tỷ lệ nhất định hàm
lượng các chất, nhiều thí nghiệm khẳng định sự nảy mầm của hạt ở các lồi đều cần
ơxy khi thành phần các chất khí thay đổi làm chậm quá trình nảy mầm của hạt
Những điểm chú ý khi nhân giống bằng hạt.
- Nắm được các đặc tính, sinh lý của hạt: một số hạt chín sinh lý sớm, nảy
mầm ngay trong hạt (hạt mít, hạt bưởi); một số hạt có vỏ cứng cần xử lý hố
chất, bóc bỏ vỏ cứng trước khi gieo (hạt xoài, hạt mận) và một số hạt khi để lâu
sẽ mất sức nảy mầm (hạt nhãn, hạt vải).
- Đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh cho hạt nảy mầm tốt: nhiệt độ, không
quá thấp hoặc quá cao, độ ẩm đất đảm bảo 70 - 80% độ ẩm bão hoà và đất gieo
hạt phải tơi xốp, thống khí.
- Tn thủ nghiêm ngặt các bước chọn lọc: khả năng sinh trưởng, năng
suất, phẩm chất.
2.1.2. Ưu, nhược điểm
a) Ưu điểm của phương pháp nhân giống bằng hạt
- Kỹ thuật đơn giản, dễ làm.
- Chi phí lao động thấp, do đó giá thành cây con thấp.


20


- Hệ số nhân giống cao.
- Tuổi thọ của cây trồng bằng hạt thường cao.
- Cây trồng bằng hạt thường có khả năng thích ứng rộng với điều kiện
ngoại cảnh.
b) Nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng hạt
- Cây giống trồng từ hạt thường khó giữ được những đặc tính của cây mẹ.
- Cây giống trồng từ hạt thường lâu ra quả.
- Cây giống trồng từ hạt thường có thân tán cao, gặp khó khăn trong việc
chăm sóc cũng như thu hái sản phẩm.
Do những nhược điểm như vậy nên phương pháp nhân giống bằng hạt chỉ
được sử dụng trong một số trường hợp:
- Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép
- Sử dụng phương pháo gieo hạt đối với những cây ăn quả chưa có
phương pháp khác tốt hơn.
- Dùng trong công tác lai tạo chọn lọc giống.
Các phương pháp gieo hạt làm cây giống
Gieo ươm hạt trên luống đất: Hạt được gieo thành hàng hoặc theo hốc với
các khoảng cách tuỳ thuộc vào loại cây ăn quả, gieo ươm để lấy cây ra ngôi hoặc
gieo trực tiếp lấy cây giống. Độ sâu lấp hạt từ 1 - 3 cm tuỳ thuộc vào thời vụ
gieo và tuỳ thuộc vào hạt giống cây ăn quả đem gieo. Các khâu chăm sóc phải
được làm thường xuyên như: tưới nước giữ ẩm, nhổ cỏ, xới xáo phá váng, bón
phân đặc biệt là theo dõi, phát hiện và phòng trừ bệnh kịp thời. Bón thúc bằng
nước phân chuồng pha lỗng 1/10 - 1/15 hoặc các loại phân vơ cơ pha lỗng 1%.
Gieo ươm hạt trong bầu: Phương pháp gieo ươm hạt trong túi bầu được
sử dụng cho cả phương pháp nhân giống bằng hạt và gieo ươm cây gốc ghép cho
nhân giống bằng phương pháp ghép. Hạt giống được gieo trực tiếp vào túi bầu
tiêu chuẩn hoặc gieo vào túi bầu nhỏ rồi tiến hành ra ngôi sau. Hạt giống thường
được xử lý và ủ cho nứt nanh mới tiến hành gieo. Hỗn hợp bầu đang được sử
dụng là đất, phân chuồng hoai mục và supe lân (tỷ lệ: 1m3đất mặt + 200 - 300

kg phân chuồng hoai mục + 10 - 15 kg supe lân). Các khâu kỹ thuật chăm sóc
được tiến hành tương tự như phương pháp gieo ươm hạt trên luống đất.
2.2. Thu hái, bảo quản hạt giống
2.2.1. Tầm quan trọng của hạt giống.
Hạt giống là tư liệu sản xuất đặc biệt vì nó là ngun liệu sống do vậy
khác nhau giữa các vùng khí hậu, giữa các năm trong vùng và trong cùng một
lồi cây thì cũng rất khác nhau. Giữa các tuổi cây mẹ lấy giống, phải thấy những
nét đặc thù này để sản xuất kinh doanh.


21

Do ảnh hưởng của tính di truyền của từng lồi cây và thời tiết từng năm
mà cây có năm được mùa, năm mất mùa hạt giống. Những năm được mùa sản
lượng hạt nhiều và chất lượng hạt cũng tốt hơn, cịn những năm mất mùa thì
ngược lại. Sự sai khác theo năm về sản lượng và chất lượng hạt giống đó, sẽ gây
khó khăn cho cơng tác gieo trồng, mặt khác nhiều loại hạt giống cây bảo quản
phức tạp cho nên cần phải biết cách thu hái, chế biến kịp thời và bảo quản hạt
giống để đảm bảo có đủ hạt giống tốt chủ động phục vụ kế hoạch trồng.
Hạt giống có tầm quan trọng đặc biệt trong cơng tác dự báo sản lượng sẽ
giúp cho việc đặt kế hoạch thu hái, chế biến, cất trữ được chủ động và giúp cho
việc lên phương an thực hiện kế hoạch trồng cây. Giống tốt là biện pháp hàng
đầu để tăng năng suất. Giống tốt sẽ giúp bồi dưỡng và định hướng cây trồng
phát triển, đạt hiệu quả chất lượng được nâng cao.
2.2.2. Chọn cây lấy
giống:
Căn cứ vào mục
đích kinh doanh để chọn
cây lấy giống:
- Cây lấy giống phải

là cây đạt tiêu chuẩn theo
mục đích kinh doanh, có
hình tán cân đối và không
bị sâu bệnh hại.
- Nguồn giống tốt
nhất phải được lấy từ các
vườn giống chuyên doanh,
kết hợp với việc lựa chọn
cây lấy giống đồng thời
xác định đúng thời vụ quả
chín để thu hoạch kịp thời

Hình 2.1.14: Cây chọn lấy giống

- Chọn những khu
vườn có sức sinh sản cao,
khơng bị dịch bệnh
- Tuổi cây lấy giống
nên lấy giống ở giai đoạn
thành thục.
- Cây mẹ lấy giống
phải ra hoa kết quả từ 3
năm trở lên

Hình 2.1.15: Cây khơng lấy giống

2.2.3. Nhận biết độ chín của quả, hạt giống.
Muốn thu hoạch được hạt giống tốt và nhiều, cần phải xác định thời kỳ
thu hái chính xác. Tìm hiểu q trình chín của hạt và nhận biết hạt chín làm cơ



22

sở cho xác định đúng thời điểm thu hái. Độ chín của quả, hạt có mối tương quan
nhất định, qua màu sắc, mùi vị.... có thể nhận biết được quả chín.
Cần nhận biết được độ chín quả để thu hái kịp thời đúng lúc. Nếu thu hái
hạt còn non, chất dự trữ chưa tích luỹ đầy đủ, lượng nước trong hạt cịn nhiều,
hạt sẽ khó bảo quản, chóng mất sức nảy mầm. Nếu thu hoạch quả muộn, hạt có
thể rơi rụng hoặc bị gió và nước đem đi xa hoặc bị chim thú ăn hạt.
Trên thực tế thu hoạch hạt giống bắt đầu từ việc thu hái quả, cho nên
trước hết cần phải nhận biết quả chín
Nhận biết quả chín: Thường căn cứ vào hình thái, mầu sắc vỏ quả để nhận
biết độ chín của quả
Nhận biết hạt chín: Đa số các loại cây hạt chín có liên quan tới quả chín,
thơng thường khi quả chín thì hạt cũng chín. Để loại trừ những trường hợp ngoại lệ,
có thể nhận biết hạt chín thơng qua màu sắc, mùi vị, hình thái vỏ hạt, nhân. Mỗi
loại hạt khi chín thì vỏ hạt, nhân có mầu sắc, mùi vị, hình thái đặc trưng riêng.
Bảng 01: Nhận biết đặc trưng chín của quả - hạt cây đào, lê, mận
TT

1

2

3

Đặc điểm nhận biết Thời

Loài cây


Đào



Mận

Thời vụ thu hái

Quả chuyển từ mầu xanh nõn chuối Tháng 7 đến
sang mầu hông
tháng 8
Vỏ hạt chuyển từ mầu trắng ngà sang
mau nâu nhạt
Vỏ quả nhẵn bóng và chuyển sang màu Tháng 8 đến
vàng mỡ gà
thang 10
Vỏ hạt chuyển từ mầu trắng ngà sang
mầu đen bóng
Vỏ quả chuyển từ mầu xanh sang mầu Tháng 4 đến
tìm thẫm (Mận tam hoa) hoặc mầu vang tháng 8 tùy từng
(Mận cơm)
giống mận
Vỏ hạt chuyển từ mầu trắng ngà sang
mau nâu nhạt

.2.4. Các phương pháp thu hái quả, hạt.
Căn cứ vào đặc điểm của quả chín, cách rơi rụng của quả, hạt mà áp dụng
các phương pháp thu hái thích hợp.
a)Thu hái trên cây:
Áp dụng: với những lồi cây khi quả chín, hạt rơi rụng ngay hoặc dễ bị

gió đưa đi xa.


23

Cách tiến hành:
- Có thể trèo lên cây để hái quả hoặc đứng dưới đất dùng dụng cụ thu hái,
hoặc kết hợp khai thác chặt cây lấy quả
- Loại quả to
khi thu hái từng quả,
loại quả nhỏ thu hái
từng chùm quả, hạn
chế bẻ cành
- Trên cùng
một cây quả có thể
chín sớm muộn
khác nhau nhưng
không chênh lệch
nhiều, cần thu hái
cây nào hết cây ấy,
- Thu hái từ
Hình 2.1.16: thu hái trên cây
trên xuống dưới, từ
trái sang phải hoặc ngược lại để tránh leo trèo nhiều lần, lãng phí sức, năng xuất thấp.
b)Thu nhặt trên mặt đất:
Áp dụng: với những cây có hạt to, nặng khi chín rơi rụng xuống đất như:
Đào, Lê, mận... Cần thu hoạch nhiều lần kịp thời để đảm bảo chất lượng hạt và
tránh chim sóc ăn hạt
Cách tiến hành:
- Trước thời

gian rụng 1-2 tuần
phát sạch xung
quanh gốc cây,
quét sạch cành
khô lá rụng...
- Rải chiếu
hoặc bạt, ni lông
xung quanh gốc
cây rồi rung cành
cây cho quả chín
rụng xuống để
nhặt
- Khi thu
nhặt phân biệt quả
tốt, loại bỏ quả
xấu, quả sâu bệnh.

1

2

3

4

5

Hình 2.1.17: Dụng cụ thu hái quả, hạt giống cây trồng
(1. Dao lấy quả; 2. Móc lấy quả; 3. Câu liêm;
4 Kéo cắt cành; 5. Thang)



24

- Không được ken cây lấy quả làm cây mẹ bị chết, làm ảnh hưởng đến
mùa ra hoa quả năm sau
- Sau khi thu hái quả cần được đóng gói để vận chuyển về nơi chế biến,
bảo quản kèm theo phiếu ghi chép như sau:
2.2.5. Tách quả lấy hạt
Tách quả lấy hạt nhằm lấy hạt chắc, loại trừ tạp vật, hạt lép, giảm bớt
trọng lượng trong bảo quản, kéo dài sức sống của hạt. Tùy theo đặc điểm của
từng loại quả mà có cách tách quả lấy hạt khác nhau.
Đối với quả đào, lê, mận phải tách hạt ra khỏi quả vì nếu khơng tách để
lâu hạt sẽ bị mốc, thối, hoặc nảy mầm. Sau khi thu hái quả, loại bỏ tạp vật, phân
loại quả rồi đem ủ nơi cao ráo thống gió từ 2-3 ngày cho chín đều, vỏ quả mềm
ra để tách hạt được dễ dàng. Có thể ngâm quả trong nước lã một vài ngày (tùy
loại quả) sau đó chà sát, đãi lấy hạt tốt để ráo nước rồi đem bảo quản.
2.3. Tạo cây giống từ hạt
2.3.1. Tạo giá thể
2.3.1.1. Tạo luống gieo ươm
Lên luống nổi có gờ: Là loại luống mà mặt luống cao hơn mặt rãnh, xung
quanh mép luống có gờ cao bao bọc
Mục đích
- Giữ cho hạt không bị trôi dạt khi mưa to
- Giữ ẩm trên luống
Kích thước
- Chiều rộng luống 0,8 đến 1 m
- Chiều dài luống 8 đến 10 m tùy theo địa hình ta có thể làm dài hơn hoặc
ngắn hơn, không lên
làm luống quá dài gây

bất lợi cho việc đi lại
chăm sóc
- Rãnh luống
rộng 4050 cm
Yêu

cầu

kỹ

thuật
- Luống thẳng,
mặt luống phẳng,
luống rộng 1 m, cao
15  20 cm, đất trên
mặt luống nhỏ (đường
kính 2  5 mm)

Hình 2.1.18: Luống nổi có gờ


×