Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI GIÁP XÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.91 KB, 21 trang )

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT SẢN
XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI GIÁP XÁC
Chuyên đề:

THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG TRẠI SẢN
XUẤT GIỐNG TƠM CÀNG XANH
2 TRIỆU TƠM BỘT/NĂM
Sinh viên thực hiện: Nhóm 2


QUI MƠ TRẠI








Tổng diện tích trại 600 m2.
Sản xuất theo quy trình nước xanh cải tiến.
Một năm sản xuất 3 đợt (2 tháng/đợt sx).
Thể tích tổng các bể ương 32m 3.
Mật độ ương 80 con/lít.
Tỷ lệ sống khoảng 30 %.
Cơng suất khoảng 2 triệu pos/năm.


CHỌN VỊ TRÍ XÂY DỰNG







Điều kiện khí hậu và thời tiết.
Nguồn nước và chất lượng nước.
Nguồn tôm bố mẹ.
Giao thông và điện.
Thị trường tôm giống.


SƠ ĐỒ TRẠI


KHU ƯƠNG ẤU TRÙNG
Lợp bằng tole tối xen với tole sáng.

15m
Xung quanh che kín, có cửa ra vào
(Cao su, tole hoặc xây tường,…)

5m

Khung trại có thể làm bằng cây, sắt thép,…
Nền trại lót bằng beton. Nghiêng về cống thốt


KHU ƯƠNG ẤU TRÙNG

Van

xả


1

3

5

7

2

4

6

8

ống dẫn khí oxy

Máy nén khí

Bể ương ấu trùng gồm 8 bể composite hình trịn, đường kính 2m, đáy chóp cụt. 4m 3/bể = 32m3.


KHU DƯỠNG TƠM TRỨNG VÀ CHO
TƠM NỞ
Che kín tránh mưa.


6 mét

5 mét

Nền trại lót betong. Nghiêng về cống thốt


KHU DƯỠNG TƠM TRỨNG VÀ CHO
TƠM NỞ
5

1

3

Máy nén

Ống dẫn
khí

2

4

- Bể dưỡng tôm bố mẹ bằng xi măng 1 bể: 3m x 2m x 1m
= 6m3. Có lù xả cạn.
- Bể cho tơm nở: 4 bể composite (0,5m3/ bể). Có lù xả cạn.


KHU CHỨA VÀ XỬ LÝ NƯỚC

Che nóc, xung quanh thống

15 mét

10 mét

Nền trại lót betong. Nghiêng về cống thốt


KHU CHỨA VÀ XỬ LÝ NƯỚC
Máy xáo
trộn nước





Bể nước
Bể xử lý
3
mặn 10m nước 12 ‰
Bể lắng
nước ngọt

Bể xử lý
nước 12 ‰

Bể chứa nước mặn (hình trịn): 1 bể composite 10m 3
Bể lắng nước ngọt (xi măng) = 6m x 5m x 1m = 30m 3.
Bể chứa nước lợ 12‰ (2 bể xi măng) = 6m x 5m x 1m = 30m3.



KHU ƯƠNG POSTLARVAE
Có che lưới giảm nhiệt độ

15 mét

Bể nghiêng về cống thoát

8 mét


KHU ƯƠNG POSTLARVAE
ống dẫn khí
1

2

- Bể ương postlarvae 2 bể: bể xi măng 6m x 5m x 1m = 30m 3


KHU ẤP ARTEMIA
Lợp bằng mái che tối xen với máy che sáng (tole)

Xung quanh che kín, có cửa ra vào
(Cao su, tole hoặc xây tường)


KHU ẤP ARTEMIA
Ống dẫn khí

1

2

3

- Bể ấp trứng Artemia 3 bể composite hình trịn,
đáy chóp cụt 0,2m3/bể.


KHU NI TẢO




Hai bể tảo cá rơ phi (0,5 m3/bể).
Được đặt ngồi trời.

500 lít

500 lít


KHU LÀM VIỆC

- Xây dựng như nhà ở
- Bố trí nơi chứa thuốc
hóa chất thích hợp
- Bố trí nơi để trang thiết
bị và máy móc



MỘT SỐ DỤNG CỤ CẦN THIẾT









Máy bơm nước 2 HP: 1 cái
Bơm ngầm 1-2m3/h: 2 cái
Máy nén khí 400 W: 2 cái
Máy phát điện 5KW: 1 cái
Tủ lạnh: 1 cái
Dụng cụ đo độ mặn: 1 cái
Nhiệt kế 100OC: 2 cái
Các bộ test môi trường.


MỘT SỐ DỤNG CỤ CẦN THIẾT








Túi lọc nước 1micron: 2 cái
Lưới thu Artemia: 2 cái
Hệ thống khí.
Hệ thống ống dẫn nước.
Thau, xô, vợt, ca, ray cà thức ăn, máy đánh trứng…


DỰ TỐN KINH PHÍ (Một năm)
 Chi phí cố định, đơn vị (triệu đồng)

• Nhà trại: 100
• Máy móc thiết bị: 15
• Bể các loại: 100
• Trang thiết bị và vật liệu khác : 5
• Khấu hao tài sản = 220.000.000/10 năm = 22
⇒TỔNG = 242.000.000vnd
Chi phí xây dựng cịn tùy thuộc vào kết cấu trại và vật liệu xây dựng


DỰ TỐN KINH PHÍ (Một năm)
 Chi phí sản xuất, đơn vị (triệu đồng)

• Tơm mẹ: 8kg x 3 đợt x 0,3 triệu đồng/kg = 7,2
• Artemia: 5 kg/đợt x 3 đợt x 4,5 triệu/kg = 67,5
• Thức ăn chế biến: 20kg/đợt x 3 đợt x 0,15 triệu/kg = 9
• Nước ót: 10m3 x 0,3 triệu = 3
• Điện và nhiên liệu khoảng: 2 x 3đợt = 6
• Cơng lao động: 2,5 x 6 tháng = 15
⇒TỔNG = 107,700,000vnd



DỰ TỐN KINH PHÍ (Một năm)


Thu hoạch

Số tơm post thu = 2,560,000 ấu trùng x 30 x 3 đợt/100

= 2,304,000 con.

Doanh thu = 2,304,000 post x 170đ = 391,680,000 vnđ

⇒ Lợi nhuận = Doanh thu - (chi phí cố định + chi phí sản xuất) = 391, 68 – (242 + 107,7) = 391,68
– 349,7

= 41,980,000 vnđ.



×