Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

chuyen de Danh gia xep loai hoc sinh tieu hoc theo TT32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Mục tiêu</b>:


Điều 23 Luật giáo dục:“ GDTH nhằm hình thành
những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và
lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các
kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học lên THCS”


* Như vậy ở TH:


- Giáo dục đạo đức là quan trọng nhất.
- Thông qua dạy chữ để dạy người


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Đặc </b>

<b>điểm của giáo dục tiểu học</b>:


- Ở TH giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo
dục.


- Ở TH nội dung khơng nhiều, khơng khó, cơ bản
phương pháp dạy thế nào cho HS hiểu. Vì vậy Giáo dục
TH cịn gọi là giáo dục phương pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>4. Phương pháp dạy học ở cấp TH</b>


- GV <b>tổ chức</b> các hoạt động cho học sinh.


- HS <b>thực hiện</b> các hoạt động để hình thành khái
niệm khoa học.


- GV không đọc chép mà hướng dẫn cho học sinh
tự tìm tịi, sáng tạo để phát huy tính tích cực của
học sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>5. Yêu cầu đối với GVTH:</b>


- Hiểu rõ mục tiêu GDTH.


- Nắm được đặc điểm tâm lý học sinh.


- Hiểu được tâm tư nguyện vọng học sinh, biết khuyến
khích, động viên học sinh.


- Biết tổ chức các hoạt động giáo dục.


- Biết giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.
- Có kiến thức cần thiết về các mơn học.


- Có hiểu biết về phương pháp và hình thức tổ chức dạy
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>6. Chất lượng GDTH là chất lượng giáo dục toàn </b>
<b>diện</b>:


* Giúp học sinh có những tố chất và phẩm chất sau:
- Khỏe mạnh.


- Yêu thiên nhiên, giàu lòng nhân ái, biết chia sẻ.
- Hoạt bát, biết giao tiếp.


- Có kỹ năng sống, biết sống an toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Định nghĩa:</b>




-

“Đánh giá là sự xác định những giá trị của những hiện tượng xã


hội, hoạt động hành vi của con người tương xứng với những
nguyên tắc và chuẩn mực nhất, từ đó bộc lộ một thái độ”


Muốn đánh giá nhất thiết phải có kiểm tra. Kiểm tra là phương
thức thu nhập thông tin về một hoạt động hay kết quả của hoạt
động đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1. Đánh giá trong giáo dục:</b>


<i><b>* Thứ nhất:</b></i>


- Đối tượng đánh giá ( học sinh, người học- sản
phẩm của quá trình giáo dục)


- Họ là khách thể nhưng đồng thời họ là chủ thể của
đánh giá ( tự đánh giá).


- Sản phẩm của quá trình giáo dục giáo dục cần
được hoàn thiện và tự hoàn thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>* Thứ hai:</b></i>


- Qúa trình giáo dục khơng được phép có thứ phẩm.
- Đánh giá để tạo động lực cho người học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>* Thứ ba:</b></i>




- Mục đích cuối cùng là hình thành năng lực tự đánh giá
cho học sinh.


-Hình thành động cơ học tập.


* Hoạt động kiểm tra đánh giá chưa cơng bằng và thiếu
tính khách quan,thay vì đánh giá tồn diện Đức- Trí-


Thể - Mỹ- Lao động ta chỉ quan tâm Đức và Trí trong đó
chú trọng Trí hơn Đức và Khi đánh giá Đức cịn chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3. Nguyên tắc đánh giá</b>



-

Kết hợp đánh giá định tính với định lượng.


- Cơng khai, cơng bằng, khách quan, chính xác và tồn
diện.


- Coi trọng việc động viên, khuyến khích sự tiến bộ của
học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>4. Nội dung đánh giá</b>


<i><b>4.1 Đánh giá hạnh kiểm:</b></i>


- Căn cứ vào 5 nhiệm vụ cụ thể của người học sinh tiểu
học.


- Cơ sở đánh giá dựa trên các tiêu chí cụ thể của mỗi
nhiệm vụ.



- Xếp loại <b>Thực hiện đầy đủ( Đ ) </b> hay <b>Chưa thực hiện </b>
<b>đầy đủ ( CĐ ) </b>


<i><b> 4.2 Đánh giá học lực:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>4.3. Hình thức đánh giá học lực.</b></i>


4.3.1. Đánh giá bằng nhận xét.


<b>a.</b> <b>Đánh giá bằng nhận xét là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>b. </b>

<b>GV làm thế nào để đưa ra được một nhận xét </b>
<b>tốt?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Xây dựng bảng đánh giá trong trường hợp nội
dung quan sát hoặc kiểm tra rộng lớn và phức tạp,
sử dụng kết quả để đánh giá xếp loại.


- Quan sát và ghi nhận các biểu hiện hành vi của
học sinh theo các tiêu chí đã định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Trước khi bắt đầu đưa ra một nhận xét hay nhận
định cần xem xét:


+ Chứng cứ ( biểu hiện ) thu thập có thích hợp
không?


+ Chứng cứ ( biểu hiện ) thu thập được đã đủ cho
việc đưa ra nhận xét về người học chưa ?



+ Đối với nhận xét dựa trên các tiêu chí học tập, phải
xem xét những yếu tố khác có ảnh hưởng đến kết
quả của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>c. Tác dụng của nhận xét đối với học sinh</b>


- Động viên học sinh phấn đấu học tập
thành công hơn.


- Hướng dẫn học sinh điều chỉnh việc học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nhận xét <b>có tác dụng động viên và </b>
hướng dẫn học sinh điều chỉnh việc
học


Nhận xét <b>không tác dụng </b>
động viên và hướng dẫn học
sinh điều chỉnh việc học


- Thực tế: Hướng lời nhận xét đến
những vấn đề mà người học có thể
làm được.


- Cụ thể : Đưa ra chứng cứ hay chi
tiết cụ thể để giải thích, chứng minh
những nhận xét, nhờ đó học sinh
hình dung ra rõ ý nhận xét.


Nhạy cảm đối với những quan tâm,
mục đích hay cố gắng của người


học:


+ Không nên cho là học sinh sai hay


- Chung chung, khơng cụ
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nhận xét <b>có tác dụng động viên </b>
và hướng dẫn học sinh điều chỉnh
việc học


Nhận xét <b>không tác dụng </b>
động viên và hướng dẫn học
sinh điều chỉnh việc học


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>d</b>

<b>. Cách thức ghi nhận xét kết quả các môn bằng </b>
<b>nhận xét</b>.


<i> </i>


<i>* Những điều cần làm:</i>


-Tìm hiểu nội dung nhận xét được ghi trong <b>Sổ theo dõi </b>
<b>kết quả kiểm tra đánh giá và nội dung SGK</b> để xác
định rõ các hành vi học tập của học sinh mà ta cần quan
sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Sau khi học sinh trả lời hay làm xong bài tập, cần
đi kèm với lời nhận xét là điều <b>HS đó làm được gì </b>
<b>và chưa làm được gì?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

•<b>Những điều nên tránh: </b>


-Khi học sinh trả lời xong câu hỏi hoặc xong bài tập
GV hết sức tránh nhận xét chung chung ( Tốt, em đã


hoàn thành, giỏi,...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Chỉ dùng một bài kiểm tra viết hằng tháng ( Đối với
môn Đạo đức, TNXH, kĩ thuật...) rồi dựa vào đó đưa
ra một nhận xét.


-Khơng ghi những nhận xét vụn vặt thể hiện những
hành vi nhất thời của học sinh vào học bạ.


Ví dụ: <i>Tập đều đặn, thuộc động tác</i> ( Thể dục); <i>Có </i>
<i>học bài, thuộc bài, làm bài tốt ...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>4.3.2. Đánh giá bằng điểm số:</b></i>
<b>a. Đánh giá bằng điểm số là gì?</b>


- Là sử dụng những mức điểm khác nhau trên một
thang điểm để chỉ ra mức độ về kiến thức và kỹ năng
mà học sinh đã thể hiện qua một hoạt động hoặc sản
phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>b. </b>

<b>Ý nghĩa của điểm số:</b>


- Điểm số là ký hiệu phản ánh trình độ học lực và
phẩm chất của học sinh.



+ Nhà quản lý xem điểm số như là một chứng cứ xác
định trình độ học vấn của học sinh và khả năng giảng
dạy của giáo viên.


+ Phụ huynh có xu hướng nhìn nhận trình độ con em
mình qua điểm số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Bảng 2: <b>BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN (Tham khảo)</b>


<i>Về việc học các môn học của hs A, học sinh lớp 2 </i>
<i>(bản nhận xét này được gởi đến cha mẹ hs A)</i>


<i><b>Toán</b>: A. học tập nhanh và tự tin. Em thích các bài </i>


<i>tập thực hành và ghi lại những điều đã làm một </i>
<i>cách rõ ràng và logic.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Nghệ thuật</b>: A. đang phát triển nhiều ý tưởng và kỹ </i>
<i>năng. Trong những hoạt động thực hành quan sát. A </i>
<i>tỏ ra rất chú ý đến các chi tiết tinh xảo. Đây cũng là </i>
<i>một khả năng mà A.đã thể hiện xuyên suốt chương </i>
<i>trình học.</i>


<i><b>Âm nhạc</b>: A. có khả năng lặp lại những giai điệu khó </i>
<i>nhất. Với trí tưởng tượng và niềm thích thú, em lắng </i>
<i>nghe hiệu quả và miêu tả âm nhạc một cách thích </i>
<i>hợp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>* HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:</b></i>



<i><b>I.</b></i> <i><b>ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM</b></i>


<i><b>1. Căn cứ đánh giá hạnh kiểm :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

a. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt


động học tập; chấp hành nội quy nhà trường;
đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ
dùng học tập.


b. Hiếu thảo với cha mẹ, ơng bà; kính trọng, lễ phép
với thầy giáo, cơ giáo, nhân viên và người lớn tuổi;
đồn kết, thương u, giúp đỡ bạn bè và người có
hồn cảnh khó khăn.


c. Rèn luyện thân thể; giữ vệ sinh cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>2</b></i><b>.</b> <b>Cách đánh giá và xếp loại hạnh kiểm:</b>


Học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào cuối học kì I
và cuối năm học theo hai loại như sau :


a) Thực hiện đầy đủ (Đ);


b) Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ).


Thực hiện theo hướng dẫn số 3754/SGD&ĐT-GDTH
về đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh:



Thời điểm đánh giá hạnh kiểm học sinh được thực
hiện thống nhất vào 5 tuần thực học cuối học kì 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Giáo viên chủ nhiệm (GVCN) cần cân nhắc kĩ khi
đánh giá từng nhận xét (NX) mỗi học sinh.


Đối với những học sinh dự kiến đánh giá “Thực hiện
chưa đầy đủ” (CĐ - chỉ đạt 0-4 NX trong tổng số 10
NX mỗi học kì), GVCN phải lập danh sách ghi rõ


những NX mà học sinh đó chưa đạt được kèm theo
phiếu phối hợp của từng em và sổ chủ nhiệm lớp
trình hiệu trưởng phê duyệt. Sau khi tham khảo ý
kiến của các phó hiệu trưởng, tổng phụ trách đội,
trao đổi lại với GVCN hoặc mời cha mẹ học sinh lên
trao đổi (nếu thấy cần thiết), hiệu trưởng chính thức
duyệt các bản danh sách đề nghị của các lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>II. ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI HỌC LỰC</b>


I. <b>Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì</b>


1. Đánh giá thường xuyên được thực hiện ở tất cả
các tiết học theo quy định của chương trình nhằm
mục đích theo dõi, động viên, khuyến khích hay


nhắc nhở học sinh học tập tiến bộ, đồng thời để giáo
viên đổi mới phương pháp, điều chỉnh hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2. Đánh giá định kì kết quả học tập



của học sinh được tiến hành sau từng giai đoạn
học tập, nhằm thu nhận thông tin cho giáo viên và
các cấp quản lí để chỉ đạo, điều chỉnh q trình
dạy học; thơng báo cho gia đình nhằm mục đích
phối hợp động viên, giúp đỡ học sinh.


a) Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp
với nhận xét: bài kiểm tra địnhkì được tiến hành


dưới hình thức tự luận hoặc kết hợp tự luận và trắc
nghiệm trong thời gian 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>*.</b> <b>Đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét</b>


1. Các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với
nhận xét gồm: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch
sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học.


2. Kết quả học tập của học sinh được ghi nhận bằng
điểm kết hợp với nhận xét cụ thể của giáo viên:


a) <b>Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và </b>
<b>điểm thập phân ở các bài kiểm tra;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

3. Số lần KTTX tối thiểu trong một tháng:
a) Mơn Tiếng Việt: 4 lần;


b) Mơn Tốn: 2 lần;



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

4. Số lần kiểm tra định kì (KTĐK):


a) Các mơn Tiếng Việt, Tốn mỗi năm học có 4 lần
KTĐK vào giữa học kì I (GK I), cuối học kì I (CK I),
giữa học kì II (GK II) và cuối năm học (CN); <b>mỗi lần </b>
<b>KTĐK môn Tiếng Việt có 2 bài kiểm tra: Đọc, </b>


<b>Viết; điểm KTĐK là trung bình cộng của 2 bài </b>
<b>(làm trịn 0,5 thành 1);</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>3.</b> <b>Đánh giá bằng nhận xét</b>


Các môn học đánh giá bằng nhận xét gồm:


a) Ở các lớp 1, 2, 3: Đạo đức, Tự nhiên và xã hội,
Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục;


b) Ở các lớp 4, 5: Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ
thuật, Thể dục.


2. Kết quả học tập của học sinh không ghi nhận


bằng điểm mà bằng các nhận xét theo các mạch nội
dung của từng môn học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>4</b></i><b>.</b> <b>Xếp loại học lực từng môn học</b>


Học sinh được xếp loại học lực môn học kì I


(HLM.KI) và học lực mơn cả năm học(HLM.N) ở mỗi


môn học.


1. Đối với các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp
với nhận xét:


a) Học lực môn:


- HLM.KI là điểm KTĐK.CKI;
- HLM.N là điểm KTĐK.CN.
b) Xếp loại học lực môn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

2. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét :
a) Học lực môn:


- HLM.KI là kết quả đánh giá dựa trên các nhận xét
đạt được trong học kì I;


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

b) Xếp loại học lực mơn:


- Loại Hồn thành (A): đạt được yêu cầu cơ bản về
kiến thức, kĩ năng của môn học, đạt được từ 50 %
số nhận xét trở lên trong từng học kì hay cả


năm học. Những học sinh đạt loại Hoàn thành


nhưng có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học,
đạt 100% số nhận xét trong từng học kì hay cả


năm học được đánh giá là Hồn thành tốt (A+) và
ghi nhận xét cụ thể trong học bạ để nhà trường có


kế hoạch bồi dưỡng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>III.</b> <b>SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI</b>
<b>Xét lên lớp</b>


1. Học sinh được lên lớp thẳng: hạnh kiểm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

2. Học sinh chưa đạt yêu cầu về hạnh kiểm,


môn học được giúp đỡ rèn luyện, bồi dưỡng, ôn tập
để đánh giá bổ sung; được xét lên lớp trong các


trường hợp sau đây:


a) Những học sinh được xếp hạnh kiểm vào cuối
năm học loại Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ) được


động viên, giúp đỡ và được đánh giá, xếp loại Thực
hiện đầy đủ (Đ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

c) Những học sinh chưa đạt yêu cầu về hạnh kiểm
và môn học được động viên, giúp đỡ, bồi dưỡng để
đánh giá, kiểm tra bổ sung.


3. Mỗi học sinh được bồi dưỡng và kiểm tra bổ sung
nhiều nhất là 3 lần/1 môn học vào thời điểm cuối


năm học hoặc sau hè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>IV.</b> <b>XẾP LOẠI GIÁO DỤC VÀ KHEN THƯỞNG:</b>



1. <b>Xếp loại giáo dục:</b>


a) Xếp loại Giỏi: những học sinh được xếp hạnh kiểm loại
Thực hiện đầy đủ (Đ), đồng thời HLM.N của các môn học
đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Giỏi và
HLM.N của các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại
Hoàn thành (A);


b) Xếp loại Khá: những học sinh được xếp hạnh kiểm loại
Thực hiện đầy đủ (Đ), đồng thời HLM.N của các môn học


đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét đạt loại Khá trở lên
và HLM.N của các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại
Hoàn thành (A);


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

2. <b>Xét khen thưởng:</b>


a) Khen thưởng danh hiệu Học sinh Giỏi cho những
học sinh xếp loại Giỏi;


b) Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiên tiến cho
những học sinh xếp loại Khá;


c) Khen thưởng thành tích từng mơn học, từng mặt
cho các học sinh chưa đạt các danh hiệu trên như
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Trên là phần trình bày của chúng tôi với chuyên đề:
“Đánh giá học sinh tiểu học” ,không tránh được


những thiếu sót .Qua thực tế ,các đồng chí sẽ thực
hiện tốt hơn .Mong các đồng chí chân thành góp ý
để chuyên đề được hồn thiện hơn.


<i><b>Ghi chú</b>: Nếu cần tìm hiểu chi tiết xin xem tồn </i>
<i>văn Thơng tư số 32 /2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng </i>
<i>10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo </i>
<i>và </i>hướng dẫn số 3754/SGD&ĐT-GDTH về đánh giá
xếp loại hạnh kiểm học sinh<i> (Có trong</i>


<i>Website Trường tiểu học bình an- bắc bình </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>

<!--links-->

×