Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

THUC HANH QS VI SINH VAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 42 : THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT </b>


<b>SỐ VI SINH VẬT</b>



THỰC HIỆN : NHÓM 2


LỚP 10C1



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Virút (Virus)


2. Vi khuẩn ( Bacteria )
3. Trực khuẩn ( Baccille)
4. Xoắn khuẩn


( Spirillium )
5. Xạ khuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<sub>Virus cịn gọi là siêu vi trùng.</sub>



<sub>Kích thước nhỏ ( đường kính 20-300nm ).</sub>


<sub>Virus điển hình mang một lượng nhỏ axit </sub>



nucleic ( AND hoặc ARN ) bao quanh bởi lớp


áo bảo vệ ( vỏ capsid ) cấu tạo bằng protein,


glicoprotein.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b><sub>Tác hại của virus HIV đến con người </sub></b>


<sub>Khi bị nhiễm HIV hầu</sub> như người ta khơng có triệu
chứng.


M<sub>ột số người khi mới nhiễm HIV có một số triệu chứng nhẹ </sub>
như đau đầu, đau họng, sổ mũi, sốt



HIV v<sub>ào cơ thể cũng trải qua thời gian ủ bệnh rồi mới sinh ra </sub>
bệnh AIDS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Virus H1N1</b> <b><sub>Tác hại của virus H1N1 </sub></b>


<sub>Virut cúm A (H1N1) là một phân </sub>


týp của virut cúm A là loại virut
thường gây bệnh cúm ở người.


<sub>Một vài chủng virut cúm H1N1 đã </sub>


gây thành dịch ở người, đặc biệt phải
kể đến đại dịch cúm năm 1918 đã
cướp đi sinh mạng của gần 100 triệu
người trên toàn thế giới.


<sub>Một vài chủng H1N1 ít độc tính </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Virus H5N1</b> <b><sub>Tác hại của virus H5N1 </sub></b>


 Virút H5N1 có thể thu


nhập gien từ các loại cúm
thông thường, rồi đột biến
thành một virút nguy hiểm
có khả năng gây ra tử vong
cho con người.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<sub>Là VSV nhân nguyên thủy </sub>


( nhân sơ ).


<sub>Có nhiều hình thái, kích thước </sub>


và cách sắp xếp khác nhau


<sub>Kích thước: 0.2-2.0µm </sub>


2.0-8.0µm


<sub>Hình dạng: hình cầu, hình </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<sub>Là những vk rất phổ biến </sub>


<sub>Khơng có khả năng chuyển </sub>



động



<sub>Tùy theo phương hướng, mặt </sub>


phẳng phân cách và cách liệt


kê:



<sub>Đơn cầu khuẩn (Micrococcus)</sub>


<sub>Song cầu khuẩn (Diplococcus)</sub>


<sub>Liên cầu khuẩn (Streptococcus)</sub>


<sub>Bát cầu khuẩn (Sarcina)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<sub>Tế bào phân chia theo 1 mp</sub>


<sub>Đa số sống hoại sinh trong </sub>




đất, nước, khơng khí



<sub>Một số lồi có khả năng sinh </sub>



sắc tố làm hỏng thực phẩm:


M.flavus ( st vàng ),



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<sub>Phân chia theo 1 mặt phẳng, các </sub>
tế bào dính với nhau từng đơi
<sub>Một số lồi gây bệnh: viêm phổi </sub>


( D.pneumoniae ), viêm tai


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<sub>Tế bào phân chia theo 3 </sub>



mặt phẳng, tạo thành khối


8 hay 16 tế bào



<sub>Đại diện: S.ventriculi ( lên </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<sub>Tế bào phân chia theo một mặt </sub>



phẳng, các tế bào con dính


nhau thành chuỗi



<sub>Phân bố rộng rãi trong tự nhiên </sub>


<sub>Một số gây bệnh: viêm họng </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<sub>Phân chia theo nhiều mặt </sub>




phẳng bất kì, các tế bào tụ


thành từng đám



<sub>Thường gặp trên niêm mạc, da</sub>


<sub>Một số gây bệnh: ngộ độc thịt </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<sub>Có dạng hình que ngắn</sub>


<sub>Hầu hết chuyển động được nhờ tiêm mao</sub>


<sub>Có khả năng tạo bào tử khi gặp điều kiện bất lợi </sub>
<sub>Bao gồm:</sub>


<sub>Bacillus Clostridium</sub>
<sub>Escherichia Pseudomonas</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 <sub>Vk Gr(+), có khả năng </sub>
sinh bào tử


 <sub>Hiếu khí hoặc kị khí </sub>
khơng bắt buộc


 <sub>Đa số gây bệnh: nhiệt thán </sub>
( B.anthracis ), ngộ độc
thức ăn ( B.cerecus ), làm
hỏng thực phẩm rau hộp
 <sub>Vk Gr(+), có khả năng </sub>


sinh bào tử



 <sub>Hiếu khí hoặc kị khí </sub>
khơng bắt buộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 <sub>Vi khuẩn Gr (-), khơng </sub>


có bào tử có tiêm mao,
mọc xung quanh.


 <sub>Sống hoại sinh trong </sub>


thực phẩm, trong ruột
người và động vật.


 <sub>Đại diện: E.coli gay </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<sub>Vi khuẩn Gr (+), có </sub>



khả năng sinh bào tử.



<sub>Sống trong đất, ruột </sub>



người và động vật, một


số có khả năng gây



bệnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<sub>Vi khuẩn Gr (-), không </sub>


sinh bào tử, có một chùm


tiêm mao ở một cực.


<sub>Có khả năng sinh sắc tố </sub>


vàng, đỏ, trắng làm hỏng
thực phẩm. Gây một số
bệnh ở người.


<sub>Đại diện: Ps.fluorescens </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<sub>Gồm một số vi sinh vật.</sub>



<sub>Tùy vào hình dạng xoắn, chia ra:</sub>



<sub>Phẩy khuẩn (Vibrio)</sub>



<sub>Xoắn thưa – Xoắn khuẩn (Spirillium)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<sub>Cơ thể xoắn chưa đến nửa </sub>



vòng, giống như dấu phẩy,


có tiêm mao mọc ở đỉnh,


rất di động.



<sub>Một số sống hoại sinh, số </sub>



khác kí sinh.



<sub>Điển hình là vi khuẩn tả </sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<sub>Vi khuẩn Gr(+)</sub>


<sub>Cơ thể xoắn từ một vịng </sub>
đến nhiều vịng, có một hay
nhiều tiêm mao mọc ở đỉnh.
<sub>Đa số sống hoại sinh, phân </sub>


cắt cặn hữu cơ thành chất
có ích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<sub>Có hình một sợi xoắn, </sub>



kích thước tương đối lớn


(5-100 µm).



<sub>Khơng có tiêm mao, di </sub>



chuyển bằng cách trườn,


thành tế bào đàn hồi.



<sub>Đại diện: vi khuẩn Giang </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 <sub>Là vi sinh vật nhân nguyên thủy, có chứa lục lạp, quang </sub>


hợp.


 <sub>Phân bố rộng trong tự nhiên, đượcxem như những sinh vật </sub>


tiên phong.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<sub>Là vi sinh vật nhân nguyên thủy, cung nhóm với vi khuẩn.</sub>


<sub>Có khả năng tạo ra kháng sinh và nhiều chất hữu cơ quý.</sub>


<sub>Khi nuôi cay trên môi trường đặc, Xạ khuẩn phát triển </sub>



thành một đám gọi là khuẩn lạc. Mỗi hệ khuẩn lạc gồm 2


hệ khuẩn ty (hệ sợi):



<sub>Hệ khuẩn ty khí sinh: phát triển trên bề mặt cơ chất theo </sub>
hình phóng xạ gọi là Xạ khuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<sub>Là những vi sinh vật nhân thực.</sub>



<sub>Đa số sống hoại sinh, một số sống ki sinh, số it sống </sub>



cộng sinh với tảo.



<sub>Bao gồm:</sub>



<sub>Nấm men (Yeast).</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<sub>Tồn tại ở trạng thái đơn bào</sub>
<sub>Đa số sinh sản theo kiểu </sub>


nảy chồi


<sub>Thích nghi với mơi trường </sub>
có đường cao, Ph thấp


<sub>Hình dạng: cầu, trứng, </sub>
ovan, thoi …



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<sub>Sinh sản bằng bào tử</sub>
<sub>Cấu tạo hình sợi phân </sub>


nhánh, sinh trưởng ở đỉnh,
phát triển thành đám gọi là
hệ khuẩn ty.


<sub>Chia hai loại:</sub>


<sub>Bậc thấp: khuẩn ty khơng </sub>
có vách ngăn (Rhizopus,
Mucur)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<sub>Là những thực vật bậc thấp, đơn bào hay đa bào, </sub>


cơ thể khơng phân hóa thành rễ, thân, lá, khơng có


mạch dẫn.



<sub>Sống tự dưỡng nhờ có diệp lục.</sub>



<sub>Phần lớn sống trong nước, một số sống trên cạn ở </sub>


đất, đá, vỏ cây.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×