Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 13moi truong truyen am

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.77 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô


và các em học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Kiểm tra bài cũ</b>



Nêu mối liên hệ giữa biên độ dao động


của nguồn âm và độ to của âm phát ra?



Biên độ dao động của nguồn âm càng


lớn, âm càng to và ngược lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MÔI TRƯờng truyền âm</b>



I.

<b>Mụi trng truyn õm:</b>



<i><b>Thớ nghiệm</b></i>


<i><b>1. Sự truyền âm trong chất khí:</b></i>


<sub> Đặt hai trống có mặt bằng da cách nhau </sub>
khoảng 15cm. Treo hai quả cầu bấc (có
dây treo bằng nhau) vừa chạm sát vào
giữa mặt trống.


C1: Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu
bấc treo gần trống 2 ? Hiện tượng đó
chứng tỏ điều gì?


-Quả cầu bấc ở gần trống 2 rung động , lệch


khỏi vị trí ban đầu.


-Hiện tượng đó chứng tỏ âm được khơng
khí truyền từ mặt trống 1 sang mặt trống 2.


<b>Tiết 14 Bài 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C2: So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc.Từ đó


rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền.


Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ hơn so với
quả cầu bấc thứ nhất.


<b>Tiết 14 Bài 13</b>

<b>MÔI TRƯờng truyền âm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tit 14 Bi 13</b>



I.

<b>Mơi trường truyền âm:</b>


<i>Thí nghiệm</i>



<i>1. </i>

<i>Sự truyền âm trong chất khí</i>

<i>:</i>


<i>2. </i>

<i><b>Sự truyền âm trong chất rắn</b></i>

<i>:</i>


Ba học sinh làm thí nghiệm như sau:


Bạn A gõ nhẹ đầu bút chì xuống mặt một
đầu bàn, sao cho bạn B đứng ở cuối bàn
không nghe thấy tiếng gõ, còn bạn C áp


tai xuống mặt bàn thì nghe tiếng gõ (hình
13.2)


C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào khi nghe thấy tiếng
gõ?


Âm đã truyền đến tai bạn C qua môi trường chất rắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 14 Bài 13</b>



I.

<b>Mơi trường truyền âm:</b>


<i><b>Thí nghiệm</b></i>


<i>1. Sự truyền âm trong chất khí:</i>
<i>2. Sự truyền âm trong chất rắn:</i>


<i>3. </i>

<i><b>Sự truyền âm trong chất lỏng</b></i>

<i>:</i>


C4: Âm truyền đến tai ta qua những môi trường nào?


Âm đã truyền đến tai ta qua mơi trường chất lỏng trong bình
nước ,chất rắn của thành bình và mơi trường khơng khí trong
phũng.


<b>MÔI TRƯờng truyền âm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tit 14</b>

<b>Bi 13</b>



I.

<b>Mơi trường truyền âm:</b>




<i><b>Thí nghiệm</b></i>


<i>1. Sự truyền âm trong chất khí:</i>
<i>2. Sự truyền âm trong chất rắn:</i>
<i>3. Sự truyền âm trong chất lỏng:</i>


<i>4. <b>Âm có thể truyền được trong chõn khụng hay khụng?</b></i>


<b>MÔI TRƯờng truyền âm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tit 14</b>

<b>Bài 13</b>



I. <b>Mơi trường truyền âm:</b>


<i>Thí nghiệm</i>


<i>1. Sự truyền âm trong chất khí:</i>
<i>2. Sự truyền âm trong chất rắn:</i>
<i>3. Sự truyền âm trong chất lỏng:</i>


<i>4. <b>Âm có thể truyền được trong chân khơng hay khơng?</b></i>


C5: Kết quả thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?


Âm khơng truyền được qua chân không


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 14 </b>

<b>Bài 13</b>



<b>I. Môi trường truyền âm:</b>




<i><b>Kết luận</b></i>


Âm có thể truyền qua những mơi trường như ………
nhưng khơng thể truyền qua ……….<b>rắn, lỏng. khí</b> <b>chân khơng</b>


Ở vị trí càng ….……nguồn âm thì âm nghe<b>xa</b> ……….<b>nhỏ</b>


Ở vị trí càng ….……nguồn âm thì âm nghe ……….<b>gần</b> <b>to</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> </b>

<b>Tiết 14</b>

<b>Bài 13</b>



I.

<b>Môi trường truyền âm:</b>



<i><b>Thí nghiệm</b></i>


<i>1. Sự truyền âm trong chất khí:</i>
<i>2. Sự truyền âm trong chất rắn:</i>
<i>3. Sự truyền âm trong chất lỏng:</i>


<i>4. Âm có thể truyền được trong chân khơng hay không?</i>


<i>5</i>

<i><b>. Vận tốc truyền âm</b></i>



Trong môi trường khác nhau, âm truyền đi với vận tốc khác nhau
và phụ thuộc vào nhiều yếu tố.


Khơng khí Nước Thép


340m/s 1500m/s 6100m/s



<b>MÔI TRƯờng truyền âm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

C6

:

Hóy so sỏnh vận tốc truyền âm trong khơng khí, nước và


thép.



Vận tốc truyền âm trong khơng khí nhỏ hơn trong nước,


vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép



<b>Tiết 14 Bi 13</b>

<b><sub>MÔI TRƯờng truyền âm</sub></b>



<i>1. S truyn õm trong chất </i>


<i>khí:2. Sự truyền âm trong chất rắn:</i>
<i>3. Sự truyền âm trong chất </i>


<i>lỏng:4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 14</b>

<b>Bài 13</b>



<b>I. Mơi trường truyền âm:</b>



<b>Chất rắn, lỏng, khí là những mơi trường có thể truyền được âm.</b>
<b>Chân khơng khơng thể truyền được âm.</b>


<b>Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất </b>
<b>lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.</b>


II.

<b>Vận dụng:</b>



C7: Âm xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào?



Âm xung quanh truyền đến tai ta nhờ mơi trường khơng khí.
C8: Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm truyền qua mơi trường chất lỏng.


C9: Hãy trả lời câu hỏi ở phần mở bài(Ngày xưa để phát hiện tiếng vó
ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao?)


Vì âm truyền trong chất rắn với vận tốc lớn hơn, nên khi áp tai
xuống đất ta sẽ nghe và phát hiện có tiếng vó ngựa dễ dàng hơn


trong khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết 14</b>

<b> Bài 13</b>



I.

<b>Môi trường truyền âm:</b>



Chất rắn, lỏng, khí là những mơi trường có thể truyền được âm.
Chân khơng khơng thể truyền được âm.


Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng,
trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.


<b>II. Vận dụng:</b>



C10: Khi ở ngồi khoảng khơng (chân khơng), các nhà du hành vũ
trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở
trên mặt đất được hay khơng? Tại sao?


Khi ở ngồi khoảng khơng (chân khơng), các nhà du hành vũ trụ khơng thể
nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được.


Vì giữa họ ngăn cách bởi chân khơng bên ngồi bộ mũ - áo giáp bảo vệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Vậy các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với


nhau bằng cách nào?



Họ áp sát hai mũ vào nhau để nói chuyện.Khi đó


âm truyền từ miệng người nói lan truyền trong


khơng khí trong khoang mũ của người nói, rồi



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<sub> Chất rắn, lỏng, khí là những mơi trường có thể </sub>


truyền được âm.



<sub> Chân khơng khơng thể truyền được âm.</sub>



<sub> Nói chung vận tốc truyền âm trong chất rắn </sub>


lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn


trong chất khí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THÀY CÔ


VÀ CÁC EM HỌC SINH
BÀI HÔM NAY


ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
BÀI HÔM NAY


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×