Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 11 Cac Thao Tac Voi Co So Du Lieu Quan He

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.8 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 23
Tiết: 45, 46


Ngày soạn: 27/12/11


<b>§11. CÁC THAO TÁC VỚI</b>



<b> CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ</b>



I. MỤC ĐÍCH – YÊU CAÀU:


 Về kiến thức:


+ Biết được các chức năng của hệ QTCSDL quan hệ và vai trò – ý nghĩa của các chức năng
đó trong q trình tạo lập, cập nhật và khai thác hệ QTCSDL quan hệ;


+ Biết cách tạo lập CSDL và khai thác CSDL (sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL, kết xuất
báo cáo) trên một số hệ QTCSDL quan hệ.


 Về kỹ naêng:


+ Liên hệ với các thao tác cụ thể đã được học trên hệ QTCSDL Access.


 Về thái độ: Hướng Hs xây dựng được một mơ hình dữ liệu được dùng để mô tả dữ liệu ở
mức cao.


II. CHUẨN BỊ:


 GV: ĐDDH (tranh vẽ mơ tả sơ đồ chức năng của hệ QTCSDL quan hệ).
 HS: Đọc trước SGK ở nhà.



 PP: Diễn giảng, pháp vấn.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:


<b>Câu hỏi:</b>
3. Bài mới:


<b>NỘI DUNG GHI BÀI</b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>


Hệ QTCSDL quan hệ
cho phép thực hiện: tạo lập, cập
nhật và khai thác CSDL.


<b>1. Tạo lập cơ sở dữ liệu:</b>


 <b>Tạo bảng</b>


<b>+ Đặt tên các trường;</b>


<b>+ Chỉ định kiểu dữ liệu cho</b>
<b>mỗi trường;</b>


<b>+ Khai báo kích thước của</b>
<b>trường.</b>


 <b>Chọn khóa chính</b>



- Gv y/c hs nhắc lại khái niệm
hệ QTCSDL?


- Như vậy để xây dựng một
CSDL trên một hệ QTCSDL ta
cần tiến hành thực hiện những
thao tác gì?


- Các thao tác cơ bản cần thực
hiện khi tạo lập CSDL?


- Ở bài 10 các em đã biết khái


<i><b></b><b> Heä QTCSDL là một phần</b></i>


<i><b>mềm cho phép tạo lập,</b></i>
<i><b>bảo trì CSDL và cung cấp</b></i>
<i><b>các dịch vụ cần thiết để</b></i>
<i><b>khai thác thơng tin từ</b></i>
<i><b>CSDL.</b></i>


<i><b></b><b> Tạo lập CSDL;</b></i>


<i><b>+ Cập nhật dữ liệu;</b></i>
<i><b>+ Khai thác CSDL.</b></i>


<i><b></b><b> Hs trả lời</b></i>


<i><b>+ Tạo bảng;</b></i>



<i><b>+ Chỉ định khóa chính</b></i>
<i><b>cho bảng;</b></i>


<i><b>+ Đặt tên và lưu cấu trúc</b></i>
<i><b>bảng;</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NỘI DUNG GHI BÀI</b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>cho bảng bằng cách để</b>


<b>hệ QTCSDL tự động</b>
<b>chọn hoặc ta xác định</b>
<b>khóa thích hợp trong</b>
<b>các khóa của bảng.</b>
 <b>Đặt tên bảng và lưu</b>


<b>cấu trúc bảng.</b>


 <b>Tạo liên kết giữa</b>
<b>các bảng bằng cách xác</b>
<b>định các trường chung</b>
<b>trong các bảng.</b>


<b>2. Cập nhật dữ liệu:</b>


Dữ liệu nhập vào có thể
được chỉnh sửa, thêm, xóa:


 Thêm bản ghi bằng
cách bổ sung một hoặc
một vài bộ dữ liệu vào


bảng;


 Chỉnh sửa dữ liệu là
việc thay đổi các giá trị
của một vài thuộc tính của
một bộ mà không phải
thay đổi tồn bộ giá trị các
thuộc tính cịn lại của bộ
đó;


 Xóa bản ghi là việc
xóa một hoặc một số bộ
của bảng;


<b>3. Khai thác cơ sở dữ liệu:</b>


a/. Sắp xếp các baûn ghi


Hệ QTCSDL thường
phải thực hiện là tổ chức hoặc
cung cấp phương tiện truy cập
các bản ghi theo một trình tự
nào đó.


niệm khóa trong bảng. Vậy một
bảng có bao nhiêu khóa?


- Vậy mục đích của việc chọn
khóa chính là gì?



- Những thao tác nào được xem
là cập nhật CSDL?


- Như vậy sau khi cấu trúc bảng
đã được tạo, ta có thể nhập dữ
liệu cho bảng thơng qua bàn
phím. Quá trình cập nhật dữ
liệu được hệ QTCSDL kiểm
soát để đảm bảo các ràng buộc
toàn vẹn.


- Những thao tác nào được xem
là khia thác CSDL?


- Việc sắp xếp các bản ghi theo
một trình tự nhất định là để
thuận tiện cho việc truy cập
(xem, tìm kiếm, in ấn, hiển thị,
…). Khi sắp xếp có hai đặc trưng
cần lưu ý:


+ Có nhiều người dùng nên sẽ
có nhiều tiêu chí sắp xếp khác
nhau;


<i><b></b><b> Một bảng có thể có nhiều</b></i>


<i><b>khóa..</b></i>


<i><b></b><b> Nhằm tạo liên kết giữa</b></i>



<i><b>các bảng với nhau</b></i>


<i><b></b><b> Thêm, sửa, xóa bản ghi</b></i>


<i><b>trong một bảng.</b></i>


<i><b></b><b> Hs quan sát</b></i>


<i><b></b><b> Sắp xếp, tìm kiếm và kết</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NỘI DUNG GHI BAØI</b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


b/. Truy vấn cơ sở dữ liệu


Truy vấn là một phát
biểu thể hiện yêu cầu của người
dùng, mô tả các dữ liệu và thiết
đặt các tiêu chí để hệ QTCSDL
có thể thu thập dữ liệu thích
hợp.


Để phục vụ được việc
truy vấn CSDL, các hệ
QTCSDL cho phép nhập các
biểu thức hay các tiêu chí nhằm
các mục đích sau:


 Định vị các bản ghi;
 Thiết lập liên kết



giữa các bảng để kết
xuất thông tin;


 Liệt kê một tập con
các bản ghi hoặc tập
con các trường;
 Thực hiện các phép


toán;


 Thực hiện các thao
tác quản lí dữ liệu
khác.


c/. Xem dữ liệu (SGK)


d/. Kết xuất báo cáo:


Báo cáo được thu thập
bằng cách tập hợp dữ liệu theo
các tiêu chí do người dủng đặt
ra. Báo cáo thường được in ra
hay hiển thị trên màn hình theo
khn mẫu định sẵn.


+ Tập các bản ghi thường là rất
lớn nên việc di chuyển bản ghi
kéo theo chi phí lớn về thời
gian và không gian của máy


tính.


- Truy vấn dữ liệu (tạo mẫu
hỏi) là gì?


- Vậy khi nào chúng ta cần truy
vấn dữ liệu?


Gv tổng hợp:


+ Xem một bộ phận thông tin
(một tập con);


+ Tra cứu dẫn xuất các thông
tin được tính tốn từ dữ liệu
trong hệ thống;


+ Tra cứu, dẫn xuất các thông
tin tổng hợp từ nhiều bảng khác
nhau;


+ Tổ chức thơng tin tra cứu, tìm
kiếm được dưới dạng thuận tiện
để in thành báo cáo.


Trong số các truy vấn thì xem
nội dung dữ liệu là cơng việc
thường gặp nhất. Chính vì vậy,
người ta thường tạo ra các truy
vấn riêng để ngay cả những


người không thành thạo máy
tính cũng dễ dàng dùng được.
- Em hãy cho biết mục đính của
việc tạo báo cáo?


Kết xuất báo cáo là để chuẩn bị
đưa thông tin ra dưới dạng phù
hợp với các qui định về văn bản
giấy tờ. Do đó cần lưu ý khi kết
xuất báo cáo là phải đảm bảo:


 Hình thức hợp lí,


<i><b></b><b> Mẫu hỏi là một trong</b></i>


<i><b>những cơng cụ quan</b></i>
<i><b>trọng nhất của CSDL để</b></i>
<i><b>tổng hợp, sắp xếp và tìm</b></i>
<i><b>kiếm dữ liệu..</b></i>


<i><b></b><b> Hs trả lời theo hiểu biết</b></i>


<i><b>của mình.</b></i>


<i><b>(có thể tổng hợp từ các</b></i>
<i><b>bước chính khi tạo mẫu</b></i>
<i><b>hỏi)</b></i>


<i><b></b><b> MS Access, Foxpro, MS</b></i>



<i><b>SQL Server, Oracle,</b></i>
<i><b>Paradox, Visual Dbase, …</b></i>


<i><b></b><b> Hs trả lời.</b></i>


<i><b></b><b> Báo cáo là hình thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>NỘI DUNG GHI BAØI</b> <b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
đúng quy định;


 Phù hợp với khổ
giấy.


4. Củng cố:


+ Các thao tác cơ bản khi làm việc với CSDL quan hệ: tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.
+


5. Dặn dò, công việc về nhà:


+ HS về học kĩ bài và phải nắm được các thao tác khi thực hiện.
+ Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 93.


+ Chuẩn bị cho tiết kiểm tra 45 phút.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...


...
...
...
...
...


Duyệt của Tổ trưởng CM


</div>

<!--links-->

×