Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.24 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>L tp mà thành phần của nó </b>
<b>được tổ chức theo một cấu trúc </b>
<b>nhất định.</b>
<b>VD: Tệp hình ảnh, âm thanh, …..</b>
<b>Là tệp mà dữ liệu được ghi dưới </b>
<b>dạng các ký tự. trong tệp văn bản </b>
<b>dãy ký tự được kết thúc bởi ký tự </b>
<b>xuống dòng hay ký tự kết thúc </b>
<b>tệp tạo thành một dòng. </b>
<b>VD: các tệp văn bản, sách báo…</b>
Trong chương trình Pascal
khi chúng ta muốn dùng
một biến để chứa dữ liệu,
thì việc đầu tiên chúng ta sẽ
<b>làm là gì,</b>
để có thể sử dụng được biến
đó???
Trong chương trình Pascal
khi chúng ta muốn dùng
một biến để chứa dữ liệu,
thì việc đầu tiên chúng ta sẽ
<b>làm là gì,</b>
để có thể sử dụng được biến
đó???
<b>Program vd1;</b>
<b>Uses crt;</b>
<b>Var</b>
<b> tep1,tep2: TEXT;</b>
<b>Gán tên tệp</b>
<b>M tp ghi</b> <b><sub>M tp c</sub></b>
<b>Ghi dữ liệu vào tệp</b> <b>Đọc dữ liệu từ tệp</b>
ASSIGN(<biến tệp>,<tên tệp>);
<b>Tên tệp: Là biến xâu hoặc hằng xâu.</b>
<b>ASSIGN(</b><i><b>tep1</b></i><b>, DULIEU.DAT);</b>
<b>ASSIGN(</b><i><b>tep2</b></i><b>, D:\TP\BAITAP.INP);</b>
<b> Biến tep1 đ ợc gắn với tệp cã </b>
<b>tªn DULIEU.DAT</b>
REWRITE (<biÕn tÖp>);
<b>Nếu nh trên ổ D:\TP ch a có tệp </b>
<b>BAITAP.INP, thì tệp sẽ đ ợc tạo </b>
<b>rỗng. Nếu đã có, thì nội dung cũ </b>
<b>bị xoá để chuẩn bị ghi dữ liệu </b>
<b>mới.</b>
<b>Thđ tơc ghi d liƯu vµo tệp</b>
<i><b></b></i><b> Danh sách kết quả gåm mét hay </b>
<b>nhiỊu phÇn tư. Phần tử có thể là </b>
<b>biến, hằng xâu hoặc biểu thức.</b>
WRITE(<biến tệp>, <Danh sách kết quả>);
WRITELN (<biến tệp>, <Danh sách kết quả>);
<b>Program vd1;</b>
<b>Uses crt;</b>
<b>Var</b>
<b> tep2: TEXT;</b>
<b> a,b: integer;</b>
<b>ASSIGN(tep2, ‘D:\TP\BAITAP.INP’);</b>
<b>REWRITE (tep2);</b>
<b>WRITE (</b><i><b>tep2,a, ,b)</b></i><b>;</b>
RESET (<biÕn tÖp>);
<b>Thủ tục mở tệp để đọc d liệuữ</b>
<b> <sub>Thủ tục đọc d</sub>ữ</b> <b><sub>liệu từ tệp:</sub></b>
<i><b>ưDanhưsáchưbiếnưlàưmộtưhoặcư</b></i>
<i><b>nhiềuưbiếnưđơn.</b></i>
<b>Program vd2;</b>
<b>Uses crt;</b>
<b>Var</b>
<b> tep2: TEXT; </b>
<b> x1,y1: integer;</b>
<b>ASSIGN(</b><i><b>tep2</b></i><b>, ‘D:\TP\BAITAP.INP’);</b>
<b>RESET (tep2);</b>
<b>READLN (</b><i><b>tep2,x1,y1)</b></i><b>;</b>
<b> BEGIN</b>
<b> Clrscr;</b>
<b>Close(</b><i><b>tep2)</b></i><b>;</b>
<b>Readln;</b>
<b>END.</b>
<b>WRITE (</b><i><b>‘</b></i><b>Hai so do la ,x1,y1)</b><i><b>’</b></i> <b>;</b>
READ(<biÕn tƯp>, <Danh s¸ch biÕn>);
Sau khi làm việc xong với tệp
Chỉ có đóng tệp thì khi đó hệ thống
mới thực sự hồn tất q trình đọc và ghi
<b>Close(</b><i><b>tep2)</b></i><b>;</b>
<b>Program vd1;</b>
<b>Uses crt;</b>
<b>Var</b>
<b> tep2: TEXT;</b>
<b> a,b: integer;</b>
<b>BEGIN</b>
<b> Clrscr;</b>
<b>ASSIGN(tep2, ‘D:\TP\BAITAP.INP’);</b>
<b>REWRITE (</b><i><b>tep2)</b></i><b>;</b>
<b>WRITE (</b><i><b>tep2,a,b)</b></i><b>;</b>
<b>a:=3; b:=5;</b>
<b>Readln;</b>
<b>END.</b>
<b>Close(</b><i><b>tep2)</b></i><b>;</b>
<b>BEGIN </b>
<b> Clrscr; </b>
<b>ASSIGN(tep2, ‘D:\TP\BAITAP.INP’);</b>
<b>READLN(tep2, x1,y1);</b>
<b>WRITE (</b><i><b>‘</b></i><b>Hai so do la ,x1,y1)</b><i><b>’</b></i> <b>;</b>
<b>Readln;</b>
<b>END.</b>
<b>Program vd2;</b>
<b>Uses crt;</b>
<b>Var</b>
<b> tep2: TEXT;</b>
<b> x1,y1: integer;</b>
<b>RESET (tep2);</b>
<b>EOF</b><i><b>(<biÕn tÖp>);</b></i>
<b> Cho giá trị đúng nếu con trỏ đang chỉ tới cuối tệp.</b>
<b>EOFLN</b><i><b>(<biến tệp>);</b></i>