LÝ THUYẾT KẾ TOÁN ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Phân tích vai trò và nhiệm vụ của kế toán
Nhiệm vụ :
_ Bảo vệ tà i sản của doanh nghiệp.
_ Phản ánh và giám đốc tình hình thự c hiện Kế toán tà i chính của doanh nghiệp.
_ Phản ánh, giám đốc việc chấp hà nh chính sách, chế độ Kế toán, tà i chính của nhà
nước.
_ Phát hiện khả năng tiềm năng trong doanh nghiệp.
Vai trò :
+ Đối với doanh nghiệp:
_ Kế toán giúp cho doanh nghiệp theo dõ i thườ ng xuyên tình hình hoạ t động sản xuất
của doanh nghiệp cũ ng như theo dõ i thò trườ ng để điều tiết sản xuất => doanh nghiệp
hoạ t động tốt, tránh thâm lạm tà i sản nhờ kiểm soát nội bộ.
_ Kế toán cung cấp tà i liệu cho doanh nghiệp để là m cơ sở hoạch đònh các hoạ t động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp => thấy đượ c hiệu quả của công việc => vạ ch
ra hướng hoạ t động cho tương lai.
_ Kế toán cũ ng giúp cho ngườ i quản lý điều hoà được tình hình tà i chính của doanh
nghiệp.
_ Kế toán là cơ sở giúp giải quyết tranh tụ ng khiếu tố vì được pháp luật coi là bằng
chứng về hà nh vi thương mạ i.
_ Kế toán cơ sở đảm bảo vữ ng chắc trong sự giao dòch buôn bán.
_ Do sự phát triển của khoa họ c công nghệ => hạ giá sản phẩm và quản lý doanh
nghiệp kòp thờ i ra quyết đònh phù hợ p …trên cơ sở số liệu của Kế toán.
_ Kế toán cho 1 kết quả tà i chính rõ rệt, vữ ng chắc.
+ Đối với nhà nước:
_ Nhà nước có thể theo dõ i đượ c sự phát triển của các ngà nh sản xuất kinh doanh từ
đó tổng hợ p đượ c sự phát triển của nền kinh tế quốc gia.
_ Nhà nước là m trọ ng tà i giải quyết sự tranh chấp về quyền lợ i giữ a các doanh
nghiệp.
_ Tìm ra cách tính thuế tốt nhất tránh thất thu thuế, hạ n chế sai lầm trong chính sách
thuế.
_ Kế toán cung cấp các dữ kiện hữ u ích cho các quyết đònh kinh tế, chính trò, xã hội…
xác đònh đượ c khả năng trách nhiệm, cương vò quản lý và cung cấp các dữ kiện hữ u
ích cho việc đánh giá khả năng tổ chức và lã nh đạ o.
_ Đối với nền kinh tế, kế toán giúp chính quyền trong việc soạ n thảo và ban hành
chính sách thuế, các chính sách kế toán khác cho thích hợ p.
Câu 2: Trình bà y các công việc của nền kế toán (pp thu nhập, phân hoạ ch, xử lý
và tổng hợp)?
_ Lập chứng từ kế toán: phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh và hoàn thà nh vào
các tờ chứng từ theo mẫu quy đònh, theo thờ i gian và đòa điểm phát sinh nghiệp vụ đó.
_ Kiểm kê: là công việc của kế toán dù ng cân, đong, đo, đếm…để xác đònh số lượng
và chất lượng của các loạ i vật tư, tiền…Từ đó đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán
mà có biện pháp xử lý kòp thờ i.
_ Tính giá các đối tượ ng kế toán: là 1 công việc của kế toán, biểu hiện bằng giá trò tất
cả nhữ ng TS của doanh nghiệp nhờ đó mà mọ i đối tượng của kế toán đều được biểu
hiện cù ng một thước đo tiền tệ, từ đó có thể tổng hợ p nhữ ng chỉ tiêu cần thiết bằng
tiền cho doanh nghiệp và cho cả nền kinh tế.
_ Tính giá thà nh: là 1 công việc của kế toán tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ của
doanh nghiệp biểu hiện bằng tiền từ đó xác đònh giá thà nh sản phẩm => giúp doanh
nghiệp thấy đượ c hiệu quả sản xuất kinh doanh để có kế hoạ ch hạ giá cho phù hợp.
_ Mở tà i khoản kế toán: là 1 công việc của kế toán phản ánh và giám đốc 1 cách
thườ ng xuyên, liên tụ c và có hệ thống từ ng đối tượ ng kế toán riêng biệt trong hoạ t
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (mỗi đối tượ ng kế toán riêng biệt có
nhiều điểm khác nhau về mọ i mặt => cần mở một tà i khoản tương ứng.
_ Ghi sổ kép: là 1 công việc của kế toán dù ng ghi 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh và o ít
nhất hai tà i khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan của các tài
khoản giúp cho việc giám đốc chặt chẽ các hoạ t động kinh tế tà i chính của doanh
nghiệp.
_ Lập báo cáo kế toán : báo cáo kế toán đượ c tổng hợ p số liệu từ các sổ kế toán theo
các chỉ tiêu kinh tế về tà i sản và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp giúp cho việc đánh giá và phân tích tình hình hoạ t động sản xuất kinh
doanh, qua đó đề ra các biện pháp để sử dụ ng, điều hà nh mang lạ i hiệu quả cao nhất.
Câu 3: Trình bà y khái niệm và kết cấu của bảng cân đối kế toán
+Khái niệm: bảng cân đối kế toán là 1 bảng báo cáo tà i chính tổng hợ p, phản ánh
tổng quát toà n bộ giá trò TS hiện có và nguồn hình thà nh tà i sản đó của doanh nghiệp
tạ i 1 thờ i điểm nhất đònh.
+ Kết cấu: bảng cân đối kế toán gồm 2 phần:
_ Phần bên trái (phần trên) dù ng phản ánh kết cấu của vốn kinh doanh mà danh từ kế
toán gọ i là phần tà i sản.
_ Phần bên phải (phần dưới) dù ng phản ánh nguồn hình thà nh của tà i sản hay còn gọi
là phần nguồn vốn.
+ Phần tà i sản: phản ánh toà n bộ giá trò tà i sản hiện có của doanh nghiệp tạ i thờ i
điểm báo cáo theo cơ cấu tà i sản và hình thức tồn tạ i trong quá trình hoạ t động sản
xuất kinh doanh của DN, gồm:
_ Tà i sản lưu động và đầu tư ngắn hạ n.
_ tà i sản cố đònh và đầu tư dà i hạ n.
+ Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thà nh TS hiện có của DN tạ i thờ i điểm báo
cáo, gồm:
_ Nợ phải trả.
_ Nguồn vốn chủ sở hữ u.
Mỗi phần của bảng đều đượ c phản ánh theo 3 cột: mã số, số đầu năm, số cuối kỳ .
Cơ sở dữ liệu để lập bảng là căn cứ và o sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, bảng cân đối
kế toán kỳ trước.
Câu 4: Trình bà y khái niệm, kết cấu, nội dung của bảng kết quả hoạ t động kinh
doanh.
* Khái niệm: bảng kết quả hoạ t động kinh doanh là báo cáo tà i chính tổng hợ p phản
ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của DN, chi tiết theo hoạ t
động kinh doanh chính và hoạ t động khác, tình hình thực hiện nghóa vụ đối với NN về
thuế và các khoản phải nộp khác, tình hình thuế giá trò gia tăng đượ c khấu trừ , được
hoà n lạ i, đượ c miễn giảm.
* Kết cấu và nội dung: gồm 2 phần chính:
+ Phần 1: Lã i – lỗ
_ tổng doanh thu: là mọi số tiền thu đượ c do bán hà ng hóa.
_ Các khoản giảm trừ : các khoản là m giảm doanh thu như chiết khấu, giảm giá…
_ Doanh thu thuần: doanh thu bán hà ng đã trừ các khoản giảm trừ .
_ Giá vốn hà ng bán: phản ánh mọ i giá trò mua của hà ng hóa, giá thà nh sản phẩm, chi
phí trự c tiếp của các dòch vụ đã bán trong kỳ .
_ Lợ i nhuận gộp : phản ánh chênh lệch giữ a doanh thu thuần và giá vốn hà ng bán.
_ Chi phí bán hà ng.
_ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
_ Lợ i nhuận thuần hoạ t động kinh doanh: bằng lợ i nhuận gộp trừ chi phí bán hà ng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
_ Thu nhập hoạ t động tà i chính.
_ Lợ i nhuận hoạ t động tà i chính.
_ Chi phí hoạ t động tà i chính.
_ Các khoản thu nhập bất thườ ng.
_ Chi phí bất thườ ng.
_ Lợ i nhuận bất thườ ng.
_ Tổng lợ i nhuận trước thuế.
_ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
_ Lợ i nhuận sau thuế .
+ Phần 2: tình hình thực hiện nghóa vụ với nhà nước
_ Thuế
_ Các khoản phải nộp khác.
_ Tổng số thuế cò n phải nộp năm trước chuyển sang kỳ này.
+ Phần 3 : Thuế GTGT được khấu trừ , đượ c miễn giảm
_ Thuế GTGT đượ c khấu trừ .
_ Thuế GTGT đượ c hoà n lạ i.
_ Thuế GTGT đượ c miễn giảm.
Câu 5 : Chứng từ kế toán là gì? ý nghóa và tác dụ ng của chứng từ kế toán.
+ Chứng từ kế toán là nhữ ng chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tà i chính
đã phát sinh và thự c sự hoà n thành.
+ Ý nghóa và tác dụ ng:
_ Lập chứng từ kế toán là công việc đầu tiên của kế toán. Nó là phương pháp phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế tà i chính phát sinh và được hoà n thà nh theo mẫu qui đònh,
theo thờ i gian và đòa điểm phát sinh. Từ đó là m cơ sở ghi và o sổ kế toán.
_ Do nó là công việc đầu tiên trong toà n bộ công tác kế toán của đơn vò nên có ảnh
hưởng đầu tiên và trực tiếp đến chất lượ ng của công tác kế toán => cần đảm bảo tính
chính xác và kòp thờ i. Đồng thờ i về nội dung phải đảm bảo tính hợ p lệ và hợp pháp.
_ Nhờ các chứng từ kế toán mà mọ i nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp
đều đượ c phản ánh đầy đủ để kế toán có thể giám đốc trước, trong và sau khi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và hoà n thà nh, nhờ các chứng từ kế toán mà cấp trên truyền đạ t
mệnh lệnh và chỉ thò công tác của đơn vò cho cấp dưới thự c hiện, đồng thờ i chứng
minh việc thự c hiện của mình.
Câu 6: Trình bà y các cách phân loạ i chứng từ kế toán
* Do tài sản và nguồn vốn trong đơn vò bao gồm rất nhiều loạ i có nội dung và công
dụ ng kế toán khác biệt. Cho nên chứng từ kế toán đượ c qui đònh bao gồm nhiều loạ i
để phản ánh đượ c tính chất đa dạ ng của tài sản và nguồn vốn. Hệ thống chứng từ kế
toán bao gồm nhữ ng chứng từ được xác lập để phản ánh theo trong từ ng loạ i chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động và tiền lương
+ Chỉ tiêu hà ng tồn kho.
+ Chỉ tiêu bán hàng.
+ Chỉ tiêu tiền tệ.
+ Chỉ tiêu tà i sản cố đònh.
* Để đáp ứng yêu cầu quản lý và kiểm tra của nhà nước cũ ng như yêu cầu hoạ ch toán
nội bộ tạ i đơn vò đã chia là m hai phân hệ:
+ Phân hệ chứng từ kế toán có tính bắt buộc.
+ Phân hệ chứng từ kế toán có tính chất hướng dẫn.
* Để hiểu đượ c chứng từ nhằm có thể sử dụ ng chúng một cách tốt nhất thì việc phân
loạ i là cần thiết. Phân loạ i đầu tiên, phổ biến và dễ hiểu là phân loạ i theo trình tự xử
lý và công dụ ng của chứng từ kế toán : chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ.
Câu 7: Trình bà y trình tự xử lý chứng từ kế toán
Chứng từ khi đượ c chuyển giao đến bộ phận kế toán thì đượ c kế toán xử lý theo một
trình tự sau:
+ Kiểm tra chứng từ : xem xét tính hợ p pháp, hợ p lý, việc tính toán trên chứng từ , việc
ghi đầy đủ các yếu tố như qui đònh gì không? Xem có vi phạ m gì không?
+ Hoà n chỉnh chứng từ : sau khi kiểm tra cần hoà n chỉnh một số nội dung cần thiết để
đảm bảo việc ghi sổ kế toán đượ c nhanh chóng và chính xác.
+ Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán: Do chứng từ kế toán đượ c lập ở
nhiều bộ phận và cuối cù ng được tập trung ở bộ phận kế toán nên cần phải tổ chức
luân chuyển chứng từ kinh tế một cách khoa họ c để xác đònh đườ ng đi cụ thể của từ ng
loạ i chứng từ khi đi qua nhiều bộ phận theo qui đònh rõ rà ng.
+ Bảo quản và lưu trữ chứng từ : sau khi ghi sổ thì phải đượ c bảo quản chu đáo và có
hệ thống để tiện kiểm tra khi cần thiết vì mọ i số liệu phản ánh trong sổ kế toán đều
từ chứng từ và chỉ đượ c …hủy khi có quyết đònh của hội đồng đánh giá tà i liệu lưu trữ .
Câu 8: Kiểm kê là gì? Trình bà y các loạ i, các pp kiểm kê và vai trò của kế toán
trong kiểm kê.
+ Kiểm kê là một công việc của kế toán dù ng để kiểm tra tạ i chỗ các loạ i tà i sản của
DN như NVL. Thà nh phẩm, hà ng hóa, tiền mặt…bằng cách cân, đong, đếm để xác
đònh số lượng và chất lượ ng thự c tế của tà i sản nhằm đối chiếu với sổ ghi trên sổ kế
toán từ đó phát hiện sự chênh lệch giữ a số thự c tế và số ghi trên sổ kế toán.
+ Các loạ i kiểm kê:
_ Theo phạm vi kiểm kê có 2 loạ i: kiểm kê từ ng phần, kiểm kê toà n phần.
_ Theo thờ i gian tiến hà nh kiểm kê có 2 loạ i: kiểm kê đònh kỳ , kiểm kê bất thườ ng.
+ Các pp kiểm kê: tuỳ theo đối tượng kiểm kê mà sử dụ ng pp kiểm kê phù hợp.
_ Kiểm kê hiện vật: cân, đong, đo, đếm trự c tiếp tạ i chỗ đối tượ ng được kiểm kê. Khi
kiểm kê phải có mặt của ngườ i chòu trách nhiệm bảo quản hiện vật, phải chú ý tới số
lượ ng và chất lượ ng của hiện vật.
_ Kiểm kê từ ng mặt: các chứng khoán có giá trò như tiền thì đếm trự c tiếp từ ng loại và
đối chiếu với số qũ y. Khi kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê qũ y theo mẫu như qui
đònh.
_ Kiểm kê TGNH và các khoản thanh toán: thì tiến hà nh đối chiếu số dư từ ng khoản
giữ a sổ kế toán của doanh nghiệp và số của ngân hà ng hay đơn vò có quan hệ thanh
toán.
+ Vai trò của kế toán trong kiểm kê: Có vai trò rất quan trọ ng vì kế toán là một thành
viên chủ yếu trong ban kiểm kê và kế toán có trách nhiệm giải quyết nhữ ng khoản
chênh lệch tà i sản trên biên bản kiểm kê. Do đó, nó có vai trò quan trọ ng trước, trong
và sau khi kiểm kê. Việc phản ánh và xử lý chênh lệch số liệu kiểm kê là m cho số
liệu kế toán chính xác, trung thự c và đó là cơ sở để lập các báo cáo tà i chính của
doanh nghiệp.