Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

tuyen tap de HSG tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.74 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>BẮC NINH</b> <b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2009 - 2010MƠN THI: HỐ HỌC - LỚP 9 THCS</b>
<b>Ngày thi: 14/4/2010</b>


<b>Câu 1 (3,0 điểm)</b>


Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 (duy nhất) Nếu khử hoàn toàn a gam oxit đó
bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo ra bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng SO2 bằng 9 lần lượng SO2 ở phản
ứng trên.


1.Viết phương trình hóa học xảy ra trong hai thí nghiệm trên
2. Xác định công thức của oxit sắt.


<b>Câu 2 (3,0 điểm)</b>


Cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,24 gam
chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi được 2,40 gam chất rắn D.


1.Tính nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO4.


2.Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.


3. Tính thể tích khí SO2 thoát ra (đktc) khi hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong H2SO4 đặc nóng dư.


<b>Câu 3 (4,0 điểm)</b>


X là oxit của kim loại M, trong đó M chiếm 80% khối lượng. Cho dòng khí H2 qua ống sứ chứa a gam chất X đốt nóng. Sau
phản ứng khối lượng chất rắn trong ống còn lại b gam. Hòa tan hết b gam chất rắn này trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung
dịch Y và khí NO duy nhất thoát ra. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,025a gam muối Z. Giả thiết hiệu suất các phản ứng là 100%.


1.Xác định công thức của X, Z.


2. Tính thể tích của NO (đktc) theo a, b.


<b>Câu 4 (3,0 điểm)</b>


Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH. Sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ gồm este, axit và
rượu. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp X thì thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Nếu cũng cho hỗn hợp X
như trên tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được 3,84 gam rượu và b gam muối khan. Hóa hơi hoàn toàn
lượng rượu trên thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,36 gam N2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).


1.Tính b và hiệu suất phản ứng este hóa.


2. Xác định CTPT của rượu và axit. Tính %m các chất trong X.


<b>Câu 5 (3,0 điểm)</b>


X là một hợp chất hữu cơ. Trong X tỷ lệ khối lượng của O so với các nguyên tố còn lại là 4:7. Đốt cháy hoàn toàn X chỉ thu
được CO2 và hơi nước với tỷ lệ số mol là 1:1. Tổng số mol các chất tham gia phản ứng cháy tỷ lệ với tổng số mol các sản phẩm là
3:4.


1.Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X.


2.Xác định công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử vừa tìm được, biết X đơn chức.


<b>Câu 6 (4,0 điểm)</b>


Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C8H12O5. Cho 0,01mol A tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi cô
cạn thu được hơi một rượu có ba nhóm -OH và 1,76 gam hỗn hợp chất rắn gồm muối của 2 axit hữu cơ đơn chức. Xác định công
thức cấu tạo có thể có của A (không cần viết khai triển công thức gốc hidrocacbon của axit)





<b>---Hết---TINH VINH PHUC</b>


<b>Câu 1 (1,5 điểm)</b>


Nguyên tố X có tổng điện tích hạt nhân trong nguyên tử là +2,56.10-18<sub> C. Cho 12,9 gam chất A (A là chất chứa nguyên tố X)</sub>


vào 100ml H2O phản ứng xảy ra mãnh liệt thu được dung dịch B chứa một chất tan. Cho Ba(NO3)2 dư vào dung dịch B thu được 34,95


gam kết tủa trắng, lọc kết tủa, để trung hòa nước lọc cần V ml dung dịch KOH 2M. Xác định V và công thức phân tử của A.


<b>Câu 2 (1,5 điểm) </b>


Khi trộn dung dịch 2 muối có cùng số mol, sau phản ứng tạo thành 1,25 gam chất X (kết tủa) và dung dịch Y, X là muối của kim loại
M (M có hóa trị 2 trong hợp chất). Tách riêng X rồi đem nung đến 11000<sub>C, muối X bị phân hủy thành 0,7 gam oxit MO và oxit Z (khí). Cô cạn</sub>


dung dịch Y thu được 2 gam chất rắn là một muối khan; muối này bị phân hủy ở 2150<sub>C tạo ra 0,025 mol oxit T (khí) và 0,9 gam hơi nước. </sub>


Xác định công thức phân tử hai muối ban đầu và viết các phương trình hóa học, biết số mol MO thu được bằng số mol Z, các phản
ứng xẩy ra hoàn toàn.


<b>Câu 3 (2,0 điểm) </b>


X là oxit của kim loại M, trong đó M chiếm 80% khối lượng. Cho dòng khí H2 qua ống sứ chứa a gam chất X đốt nóng. Sau


phản ứng khối lượng chất rắn trong ống còn lại b gam. Hòa tan hết b gam chất rắn này trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2. Tính thể tích khí NO (đktc) theo a, b.



<b>Câu 4 (1,5 điểm)</b>


Có 5 hợp chất A, B, C, D, E làm thí nghiệm với các hợp chất này ta thu được kết quả sau:
- Khi đốt A, B, C, D, E đều cho ngọn lửa màu vàng.


- A tác dụng với nước thu được O2; B tác dụng với nước thu được NH3.


- Khi cho C tác dụng với D cho ta chất X; C tác dụng với E thu được chất Y.
X, Y là những chất khí, tỉ khối của X so với O2 và Y so với NH3 đều bằng 2.


Hãy xác định công thức hóa học của A, B, C, D, E, X, Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Câu 5. (1,0 điểm)</b>


Một khoáng chất có chứa 20,93 % nhôm; 21,7% silic, còn lại là oxi và hiđro (về khối lượng). Hãy xác định công thức của
khoáng chất này.


<b>Câu 6 (1,5 điểm)</b>


Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ A, B, C trong đó chất A có công thức CxHyO, B và C là hai chất có cùng công thức phân tử


Cx’Hy’O. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Số mol chất A bằng

5



3

<sub> tổng số mol hai</sub>


chất B và C. Xác định công thức cấu tạo của ba chất A, B, C biết phân tử của chúng đều có nhóm -OH


<b>Câu 7 (1,0 điểm)</b>



Hidrocacbon A mạch hở có tỉ khối so với hidro bằng 21.
1. Xác định công thức phân tử của A.


2. Xác định công thức cấu tạo đúng của A để hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)


2 4


Br +NaOH +ddKMnO


1:1


A B   D    E


. Biết rằng E là hợp chất hữu cơ đa chức


<b>TINH THANH HOA</b>
<b>Câu 1: (5,5 điểm)</b>


<b>1.</b> Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (Mỗi mũi tên là một phương trình hóa học)


Fe <sub> FeCl</sub><sub>3 </sub><sub> </sub><sub> </sub><sub>FeCl</sub><sub>2</sub><sub> </sub><sub> Fe(OH)</sub><sub>2</sub><sub> </sub><sub> Fe(OH)</sub><sub>3</sub> <sub> Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub> <sub> Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub><sub> </sub><sub> FeSO</sub><sub>4</sub>


<b>2.</b> Có một hỗn hợp bột gồm các oxit: K2O, Al2O3, BaO. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn
hợp trên.


<b>3.</b> Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Xét ba thí nghiệm sau:


Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 3 muối.
Thí nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 2 muối.


Thí nghiệm 3: Thêm 3c mol Mg vào dung dịch A, sau phản ứng thu được dung dịch 1 muối.


a. Tìm mối quan hệ của a, b, c trong từng thí nghiệm.


b. Nếu a = 0,2; b = 0,3 và số mol của Mg là 0,4 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?


<b>Câu 2: (5,5 điểm).</b>


<b>1</b>. Một hợp chất hữu cơ có công thức dạng CxHyOz (x

2) tác dụng với NaOH. Hãy xác định công thức cấu tạo và viết
phương trình hóa học xảy ra giữa các chất trên với NaOH.


<b>2.</b> Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các bình khí sau: H2, CH4, C2H4, CO2, SO2. Viết phương trình hóa học xảy ra.


<b>3.</b> Axit A là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước. Oxit B tác dụng với dung dịch nước của A tạo nên hợp chất C màu
trắng, không tan trong nước. Khi nung C với cát và than ở nhiệt độ cao thu được đơn chất có trong thành phần của A. Xác định
công thức của A, B, C và viết phương trình hóa học xảy ra.


<b>Câu 3: (4,5 điểm).</b>


Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Hòa tan
3,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư, thu được khí Y. cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thu
được 7,88 gam kết tủa.


<b>a.</b> Hãy xác định công thức của hai muối và tính thành phần % về khối lượng mỗi muối trong X.


<b>b.</b> Cho 7,2 gam hỗn hợp X và 6,96 gam FeCO3 vào một bình kín chứa 5,6 lit không khí (đktc). Nung bình ở nhiệt độ cao để
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Tính thành phần % theo số mol các chất trong Z.


<b>c.</b> Tính thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp chất rắn thu được sau khi nung.
Giả sử trong không khí oxi chiếm 1/5 và nitơ chiếm 4/5 về thể tích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.</b> Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng H2SO4 đặc
và bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam và bình 2 tăng 17,6 gam. Xác
định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo có thể có của A.


<b>2.</b> A là rượu đa chức có công thức R(OH)n (R là gốc hidrocacbon). cho 12,8 gam dung dịch rượu A (trong nước) có nồng độ
71,875% tác dụng với Na dư thu được 5,6 lit H2 (ở đktc). Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng phân tử của A là 92
đ.v.C.


<i><b>Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137</b></i>


- Hết –
TINH GIA LAI


<b>Câu 1</b>. <i>(3 điểm)</i>


1. Trình bày ngắn gọn phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau: CH4, C2H4, C2H2 và SO2.


2. Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6. Xác định công thức cấu tạo và viết phương trình phản ứng sao cho phù
hợp với dữ kiện thực nghiệm sau:


- Hợp chất A không tác dụng được với dung dịch KMnO4 nhưng tác dụng được với H2/(Ni, toC) theo tỉ lệ mol 1: 3.
- Hợp chất B (có mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng được với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 2.


<b>Câu 2</b>. <i>(4 điểm)</i> A, B là hai hiđrocacbon ở thể khí. Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử A bằng phần
trăm về khối lượng cacbon trong phân tử B và bằng 92,3077%.


1. Xác định công thức phân tử của A và B.


2. Biết trong điều kiện thích hợp, A có thể nhị hợp tạo thành B. Xác định công thức cấu tạo của A và B, viết phương trình


phản ứng xảy ra.


<b>Câu 3</b>. (<i>4 điểm)</i>


1. Nguyên tử X có ba lớp electron kí hiệu là 2/8/3.
- Xác định tên của nguyên tố X và giải thích.


- Đốt nóng X ở nhiệt độ cao trong không khí. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (giả sử không khí chỉ gồm
N2 và O2).


2. Trộn 190 cm3<sub> oxi với 120 cm</sub>3 <sub>hỗn hợp khí X gồm N</sub>


2, H2 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó làm lạnh, thu
được hỗn hợp Y có thể tích là 110 cm3<sub>. Cho Y qua dung dịch NaOH dư, khí thoát ra có thể tích là 40 cm</sub>3<sub>. Tính thể tích mỗi khí</sub>
trong hỗn hợp X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.


<b>Câu 4</b>. <i>(3,5 điểm)</i>


1. Cho a gam dung dịch H2SO4 10% phản ứng với a gam dung dịch KOH 20%. Độ pH của dung dịch thu được sau phản
ứng như thế nào?


2. Trộn lẫn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30%. Tính C%
và trình bày cách pha trộn.


3. Cho 21,3 gam P2O5 phản ứng với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được
sau phản ứng.


<b>Câu 5</b>. <i>(3 điểm)</i> Ngâm một thanh đồng vào 250 gam dung dịch AgNO3 6,8%. Sau một thời gian nhấc thanh đồng ra, thu được
dung dịch X có khối lượng là 243,92 gam (giả sử Ag sinh ra bám hết vào thanh đồng).



1. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.


2. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch X phải dùng 3,25 gam kim loại M có hóa trị không đổi. Xác định tên kim
loại M.


<b>Câu 6</b>. <i>(2,5 điểm)</i>


1. Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 25oC có nồng độ là 0,027M. Cho 6 gam canxi phản ứng với 100 gam nước. Tính khối
lượng Ca(OH)2 (rắn) thu được (giả sử thể tích dung dịch bằng thể tích nước).


2. Để m gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng là


(m + 1,6) gam. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư thì được 4,48 lít khí SO2 (đktc) duy nhất thoát
ra. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. Tính m.


TINH NGHE AN
<b>Câu 1.</b> (6,0 điểm):


1. Từ các hóa chất: KClO3, FeS, Fe và dung dịch HCl, với các thiết bị và chất xúc tác có đủ.


a. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế 5 chất khí khác nhau.


b. Cho 5 chất khí trên tác dụng vừa đủ với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.


2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất sau ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: AlCl3, Al2O3, CuCl2, KCl, CuO.


3. Cho một mẫu đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm chứa 10 ml dung dịch HCl 1M. Cứ sau 30 giây người ta đo thể tích CO2 (đktc) thu được


kết quả như sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thể tích khí CO2 (ml) 0 30 52 78 80 88 91 91


a. Kết quả đo ở thời điểm nào được nghi ngờ là sai? Giải thích?
b. Giải thích tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 180 giây?


c. Khoảng thời gian nào phản ứng xẩy ra nhanh nhất? Có những biện pháp nào để phản ứng xẩy ra nhanh hơn?


<b>Câu 2.</b> (2,0 điểm): Hãy xác định các chất từ <i>A1 → A11</i> và hoàn thành các phương trình hóa học sau:


<i>A</i>

<sub>1</sub>

+

<i>A</i>

<sub>2</sub>

<i>→ A</i>

<sub>3</sub>

+

<i>A</i>

<sub>4</sub> (1)

<i>A</i>

6

+

<i>A</i>

8

+

<i>A</i>

9

<i>→ A</i>

10 (3)


<i>A</i>

<sub>3</sub>

+

<i>A</i>

<sub>5</sub>

<i>→ A</i>

<sub>6</sub>

+

<i>A</i>

<sub>7</sub> (2)

<i><sub>A</sub></i>


10

<i>→</i>



<i>to</i>


<i>A</i>

<sub>11</sub>

+

<i>A</i>

<sub>9</sub> (4)

<i>A</i>

<sub>11</sub>

+

<i>A</i>

<sub>4</sub>

<i>→</i>



<i>to</i>


<i>A</i>

<sub>1</sub>

+

<i>A</i>

<sub>9</sub> (5)


Biết: A3 là muối Sắt clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,87 gam kết tủa.


<b>Câu 3.</b> (4,0 điểm): Hỗn hợp X gồm AO và B2O3 (A, B là hai kim loại thuộc dãy hoạt động hóa học của một số kim loại – SGK Hóa Học 9).


Chia 36 gam X thành hai phần bằng nhau:


- Để hòa tan hết phần 1, cần dùng 350 ml dung dịch HCl 2M.



- Cho luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 13,2 gam chất rắn Y.
1. Xác định công thức hóa học của AO và B2O3.


2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X.


<b>Câu 4.</b> (5,0 điểm): Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M vào dung dịch chứa 86 gam hỗn hợp gồm BaCl2 và


CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịch B.


1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong A.
2. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:


a. Cho axit HCl dư vào phần 1, sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn còn lại tới khối lượng không đổi được chất rắn X. Tính thành
phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X.


b. Thêm từ từ 540 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào phần 2, đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì tổng khối lượng của dung dịch giảm tối


đa bao nhiêu gam?


<b>Câu 5.</b> (3,0 điểm): Hỗn hợp X gồm: 0,3 mol CH4; 0,18 mol C2H2 và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y.


Cho Y đi qua bình A đựng dung dịch Brôm dư, đến khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 8 và thấy khối


lượng bình A tăng 1,64 gam. Tính số mol từng chất có trong hỗn hợp Z.


(<i>Cho Al:27; Mg:24; Cu:64; O:16; Ca:40; C:12; Ba:137; Na:23; K:39; Fe:56; Cl:35,5; S:32; H:1; N:14</i>)


<b> Hết </b>
<b>-TINH BAC GIANG</b>
<b>Câu 1</b><i>(4,0 điểm)</i>



<b>1.</b> Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách nhận biết từng khí trong hỗn hợp các khí sau: C2H4, CH4, CO2, SO3. Viết các phương trình


hoá học của các phản ứng xảy ra.


<b>2.</b> Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn (A). Chất rắn (A) chỉ tan một phần trong dung dịch H2SO4 loãng dư,


tuy nhiên (A) lại tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch (B) và khí (C). Khí (C) tác dụng với dung dịch KOH được


dung dịch (D). Dung dịch (D) vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Pha loãng dung dịch (B)


rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa (E). Nung (E) đến khối lượng không đổi, sau đó cho dòng khí H2 dư đi


qua thì thu được khối bột màu đỏ (F). Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và xác định các chất trong (A), (B), (C),
(D), (E), (F).


<b>Câu 2</b><i>(3,5 điểm)</i>


<b>1.</b> Trong phòng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl (dùng bình kíp), do đó khí CO2 thu được còn bị lẫn


một ít khí hiđro clorua và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được khí CO2 tinh khiết. Viết các phương trình hoá học


của các phản ứng hoá học xảy ra.


<b>2.</b> Có hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic. Trình bày phương pháp hoá học để có thể tách riêng mỗi chất. Viết các phương trình hoá
học của các phản ứng xảy ra.


<b>3.</b> Viết phương trình hoá học chứng minh axit axetic mạnh hơn axit cacbonic nhưng yếu hơn axit sunfuric.


<b>Câu 3</b><i>(3,5 điểm)</i>



<b>1.</b> Xác định các chất A, B, C, D và viết phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ sau:
C


A


0


<i>t</i>


 

<sub> B A</sub>




D


Biết rằng A là thành phần chính của đá phấn; B là khí dùng nạp cho các bình chữa cháy.


<b>2.</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hiđrocacbon gồm C2H4, CH4, C6H6, C2H2. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1.</b> Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác Niken nung nóng được hỗn hợp Y


gồm C2H4; C2H6; C2H2 và H2 dư. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình brôm tăng lên 24,2 gam và thoát ra 11,2 lít


hỗn hợp khí Z (đktc) không bị hấp thụ. Tỉ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 9,4. Tính số mol từng khí trong hỗn hợp X và Y.


<b>2.</b> Cho 100 ml rượu etylic 460<sub> phản ứng hết với kim loại Na dư thu được V lít khí (đktc). Tính giá trị của V. (Biết khối lượng riêng của </sub>


rượu etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml).



<b>Câu 5</b><i>(2,0 điểm)</i>


Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt FexOy bằng H2 nóng, dư. Hơi nước tạo ra được hấp thụ hết vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% thì


thấy nồng độ axit còn lại là 89,416%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thoát ra
13,44 lít H2 (đktc). Tìm công thức của oxit sắt trên.


<b>Câu 6</b><i>(3,0 điểm)</i>


Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại kiềm M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được


2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi


gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa.


<b>1.</b> Xác định kim loại M.


<b>2.</b> Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44 gam


tinh thể muối kép. Xác định công thức của tinh thể.


--- Hết


---DE THI TINH TIEN GIANG


<b>Câu 1 : </b>(5điểm)


1.Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 có cùng nồng độ mol. Chỉ dùng thêm quì tím có thể nhận biết được ba dung dịch
trên hay không? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.



2.Cho a mol NaOH phản ứng với b mol H3PO4 (dung dịch) thấy tạo ra hai muối là Na2HPO4 và Na3PO4. Cho biết tỉ lệ a:b
nằm trong khoảng nào?Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.


3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây :


a. MxOy + H2SO4 loãng 
b. FeS2 + HCl 


c. FexOy + CO
0


t


 

<sub> FeO + …</sub>


d. Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2


Với M là kim loại.


<b>Câu 2 : </b>(5điểm)


1.Cho các chất sau:rượu etylic(ancol etylic),axit axetic lần lượt phản ứng với: Ca(HCO3)2, FeS,Cu, C2H5OH, NaNO3 và
Al(OH)3. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.


2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau dưới dạng công chức cấu tạo.
CaCO3  A  B  C  D  Buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2)


<b>Câu 3 : </b>(5điểm)


X là dung dịch AlCl3, Y là dd NaOH .



- 100 ml dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KHCO3 1M.


- Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8g kết tủa.
- Thêm 250ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới kết thúc các phản ứng thấy trong cốc có 10,92g kết
tủa.


Tính nồng độ mol của dung dịch X , Y ?


<b>Câu 4 : </b>(5điểm)


X là hỗn hợp gồm một ankan, một anken và hidro. Đốt cháy 8,512 lít khí X (<i>đktc) </i>thu được 22g CO2 và 14,04g nước.
1.Tìm tỷ khối của X so với không khí.


2. Dẫn 8,512 lít X (<i>đktc</i>) nói trên đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 12,6. Dẫn Y qua bình nước
brom dư thấy có 3,2g brom tham gia phản ứng. Hỗn hợp Z thoát ra khỏi bình có tỷ khối so với H2 là 12.


Tìm CTPT cuả các hidrocacbon đã cho và tính % thể tích các khí trong X.Giả thiết các phản ứng hoàn toàn .


--- Hết


---DE THI TINH DONG THAP


<b>Câu 1</b>: (2 điểm)


a. Biết 1/5 nguyên tử kối của nguyên tố Y bằng 1/3 nguyên tử khối của Mg. Xác định tên nguyên tố Y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 2</b>: (2 điểm)


Chọn các chất A,B,C thích hợp và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau:


A


B CuSO4 <i>→</i> CuCl2 <i>→</i> Cu(NO3)2 <i>→</i> A <i>→</i> B <i>→</i> C
C


<b>Câu 3</b>: (2điểm)


a. Phân tích 2,45gam một hợp chất X gồm 3 nguyên tố K, Cl, O, trong đó có chứa 0,78gam K; 0,96gam O. Xác định công
thức hoá học của hợp chất X, biết phân tử có 1 nguyên tử K.


b. Trong 5,6gam hợp chất oxit có công thức dạng RO chứa 6.1022<sub> phân tử RO. Xác định công thức oxit trên.</sub>


<b>Câu 4</b>: (2điểm)


Cần điều chế 6,72 lít H2 (đktc) từ những chất có sẵn là Mg, Al, Fe, HCl.


Hãy chọn kim loại nào để có khối lượng nhỏ nhất? là bao nhiêu gam (nếu dùng axit dư)


<b>Câu 5</b>: (2điểm)


Hoà tan 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và oxit của nó bằng nước, thu được 500 gam dung dịch B và 2,24 lít khí
C. Để trung hoà 50 gam dung dịch B phải dùng hết 20ml dung dịch H2SO4 1M.


a. Viết phương trình hoá học xảy ra.
b. Xác định tên kim loại kiềm A


<b>Câu 6</b>: (3điểm)


Cho a là dung dịch H2SO4; B là dung dịch NaOH. Đổ 50ml dung dịch A và 50ml dung dịch B, thu được dung dịch có tính
axit với nồng độ H2SO4 là 0,6M. Nếu đổ 150ml dung dịch B vào 50ml dung dịch A thì thu được dung dịch có tính kiềm với nồng


độ NaOH là 0,2M


Xác định nồng độ M của dung dịch A và B.


<b>Câu 7</b>: (2 điểm)


Có 5 ống nghiệm được đánh số thứ tự 1,2,3,4,5. Mỗi ống đựng 1 trong 5 dung dịch sau đây: Na2CO3, BaCl2, H2SO4, NaCl.
Nếu lấy ống (2) đổ vào ống (1) thấy có kết tủa; lấy ống (2) đổ vào ống (3) thấy có khí thoát ra; lấy ống (1) đổ vào ống (4) thấy có
kết tủa. Hãy xác định theo số thứ tự của từng ống đựng dung dịch gì? Viết phương trình phản ứng.


<b>Câu 8</b>: (3điểm)


Hỗn hợp A gồm có: Sắt, nhôm, đồng.


Cho 6,5 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí. Mặt khác, nếu cho lượng hỗn hợp A trên
tác dụng với dung dịch HCl dư, thì thu được 4,48 lít (các khí đo ở đktc)


Tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp A.


<b>Câu 9</b>: (2điểm)


Khi cho muối natri hiddrocacbonat phản ứng hoàn toàn với dung dịch có chứa 17,4 gam axit sunfuric. Toàn bộ khí sinh ra
được dẫn qua bình đựng 120 gam dung dịch xút ăn da 10% cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Hỏi muối nào sinh ra, với khối lượng
bao nhiêu?




<b>---Hết---DE THI TINH QUANG NINH</b>
<b>Câu 1 : (5 điểm)</b>



1) Cho biết A là thành phần chính của quặng pyrit sắt. Xác định A, B, C, D, E, F, G và viết phương trình chuyển hóa trực tiếp sau:
A B

C D B

E F B



+ H2SO4đặc


G


2)Thêm từ từ dung dịch HCl vào 10 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II. Sau một thời gian thể tích khí thoát ra đã
vượt quá 1,904 lít (đktc) và lượng muối clorua tạo thành vượt quá 8,585 gam. Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào trong số
các kim loại sau: Mg,Ca,Ba,Cu, Zn.


<b>Câu 2: (5 điểm)</b>


1<b>) </b>Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn: MgCl2, FeCl2, BaCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ được dùng thêm một dung dịch
khác để làm thuốc thử, hãy nhận ra từng dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


2)Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2. Hấp thụ toàn bộ lượng SO2 thu được cần 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M. Tính khối lượng
muối tạo thành.


<b>Câu 3: (5 điểm)</b>


+ O2 + dd NaOH +ddNaOH + dd HCl + O2 + H2O +Cu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1) Từ các chất KMnO4, BaCl2, H2SO4, Fe có thể điều chế được các khí gì? Viết phương trình phản ứng?


2) Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Hòa tan a gam hỗn hợp X bằng axit Sunfuric đặc, nóng vừa đủ thì thoát ra 15,68 dm3
SO2 (đktc) và nhận được dung dịch Y. Chia đôi dung dịch Y, một nửa đem cô cạn nhận được 45,1 gam muối khan, còn một nửa
thêm NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn. Tìm a và tính phần trăm theo
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.



<b>Câu 4 : (5 điểm)</b>


1) Nung nóng đồng kim loại trong không khí một thời gian được hỗn hợp chất rắn A. Hòa tan A bằng axit H2SO4 đặc, nóng thu
được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH tạo ra dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng được với dung
dịch BaCl2 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Cho B tác dụng với dung dịch KOH thu được kết tủa E. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra.


2) Cho hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon là C2H4 và C2H2. Lấy 2,96 gam hỗn hợp A đem đốt cháy hoàn toàn thu được m1 gam CO2
và m2 gam H2O. Lấy 0,616 lít A (đktc) cho tác dụng với lượng dư nước brom, thấy có 6,8 gam brom đã tham gia phản ứng.


<b>a)</b> Tính phần trăm thể tích của mỗi hiđrocacbon trong A.
<b>b)</b> Tính m1 và m2.


<b>DE THI TINH HA NAM</b>


<b>Câu I (4,0 điểm):</b>



<b>1)</b>

Cho BaO vào dung dịch H

2

SO

4

loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa M


và dung dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được khí P và dung dịch Q. Lấy dung dịch Q cho tác


dụng với dung dịch Na

2

CO

3

thu được kết tủa T. Xác định M, N, P, Q, T.



<b>2)</b>

Hoà tan hết 22,4 gam CaO vào nước (dư) thu được dung dịch A



a) Nếu cho khí cacbonic sục hết vào dung dịch A thì thu được 5,0 gam kết tủa. Tính thể tích khí



cacbonic

(ở đktc) tham gia phản ứng.



b) Nếu hoà tan hoàn toàn 56,2 gam hỗn hợp MgCO

3

và BaCO

3

(có thành phần thay đổi trong đó



có a% MgCO

3

) bằng dung dịch HCl, tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết



tủa B. Tính giá trị của a để lượng kết tủa B nhỏ nhất.



<b>Câu II (4,0 điểm):</b>



<b>1)</b>

Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol O

2

và 2a mol SO

2

ở 150

o

C, 10 atm (có


mặt V

2

O

5

). Nung bình ở nhiệt độ 400

o

C trong một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp


suất trong bình là P. Thiết lập biểu thức tính P và biểu thức tính tỷ khối d so với H

2

của hỗn hợp khí


trong bình sau phản ứng theo hiệu suất của phản ứng (h).



<b>2)</b>

Cho 30,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe

3

O

4

tác dụng với 500 ml dung dịch HNO

3

loãng, đun



nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,68 lít khí NO (sản phẩm khử


duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,2 gam kim loại.



a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b) Tính nồng độ C

M

của axit HNO

3

.


<b>Câu III (4,0 điểm):</b>



<b>1) </b>

Từ dung dịch H

2

SO

4

98% (D = 1,84 gam/ml) và nước, hãy tính toán và nêu cách pha chế 300


ml dung dịch H

2

SO

4

0,5M (các dụng cụ thí nghiệm có đầy đủ).



<b>2)</b>

Cho 13,9 gam hỗn hợp gồm Al và Fe (biết số mol sắt gấp hai lần số mol nhôm) vào 200 ml



dung dịch A chứa Cu(NO

3

)

2

và AgNO

3

. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 37,2 gam chất rắn B



gồm ba kim loại. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch axit HCl (dư) thu được 1,12 lít khí (ở đktc).


Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch A.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1) </b>

Bằng phương pháp hoá học, hãy tách khí metan tinh khiết từ hỗn hợp gồm khí sunfurơ, khí


cacbonic, metan, axetilen, etilen và hơi nước.




<b>2)</b>

Đem oxi hoá 6,9 ml rượu etylic nguyên chất (có khối lượng riêng D = 0,8 gam/ml) thu được



dung dịch A. Cho dung dịch A phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung


dịch B, sau đó cô cạn dung dịch B đến khan thu được 12,2 gam chất rắn C. Nung chất rắn C có mặt


của CaO (dư) ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được V lít khí (ở đktc)



a) Tính phần trăm số mol rượu đã bị oxi hoá.


b) Tính V.



<b>Câu V (4,5 điểm): </b>



<b>1) </b>

Viết các phương trình phản ứng của dãy biến hoá sau:


A →B →C →D→E → F→A



Cho biết A là hiđrocacbon có tỷ khối so với hiđro là 14; chất E là hợp chất hữu cơ có khối


lượng mol nhỏ nhất.



<b>2)</b>

Cho 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Chia A làm hai phần



bằng nhau:



Phần 1 cho qua dung dịch Br

2

(dư) khối lượng dung dịch tăng X gam và lượng Br

2

đã phản ứng



là 32 gam (không có khí thoát ra khỏi dung dịch)



Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng P

2

O

5

dư,


bình 2 đựng KOH dư. Thấy bình 1 tăng Y gam, bình 2 tăng 17,6 gam.



</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×