Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

PHUONG PHAP GIAI BAI ANCOL VIP LAM CAC BAN OI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.27 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>LÝ THUYẾT VỀ ANCOL</b></i>


 CTTQ :


 no, đơn chức mạch hở : CnH2n + 2O, k = 1, có 1 nhóm –OH.


- Chất đầu tiên là metylic ( CH3OH : 32) : các chất sau cộng thêm 14.
 Tính chất hóa học :


1. Phản ứng với Na : ROH + Na   <sub> RNa + ½ H2.</sub>


- Pp : hay gặp :


 Tăng giảm khối lượng : ROH   RNa : cứ 1 mol rượu or Na sẽ làm khối lượng chất tăng 23
-17.


 Bảo tồn khối lượng.


 Bảo tồn điện tích : 2H+ ( -OH)   H2 - 2e
2. Tách H2O tạo anken : CnH2n + 1OH   <sub> CnH2n + H2O.</sub>


- PP :
 BT KL.


 nanken = nrượu= nH2O


3. Tách H2O tạo ete : 2ROH  <sub> R – O – R + H2O</sub>


- n ancol sẽ tạo ra :


( 1)
2


<i>n n</i>


ete.


- Nếu số mol ete bằng nhau thì số mol ancol bằng nhau.
- PP :


 BTKL.


 nancol = 2nH2O = 2nete ; nete = nH2O.


4. bị oxi hóa bởi CuO : ROH + CuO  <sub> A + Cu + H2O.</sub>


- ancol bậc 3 : không phản ứng.


- A là xeton ( R – CO – R’) : ancol bậc 2 ( -OH đính với C bậc 2).
- A là andehit ( RCHO) : ancol bậc 1.


- PP :
 BTKL.


 nancol = nCuO = nCu = nO ( CuO) = nH2O.


 Thường đi kèm với phản ứng tráng gương : 1 CHO tạo 2Ag, HCHO tạo 4Ag, thơng thường sẽ là
Có CH3OH, và sử dụng hệ tổng KL và số mol Ag or hỗn hợp.


5. phản ứng cháy :


- PP : X là 1 or hỗn hợp ancol no, đơn chức, mạnh hở : CnH2n + 2O, k = 0, M = 14n + 18.
 mhh = 14nCO2 + 18nX



 nH2O = nCO2 + ( 1 – k)nX.
 BT N.TỐ : O.


 BTKL : mancol = mC + mH + mO ; mancol + mO2 = mH2O + mCO2.
 Ancol : CnH2n + 2O : nO2 = 1,5. nCO2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>BÀI TẬP VỀ ANCOL</b></i>


<b>Câu 1 .</b>Đun nóng 3,6 gam một ancol với H2SO4 đặc thu được 1,344 lit khí một olefin (đktc), hiệu suất pư là
76,668%. Công thức của ancol là:


<b>A</b>. C2H5OH B. C3H7OH C. C2H4(OH)2 D. C4H9OH


<b>Câu 2 .</b>Đun nóng hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 170o<sub>C thu được hh khí chỉ gồm 2 </sub>
olefin. Các ancol trong hh X có thể là:


A. Ancol etylic, butylic và isobutylic
B. Ancol etylic, propylic và isobutylic
<b>C.</b> <b>Ancol etylic, propylic và isopropylic</b>


D. Ancol metylic, etylic và sec-butylic


<b>Câu 3 .</b>Hỗn hợp 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau (MA<MB). Lấy 11 gam hh A và B tác dụng
hết với Na, thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của mỗi ancol A và B tương ứng
là:


A. 41,82% và 58,18% B. 48,12% và 51,88%
C. 25% và 75% <b>D.</b> 58,18% và 41,82%



<b>Câu 4 .</b>Trong số các ancol cho dưới đây, ancol nào là ancol bậc ba?
A. Butan – 2- ol B. Butan – 1,2,3 – triol
C. 3 – metylbutan – 2 – ol <b>C.</b> 2 – metylbutan – 2 – ol


<b>Câu 5 .</b>Ancol etylic có nhiệt độ sơi cao hơn hẳn so với các anđehit và dẫn xuất halogen có khối lượng mol
xấp xỉ với nó vì:


A. Ancol etyic có phản ứng với Na


B. Ancol etylic tạo được liên kết hiđro với nước


<b>C.</b> <b>Ancol etylic có liên kết hiđro giữa các phân tử với nhau</b>


D. Tất cả các lí do trên đều đúng


<b>Câu 6 .</b>Khi cho ancol anlylic (CH2=CH – CH2OH) tác dụng với HBr dư, đậm đặc thì sản phẩm chính thu
được là:


<b>A.</b> CH3 – CHBr – CH2Br B. CH3 – CHBr – CH2OH


C. CH2Br – CH2 – CH2Br D. CH2Br – CH2 – CH2OH


<b>Câu 7 .</b>Ancol A là một đồng phân của C4H10O khi tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao cho sản phẩm hữu cơ B
có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi cho A tách nước trong điều kiện thích hợp thu được anken C.
Nếu cho C hợp nước (H2SO4 xúc tác) sẽ thu được ancol bậc III. Vậy A là:


A. Ancol butylic B. Ancol sec – butylic


<b>C</b>. Ancol isobutylic D. Ancol tert – butylic
<b>Câu 8 .</b>Số đồng phân bậc III ứng với ancol có CTPT C6H13OH là:



A. 2 <b>B</b>. 3 C. 4 D. 5


<b>Câu 9 .</b>Khi cho một ancol X tác dụng với Cu(OH)2 thấy Cu(OH)2 tan và sản phẩm tạo thành là một phức
màu xanh lam. Kết luận nào sau đây là chính xác nhất?


A. X là một ancol đa chức B. X là glixerol


C. X là etylen glicol <b>D</b>. X là ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm OH liền kề nhau


<b>Câu 10 .</b> Khi cho cùng một khối lượng của ancol etylic và glixerol tác dụng với Na dư thì tỉ lệ thể tích khí
thốt ra từ ancol etylic (V1) và từ glixerol (V2) tương ứng là:


A. V1 : V2 = 1 : 1 <b>B</b>. V1 : V2 = 1 : 1,5


C. V1 : V2 = 1 : 3 C. V1 : V2 = 1: 2


<b>Câu 11 .</b> Cho m gam hơi ancol metylic đi qua một ống sứ chứa CuO đốt nóng, làm lạnh tồn bộ phần hơi đi
ra khỏi ống rồi chia thành 2 phần đều nhau.


Phần 1 cho phản ứng hết với Na thu được 3,36 lit khí H2 (đktc)


Phần 2 cho phản hết với dd AgNO3 trong amoniac, thu được 86,4 gam Ag
Giá trị của m là:


A. 9,6 gam <b>B</b>. 19,2 gam C. 16 gam D. 32 gam


<b>Câu 12 .</b> Cho m gam hơi ancol metylic đi qua một ống sứ chứa CuO đốt nóng, làm lạnh tồn bộ phần hơi đi
ra khỏi ống rồi chia thành 2 phần đều nhau.



Phần 1 cho phản ứng hết với Na thu được 3,36 lit khí H2 (đktc)


Phần 2 cho phản hết với dd AgNO3 trong amoniac, thu được 86,4 gam Ag
Hiệu suất của q trình oxi hóa ancol bằng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 13 .</b> Cho 1,52 gam hh gồm 2 ancol no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với natri vừa đủ thu
được 2,18 gam chất rắn. Hai ancol đó là:


A. C5H11OH và C4H9OH B. C4H9OH và C3H7OH


<b>C</b>. C3H7OH và C2H5OH D. C2H5OH và CH3OH


<b>Câu 14 .</b> Cho 9,2 gam hh A gồm ancol propylic và đồng đẳng X của nó tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit
khí (đktc). CTPT của ancol X là:


<b>A.</b> CH3OH B. C2H5OH C. C4H9OH D. C5H11OH


<b>Câu 15 .</b> Chia m gam ancol etylic thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lit khí (đktc)


Phần 2: Thực hiện phản ứng este hóa với lượng dư axit axetic, hiệu suất pư este hóa đạt 50%. Sau đó tách
riêng phần este rồi cho pư với V(ml) dd NaOH 0,5M. Giá trị của V là:


A. 50 ml <b>B.</b> 100 ml C. 150 ml D. 200 ml


<b>Câu 16 .</b> Một ancol no X có số nhóm chức bằng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hóa hơi 3,1 gam X thu
được thể tích bằng đúng thể tích của 1,6 gam O2 đo ở cùng điều kiện. Vậy X là:


<b>A</b>. etan – 1,2 – điol B. propan – 1,2,3 – triol
C. metanol D. etanol



<b>Câu 17 .</b> Cho 100 ml ancol etylic 92o<sub> tác dụng hết với Na kim loại thu được V(lit) khí hiđro (đktc). Biết </sub>
khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là:


A. 17,92 lit B. 19,48 lit C. 22,4 lit <b>D</b>. 22,898 lit


<b>Câu 18 .</b> Oxi hóa 2 mol ancol metylic thành anđehit fomic bằng CuO rồi cho anđehit tan hết vào 100 gam
nước. Biết hiệu suất phản ứng oxi hóa là 80%. Nồng độ % dd anđehit fomic là:


A. 37,8% <b>B.</b> 32,4% C. 38,2% D. 35,8%


<b>Câu 19 .</b> ( ka -10). Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam
CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76
gam Ag. Hai ancol là:


<b>A. </b>C2H5OH, C2H5CH2OH. <b>B. </b>CH3OH, C2H5CH2OH.


<b>C. </b>C2H5OH, C3H7CH2OH. <b>D. </b>CH3OH, C2H5OH.


<b>Câu 20 .</b> ( ka -10). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu
được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là


<b>A. </b>7,42. <b>B. </b>5,72. <b>C. </b>4,72. <b>D. </b>5,42.


<b>Câu 21 .</b> ( ka -10). Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số
mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là


<b>A. </b>CH3-CH(OH)-CH3. <b>B. </b>CH3-CH2-CH(OH)-CH3.


<b>C. </b>CH3-CH2-CH2-OH. <b>D. </b>CH3-CH2-CH2-CH2-OH.



<b>Câu 22 .</b> ( kb -11). Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là
đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:


- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.


- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn
hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất).


Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là


<b>A. </b>25% và 35%. <b>B. </b>20% và 40%. <b>C. </b>40% và 20%. <b>D. </b>30% và 30%.


<b>Câu 23 .</b> ( kb -10). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có
cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo
ở đktc). Giá trị của V là


<b>A. </b>11,20. <b>B. </b>14,56. <b>C. </b>4,48. <b>D. </b>15,68.


<b>Câu 24 .</b> ( kb -10). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng
đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc
thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là


<b>A. </b>7,40 gam. <b>B. </b>5,60 gam. <b>C. </b>6,50 gam. <b>D. </b>7,85 gam.


<b>Câu 25 .</b> Đun nóng 5,3 gam 2 ancol X, Y với H2SO4 đặc ở 170o<sub>C đến pư hoàn toàn thu được hh khí gồm 2 </sub>
anken. Đốt cháy hết 2 anken rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dd Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa. Công
thức phân tử của X và Y là:



A. CH3OH và C2H5OH B. CH3OH và C3H7OH


</div>

<!--links-->

×